Tải bản đầy đủ (.doc) (207 trang)

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 2 CỘT CHỈ IN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.35 MB, 207 trang )

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
Ngày soạn: 19/ 8/ 15
Ngày dạy: 26/ 8 – 7C
TIẾT 1 – HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai
góc đối đỉnh.
- Kĩ năng: Nhận biết hai góc đối đỉnh trong một hình.Vẽ được góc đối đỉnh với
1 góc cho trước.
- Thái độ : Bước đầu làm quen với suy luận hình học.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo
- HS: Sách giáo khoa, dụng cụ học tập
C. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định lớp
………………………………………………………………………………………….
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
Hoạt động của thầy
Giới thiệu bài mới:

Hoạt động của trò

Gv giới thiệu sơ lượt về nội dung chương
trình hình học lớp 7, Nội dung chính của
chương I, nội dung bài 1.
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh
Yêu cầu thực hiện theo nhóm các bước Hs tiến hành vẽ theo nhóm.
vẽ theo lời dẫn của Gv:


Dùng thước đo góc dựng góc xOy có số

-Vẽ góc xOy có số đo 60°.

đo góc 60°.

- Trên tia đối của tia Ox, vẽ tia Ox’.Trên Dựng tia đối của tia Ox.
tia đối của tia Oy vẽ tia Oy’.

Dựng tia đối của tia Oy.

Nêu tên các góc tạo thành tại đỉnh O ?

Các nhóm trình bày bài vẽ của mình và
nêu tên các góc tại đỉnh O.
Gv kiểm tra kết quả.

Có nhận xét gì về cạnh của góc xOy và Hs nêu nhận xét về các cạnh của hai góc
=================================================================

Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh

3


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
cạnh của góc x’Oy’ ?
xOy và x’Oy’.
Qua nhận xét Gv giới thiệu định nghĩa

góc đối đỉnh.

Hs nhắc lại định nghĩa hai góc đối đỉnh
và ghi vào vở.
* Định nghĩa /sgk
x

y
O

x’

y’

Góc xOy đối đỉnh với góc x’Oy’
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh
Yêu cầu học sinh dùng thước đo góc đo Hs tiến hành đo hai góc xOy và x’Oy’,
và nêu nhận xét về số đo của hai góc đối xOy’ và yOx’.
đỉnh ?

Sau đó nêu nhận xét.

Theo kết quả đo được, ta thấy hai góc đối
đỉnh thì bằng nhau, hãy tìm cách lý giải
bằng lập luận, dựa trên các kiến thức về Hs suy nghĩ tìm cách giải thích.
góc đã học?
Gv gợi ý Hs dùng lý thuyết về hai góc kề Hs giải theo nhóm và trình bày bài giải.
bù.

Ta có :

∠ xOy và ∠yOx’ kề bù nên:
∠xOy + ∠ yOx’ = 180° (1)
∠y’Ox’ và ∠yOx’ kề bù nên:
∠y’Ox’ + ∠yOx’ = 180° (2)
từ (1) và (2) =>
∠xOy + ∠yOx’ =
∠y’Ox’ + ∠yOx’
nên : ∠xOy = ∠x’Oy’.

4

=================================================================

Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
Gv kiểm tra bài giải, cách lập luận và
trình bày bài.
Nêu kết luận về tính chất hai góc đối Hs : 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau
đỉnh.
IV. Củng cố
- Nhắc lại định nghĩa hai góc kề bù, tính chất củahai góc kề bù.
- Làm bài tập củng cố : bài 1; 2 ; 3 ; bài 1 SBT.
V. Dặn dò
Học thuộc bài và giải bài tập 4; 5 / 82 ; bài 4 SBT.
D. Rút kinh nghiệm

Đã duyệt, ngày 20 tháng 8 năm 2015


Ngày soạn: 19/ 8/ 15

Ngày dạy: 29/ 8 – 7C
TIẾT 2 – LUYỆN TẬP

A. Mục tiêu
- Kiến thức: Củng cố định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh vào bài toán
hình. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác.
- Thái độ : Bước đầu làm quen với suy luận hình học.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo
- HS: Sách giáo khoa, dụng cụ học tập
C. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định lớp
………………………………………………………………………………………….
II. Kiểm tra bài cũ
1. Nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh
=================================================================

Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh

5


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
2. Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh.
III. Bài mới

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
1. Bài 5/ 82/:

Yêu cầu Hs đọc đề, vẽ hình.

