Tải bản đầy đủ (.doc) (191 trang)

Tổ chức dạy học một số kiến thức chương dòng điện xoay chiều (vật lý 12) theo hướng phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho trung tâm giáo dục thường xuyên miền núi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 191 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HỒNG BÍCH THỦY

TỔ CHỨC DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC CHƯƠNG
“DÕNG ĐIỆN XOAY CHIỀU” (VẬT LÝ 12) THEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC
CHO HỌC SINH TRUNG TÂM GDTX MIỀN NÖI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HỒNG BÍCH THỦY

TỔ CHỨC DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC CHƯƠNG
“DÕNG ĐIỆN XOAY CHIỀU” (VẬT LÝ 12) THEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC
CHO HỌC SINH TRUNG TÂM GDTX MIỀN NÖI
Chuyên ngành: Lý luận và Phương pháp dạy học môn Vật lý
Mã số: 60.14.01.11


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Văn Khải

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa có ai cơng bố trong một cơng
trình nào khác.
Thái Ngun, tháng 7 năm 2015
Tác giả

HỒNG BÍCH THỦY

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

i




LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng đào tạo Sau đại học, Ban
chủ nhiệm, quý thầy, cô giáo khoa Vật lý trường Đại học Sư Phạm Thái Nguyên và

quý thầy, cô trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng quý thầy, cô trung tâm GDTX
Tỉnh Cao Bằng, Trung tâm GDTX Thành phố Cao Bằng, TTGDTX Hòa An,
Trường THPT Bế Văn Đàn cùng các đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong
thời gian khảo sát, thực nghiệm và hồn thành luận văn.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo hướng dẫn: PGS.TS.
Nguyễn Văn Khải, người đã tận tình hướng dẫn trong suốt thời gian nghiên cứu và
hồn thành luận văn này.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình
đã giúp đỡ, động viên tác giả hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 7 năm 2015
Tác giả

HỒNG BÍCH THỦY

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

2




MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... v

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH..................................................... v
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................
3
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học: ...............................................................................................
3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................
3
6. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................
4
7. Đóng góp của đề tài.................................................................................................
4
8. Cấu trúc của luận văn ..............................................................................................
5
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC TỔ CHỨC DẠY HỌC
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG
KIẾN THỨC CỦA HỌC SINH ............................................................................... 6
1.1. Tổng quan lịch sử các vấn đề nghiên cứu ............................................................ 6
1.1.1. Tổng quan nghiên cứu về năng lực và năng lực vận dụng kiến thức
.............. 6
1.1.2. Tổng quan các đề tài nghiên cứu về dạy học chương “Dịng điện
xoay chiều” (vật lí 12) ........................................................................................ 10
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

3





1.2. Khái niệm năng lực ............................................................................................ 11
1.2.1. Khái niệm năng lực .................................................................................. 11
1.2.2. Khái niệm năng lực theo quan điểm khoa học sư phạm tích hợp ............
14
1.3. Năng lực vận dụng kiến thức .............................................................................
16
1.3.1. Khái niệm vận dụng ................................................................................. 16

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

4




1.3.2. Năng lực vận dụng kiến thức ................................................................... 16
1.4. Một số biện pháp tổ chức dạy học vật lí theo hướng phát triển năng lực
vận dụng kiến thức cho học sinh ............................................................................... 19
1.4.1. Một số biện pháp chung ........................................................................... 19
1.4.2. Quy trình tổ chức dạy học vật lí theo hướng phát triển năng lực
vận dụng kiến thức của học sinh ........................................................................ 21
1.5. Khảo sát thực trạng dạy học chương “dòng điện xoay chiều” (Vật lí 12)
cho HS TTGDTX miền núi theo quan điểm phát triển năng lực vận dụng
kiến thức .................................................................................................................... 24
1.5.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 24
1.5.2. Đối tượng và nội dung khảo sát ............................................................... 24
1.5.3. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 24
1.5.4. Thực trạng khả năng vận dụng kiến thức chương "Dòng điện
xoay chiều" - Vật lý 12 cơ bản của HS Trung tâm GDTX ................................ 24

