Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

giao an lop 2 tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.56 KB, 44 trang )

Giáo án lớp 2 Trần Thò Hợp
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1
Thư/ngà
y
Môn Nội dung
2/18/8/08 m nhạc
Tập đọc
Tập đọc
Toán
n tập các bài hát lớp 1
Có công mài sắt có ngày nên kim
T2
n các số đến 100
2/19/8/08 Thể dục
Toán
Chính tả
Kể chuyện
Đạo đức
GT chương trình
n tập
TC: Có công mài sắt có ngày nên kim
Có công mài sắt có ngày nên kim
Học tập sinh hoạt đúng giờ
4/20/8/08 Tập đọc
Toán
Thủ công
Tập viết
Tự thuật
Số hạng – tổng
Gấp tên lửa
Chữ hoa A


5/21/8/08 Toán
Thể dục
TNXH
LTVC
Luyện tập
Tập hợp hàng dọc , dóng hàng
Cơ quan vận động
Từ và câu
6/22/8/08 Chính tả
Toán
Mỹ
Tập làm văn
SHL
NV: Ngày hôm qua đâu rồi
Đề – xi – mét
Vẽ đậm – vẽ nhạt
Tự giới thiệu
Chủ điểm: Truyền thống nhà trường

Trang 1
Giáo án lớp 2 Trần Thò Hợp
Thứ ngày tháng năm 200
TẬP ĐỌC
Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu
1 . Kiến thức:
- Hiểu nội dung bài
- Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại
- Hiểu nghóa đen, nghóa bóng của tục ngữ:”Có công mài sắt có ngày nên kim”
2. Kỹ năng:

- Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật
3. Thái độ: Rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Tg Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ
Kiểm tra đồ dùng học tập
3. Bài mới
a.Giới thiệu Nêu vấn đề )
-GV cho học sinh quan sát tranh và
trả lời câu hỏi
-Tranh vẽ những ai?
-Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò
chuyện với cậu bé ra sao, muốn
nhận được lời khuyên hay, hôm nay
chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có
công mài sắt có ngày nên kim”.
GV ghi bảng tựa bài
b.Luyện đọc.
- GV đọc mẫu
Tóm nội dung: Truyện kể về một
cậu bé, lúc đầu làm việc gì cũng
1’
1’
15’

-Hát
-Một bà cụ, một cậu bé. Bà cụ đang
mài vật gì đó. Cậu bé nhìn bà làm
việc, lắng nghe lời bà.
- HS đọc lại tựa bài
- Hoạt động lớp
 ĐDDH: tranh
Trang 2
Giáo án lớp 2 Trần Thò Hợp
mau chán nhưng sau khi thấy việc
làm của bà cụ và được nghe lời
khuyên của bà cụ, cậu bé đã nhận ra
sai lầm của mình và sửa chữa.
+ Đọc câu rút ra từ khó
GV: giao việc cho từng nhóm:
+ Đọc đoạn, giải nghóa từ.
*Đoạn 1: Từ đầu…rất xấu.
Nêu từ cần luyện đọc và từ ngữ
- Ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót,
-Nguệch ngoạc
* Đoạn 2:
- Luyện đọc
- Từ ngữ.
- GV chỉ đònh từng học sinh
- GV uốn nắn cách phát âm, tư thế
đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu
dài và cách đọc với giọng thích
hợp.
+ Luyện đọc đoạn lần 2, HD ngắt
giọng câu dài.

- GV yêu cầu học sinh đọc từng
đoạn
GV nhận xét hướng dẫn học sinh.
+ Đọc nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm
+Đọc đồng thanh
c.Tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
- Tính nết cậu bé lúc đầu thế nào?
-Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm
gì?
* Thầy chốt ý: Cậu bé ham chơi
hơn ham học và muốn biết bà cụ
làm việc gì? Bà cụ mài thỏi sắt
10’
-HS đọc nối tiếp từng câu, rút ra từ
khó.
- Luyện đọc: quyển, nắn nót, nguệch
ngoạc,( cá nhân + đồng thanh)
HS đọc theo lối truyền điện
- Chú giải SGK
 qua loa, không chăm chỉ
- mải miết, thỏi sắt, tảng
- mải miết (SGK)
- Hoạt động cá nhân
- Mỗi HS đọc 1 câu nối kết câu đến
cuối đoạn 2: Mỗi khi cầm quyển sách,/
cậu chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp
ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở./
HS đọc nối tiếp trong nhóm