Hs đọc đề và vẽ hình vào vở.

Điền các số liệu đã biết vào hình vẽ.

Điền số đo ∠ABC = 56° vào hình vẽ.

Hai góc kề bù có tổng số đo góc là ?

Hai góc kề bù có tổng số đo góc là 180°.

Để tính số đo góc ABC’, ta làm ntn?

Để tính số đo ∠ABC’, dựa vào hai góc kề

Yêu cầu giải theo nhóm.

bù ABC và ABC’.
Hs tính theo nhóm.

Tính số đo góc C’BA’ ?

Trình bày cách giải của nhóm,


Có mấy cách tính?

A

Yêu cầu nhóm 1 ;2;3 trình bày cách 1.
Nhóm 4; 5; 6 trình bày cách 2 ?

B 260
C

C’
A’

Vì ∠ABC’ kề bù với ∠ABC nên
∠ABC’ + ∠ABC = 180°
∠ABC’ + 56°


= 180°

∠ABC’ = 124°

Vì ∠ABC và ∠A’BC’ đối đỉnh nên : ∠ABC
Gv kiểm tra, nhận xét.

= ∠A’BC’ = 56°

Yêu cầu Hs đọc đề, suy nghĩ cách vẽ 2. Bài 6/ 83/:
hình.


Hs nêu cách vẽ hình chính xác Vẽ đường

Nêu cách vẽ hình ?

thẳng xx’.Lấy điểm A trên xx’.
Qua A dựng tia Ay :
∠xAy = 47°.

6

=================================================================

Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
Vẽ tia đối Ay’ của tia Ay.
Góc xAy’ được tính ntn?

x

y’

∠xAy’ kề bù với góc nào?
A
Tính góc x’Ay’ ntn ?

x’


y

∠xAy’ được tính dựa vào ∠xAy.
∠xAy’ kề bù với ∠xAy.
Hs tính góc xAy’.
∠x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy nên tính
được ∠x’Ay’.
Tương tự ta tính được số đo góc yAx’.
Ta có :∠xAy và ∠xAy’ kề bù nên : ∠xAy +
∠xAy’ = 180°
47° + ∠xAy’ = 180°
=>

∠xAy’ = 133°

Vì ∠xAy đối đỉnh với ∠x’Ay’ nên: ∠xAy =
∠x’Ay’ = 47°
Gv kiểm tra các trình bày bài giải và kết Vì ∠xAy’ đối đỉnh với ∠yAx’ nên : ∠xAy’ =
∠yAx’ = 133°
quả.
Yêu cầu Hs đọc đề, vẽ hình.
3. Bài 7/ 83/:
Hs vẽ ba đường thẳng đồng quy.
Nhìn hình vẽ để xác định các cặp góc Đặt tên các đường thẳng và giao điểm.
bằng nhau.

Gọi tên các cặp góc bằng nhau dựa vào

Giải thích tại sao chọn được các cặp góc các góc đối đỉnh.
bằng nhau đó?

=================================================================

Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh

7


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
Gv kiểm tra kết quả và cho Hs ghi vào
vở.

x

y

z

O

z’

y’

x’

Hs suy nghĩ tìm cách vẽ thoả mãn đề bài :
- Chung đỉnh.
- Số đo góc bằng nhau.
- Không đối đỉnh.

Các cặp góc bằng nhau là :
∠xOy = ∠x’Oy’; ∠yOz = ∠y’Oz’;∠zOx’ = ∠
xOz’
∠xOz = z’Ox’;∠yOx’ = ∠y’Ox;
∠zOy’ = ∠z’Oy.
Dùng thước đo góc để xác định số đo
góc.
Yêu cầu Hs đọc đề, suy nghĩ cách vẽ.

