Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án lớp 5 Tuần 22 sáng - chiều, 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.85 KB, 24 trang )

TUẦN 22
Thứ hai ngày 22 tháng 1 năm 2018
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán

Tiết 106: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh
1. chuẩn bị của GV: Bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa
C. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5' I. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nhắc lại công thức diện - HS nhắc lại
tích xung quanh và diện tích toàn Sxq= Chu vi đáy x chiều cao
phần của hình hộp chữ nhật
Stp=Sxp+ 2 x Sđáy
- Gọi HS nhận xét
- HS nhận xét
- GV nhận xét nhấn mạnh các kích
thước phải cùng đơn vị đo.
30' II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .
- HS đọc đề bài


- Lưu ý: Các số đo có đơn vị đo thế - Chưa cùng đơn vị đo ,phải đưa
nào?
về cùng đơn vị
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS làm bài
(không cần kẻ bảng ); 1 Hs làm bảng - HS chữa bài
phụ
a) 1,5m = 15dm
- Chữa bài:
Diện tích xung quanh hình hộp
+ Gọi 2HS lần lượt trình bầy bài làm chữ nhật là:
(câu a,b)
(25 + 15 ) x 2 x18 = 1440 (dm2 )
Diện tích toàn phần hình hộp chữ
nhậi là:
1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm 2 )
Đáp số: a) Sxq: 1440dm2
Stp: 2190dm2
b) Sxq:

17 2
m ;
31

Stp:

33 2
m
30

- HS nhận xét

- HS đọc
- Diện tích quét sơn chính là diện
1


tích toàn phần trừ đi diện tích cái
nắp; mà diện tích cái nắp là diện
tích mặt đáy.
- Gọi HS khác nhận xét.
+ GV nhận xét ,đánh giá
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Gọi 1 HS khác nhận xét bổ sung

5'

- HS làm bài

Bài giải
Diện tích quét sơn ở mặt ngoài
bằng diện tích xung quanh của cái
thùng. Ta có:
- Yêu cầu tự làm bài vào vở;1 HS
8dm = 0,8m
làm bảng phụ
Diện tích xung quanh thùng là:
(1,5 + 0,6) 2 x 0,8 = 3,36 (m2)
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn.
Vì thùng không có nắp nên diện

+ GV nhận xét, tuyên dương
tích được quét sơn là:
3,36 + 1,5 x 0,6 = 4,26 (m2)
Đáp số : 4,26m2
Bài 3:
- HS nhận xét
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS đọc
- Yêu cầu HS làm bài vào vở (chỉ ghi - HS làm bài
đáp số)
(a), (d): Đ
+ GV nhận xét
(b), (c): S
III. Củng cố dặn dò
- HS chữa bài
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau
- HS lắng nghe, ghi nhớ

Tiết 3: Tập đọc

LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
A. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời được các
câu hỏi 1,2,3).
* GDBVMT: Giúp HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần
giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta.
* GDTNMTBĐ (Bộ phận): Giúp HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo
chính là góp phần gìn giữ môi trường biển.

* GDANQP: Giáo viên cung cấp thông tin về một số chính sách của Đảng, Nhà
nước hỗ trợ để ngư dân vươn khơi bám biển.
B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh
1. chuẩn bị của GV: Tranh
2. Chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa
C. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2


5'

I. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS
+ Người đó dũng cảm cứu em bộ là
ai?
+ Con người và hành động của anh
có gỡ đặc biệt?
- GV nhận xét, tuyên dương
30' II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
- GV gọi HS đọc toàn bài một lượt
- GV chia đoạn: 4 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến... như toả ra hơi
muối.
Đoạn 2: Tiếp đến ... thì để cho ai ?
Đoạn 3: Tiếp đến ... quan trọng

nhường nào.
Đoạn 4: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 1
- GV đưa ra từ khó: con thuyền, lưu
cữu, hổn hển, võng, Mõm Cá Sấu.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2
- GV hướng dẫn đọc câu khó: Nêu
cách ngắt câu ?
"Ông đã hiểu những ý tưởng hình
thành trong suy tính của người con
trai ông / quan trọng nhường nào".
- GV gọi HS đọc phần chú giải trong
SGK, sau đó GV giải thích lại
- Cho HS luyện đọc theo nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV đọc mẫu
2.1. Tìm hiểu bài
+ Bài văn có những nhân vật nào?

- HS đọc đoạn 1+2 và trả lời câu
hỏi

- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe

- HS đọc đoạn nối tiếp đoạn lần 1
- HS luyện đọc từ
- HS đọc đoạn nối tiếp đoạn lần 2

- HS nêu và luyện đọc câu
- HS đọc bài theo nhóm 2- 1 HS
đọc toàn bài- GV đọc bài.
- 1 HS đọc
- HS đọc theo cặp, mỗi em đọc 1
đoạn,
- HS nhận xét
- HS lắng nghe

- Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố
bạn, ông bạn. Đây là ba thế hệ
trong một gia đình.
+ Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc - Bàn việc họp làng để đưa dân ra
gì?
đảo, cả nhà Nhụ ra đảo.
+ Việc lập làng ngoài đảo có gì thuận - Ở đây đất rộng, bãi dài, cây
lợi?
xanh, nước ngọt, ngư trường gần,
đáp ứng được nhu cầu mong ước
bấy lâu của người dân chài có đất
rộng để phơi cá, buộc thuyền.
3


+ Hình ảnh làng chài mới hiện ra như
thế nào?