HS thi đọc
 ĐDDH: tranh
- Làm việc gì cũng mau chán không
chòu khó học, chữ viết nguệch ngoạc,
đọc sách được vài dòng bỏ đi chơi.
- Cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng
đá.
- Lớp nhận xét
Trang 3
Giáo án lớp 2 Trần Thò Hợp
vào tảng đá để làm gì? Các em
thấy thỏi sắt có to không? Em đã
nhìn thấy cây kim bao giờ chưa?
* Cái kim to hay nhỏ?
* Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài
thành chiếc kim nhỏ không?
Những câu nào cho thấy cậu bé
không tin?
* Đọc lời cậu bé ntn? Lời người
dẫn chuyện ntn?
4. Củng cố
- Thi đọc giữa các nhóm
GV nhận xét tiết học.
5.Dặn dò
- Chuẩn bò: đoạn 3,4
6’
2’
 Để làm thành 1 cái kim khâu
- HS quan sát thỏi sắt và cây kim
 Cậu không tin

- Thái độ của cậu bé: cười
- Lời nói của cậu bé
- Thi đọc giữa các nhóm. Cả lớp nhận
xét.

TẬP ĐỌC
Tiết 2: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM (TT)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung bài
- Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại
- Hiểu nghóa đen, nghóa bóng của tục ngữ: “Có công mài sắt có ngày nên
kim”
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật.
3. Thái độ:
- Rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh
- HS: SGK
Trang 4
Giáo án lớp 2 Trần Thò Hợp
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của Thầy Tg Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
-Kiểm tra bài cũ tiết 1
-Lúc đầu cậu bé học hành như thế

nào?
-Những câu nào cho thấy cậu bé
không tin bà cụ?
3. Bài mới
a.Giới thiệu
- Bà cụ và cậu bé nói chuyện gì và
nhận được lời khuyên hay như thế
nào, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn 3,4
b.Luyện đọc:
+ GV đọc mẫu đoạn 3,4
+ Đọc câu, rút ra từ khó
Luyện đọc câu:
-GV chỉ đònh học sinh đọc
-GV chú ý uốn nắn cách phát âm,
tư thế đọc, hướng dẫn cách nghỉ hơi
và giọng đọc.
+ Luyện đọc đoạn, Giảng từ khó
+ Luyện đọc đoạn lần 2, HD đọc
câu dài.
+ Đọc nhóm
-Thi đọc theo nhóm
+Đọc đồng thanh
c. Tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 3
-Bà cụ giảng giải thế nào?
-Theo em, cậu bé có tin lời bà cụ
không? Chi tiết nào chứng tỏ điều
đó?
1’
3’

1’
12’
8’
- Hát
- 5 hs đọc
- Trả lời ý
HS đọc nối tiếp từng câu rút ra từ
khó đọc.
- giảng giải, mài, quay, khuyên.
- ôn tồn (SGK)
- Nhẫn nại, kiên trì.
- Nhẫn nại, kiên trì (SGK)
- Hoạt động lớp
- Mỗi ngày mài/ thỏi sắt sẽ nhỏ đi
một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim.
- HS đọc nối tiếp trong nhóm 2.
- HS đọc đoạn 3
-Mỗi ngày mài thỏi sắt……….
- Cậu bé tin. Cậu hiểu ra và quay
về nhà học bài.
Trang 5
Giáo án lớp 2 Trần Thò Hợp
-Đọc đoạn 4
-Câu chuyện này khuyên em điều
gì?
-GV nhận xét, chốt ý.
-Em hãy nói lại ý nghóa của câu:
“Có công mài sắt có ngày nên
kim” bằng lời của em.
d .Luyện đọc lại

Hd HS tìm cách đọc theo vai
-GV hướng dẫn học sinh đọc diễn
cảm đoạn 2.
-GV đọc mẫu, lưu ý học sinh giọng
điệu chung của đoạn.
-GV hướng dẫn, uốn nắn.
4. Củng cố ø
-GV yêu cầu HS đọc toàn bài.
-Trong câu chuyện, em thích ai? Vì
sao?
Nhận xét tiết học
5.Dặn dò
-GV dặn học sinh luyện đọc.
-Chuẩn bò kể chuyện.
6’
4’
- HS đọc đoạn 4
 Phải nhẫn nại kiên trì
- Nhẫn nại kiên trì sẽ thành công
- Việc khó đến đâu nếu nhẫn nại,
kiên trì cũng làm được.
-HS thi đọc theo vai
- HS đọc
 HS nêu

TOÁN
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. Mục tiêu
+Kiến thức: Củng cố về
- Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số.