4. Bài 8/ 83/:
a)
B

A

D

O

C

∠AOB = ∠COD = 70°
b)
8

=================================================================

Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh



GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================

IV. Củng cố
- Nhắc lại định nghĩa hai góc đối đỉnh.Tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Làm bài tập 10 / 83.
V. Dặn dò
- Học thuộc bài cũ, làm bài tập 9/ 83 và 6/ 74 SBT.
- Xem bài “ Hai đường thẳng vuông góc “
- Mang thước đo góc, thước êke, giấy màu mỏng hoặc giấy trong.
D. Rút kinh nghiệm

Đã duyệt, ngày 20 tháng 8 năm 2015

=================================================================

Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh

9


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================

Ngày soạn: 25/ 8/ 2015
Ngày dạy: 03/ 9 – 7C
TIẾT 3 – HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh nắm được đinh nghĩa hai đường thẳng vuông góc, thế
nào là trung trực của một đoạn thẳng.

Biết vẽ đường thẳng vuông góc một đường thẳng cho trước bằng cách sử dụng
êke và thước thẳng.
- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác, kỹ năng sử dụng êke để vẽ
góc vuông.
- Thái độ: Bước đầu cho hs tập suy luận
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo, thước thẳng, eke
- HS: Sách giáo khoa, dụng cụ học tập
C. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định lớp
………………………………………………………………………………………….
II. Kiểm tra bài cũ
Nêu định nghĩa và vẽ hai góc đối đỉnh?
III. Bài mới
Hoạt động của thầy
Giới thiệu bài mới:

Hoạt động của trò

Dùng giấy gấp như hình 3.
Mở tờ giấy ra và quan sát hai đường
thẳng vừa gấp, nêu nhận xét?
Hs lấy giấy gấp như yêu cầu của Gv.
Hai đường thẳng vừa gấp vuông góc với
10 =================================================================

Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7

============================================================
nhau.
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông
góc?
Lấy thước đo các góc tạo thành ở hình
vừa gấp, nêu nhận xét?
Hs dùng thước đo góc, đo các góc vừa
tạo thành và nêu nhận xét : các góc đó
bằng nhau và bằng 90 °.
Giải thích tại sao ?

Giải thích :
Vì ∠x’Oy kề bù với ∠yOx, nên : ∠x’Oy +
∠yOx = 180°
Mà ∠x’Oy = 90° nên ∠yOx = 90°.
Vì ∠xOy đối đỉnh với ∠x’Oy’ nên ∠x’Oy’

Qua hoạt động gấp giấy, đo đạc, giải

= 90°.

thích trên, Gv nêu định nghĩa hai đường
thẳng vuông góc, ký hiệu hai đường
thẳng vuông góc.

* Định nghĩa: sgk/ 84/
Hs nhắc lại định nghĩa hai đường thẳng
vuông góc.
y


x’

O

x

KH : xx’⊥ yy’.
Để vẽ hai đường thẳng vuông góc, người

2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc.

ta dùng một dụng cụ là êke.
================================================================= 11

Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
Yêu cầu các nhóm làm bài tập ?3; ?4.
Các nhóm tiến hành vẽ đường thẳng a’ đi
qua A và vuông góc với đt a cho trước.
Cử Hs đại diện trình bày cách vẽ của
Gọi Hs trình bày cách vẽ.

nhóm.
Trong hai trường hợp trên, mỗi nhóm
thực hiện cách dựng.
Gv gọi Hs lên bảng dựng.
Kiểm tra cách sử dụng êke bằng nhiều


Gv tổng kết, nhận xét các cách vẽ, nêu hình vẽ đt ở nhiều vị trí khác nhau.
hai trường hợp tổng quát :
Điểm O nằm trên đt a.
Điểm O nằm ngoài đt a.
Cách vẽ trong mỗi trường hợp.
Gv lưu ý Hs cách sử dụng êke để có được
hình vẽ chính xác.

* Tính chất: sgk/ 85/

Đưa ra tính chất

Nêu nội dung tính chất
3. Đường trung trực của đoạn thẳng

Yêu cầu Hs vẽ hình theo lời dẫn :Cho
đoạn thẳng AB.
Xác định trung điểm H của AB ? Qua H
dựng đường thẳng d vuông góc với AB.

d

Đường thẳng vừa vẽ gọi là đường trung
trực của đoạn thẳng AB. Vậy thế nào là
đường trung trực của đoạn thẳng ?