+ Bố Nhụ nói: Con sẽ họp làng
chứng tỏ ông là người như thế nào?
+ Những chi tiết nào cho thấy ông

của Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng
đó đồng tình với kế hoạch lập làng
của bố Nhụ?
+ Nhụ nghĩ gì về kế hoạch của bố?

5'

- Câu chuyện ca ngợi ai, về điều gì ?
Nội dung: Câu chuyên ca ngợi những
người dân chài dũng cảm rời mảnh
đất quen thuộc để lập làng mới, giữ
một vùng Tổ quốc.
* Nêu về một số chính sách của Đảng
và Nhà nước đã hỗ trợ ngư dân bám
biển.
2.2. Đọc diễn cảm
- Cho HS đọc phân vai
- GV ghi lên bảng đoạn cần luyện
đọc và hướng dẫn cho HS đọc
- Cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét + khen những HS đọc
tốt
III. Củng cố dặn dò
* Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi
gì?
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài để thấy
được việc lập làng mới ngoài đảo
chính là góp phần giữ gìn môi trường
biển trên đất nước ta.
4


- Mang đến cho bà con nơi sinh
sống mới có điều kiện thuận lợi
hơn và còn là giữ đất của nước
mình
- Làng mới ở ngoài đảo rộng hết
tầm mắt, dân làng thả sức phơi
lưới, buộc được một con thuyền.
Làng mới sẽ giống ngôi làng trên
đất liền: có chợ , có trường học,
có nghĩa trang..
- Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ
lãnh đạo làng, xóm.
- Ông bước ra võng, ngồi xuống
võng, vặn mình, hai má phập
phồng như người súc miệng
khan. Ông đã hiểu những ý tưởng
của con trai ông quan trọng
nhường nào
- Nhụ đi và sau đó cả làng sẽ đi.
Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo
Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh ở
phía chân trời.
- HS phát biểu
- HS đọc

- Cho HS đọc phân vai
- HS lắng nghe
- HS thi đọc đoạn
- HS nhận xét


- HS phát biểu ý kiến
- HS lắng nghe


+ Bài văn nói lên điều gì?
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài mới
Tiết 4: Địa li (GVBM)
Tiết 5: Kể chuyện

- HS phát biểu
- HS lắng nghe

ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
A. Mục tiêu
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, nhớ và kể lại được từng đoạn và
toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi về nọi dung, ý nghĩa câu chuyện.
B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh
1. chuẩn bị của GV: Tranh
2. Chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa
C. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5' I. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS
- 2 HS lần lượt kể lại câu chuyện

đã chứng kiến hoặc đã làm thể
hiện ý thức bảo vệ các công trình
lịch sử – văn hoá.
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS nhận xét
II. Bài mới
35' 1. Giới thiệu bài
- HS lắng nghe
2..Giáo viên kể
GV kể chuyện lần 1:
- HS lắng nghe.
- GV viết lên bảng những từ ngữ sau
và giải nghĩa cho HS hiểu.
+ Truông: vùng đất hoang rộng, có
nhiều cây cỏ.
+ Sào huyệt: ở của bọn trộm cướp,
tội phạm.
+ Phục binh: quân lính nấp, rình ở
những chỗ kín đáo, chờ lệnh là xông
ra tấn công.
GV kể chuyện lần thứ 2 : (kết hợp
chỉ tranh)
+ GV lần lượt treo tranh, vừa kể vừa - HS quan sát tranh và nghe giáo
chỉ tranh.
viên kể.
- Đặt câu hỏi để HS nắm được
+ Là một vị quan án có tài xét xử
+ Ông Nguyễn Khoa Đăng là người được dân mến phục .
như thế nào?
+ Ông cho bỏ tiền vào nước thì

+ Ông đã làm gì để tên trộm tiết lộ biết hắn là kẻ trộm mà kẻ trộm thì
nguyên hình?
phải biết chỗ để tiền nên đánh
5


3'

hắn, lột mặt lạ của hắn.
+ Cho quân sĩ cải trang thành dân
+ Ông đó làm gì để bắt được bọn phu, không những hôm có quân sĩ
cướp?
bên trong đi qua truông để dụ bọn
cướp …
+ ông còn làm gì để phát triển làng + Ông đưa bọn cướp đi khai khẩn
xóm?
đất hoang, lập đồn điền rộng lớn,
đưa dân đến lập làng xóm ở hai
bên truông.
2.1.Hướng dẫn HS kể chuyện và tìm
hiểu ý nghĩa câu chuyện
- HS chia nhóm 2 (hoặc 4)
- Cho HS kể chuyện trong nhóm
- Gợi ý cho HS các câu hỏi trao đổi - Nếu nhóm 2, mỗi em kể theo 2
tranh.
về ý nghĩa câu chuyện
+ Bạn biết gì về ông Nguyễn Khoa - Nếu nhóm 4, mỗi em kể dựa
vào 1 tranh.
Đăng?
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế - Sau đó kể toàn bộ câu chuyện