- Số có 1, 2 chữ số, số liền trước, số liền sau của số
+Kỹ năng: Viết các số đúng thứ tự và chân phương
+Thái độ: Tính cẩn thận.
II. Chuẩn bò
- GV: 1 bảng các ô vuông
- HS: Vở – SGK
Trang 6
Giáo án lớp 2 Trần Thò Hợp
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Tg Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
- GV KT vở – SGK
3. Bài mới
a.Giới thiệu: Nêu vấn đề
- Ôn tập các số đến 100.
b.Nội dung
 Hoạt động 1: Củng cố về số có 1
chữ số, số có 2 chữ số.
 Mục tiêu: biết thứ tự các số từ 0
-> 100: số có 1 chữ số, số có 2 chữ
số.
 Phương pháp: Ôn tập
Bài 1:
-GV yêu cầu HS nêu đề bài
-Thầy hướng dẫn
- Chốt: Có 10 số có 1 chữ số là:
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Số 0 là số bé
nhất có 1 chữ số. Số 9 là số lớn nhất
có 1 chữ số.

-Gv hướng dẫn HS sửa
Bài 2:
-Bảng phụ. Vẽ sẵn 1 bảng cái ô
vuông
-Gv hướng dẫn HS viết tiếp các số
có 2 chữ số.
-Chốt: Số bé nhất có 2 chữ số là 10,
số lớn nhất có 2 chữ số là 99.
 Hoạt động 2: Củng cố về số liền
trước, số liền sau.
 Mục tiêu: Biết số liền trước, số
liền sau.
 Phương pháp: Thực hành
1’
2’
1’
28’
- Hát
 (ĐDDH: bảng cài)
- HS nêu
- HS làm bài
a. Các số điền thêm: 3, 4, 6, 7, 8, 9
b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0.
c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9.
- HS đọc đề
- HS làm bài, sửa bài.
 (ĐDDH: bảng phụ)
Trang 7
Giáo án lớp 2 Trần Thò Hợp
Bài 3:

-GV hướng dẫn HS viết số thích hợp
vào chỗ chấm theo thứ tự các số:
33, 34, 35
-Liền trước của 34 là 33.
-Liền sau của 34 là 35.
4. Củng cố
Trò chơi:
-“Nêu nhanh số liền sau, số liền
trước của 1 số cho trùc”. GV nêu 1
số rồi chỉ vào 1 HS nêu ngay số liền
sau rồi cho 1 HS kế tiếp nêu số liền
trùc hoặc ngược lại.
-Nhận xét tiết học
5.Củng cố
-Xem lại bài
-Chuẩn bò: Ôn tập (tiếp theo).
3’
1’
- HS đọc đề
- HS làm bài.
- Liền sau của 39 là 40
- Liền trước của 90 là 89
- Liền trước của 99 là 98
- Liền sau của 99 là 100
- HS sửa

Thứ ba ngày tháng năm 200
CHÍNH TẢ
Tiết1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu

+Kiến thức:
- Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 32 chữ trong bài “Có công
mài sắt có ngày nên kim”
+Kỹ năng:
- Từ đoạn chép mẫu của thầy, hiểu cách trình bày 1 đoạn văn. Chữ đầu câu
viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô.
- Cũng cố qui tắc chính tả về c/k
- Điền đúng 9 chữ cái vào ô trống theo tên chữ. Học thuộc bảng 9 chữ cái
trên.
Trang 8
Giáo án lớp 2 Trần Thò Hợp
+Thái độ:
- Tính cẩn thận chăm chỉ.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ chép bài mẫu
- HS: Vở HS
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Tg Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
- Kiểm tra vở HS
3. Bài mới
a.Giới thiệu:
-Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ
hướng dẫn các em:
+Chép lại đúng 1 đoạn trong bài tập
đọc vừa học.
+Làm bài tập phân biệt các tiếng có
âm vần dễ viết lẫn.
+Cô sẽ giúp các em học tên các chữ