A

H


B

* Định nghĩa: sgk/ 85/
Đưa ra định nghĩa

Đọc nội dung định nghĩa

12 =================================================================

Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
d là đường trung trực của AB
Cho HS dựa vào hình vẽ tóm tắt lại định  - d ⊥ AB
nghĩa

- HA = HB

Giới thiệu với HS về đối xứng:
d là đường trung trực của AB thì A và B
đối xứng với nhau qua d
IV. Củng cố
- Nhắc lại khái niệm hai đường thẳng vuông góc. Định nghĩa đường trung trực
của đoạn thẳng.
- Làm bài tập 11; 12; 14 trang 86
V. Dặn dò
- Học thuộc bài, giải bài tập 9; 14 / 75 SBT.

- Mang giấy trong, êke.
D. Rút kinh nghiệm
Đã duyệt, ngày 17 tháng 8 năm 2015
Ngày soạn: 25/ 8/ 2015

Ngày dạy: 06/ 9 – 7C
TIẾT 4 – LUYỆN TẬP

A. Mục tiêu
- Kiến thức: Củng cố lại lý thuyết về hai đường thẳng vuông góc, đường trung
trực của đoạn thẳng.
- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng xác định đường trung trực của một đoạn thẳng
bằng cách vẽ hình hoặc gấp giấy. Kỹ năng dựng đường thẳng vuông góc với đường
thẳng cho trước bằng cách dùng êke, hoặc bằng cách gấp giấy.
- Thái độ: Bước đầu tập suy luận.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo
- HS: Sách giáo khoa, dụng cụ học tập
================================================================= 13

Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh


A

A

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
C. Tiến trình lên lớp

I. Ổn định lớp
………………………………………………………………………………………….
II. Kiểm tra bài cũ
1. Nêu khái niệm hai đường thẳng vuông góc. Vẽ đường thẳng d’ đi qua điểm
A nằm trên đường thẳng d cho trước ?
2. Nêu định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng? Dựng trung trực d
của đoạn thẳng EF = 6 cm ?
III. Bài mới
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
1. Bài 1:

Cho HS ghi đề bài

Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng d.
Hãy dựng đường thẳng d’ đi qua A và
vuông góc với d.
Bài làm
HS tiến hành vẽ hình theo nhóm
A

d
d’
Gv kiểm tra việc làm của nhóm bằng
cách gọi một Hs của nhóm lên bảng
dựng.
2. Bài 18/ 87/:
Cho HS đọc đề bài


HS đọc đề bài

Gọi HS lên bảng thực hiện

Thực hiện

14 =================================================================

Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
y
C
A
GV nhận xét và chữa bài của HS

O

B

x

3. Bài 19:
Cho HS nêu trình tự vẽ hình theo ý của HS đọc đề bài
Trình tự vẽ hình 11 :
HS
- Vẽ đường thẳng d1
- Lấy điểm O thuộc đường thẳng d1.

- Từ O vẽ đường thẳng d 2 đi qua O sao
cho nó tạo với đường thẳng d1 một góc
bằng 600.
- Vẽ điểm A nằm trong góc trên.
- Từ A vẽ AB vuông góc với d2 (B ∈ d2)
- Từ A vẽ AC vuông góc với d1 (C ∈ d1)
HS khác nhận xét, bổ sung (có thể trình
GV chữa bài như bên và đưa ra một số bày cách vẽ khác)
cách vẽ khác
4. Bài 20/ 87/:
Cho HS nêu lại định nghĩa đường trung Đọc đề bài
Đường trung trực của đoạn thẳng là
trực của đoạn thẳng
đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng
? Ta vẽ mấy trường hợp? Đó là những tại trung điểm của đoạn thẳng đó.
trường hợp nào?
Ta vẽ hai trường hợp: A, B, C thẳng hàng
Cho HS vẽ hình theo từng trường hợp

và A, B, C không thẳng hàng

================================================================= 15

Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
* Trường hợp 1: A, B, C thẳng hàng


* Trường hợp 2: A, B, C không thẳng
hàng

Nhận xét và chữa bài như bên
IV. Củng cố
- Nhắc lại định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
- Cách vẽ đường trung trực. Cách vẽ đường vuông góc bằng êke.
V. Dặn dò
- Làm bài tập 14; 15 / 75 SBT.
- Xem bài “ Các góc tạo thành bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng “
D. Rút kinh nghiệm

Đã duyệt, ngày 25 tháng 8 năm 2015

16 =================================================================

Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================

Ngày soạn: 09/ 9/ 15
Ngày dạy: 16/ 9 – 7C
TIẾT 5 – CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG
THẲNG
A. Mục tiêu
- Kiến thức:- Học sinh nắm được định nghĩa các góc sole trong, góc đồng
vị.Tính chất của cặp góc sole trong, góc đồng vị.