và trả lời câu hỏi 3 trong SGK.
nào?
+ Bạn thích nhất tình tiết nào trong - Đại diện các nhóm lên thi kể +
trả lời câu hỏi 3.
truyện?
- Lớp nhận xét.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp
- Gọi HS nhận xét phần kể chuyện - Ca ngợi ông Nguyễn Khoa
Đăng, thông minh, tài trí, giỏi xét
của bạn và trả lời câu hỏi
xử các vụ án, có công trừng trị
- GV nhận xét, tuyên dương
bọn cướp, bảo vệ cuộc sống bình
III. Củng cố dặn dò
yên cho nhân dân.
+ Câu chuyện nói về điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu
chuyện.

Thứ ba ngày 23 tháng 1 năm 2018
Tiết 1: Toán

Tiết 107: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH
TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
A. Mục tiêu
- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh

1. chuẩn bị của GV: Bảng phụ
6


2. Chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa
C. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5' I. Kiểm tra bài cũ
+ Hãy nêu một số đồ vật có dạng - Viên xúc sắc; thùng cát tông,
hình lập phương và cho biết hình lập hộp phấn... Hình lập phương có 6
phương có đặc điểm gì?
mặt, đều là hình vuông bằng
nhau, có 8 đỉnh, có 12 cạnh
- Yêu cầu HS nêu công thức tính diện - HS nêu lại
tích xung quanh và diện tích toàn Sxq=Chu vi đáy x chiều cao
phần của hình hộp chữ nhật.
Stp=Sxp+ 2 x Sđáy
- GV nhận xét kết quả trả lời của HS
30' II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Phát triển bài
- Hình thành công thức tính diện tích
xung quanh và diện tích toàn phần
của hình lập phương :
Ví dụ :
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong - HS đọc
SGK(trang111)
- GV cho HS quan sát mô hình trực - HS lắng nghe

quan về hình lập phương.
+ Các mặt của hình lập phương đều - Đều là hình vuông bằng nhau.
là hình gì?
+ Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh - Học sinh chỉ các mặt của hình
lập phương
của hình lập phương?
- GV hướng dẫn để HS nhận biết
được hình lập phương là hình hộp
chữ nhật đặc biệt có 3 kích thước
bằng nhau, để từ đó tự rút ra được
quy tắc tính.
- HS đọc
Quy tắc: (SGK – 111)
+ Muốn tính diện tích xung quanh - Ta lấy diện tích một mặt nhân
của hình lập phương ta làm thế nào? với 4.
+ Muốn tính diện tích toàn phần của - Ta lấy diện tích một mặt nhân
hình lập phương ta làm thế nào?
với 6.
Ví dụ: Một hình lập phương có cạnh
là 5cm. Tính diện tích xung quanh và - HS lắng nghe
diện tích toàn phần hình lập phương
- GV nêu VD hướng dẫn HS áp dụng
quy tắc để tính.
- HS lắng nghe
- Cho HS tự tính. Sxq và Stp của
hình lập phương
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài; HS
7



dưới lớp làm ra nháp.

5'

- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở
Bài giải
Diện tích xung quanh của hình
lập phương đó cho là :
(5 x 5) x 4 = 100(cm2)
Diện tích toàn phần của hình lập
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn
phương đó là:
+ GV nhận xét ,đánh giá.
(5 x 5) x 6 = 150(cm2)
2.1. Luyện tập
Đáp số: 100cm2
Bài 1:
150cm2
- Gọi HS đọc đề bài
- HS đọc
- GV hướng dẫn HS phân tích đề
- 1 HS lên bảng làm bài
- Yêu câu HS làm bài
Bài giải:
Diện tích xung quanh của hình
lập phương đó là:
(1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2)
Diện tích toàn phần của hình lập
phương đó là:

+ Gọi 1HS nhận xét bài của bạn; HS
(1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2)
cũn lại chữa bài vào vở.
Đáp số: 9 (m2)
+ GV nhận xét, chữa bài.
13,5 m2
Bài 2:
- HS đọc
- Gọi Hs đọc đề bài
- GV hướng dẫn HS phân tích đề
- 1 HS lên bảng làm bài
- Yêu câu HS làm bài
Bài giải
Diện tích bìa để làm chiếc hộp
đó là:
2,5 x 2,5 x 5 = 31,25 (dm2)
Đáp số: 31,25 dm2
- HS nhận xét
- GV cùng HS khác chữa bài
III. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe, ghi nhớ
- Chuẩn bị tiết sau

Tiết 2: Luyện từ và câu

NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
A. Mục tiêu
- Tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo
thành câu ghép (BT3).