cái và đọc chúng theo thứ tự trong
bảng chữ cái.
b.Nội dung
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập
chép (ĐDDH: Bảng phụ)
 Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn
chép, viết đúng từng khó.
 Phương pháp: Đàm thoại
-GV chép sẵn đoạn chính tả lên
bảng
-GV đọc đoạn chép trên bảng
+Hướng dẫn HS nắm nội dung.
-Đoạn này chép từ bài nào?
-Đoạn chép này là lời của ai nói với
ai?
-Bà cụ nói gì?
1’
1’
2’
5’
- Hát
- HS đọc lại
-Có công mài sắt có ngày nên kim
- Bà cụ nói với cậu bé
-Cho cậu bé thấy: Kiên trì, nhẫn nại,
Trang 9
Giáo án lớp 2 Trần Thò Hợp
-GV hướng dẫn HS nhận xét.
-Đoạn chép có mấy câu?
-Cuối mỗi câu có dấu gì?

-Chữ đầu đoạn viết ntn?
-GV hướng dẫn viết bảng con từ
khó: Mài, ngày, cháu, sắt.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài
tập chép
(ĐDDH: Bảng phụ)
 Mục tiêu: HS nhìn bảng viết bài
đúng
 Phương pháp: Thực hành
-GV theo dõi uốn nắn.
-GV chấm sơ bộ nhận xét
 Hoạt động 3: Luyện tập (ĐDDH:
Bảng phụ)
 Mục tiêu: HS làm bài tập. Thuộc
bảng chữ cái
 Phương pháp: Luyện tập
-Bài 1, 2, 3: GV cho HS làm mẫu
-GV sửa
-Học thuộc lòng bảng chữ cái
-GV xoá những chữ cái viết ở cột 2,
yêu cầu 1 số HS nói hoặc viết lại.
-GV xoá lên chữ viết cột 3
-GV xoá bảng
4. Củng cố
-Nhắc HS khắc phục những thiếu
sót trong phần chuẩn bò đồ dùng học
tập, tư thế, chữ viết.
- Nhận xét riết học.
5.Dặn dò
-Chuẩn bò: Ngày hôm qua đâu rồi?

15’
7’
2’
việc gì cũng làm được.
- HS trả lời
-HS viết bảng con
-Vở chính tả
- HS viết bài vào vở
- HS sửa lỗi. Gạch chân từ viết sai,
viết từ đúng bằng bút chì.
- Vở bài tập
- HS làm bảng con
- HS làm vở.
- HS nhìn cột 3 đọc lại tên 9 chữ cái
-HS nhìn chữ cái cột 2 nói hoặc viết
lại tên 9 chữ cái
- Từng HS đọc thuộc
Rút kinh nghiệm:......................................................................................................................
Trang 10
Giáo án lớp 2 Trần Thò Hợp
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

TOÁN
Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT)
I. Mục tiêu
+Kiến thức: Củng cố về:

- Đọc viết, so sánh các số có 2 chữ số
+Kỹ năng:
- Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vò
+Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thuận
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng cài – số rời
- HS: Bảng con - vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Tg Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ: Ôn tập các số đến 100
GV hỏi HS:
-Số liền trước của 72 là số nào?
-Số liền sau của 72 là số nào?
-HS đọc số từ 10 đến 99
-Nêu các số có 1 chữ số
3. Bài mới
a.Giới thiệu:
-Ôn tập các số đến 100
b.Nội dung
1’
3’
1’
28’
- Hát
Trang 11
Giáo án lớp 2 Trần Thò Hợp
Bài 1:
-GV hướng dẫn:

-8 chục 5 đơn vò viết số là: 85
-Nêu cách đọc
-Không đọc là tám mươi năm
-85 gồm mấy chục, mấy đơn vò?
Bài 2: Nêu các số hàng chục và số
hàng đơn vò
-Chốt: Qua bài 1, 2 các em đã biết
đọc, viết và phân tích số có 2 chữ
số theo chục và đơn vò: 34
Bài 3:
-Nêu cách thực hiện
-Khi sửa bài thầy hướng dẫn HS
giải thích vì sao đặt dấu >, < hoặc
= vào chỗ chấm.
Bài 4:
-GV yêu cầu HS nêu cách viết
theo thứ tự.
Bài 5:
-Nêu cách làm
-Chốt: Qua các bài tập các em đã
biết so sánh các số có 2 chữ số, số
nào lớn hơn, bé hơn.
+Trò chơi: Ai nhanh hơn
-GV cho HS thi đua điền số các số
tròn chục lên tia số
------------------------------------------
 (ĐDDH: bảng cài)
- Tám mươi lăm
85 = 80 + 5
- HS làm bài

- Viết thành chục và đọc.
- HS làm: 3 HS đọc
34 = 30 + 4
 (ĐDDH: bảng phụ)
- Điền dấu >, <, =
- HS làm bài, sửabài:
- Vì: 34 = 30 + 4
38 = 30 + 8
- Có cùng chữ số hàng chục là 3 mà 4 <
8 nên 34 < 38

- HS nêu
- HS làm bài, sửa bài
a. 28, 33, 45, 54
b. 54, 45, 33, 28
- Viết số từ số nhỏ đến số lớn.
- HS làm bài.
Trang 12
Giáo án lớp 2 Trần Thò Hợp
--------->
10 30 60
80 100
-Phân tích các số sau thành chục
và đơn vò.
4. Củng cố
Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
-Xem lại bài
-Chuẩn bò: Số hạng – tổng.
2’

 (ĐDDH: tranh)
- Tìm số chục liên tiếp gắn đúng vào
bảng tia số.
24 79 37
65 18 43
Rút kinh nghiệm:......................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

KỂ CHUYỆN
Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu
+Kiến thức: Dựa vào trí nhớ và tranh. HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội
dung bài tập đọc: “Có công mài sắt có ngày nên kim”
+Kỹ năng: Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho
phù hợp với nội dung.
+Thái độ: Trau dồi hứng thú đọc và kể chuyện
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Tg Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
- GV kiểm tra SGK
3. Bài mới
1’
1’
- Hát

Trang 13
Giáo án lớp 2 Trần Thò Hợp
a.Giới thiệu:
-Tiết tập đọc hôm trước chúng ta đọc
chuyện gì?
-Em học được lời khuyên gì qua câu
chuyện đó?
 Trong tiết kể chuyện hôm nay các
em sẽ nhìn tranh kể lại từng đoạn
truyện, sau đó kể toàn bộ câu chuyện
rồi sắm vai theo câu chuyện đó.
b.Nội dung
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể
chuyện (ĐDDH: tranh)
 Mục tiêu: HS kể từng đoạn bằng lời
theo tranh dựa vào câu hỏi.
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
-GV hướng dẫn HS quan sát tranh và
cho HS kể theo câu hỏi gợi ý.
 Kể theo tranh 1.
-GV : Đặt câu hỏi
-Cậu bé đang làm gì? Cậu đọc sách
ntn?
-Vậy còn lúc tập viết thì ra sao?
 Kể theo tranh 2
-Tranh vẽ bà cụ đang làm gì?
-Cậu bé hỏi bà cụ điều gì?
-Bà cụ trả lời thế nào?
-Cậu bé có tin lời bà cụ nói không?
 Kể theo tranh 3

-Bà cụ trả lời thế nào?
-Sau khi nghe bà cụ giảng giải, cậu
bé làm gì?
28’
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Kiên trì nhẫn nại sẽ thành công.
- Ngày xưa có cậu bé làm gì cũng
chóng chán. Cứ cầm quyển sách,
đọc được vài dòng là cậu đã ngáp
ngắn ngáp dài rồi gục đầu ngủ lúc
nào không biết.
- Lúc tập viết cậu cũng chỉ nắn nót
được mấy chữ đầu rồi viết nguệch
ngoạc cho xong chuyện.
- Lớp nhận xét về nội dung và cách
diễn đạt.
- HS kể
- Lớp nhận xét.
- HS kể
- Hôm nay bà mài, ngày mai bà
Trang 14
Giáo án lớp 2 Trần Thò Hợp
Rút kinh nghiệm:......................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