KẾT LUẬN CHƯƠNG I .......................................................................................... 31
Chương 2. XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHƯƠNG “DÕNG ĐIỆN XOAY
CHIỀU” (VẬT LÍ 12) THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CHO HS TTGDTX ............................ 32
2.1. Phân tích nội dung, mục tiêu dạy học chương "dịng điện xoay chiều"
vật lí 12 ..................................................................................................................... 32
2.1.1. Cấu trúc nội dung chương “Dịng điện xoay chiều” (vật lí 12) ............... 32
2.1.2. Mục tiêu của chương “Dòng điện xoay chiều” (Vật lí 12) ..................... 34
2.1.3. Xây dựng bảng mục tiêu vận dụng kiến thức .......................................... 42
2.2. Xây dựng tiến trình dạy học một số kiến thức chương "dòng điện xoay
chiều" Vật lí 12 ......................................................................................................... 45
2.2.1. Xây dựng kiến thức mới .......................................................................... 45
2.2.2. Tổ chức hoạt động vận dụng kiến thức vào thực tế .................................
58
2.2.3. Tổ chức bài học luyện tập theo định hướng phát triển năng lực
vận dụng kiến thức cho học sinh........................................................................ 62
2.3. Xây dựng công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức khi dạy học
một số kiến thức chương “Dòng điện xoay” (Vật lý 12) cho HS ............................. 66


2.3.1. Các phiếu đánh giá về năng lực vận dụng thực hành, thực tế .................
66


2.3.2. Bài kiểm tra kiến thức, kĩ năng ................................................................ 66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................... 66
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .............................................................. 67
3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm .................................................... 67
3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm......................................................... 67
3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ........................................................ 67

3.2. Đối tượng và nội dung thực nghiệm sư phạm.................................................... 67
3.2.1. Đối tượng của thực nghiệm sư phạm ....................................................... 67
3.2.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm ............................................................... 67
3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ................................................................... 68
3.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm ............................................................................ 68
3.3.2. Tiến hành thực nghiệm sư phạm .............................................................. 68
3.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ............................................................ 69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................... 75
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 79
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

St

Viết tắt

Viết đầy đủ

1

GV

Giáo viên

2

HS


Học sinh

3

GDTX

Giáo dục thường xuyên

4

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

5

THPT

Trung học phổ thông

6

DHDA

Dạy học dự án

7

DHPH và GQVĐ


Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề

8

ĐC

Đối chứng

9

DĐXC

Dòng điện xoay chiều

10

MBA

Máy biến áp.

11

MĐXC

Mạch điện xoay chiều

12

TN


Thực nghiệm

13

PPDH

Phương pháp dạy học

14

PTDH

Phương tiện dạy học

15

TNSP

Thực nghiệm sư phạm

16

PTDH

Phương tiện dạy học

17

NLVDKT


Năng lực vận dụng kiến thức.

18

ĐCĐ

Động cơ điện

19

KĐB

Khơng đồng bộ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iv




DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1.
dụng

Bảng công cụ đánh giá theo các tiêu chí của năng lực vận
kiến thức .......................................................................................................... 22


Bảng 1.2.

Đánh giá năng lực vận dụng kiến thức theo các tiêu chí .................... 23

Bảng 1.3.

Bảng tổng hợp ý kiến của HS về trách nhiệm của GV khi giảng
dạy kiến thức chương "Dòng điện xoay chiều" - Vật lý 12 cơ bản .......
25

Bảng 1.4.

Bảng kết quả khảo sát HS theo phiếu khảo sát 1 ................................ 25

Bảng 1.5.

Bảng kết quả khảo sát HS theo phiếu khảo sát 2 ................................ 26

Bảng 1.6.

Bảng kết quả khảo sát mức độ vận dụng kiến thức vật lý vào
đời sống và kỹ thuật HS ...................................................................... 26

Bảng 1.7.

Bảng kết quả khảo sát mức độ vận dụng kiến thức vật lý vào
liên hệ định hướng nghề nghiệp .......................................................... 27

Bảng 1.8.


Bảng kết quả khảo sát việc liên hệ vật lý với các môn học khác ........ 27

Bảng 1.9.

Bảng kết quả khảo sát việc liên hệ vật lý với trách nhiệm bảo
vệ môi trường ...................................................................................... 27

Bảng 1.10.

Bảng kết quả khảo sát việc liên hệ vật lý với trách nhiệm bảo
vệ môi trường ...................................................................................... 27

Bảng 1.11.

Phương pháp và phương tiện dạy học ................................................. 29

Bảng 2.1.

Phân phối loại bài học của chương “Dòng điện xoay chiều”
(Vật lý 12) ........................................................................................... 32

Bảng 2.2.

Kế hoạch phân phối chương trình của chương ................................... 32

Bảng 2.3.

Mục tiêu chương "dịng điện xoay chiều" (vật lí 12) theo chuẩn
kiến thức kỹ năng ................................................................................ 34


Bảng 3.1.