B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh
8


1. chuẩn bị của GV: Bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa
C. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động GV
5' I. Kiểm tra bài cũ
- Đặt 2 câu ghép có quan hệ nguyên
nhân - kết quả.
+ Dùng gạch chéo ngăn cách vế câu.
+ Phân tích ý nghĩa các vế câu.
- GV nhận xét, tuyên dương
20' II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
2.1. Nhận xét:(Giảm tải)
2.2. Ghi nhớ : (Giảm tải)
2.5. Luyện tập
Bài 1 : (Giảm tải)
Bài 2:
- GV gọi HS đọc y/c bài tập
- Y/C HS tự làm bài

- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 3
- GV gọi HS đọc y/c bài tập
- Y/C HS tự làm bài


5'

- GV nhận xét,
III. Củng cố dặn dò
9

Hoạt động HS

- HS đặt câu và thực hiện yêu cầu
- HS nhận xét
- HS lắng nghe

- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài cá nhân.
a) Nếu chủ nhật này trời đẹp thì
chúng ta sẽ đi cắm trại.
+ Nếu như chủ nhật này đẹp thì
chúng ta sẽ đi cắm trại.
b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến
thì cả lớp lại trầm trồ khen ngợi.
c) Nếu ta chiếm được điểm cao
này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi
+ Giá ta chiếm được điểm cao
này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi.
- 3 HS đọc trong SGK.
- HS đọc thầm., HS làm bài cá
nhân.
- 2 HS lên làm trên bảng lớp
a) Hễ em được điểm tốt thì bố mẹ

rất vui lòng
b) Nếu chúng ta chủ quan thì
chúng ta sẽ thất bại.
c) Nếu không vì mải chơi thì
Hồng đó có nhiều tiến bộ trong
học tập
- Lớp nhận xét.


- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm lại bài tập và chuẩn bị
bài mới.

- HS lắng nghe, ghi nhớ

Tiết 3: Mĩ thuật (GVC)
Tiết 4: Khoa học (GVBM)
Tiết 5: Chính tả (Nghe - viết)

HÀ NỘI
A. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ.
- Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3
đến 5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu BT3.
*GDBVMT: Có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của Thủ
đô để giữ những vẻ đẹp của Hà Nội
B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh
1. chuẩn bị của GV: Bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa
C. Các hoạt động dạy học

TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5' I Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS. GV đọc cho HS - 2 HS lên bảng viết
viết những tiếng có âm đầu r/d/gi
hoặc tiếng, từ có thanh hỏi cho HS
viết.
- HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
20' II. Bài mới
- HS lắng nghe.
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn chính tả
- HS theo dõi trong SGK.
- GV đọc bài chính tả một lượt.
- Bài thơ là lời một bạn nhỏ đến
+ Bài thơ nói về điều gì?
Thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ
lạ, có nhiều cảnh đẹp.
- Với những cảnh quan môi trường - HS phát biểu
đẹp đẽ của Thủ đô, để gìn giữ những
vẻ đẹp của Hà Nội chúng ta cần phải
có ý thức như thế nào ?
- HS đọc thầm
- Cho HS đọc lại bài thơ về luyện
viết những từ ngữ viết sai, những từ
cần viết hoa: Hà Nội, Hồ Gươm,
Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một Cột,
Tây Hồ.

- HS viết chính tả
- Cho HS viết chính tả
- GV đọc từng câu, bộ phận của câu
10


5'

cho HS viết ( đọc 2 lần).
- GV đọc lại bài chính tả một lượt
cho HS soát lỗi.
- HS tự soát lỗi
- GV nhận xét chung
2.1 Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2:
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 2
- HS làm bài cá nhân.
- Cho HS làm bài.
- Một số HS trình bày kết quả bài
- Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét và chốt lại kết quả làm.
- Lớp nhận xét
đúng (GV đưa bảng phụ lên).
+ Tên người: Nhụ, tên địa lí Việt
Nam, Bạch Đằng Giang, Mồm Cá
+ Đoạn trích có một danh từ riêng là Sấu
+ khi viết tên người tên địa lí Việt
tên người: Nhụ
+ Có 2 danh từ riêng là tên địa lí: nam cần viết hoa chữ cái đầu của

mỗi tiếng tạo thành tên đó
Bạch Đằng Giang và Mồm Cá Sấu.
- HS chép lời giải đúng vào vở
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng
nghe.
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- 3 HS làm bài vào phiếu.
- GV nhắc lại yêu cầu.
- Cho HS làm bài: Cho thi tiếp sức - 3 HS làm bài vào phiếu lên dán
hoặc làm cá nhân. GV có thể phát trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét
phiếu cho 3 HS.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và khẳng định các em
đó viết đúng tên người, tên địa lí Việt
Nam theo yêu cầu. (Những tên nào
các em viết sai GV sửa lỗi ngay cho - HS lắng nghe
HS).
III. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- HS lắng nghe, ghi nhớ
- Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa
tên người, tên địa lí Việt Nam.

Thứ tư ngày 24 tháng 1 năm 2018
TiÕt 1: To¸n

Tiết 108: LuyÖn tËp
A. Mục tiêu

11


- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình
lập phương để giải bài tập
B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh
1. chuẩn bị của GV: Bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa
C. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5' I. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc và - HS nhắc lại.
công thức tính diện tích xung quanh Sxq=a x a x 4
và diện tích toàn phần của hình lập Stp= a x a x 6
phương.
(a là số đo cạnh)
- Gọi HS nhận xét.
- HS nhận xét
- GV nhận xét đánh giá ,chính xác
hoá.
30' II. Bài mới
- HS lắng nghe
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
-1 HS đọc đề bài
- Gọi HS đọc đề bài .