ĐẠO ĐỨC
Tiết 1: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
I. Mục tiêu

+Kiến thức:
-HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
+Kỹ năng:
-Biết lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu
+Thái độ:
-Có thái độ đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ
II. Chuẩn bò
- GV: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Tg Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
- GV kiểm tra SGK
3. Bài mới
a.Giới thiệu: Vì sao chúng ta phải
học tập, sinh hoạt đúng giờ.
Học tập, sinh hoạt đúng giờ có
lợi ntn? Hôm nay, chúng ta
cùng tìm hiểu qua bài: “ Học
tập, sinh hoạt đúng giờ.”
b.Nội dung
 Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
(ĐDDH: tranh)
 Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và
1’
2’
1’
28’
- Hát

Trang 15
Giáo án lớp 2 Trần Thò Hợp
biết bày tỏ ý kiến trước các hành
động.
 Phương pháp: Trực quan thảo luận
-GV yêu cầu HS mở SGK/3 quan sát:
“Em bé học bài” và trả lời câu hỏi
-Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
-Tại sao em biết bạn nhỏ làm việc
đó?
-Bạn nhỏ làm việc đó lúc mấy giờ?
-Em học được điều gì qua việc làm
của bạn nhỏ trong tranh?
-GV chốt ý: Bạn gái đang tự làm bài
lúc 8 giờ tối. Bạn đủ thời gian để
chuẩn bài và không đi ngủ quá muộn
đảm bảo sức khoẻ.
 Hoạt động 2: Xử lý tình huống
(ĐDDH: Bảng phụ)
 Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách
ứng xử phù hợp trong từng tình
huống cụ thể.
 Phương pháp: Thảo luận nhóm
-Vì sao nên đi học đúng giờ?
-Làm thế nào để đi học đúng giờ?
- GV chốt ý: Đi học đúng giờ sẽ hiểu
bài không làm ảnh hưởng đến bạn và

* Vậy đi học đúng giờ HS cần phải:
- Chuẩn bò đầy đủ đồ dùng học tập và

bài học.
- Đi ngủ đúng giờ.
- Thức dậy ngay khi bố mẹ gọi.
 Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy
(ĐDDH: phiếu thảo luận)
 Mục tiêu: Biết công việc cụ thể
cần làm và thời gian thực hiện để
học tập và sinh hoạt đúng giờ.
 Phương pháp: Thảo luận nhóm
-Giáo viên giao mỗi nhóm 1 công
- HS quan sát tranh.
- Chia nhóm thảo luận
 Đang làm bài
 Có vở để trên bàn, bút viết
- Lúc 8 giờ
-Học bài sớm, xong sớm để đi ngủ bảo
vệ sức khoẻ.
- HS lên trình bày
- Chia nhóm thảo luận chuẩn bò phân
vai.
- Tình huống 1+2 (trang 19, 20)

- Mỗi nhóm thực h iện.
Trang 16
Giáo án lớp 2 Trần Thò Hợp
việc.
-Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố
-Trò chơi sắm vai: “Thực hiện đúng
giờ”

Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò
- Chuẩn bò bài 2
2’
1’
-- Học sinh thực hiện.
Rút kinh nghiệm:......................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

Thứ tư ngày tháng năm 200
TẬP ĐỌC
Tiết TỰ THUẬT
I. Mục tiêu
+Kiến thức: Nắm được nghóa và biết cách dùng
- Các từ mới được giải nghóa ở sau bài đọc
- Các từ chỉ đơn vò hành chính như: xã, phường, quận, huyện
- Nắm được những thông tin chính về bạn Hà trong bài
+Kỹ năng:
* Đọc đúng:
- Các từ có vần khó: uyên, ương
- Các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ hoặc từ có thanh hỏi,
thanh ngã.
* Biết nghỉ ngơi đúng mức:
- Sau các dấu phẩy dấu chấm.
- Giữa hai phần yêu cầu và trả lời ở mỗi dòng.
- Giữa các dòng
- Đọc văn bản tự thuật rõ ràng, ràng mạch.

+Thái độ:
- Tính tự tin mạnh dạn trước đám đông.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh, bảng câu hỏi tự thuật
Trang 17

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×