Số liệu HS các nhóm TN và ĐC ......................................................... 68

Bảng 3.2.

Bảng đánh giá định tính theo phiếu đánh giá ...................................... 69

Bảng 3.3.

Kết quả đánh giá dạy học theo dự án bằng phiếu đánh giá................. 71

Bảng 3.4.

Bảng phân loại HS theo điểm. ............................................................ 71

Bảng 3.5.

Kết quả kiểm tra .................................................................................. 72

Bảng 3.6.

Xếp loại học tập .................................................................................. 72

Bảng 3.7.

Bảng phân phối tần suất của điểm kiểm tra kiến thức, kĩ năng .......... 73

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


v




Bảng 3.8.

Phân phối tần suất luỹ tích .................................................................. 74

Bảng 3.9.

Bảng tổng hợp các tham số thống kê .................................................. 75

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v




DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH
Trang
Sơ đồ 2.1.
33

Cấu trúc nội dung chương “Dòng điện xoay chiều ” (Vật lý 12) .................

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ logic tiến trình dạy học bài “Truyền tải điện năng. MBA”
phần I .................................................................................................... 48
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ logic tiến trình dạy học bài “Truyền tải điện năng. MBA”

phần II................................................................................................... 49
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ logic tiến trình dạy học bài “Truyền tải điện năng. MBA”
phần III ................................................................................................. 50
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ xếp loại học tập ....................................................................... 73
Đồ thị 3.1. Đồ thị phân phối tần suất điểm kiểm tra .............................................. 74
Đồ thị 3.2. Đồ thị phân phối tần suất luỹ tích......................................................... 74

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

vi




MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Mục tiêu giáo dục là “đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo
đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc
lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và
năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”.
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo Việt nam đã chỉ rõ mục tiêu với giáo dục phổ thơng: “Nâng cao chất
lượng giáo dục tồn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối
sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực
tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời”.
Nhiệm vụ của giáo dục là thực hiện có hiệu quả nhất mục tiêu giáo dục đề ra,
đào tạo ra những con người lao động có hiểu biết, kỹ năng và ý thức vận dụng những
thành tựu của khoa học, kỹ thuật trong những điều kiện cụ thể nhằm mang lại
những kết quả thiết thực.
Vật lý học là một mơn khoa học có liên quan mật thiết với thực tiễn và có

nhiều ứng dụng rộng rãi trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau của khoa học công nghệ
cũng như trong đời sống và sản xuất. Vật lý học cung cấp cho HS kiến thức, kỹ năng,
phương pháp, góp phần xây dựng nền tảng văn hố phổ thơng của con người lao
động mới làm chủ tập thể, thực hiện nguyên lý giáo dục “học đi đôi với hành, giáo
dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trường phải gắn liền với xã hội”. Nêu rõ mối
quan hệ qua lại giữa kiến thức, kỹ thuật lao động sản xuất, và cuộc sống.
Học vật lý không chỉ học để biết các kiến thức vật lý mà quan trọng hơn hết
là người học phải vận dụng được các kiến thức vật lý đã học được vào trong đời
sống và sản xuất. Bởi vậy, việc rèn luyện cho học sinh năng lực vận dụng kiến thức
vào thực tiễn là điều cần thiết và hết sức quan trọng đối với sự phát triển của xã
hội và phù hợp với mục tiêu giáo dục. Vì thế việc dạy học vật lý ở trường PT phải
ln gắn bó mật thiết với thực tiễn, nhằm rèn luyện cho HS kỹ năng và giáo dục
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

1




họ ý thức sẵn sàng ứng dụng các kiến thức vật lý một c ách có hiệu quả trong các
lĩnh vực đời sống và sản xuất.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