- Yêu cầu HS làm bài vào vở;1 HS - HS làm bài
- HS chữa bài
làm bảng phụ.
Bài giải
- Chữa bài:
Đổi: 2m5cm = 2,05m
Diện tích xung quanh của hình
lập phương là:
2,05 x 2,05 x 4 = 16,81 (m2)
Diện tích toàn phần của hình lập
phương là:
2,05 x 2,05 x 6 = 25,215(m2)
Đáp số: Sxq: 16,81m2
2
Stp:
25,215m
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn; HS
- HS nhận xét
còn lại chữa bài vào vở.
+ GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi,
(thời gian thảo luận là 2 phút).
- Gọi các nhóm lên trình bầy kết quả
thảo luận,nêu cách gấp và giải thích
kết quả.
+ Hình lập phương có mấy mặt?
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài

12

- 1 HS đọc bài
- HS thảo luận
- HS trình bầy kết quả.
- Chỉ có hình 3 và hình 4 có thể
gấp được 1 hình lập phương.
- 6 mặt
- 1 HS đọc


5'

- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài
vào vở(chỉ ghi đáp số)
- Chữa bài:
+ Gọi 2 HS đọc kết quả và giải thích
cách làm( mỗi HS làm 2 câu).
+ HS khác nhận xét, bổ xung và chữa
bài
+ GV nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau

- 1 HS làm
a) S
;
b) Đ
c) S

;
d) Đ
- 2 HS đọc
- HS nhận xét

- HS lắng nghe, ghi nhớ

Tiết 2: Tập đọc

CAO BẰNG
A. Mục tiêu
- Đọc diễn cảm toàn bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. (Trả
lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc ít nhất 3 khổ thơ) .
B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh
1. chuẩn bị của GV: Tranh
2. Chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa
C. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV
5' I. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS

Hoạt động của HS

- GV nhận xét, tuyên dương
30' II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc
- Gọi HS đọc

- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- Luyện đọc các từ ngữ: lặng thầm,
suối khuất, rì rào....
- Đọc nối tiếp lần 2
GV hướng dẫn đọc dòng thơ :
Ông lành / như hạt gạo
Bà hiền / như suối trong
+ Nêu cách ngắt nhịp 2 dòng thơ
trên?

- HS1: đọc đoạn 1 + đoạn 2 bài
Lập làng giữ biển.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- Mỗi em đọc 1 khổ thơ
- HS luyện đọc
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HS luyện đọc

- HS đọc
-Từng cặp HS luyện đọc (mỗi em
đọc một khổ, nối tiếp nhau hết
bài)
- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa - HS lắng nghe.
13


từ.
- Cho HS đọc trong nhóm
- GV đọc diễn cảm toàn bài thơ một

lượt
2.1. Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm
khổ 1.
+ Đến Cao Bằng ta được đi qua
những đèo nào?
+ Cao Bằng có địa thế như thế nào?
+ Những từ nào cho em biết điều đó?
+ Em có nhận xét gì về người Cao
Bằng?

+ Từ ngữ, hình ảnh nào nói lên lòng
yêu mến khách, sự đôn hậu của
người Cao Bằng?
+ Tìm những hình ảnh thiên nhiên
được so sánh với lòng yêu nước của
người dân Cao Bằng?
+ Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói
lên điều gì?
+ Nội dung của bài thơ là gì?
ND: Ca ngợi Cao Bằng - mảnh đất có
địa thế đặc biệt, có những người dân
mến khách, đôn hậu đang giữ gìn
biên cương của Tổ quốc.
2.2. Đọc diễn cảm + học thuộc lòng
- Cho HS đọc diễn cảm nối tiếp.
- GV ghi lên bảng 3 khổ thơ đầu và
hướng dẫn cho HS luyện đọc.
- Cho HS đọc thuộc lòng
- Cho HS thi đọc.

5'

- GV nhận xét
III. Củng cố dặn dò
+ Bài thơ nói về điều gì ?
- GV nhận xét tiết học.

- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm khổ 1.
+ Phải qua Đèo Gió, Đèo Giàng,
đến Cao Bắc mới tới Cao Bằng.
- Qua đó tác giả muốn nói lên
Cao Bằng rất xa xôi và địa hình
hiểm trở.
- Những từ ngữ: sau khi qua, lại
vượt, lại vượt
- Người Cao Bằng rất đôn hậu và
mến khách
- Khách đến được mời thứ hoa
quả đặc biệt của Cao Bằng: mận
ngọt đón môi ta dịu dàng
- Sự đôn hậu của người Cao Bằng
được thể hiện “chị rất thương”,
“em rất thảo”, “Ông lành như hạt
gạo”, “Bà hiền như suối trong”.
- “Còn núi non Cao Bằng..........
Như suối khuất rì rào”.
- Cao Bằng có vị trí rất quan
trọng
- HS phát biểu


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm.
- 3 HS đọc nối tiếp ( mỗi HS đọc
2 khổ)
- HS luyện đọc
- HS nhẩm học thuộc lòng từng
khổ thơ, cả bài.
- HS có thể thi đọc vài khổ thơ,
đọc cả bài.
- HS nhận xét
- HS phát biểu

14


- Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc
lòng bài thơ.

- HS lắng nghe

Tiết 3: Tập làm văn

ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
A. Mục tiêu
- Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân
vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện.
B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh
1. chuẩn bị của GV: Bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa

C. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5' I. Kiểm tra bài cũ
- GV xem đoạn văn HS viết lại trong - 4, 5 HS nộp vở kiểm tra
tiết Tập làm văn trước.
- HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
20' II. Bài mới :
- HS lắng nghe
1 Giới thiệu bài
2. Phát triển bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm
BT1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- HS làm bài theo nhóm.
- GV nhắc lại yêu cầu.
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm sẽ trình bày
- GV nhận xét và chốt lại kết quả kết quả.
đúng (GV đưa bảng phụ đó viết sẵn
kết quả đúng).
- GV nhận xét, tuyên dương
- Lớp nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm
BT2
- Cho HS đọc yêu cầu + câu chuyện - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
Ai giỏi nhất?
đọc thầm.
- GV giao việc:

+ Các em đọc lại câu chuyện.
+ Khoanh tròn chữ a, b hoặc c ở ý em
cho là đúng.
- Cho HS làm việc. GV dán lên bảng - 3 HS lên làm bài trên phiếu.
3 tờ phiếu ghi câu hỏi trắc nghiệm.
1/ Câu chuyện có mấy nhân vật?
a. Hai
b. Ba
c. Bốn
2/ Tính cách của nhân vật được
thể hiện qua những mặt nào?
a. Lời nói b. Hành động c. Cả
15


5'

lời
3/ ý nghĩa của câu chuyện trên là

a. Khen gợi Sóc thông minh và
có tài trồng cây, gieo hạt.
b. Khuyên người ta tiết kiệm.
c. Khuyên người ta biết lo xa
- GV nhân xét và chốt lại kết quả và chăm chỉ làm việc.
đúng:
- HS nhận xét.
III. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về

văn kể chuyện; đọc trước các đề văn - HS lắng nghe, ghi nhớ
ở tiết Tập làm văn tiếp theo.

Tiết 4: Kĩ thuật (GVC)
Tiết 5: TC. Tiếng việt:

TIẾT 1: LUYỆN ĐỌC
A. Mục tiêu
- Củng cố cho HS kỹ năng đọc, nghe, viết bài Tiếng rao đêm và bài Lập làng giữ
biển.
- Vận dụng kiến thức và làm bài tập.
B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh
1. chuẩn bị của GV: Sách BT- KN
2. Chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Học sinh ôn lại bài
II. Thực hành
Bài 1: Luyện đọc đoạn văn sau với
- HS đọc yêu cầu của bài
giọng trầm buồn, ngỡ ngàng khi phát
- HS làm bài.
hiện người cứu một gia đình thoát chết
khỏi đám cháy là một thương binh cụt
chân.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2: Câu chuyện gây bất ngờ cho
- HS đọc yêu cầu của bài
người đọc?

- HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Luyện đoc diễn cảm đoạn văn
- HS đọc yêu cầu của bài
dưới đây theo gợi ý sau.
- HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Đọc lại bài Lập làng giữ biển - HS đọc yêu cầu của bài
và cho biết.
- HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
16


III. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài
sau.

- HS lắng nghe, ghi nhớ

Thứ năm ngày 25 tháng 1 năm 2018
Tiết 1: Thể dục (GVBM)
Tiết 2: Toán

Bài 109: LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và
hình hộp lập phương.
- Vận dụng để giải bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập

phương và hình hộp chữ nhật.
B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh
1. chuẩn bị của GV: Bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa
C. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5' I. Kiểm tra bài cũ
- HS nhắc lại các quy tắc tính - HS nêu cách tính
diện tích xung quanh, diện tích
toàn phần của hình hộp chữ
nhật và hình lập phương?
- GV nhận xét, tuyên dương
- Các HS khác nhận xét
30' II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- HS lắng nghe
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- HS tự làm
- Vận dụng công thức tính diện a) Diện tích xung quanh của hình hộp
tích xung quanh và diện tích chữ nhật là:
toàn phần của hình hộp chữ (2,5 + 1,1) x 2 x 0,5 = 3,6(m2)
nhật có các số đo không cùng Diện tích toàn phần của hình hộp chữ
đơn vị đo
nhật đó là:
3,6 + 2,5 x 1,1 x 2 = 9,1(m2)
b) Diện tích xung quanh của hình hộp
chữ nhật đó là:

(3 + 1,5) x 2 x 0,9 = 8,1(m2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ
nhật đó là:
8,1 + 3 x 1,5 x 2 = 17,1(m2)
17


5'