2




Trong thực tế Chương trình Vật lí trung học phổ thông ở nước ta hiện nay (thể

hiện thông qua nội dung sách giáo khoa của các lớp 10, 11 và 12) bao gồm nhiều
phần khác nhau như cơ học, nhiệt học, điện học (điện một chiều, điện xoay chiều và
dao động điện từ), quang học (quang hình, các dụng cụ quang học và quang lí), vật lí
phân tử và hạt nhân. Mỗi phần được thể hiện bằng nhiều đơn vị kiến thức khác
nhau, tương ứng với các cách tiếp cận kiến thức khác nhau.
Những tưởng rằng, với một khối lượng kiến thức đồ sộ như vậy, thực tế cuộc
sống của các em sẽ vơ cùng phong phú, các em hồn tồn có khả năng làm chủ được
kiến thức của mình, việc vận dụng kiến thức của các em trong đời sống thức tế ở
chính gia đình của mình, việc giải thích những hiện tượng xảy ra hàng ngày xung
quanh các em chỉ là “vấn đề đơn giản” ... Nhưng điều đó đã khơng diễn ra trên thực
tế như những gì chúng ta mong đợi.
Các kiến thức vật lí về tĩnh học lẽ ra phải là một trong các cơ sở tốt nhất để
các em vận dụng vào thực tiễn, nhưng điều đó dường như vẫn cịn “xa vời” đối với
các em. Quan sát người thợ sửa xe ô tô dùng một chiếc ống nước dài khoảng nửa
mét tròng vào cán của chiếc cờ lê rồi cầm ở đầu bên kia mà mở một chiếc ốc để lấy
bánh xe ôtô ra ngồi, chắc hẳn vẫn cịn là một “điều lạ” đối với một bộ phận học sinh
hiện nay! Tương tự như thế, chắc hẳn kiến thức về các các định luật bảo tồn đối với
học sinh phổ thơng hiện nay có lẽ vẫn chỉ là nội dung các định luật, cách giải các bài
tập,
... chúng còn “nằm yên” một cách khiêm tốn trên những trang vở, vẫn cịn thiếu
một cái gì đó để có thể “đánh thức” chúng dậy, làm cho chúng trở thành một trong
những hành trang tốt trong cuộc sống của mỗi học sinh.
Đối với học sinh lớp 11 và lớp 12, kiến thức vật lí mà các em lĩnh hội được
trên lớp học ngày càng nhiều, nội dung ngày càng phong phú cả về chiều rộng lẫn
chiều sâu. Với chương trình hiện nay, chẳng hạn phần lí thuyết về điện học (cả điện
xoay chiều lẫn điện một chiều) kết hợp với những yêu cầu bắt buộc của các bài thí
nghiệm thực hành, là tương đối hợp lí, đáp ứng được nhiều yêu cầu thực tiễn.
Thế nhưng trên thực tế, liệu có bao nhiêu vị phụ huynh dám giao cho con mình tự đi
mua một đoạn dây chì để thay cho đoạn dây chì đã bị đứt ở nhà? Bao nhiêu em có
thể tự mình lắp được bộ đèn nêơn (gồm bóng đèn, tăng phơ, chuột)? ... Với các em,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

3




việc đấu nối được một chiếc công tắc đèn bàn sao cho khi bật phía nọ thì đèn sáng,
bật phía kia

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

4




thì đèn tắt, có lẽ đó cũng đã là một kì cơng rồi. Ở khu vực nơng thơn, miền núi thì
thực trạng trên cịn có thể xấu hơn. Những điều đó thật đáng để chúng ta suy ngẫm.
Do nhiều nguyên nhân khác nhau mà việc rèn luyện cho HS vận dụng kiến
thức ở trường PT đã bị xem nhẹ, thậm chí dường như đã bị lãng quên trong các giờ
học vật lí, điều đó dẫn đến một thực trạng đáng buồn là khả năng vận dụng kiến
thức vật lí vào thực tế cuộc sống của một bộ phận lớn HS THPT hiện nay thực sự
yếu kém. Để thực hiện tốt nguyên lí giáo dục, đáp ứng yêu cầu đào tạo con người
một cách toàn diện, thực trạng nêu trên cần được sớm khắc phục.
Với mong muốn góp phần giải quyết vấn đề trên ở một mức độ và phạm vi
nhất định, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu: “Tổ chức dạy học một số kiến thức
chương" dòng điện xoay chiều” (Vật lý 12) theo hướng phát triển năng lực vận
dụng kiến thức cho trung tâm giáo dục thường xuyên miền núi”.
2. Mục đích nghiên cứu

Nghiên cứu vận dụng lí luận về phát triển năng lực vào tổ chức các hoạt động
dạy học chương “Dịng điện xoay chiều” (vật lí 12) nhằm phát triển năng lực vận
dụng kiến thức cho học sinh Trung tâm GDTX khu vực miền núi.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những hoạt động của giáo viên nhằm
bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh trong dạy học theo chương trình
vật lý lớp 12.
- Phạm vi nghiên cứu là thực trạng dạy học theo hướng phát huy năng lực vận
dụng kiến thức trong dạy học môn chương “Dịng điện xoay chiều” (vật lí 12) cho
học sinh ở các TTGDTX khu vực miền núi.
4. Giả thuyết khoa học:
Nếu tổ chức dạy học các kiến thức chương “Dòng điện xoay chiều” (vật lí 12)
phù hợp với lí luận dạy học về phát triển năng lực thì có thể sẽ nâng cao được năng
lực vận dụng kiến thức của học sinh, từ đó góp phần nâng cao chất lượng dạy học vật
lí tại các TTGDTX.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

5




5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về dạy học theo hướng phát triển năng lực vận
dụng kiến thức cho HS.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

6





5.2. Khảo sát thực trạng kĩ năng vận dụng kiến thức cho học sinh lớp 12 trong
việc học môn Vật lý.
5.3. Đề xuất một số giải pháp bồi dưỡng kĩ năng vận dụng kiến thức cho học
sinh lớp 12 trong việc học chương Dòng điện xoay chiều.
5.4. Tiến hành thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá tính khả thi, tính
hiện thực, tính hiệu quả của đề tài.
6. Phương pháp nghiên cứu
Để nghiên cứu đề tài này chúng tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu
sau:
6.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu các tài liệu lí luận về phương pháp dạy và học, đặc biệt là các tài
liệu viết về dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Nghiên cứu sách giáo khoa vật lý 12 và sách GV, stham khảo liên quan đến
chương dòng điện xoay chiều trong chương trình vật lý 12.
- Nghiên cứu các tài liệu về giáo dục học, tâm lí học dạy học, lí luận dạy học
mơn Vật lý.
- Nghiên cứu tm hiểu và phân tích các tài liệu sách báo, các cơng trình khoa
học có liên quan đến đề
tài.
6.2. Phương pháp điều tra quan sát: tiến hành dự giờ, trao đổi, tham khảo ý,
thăm dò, điều tra ý kiến một số đồng nghiệp,các giáo viên có kinh nghiệm, tìm hiểu
thực tiễn giảng dạy chương dịng điện xoay chiều trong chương trình vật lý 12.
6.3. Phương pháp: Thu thập thông tin, nghiên cứu, phân tích các hoạt động
đã được vận dụng, các nội dung đã được đưa vào giảng dạy chương Dòng điện xoay
chiều, từ đó rút ra kinh nghiệm dạy học, đưa vào quá trình giảng dạy những hoạt
động, những phương pháp rèn luyện kỹ năng tốt hơn để phát triển năng lực
vận dụng kiến thức của học sinh.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

4




6.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Thực nghiệm giảng dạy một số giáo án
soạn theo hướng của đề tài nhằm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của đề tài.
7. Đóng góp của đề tài
- Về mặt lí luận:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

5




+ Đóng góp vào việc vận dụng lí luận về phát triển năng lực của người học
vào thực tế dạy học mơn vật lí ở TTGDTX miền núi.
- Về mặt thực tiễn:
+ Khảo sát làm rõ thực trạng dạy học vật lí ở các TTGDTX miền núi theo
quan điểm phát triển năng lực vận dụng kiến thức của người học;
+ Xây dựng một số tiến trình dạy học cụ thể các kiến thức chương “Dịng
điện xoay chiều” (vật lí 12) theo hướng phát triển năng lực vận dụng kiến thức của
học sinh.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn bao gồm 3 chương

Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc tổ chức dạy học theo hướng
phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh
Chương 2. Xây dựng tiến trình dạy học chương “dịng điện xoay chiều”
(Vật lí 12) theo hướng phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho HS TTGDTX
Chương 3. Thực nghiệm sư phạm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

6




Chương 1

CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC TỔ CHỨC
DẠY HỌC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC
CỦA HỌC SINH
1.1. Tổng quan lịch sử các vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Tổng quan nghiên cứu về năng lực và năng lực vận dụng kiến thức
Vấn đề dạy học phát triển năng lực đã và đang trở thành vấn đề quan tâm
hàng đầu của nhiều quốc gia. Tiếp cận năng lực được hình thành và phát triển tại
Mĩ vào năm 1970, sau đó đến các quốc gia khác như Anh, Úc, New Zeland, xứ Wales,
…vào những năm 1990. Năm 2000, có rất nhiều quốc gia đã phát triển chương
trình theo tiếp cận năng lực như: Canada, Pháp, Hàn Quốc, Nhật Bản, Phần Lan,
Thái Lan, Inddooneessia,…, các nước trong tổ chức OECD, tuy có những cách gọi
tên khác nhau như: dạy học (giáo dục) định hướng đầu ra dựa trên năng lực; dạy
học (giáo dục) theo mơ hình năng lực, nhưng dều có chung bản chất là: dạy học phát
triển năng lực của người học. có hai thuật ngữ liên quan đến tên gọi được sử dụng
phổ biến là: Competensy-based Curriculum (Đỗ Ngọc Thống (2011) dịch là chương