Đáp số: a) Sxq = 3,6m2
Stp = 9,1m2
- GV đánh giá bài làm của HS
b) Sxq = 8,1 m2 ; Stp = 17,1 m2
Bài 2:
- HS nhận xét
- Củng cố công thức tính diện HS đọc y/c bài tập
tích xung quanh và diện tích
toàn phần của hình hộp chữ
nhật và kĩ năng tính toán với
phân số, số thập phân
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài
- HS tự làm bài
- Tổ chức HS thi “ Chạy toán” - Tổ chức học theo nhóm
+ HS làm bài theo cặp
- Thi tìm kết quả nhanh theo nhóm
- GV chọn cặp hay nhất và + Nếu gấp được hình lập phương lên 3
trình bày trước lớp
lần thì cả diện tích xung quanh và diện

III. Củng cố dặn dò
tích toàn phần đều tăng lên 9 lần, vì khi
- Nêu cách tính diện tích xung đó diện tich của một mặt tăng lên 9 lần.
quanh, diện tích toàn phần hình
lập phương, hình hộp chữ nhật
- Dặn HS về học bài và chuẩn - HS lắng nghe, ghi nhớ
bị bài sau.

Tiết 3: Luyện từ và câu

NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
A. Mục tiêu
- Biết tạo ra các câu ghép thể hiện quan hệ tương phản bằng cách nối các vế câu
ghép bằng quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của
các vế câu.
B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh
1. chuẩn bị của GV: Bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa
C. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5' I. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS
HS 1 nhắc lại cách nối câu ghép
ĐK (GT) - KQ
HS 2: làm BT1
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS nhận xét
30' II. Bài mới

1. Giới thiệu bài
- HS lắng nghe
2. Nội dung bài
18


a) Nhận xét: (Giảm tải)
b) Ghi nhớ : (Giảm tải)
c) Luyện tập
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc câu a, b.
- GV giao việc:
• Các em đọc lại câu a, b.
• Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu
- Cho HS làm bài (GV dán băng giấy
đó ghi sẵn câu a, b lên bảng).

- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài

- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- 3 HS đọc thành tiếng, lớp lắng
nghe
- 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- HS còn lại dùng bút chì gạch
trong SGK.
- Lớp nhận xét bài làm của 2 bạn
trên bảng.

a/ Cần thêm quan hệ từ nhưng +
thêm vế 2 của câu.
VD: Tuy hạn hán kéo dài nhưng
ao nhà em vẫn không cạn nước.
b/ Cần thêm quan hệ từ mặc dù
+ thêm vế 1 của câu ( hoặc quan
hệ từ tuy + vế 1)
VD:Tuy trời đó tối nhưng các cô
các bác vẫn miệt mài trên đồng
ruộng.
- HS nhận xét
- 1 HS đọc
- HS tự làm bài
a) Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây
cối vẫn tươi tốt.
Tuy hạn hán kéo dài nhưng vườn
rau nhà em vẫn xanh tốt.
b) Tuy trời đã tối nhưng các cô
vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
Mặc dù mặt trời đã khuất sau
rặng tre nhưng các cô vẫn miệt
mài trên đồng ruộng.
- HS nhận xét
- 1 HS đọc
- HS tự làm bài
• Mặc dù tên cướp rất hung hăng,
c
v
gian xảo / nhưng cuối cùng hắn
c

vẫn phải đưa hai tay vào còng số
8

- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài

19


v
+ Chuyện đáng cười ở điểm nào?
- GV nhận xét, tuyên dương
5' III. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau
Tiết 4: Khoa học (GVBM)
Tiết 5: Đạo đức (GVBM)

- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe

Thứ sáu ngày 26 tháng 1 năm 2018
Tiết 1: Toán

Bài 110: THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
A. Mục tiêu
- Có biểu tượng về thể tích của một hình.

- Biết so sánh thể tích của 2 hình trong một số tình huống đơn giản.
B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh
1. chuẩn bị của GV: Bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa
C. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5' I. Kiểm tra bài cũ
+ Hai HS lên bảng làm các bài luyện - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả
thêm của tiết trước
lớp theo dõi nhận xét
- GV chữa bài, nhận xét tuyên dương - HS nhận xét
30' II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
- HS lắng nghe
2. Phát triển bài
a) Ví dụ 1
- GV đưa ra hình chữ nhật sau đó thả - HS quan sát mô hình
hình lập phương 1cm x 1cm x1cm
vào bên trong hình hộp chữ nhật
- GV nêu: Trong hình bên hình lập - HS nghe và nhắc lại
phương nằm hoàn toàn trong hính kết luận của GV
hộp chữ nhật. Ta nói: Thể tích hính
lập phương bé hơn thể tích hính hộp
chữ nhật, hay thể tích hình hộp chữ
nhật lớn hơn thể tích hình lập phương
b) Ví dụ 2
GV dùng các hình lập phương 1cm - HS quan sát hoặc vẽ hình
20



x1cm x1cm để xếp thành các hình
như hình C và hình D trong SGK
+ Hình C gồm mấy hình lập phương
như nhau ghép lại?
+ Hình D gồm mấy hình lập phương
như thế ghép lại?
- GV nêu: Vậy thể tích hình C bằng
thể tích hình D
c) Ví dụ 3
- GV tiếp tục dùng các hình lập
phương 1cm x 1cm x1cm xếp thành
hình P
+ Hình P gồm mấy hình lập phương
như nhau ghép lại?
+ Tiếp tục tách hình P thành hai hình
M và N
- Yêu cầu HS quan sát và hỏi
+ Hình M gồm mấy hình lập phương
như nhau ghép lại?
+ Hình N gồm mấy hình lập phương
như nhau ghép lại?
+ Có nhận xét gì về số hình lập
phương tạo thành hình P và số hình
lập phương tao thành hình M và N?
- GV nêu: Ta nói rằng thể tích của
hình P bằng tổng thể tích của hình M
và N
2.1. Bài tập

Bài 1:
- GV gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và tự
trả lời câu hỏi

- Hình C gồm 4 hình lập phương
như nhau xếp lại
- Gồm 4 hình như thế ghép lại

- HS quan sát
- Hình P gồm 6 hình ghép lại

- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS lắng nghe

- 1 HS đọc
- 1 HS nêu ý kiến
+ Hình hộp chữ nhật A gồm 16
hình lập phương nhỏ
+ Hình hộp chữ nhật B gồm 18
hình lập phương nhỏ
+ Hình hộp chữ nhật B có thể tích
lớn hơn hình hộp chữ nhật A
- GV cùng HS khác nhận xét và chữa - HS nhận xét
bài
Bài 2:
- GV gọi HS đọc đề bài
- HS đọc

- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và tự - HS quan sát và trả lời các câu
trả lời câu hỏi
hỏi
+ Hình A gồm 45 hình lập
phương nhỏ
21


5'

+ Hình B gồm 27 hình lập
phương nhỏ
+ Hình A có thể tích lớn hơn hình
- GV cùng HS khác nhận xét và chữa B
bài
- HS dùng các khối lập phương
Bài 3:
cạnh 1cm để xếp
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài, sau - HS đọc và tự làm bài
đó cho HS tự làm
- GV có thể cho HS thi xếp nhanh và - HS thực hiện theo y/c của GV
nhiều, nhóm nào xếp được nhanh
- HS nhận xét
nhất và nhiều nhất thì nhóm đó thắng
cuộc
III. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe, ghi nhớ
- Về nhà học và chuẩn bị bài sau.


Tiết 2: Thể dục (GVBM)
Tiết 3: Tập làm văn

KỂ CHUYỆN
( Kiểm tra viết )
A. Mục tiêu
- Viết được một bài văn kể chuyện hoàn chỉnh theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ
cốt chuyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh
1. chuẩn bị của GV: Bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa
C. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5' I. Kiểm tra bài cũ
- Các em đó được ôn tập về văn Kể
chuyện ở tiết Tập làm văn trước. Cô - HS lắng nghe.
cũng đã dặn mỗi em về nhà đọc trước
3 đề bài trong SGK để chọn cho
mình một đề. Trong tiếp Tập làm văn
hôm nay các em sẽ làm một bài văn
hoàn chỉnh cho một trong ba đề các
em đã chọn.
20' II. Bài mới
1 Giới thiệu bài
2 Phát triển bài
Hướng dẫn HS làm bài
- GV ghi ba đề trong SGK lên bảng - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp
22



5'

lớp.
- GV lưu ý HS: Các em đọc lại ba đề
và chọn một trong ba đề đó. Nếu các
em chọn đề bài thì em nhớ phải kể
theo lời của một nhân vật (sắm vai).
- Cho HS tiếp nối nói tên đề bài đã
chọn, nói tên câu chuyện sẽ kể.
- GV ghi lên bảng lớp tên một vài
câu chuyện cổ tích hoặc một vài câu
chuyện các em đã được học, được
đọc.
HS làm bài
- GV nhắc các em cách trình bày bài,
tư thế ngồi...
- GV thu bài khi hết giờ
III. Củng cố dặn dò
- GVnhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc trước đề bài,
chuẩn bị nội dung cho tiết Tập làm
văn tuần 23

lắng nghe.
- HS lắng nghe + chọn đề.

- HS lần lượt phát biểu.


- HS làm bài.

- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, ghi nhớ

Tiết 4: TC Toán

TIẾT 2
A. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về: So sánh thể tích của hai hình trong một số trường hợp
đơn giản
B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh
1. chuẩn bị của GV: Sách BT- KN
2. Chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa
C. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
35’ I. Hướng dẫn thực hiện bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài
- Cá nhân, vbt
- Cho HS nhìn hình nêu nhanh kết quả
- Cá nhân tiếp nối
- Gọi nhận xét
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
a) Hình A có 24 hình
Hình B có 16 hình
b) Hình A có thể tích lớn hơn hình B.
Hình B có thể tích bé hơn hình A.

Bài 2:
23


5’

- Gọi HS đọc đề bài
- Cho HS nhìn hình nêu nhanh kết quả
- Gọi nhận xét
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
+ Hình B gồm có 17 hình lập phương
nhỏ.
+ Hình C gồm có 25 hình lập phương
nhỏ.
II. Củng cố dặn dò
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học

- Cá nhân, VBT
- 3 HS sửa bài
- Cá nhân tiếp nối

- HS lắng nghe, ghi nhớ

Tiết 5: Sinh hoạt.
Nhận xét của tổ chuyên môn
Nhận xét của BGH nhà trường
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

24



×