trình dựa trên cơ sở năng lực - gọi tắt là tiếp cận năng lực); Competency-based
model (Nguyễn Hữu Lam (2007) dịch là mơ hình dựa trên năng lực - gọi tắt là mơ
hình năng lực)
Lí do phải chuyển sang dạy học phát triển năng lực của người học.
Nhược điểm của thực tiễn giáo dục, đào tạo trên thế giới trong thời gian qua
đã được rất nhiều tổ chức, cá nhân quan tâm, nghiên cứu, đề cập. Boyatzis (1995)
[29] , cùng các đồng sự đã tổng kết các hạn chế chủ yếu là: q nặng về phân tích,
khơng định hướng thực tiễn và hành động; thiếu và yếu trong việc phát triển các kỹ
năng cá nhân, kỹ năng nhóm; khơng có tiếp cận tổng thể hệ thống, dẫn đến thiển cận
và hạn hẹp trong tư duy và nhận thức giá trị; Không tạo ra khả năng làm việc tốt cho
cá nhân trong các nhóm và đội làm việc. Nhất trí với ý kiến trên, Rausch, Sherman và
Washbush (2001) [34] cho rằng: “Thiết kế một cách cẩn thận các chương trình giáo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

7




dục và đào tạo chú trọng vào kết quả đầu ra vừa dựa trên năng lực có thể xem là
một giải pháp tự nhiên để giải quyết hầu hết, nếu khơng phải là tất cả những nhược
điểm này”.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

8





- Bản chất, đặc điểm của dạy học phát triển năng lực của người học
+ Xác định rõ ràng những năng lực cốt lõi mà tổ chức, xã hội cần có. Từ đó
xác định những năng lực cụ thể của cá nhân mà tổ chức, xã hội mong đợi; Thống
nhất các năng lực cốt lõi của tổ chức với các năng lực cụ thể của cánhân; gắn kết
những đòi hỏi của thực tiễn với việc phát triển năng lực.
+ Paprok (1996) [33] khi tổng kết các lý thuyết về tiếp cận dựa trên năng lực
trong giáo dục đào tạo và phát triển đã chỉ ra năm đặc tính cơ bản:
(1) Tiếp cận năng lực dựa trên triết lý người học là trung tâm;
(2) Tiếp cận năng lực thực hiện việc đáp ứng các địi hỏi của chính sách;
(3) Tiếp cận năng lực và định hướng cuộc sống thật;
(4) Tiếp cận năng lực rất lnh hoạt và năng động;
(5) Những tiêu chuẩn của năng lực được hình thành rõ ràng.
Từ những đặc tính quan trọng này, Paprock (1996), Mc. Lagan (1996,1997),
Kerka (2001) [31,32,30] đã kết luận ưu thế của việc dạy học, giáo dục tiếp cận năng
lực, đó là: (1) Cá thể hóa người học, tạo ra những linh hoạt trong việc đạt tới mục tiêu
học tập; (2) Chú trọng vào kết quả đầu ra; (3) Xác định cụ thể và rõ ràng những gì
cần đạt được vào những tiêu chuẩn đo lường, đánh giá thành quả.
Với tất cả những vấn đề đã phân tích trên đây dẫn đến hệ quả: tiếp cận
năng lực là cơ sở, là công cụ để xây dựng nhiều chương trình đào tạo, kế hoạch dạy
học ở các cấp độ khác nhau. Khái quát chương trình đào tạo, kế hoạch dạy học theo
tiếp cận năng lực thực hiện theo chương trình ba khâu: (1) Xác định các năng lực;
(2) Phát triển các năng lực; (3) Đánh giá các năng lực.
Vấn đề năng lực là vấn đề của loài người, được nghiên cứu từ khá sớm bởi nhu
cầu muốn hiểu biết, cải tạo thế giới và hiểu biết chính bản thân mình. Năng lực con
người là đối tượng nghiên cứu của nhiều khoa học như triết học, tâm lí học xã hội,
sinh lý học, lý luận dạy học. Cho đến nay vẫn chưa có định nghĩa thống nhất về khái
niệm năng lực. Thuật ngữ năng lực theo tiếng Anh, “competency” có nghĩa là năng
lực hay khả năng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


7




×