- Kĩ năng: Nhận biết góc sole trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía.
- Thái độ: Bước đầu, học sinh tập suy luận hình học.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo
- HS: Sách giáo khoa, dụng cụ học tập
C. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định lớp
………………………………………………………………………………………….
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
Hoạt động của thầy
Giới thiệu bài mới :

Hoạt động của trò

Vẽ hai đường thẳng a, b bất kỳ.Vẽ đướng Hs lên bảng sửa bài tập về nhà.
thẳng c cắt cả hai đường thẳng trên tại A,
B.
Đọc tên các góc tạo thành tại đỉnh A, tại
đỉnh B ?

- Các góc tạo thành tại đỉnh A là: A 1, A2,
A3, A4.
================================================================= 17

Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================

- Các góc tạo thành tại đỉnh B là: B1 , B2,
B3, B4.
1. Góc so le trong, góc đồng vị
GV giới thiệu cặp góc so le trong, cặp
góc đồng vị có vị trí như thế nào trên
hình vẽ.

- Góc A1 và góc B3 là hai góc so le trong.
- Góc A1 và góc B1 là hai góc đồng vị

? Trên hình vẽ còn có cặp góc so le trong
và cặp góc đồng vị nào không?
Cho HS chỉ tên các cặp góc so le trong,
đồng vị còn lại

Chỉ ra các cặp góc so le trong và đồng vị
- Cặp góc so le trong còn lại là: A4 và B2.
- Các cặp góc đồng vị còn lại là: A2 và B2,
A3 và B3, A4 và B4.

? Vậy khi một đường thẳng cắt hai đường Khi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
thẳng thì tạo thành mấy cặp góc so le thì tạo thành hai cặp góc so le trong và
trong và mấy cặp góc đồng vị?

bốn cặp góc đồng vị.
HS: 2 cặp góc SLT; 4 cặp góc đồng vị
z

Cho HS thực hiện ?1.


x

1 4A
Cặp góc so le 2trong
3 gồmv t:
∠A2 và ∠B2; 2∠A4
B3
3 và ∠
u
1 3
Cặp góc đồng vịBgồm :

∠A4 và ∠B2 ; ∠
yA3 và ∠B4;
18 =================================================================

Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
∠A1 và ∠B1 ; ∠A2 và ∠B3

HS đọc : Có 1 đường thẳng cắt 2 đường
thẳng tại A và B có ∠A4= ∠B2= 45°
1 HS lên bảng vẽ hình
Gv giới thiệu cặp góc trong cùng phía, HS suy luận theo hướng dẫn của GV
a/ Ta có:
ngoài cùng phía, sole ngoài.
Xác định các cặp góc sole ngoài, ngoài


∠A4 +∠A1 = 180° (kề bù)

cùng phía, trong cùng phía còn lại ?

mà ∠A4 = 45° => ∠A1 = 135°

Hoạt động 4 : Tính chất :

Tương tự :

Yêu cầu Hs làm bài tập ?2.

∠B2 + ∠B3 = 180°

GV y/c HS quan sát H13/ sgk

mà ∠B2= 45° => ∠B3 =135°

Gọi 1 HS đọc hình

vậy : ∠A 4 = ∠B3
b/ Ta có :

Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
GV: hướng dẫn HS tập suy luận
Tìm mối liên hệ giữa ∠A4 và ∠A1?
=> Tính ∠A1 được không?
Tương tự tính ∠B3 ?
Có nhận xét gì về hai góc A 1 và B3? ( số


∠A4 = ∠A2 ( đối đỉnh)
nên: ∠A4 = ∠A2 = 45°
mà ∠B2 = 45°
do đó : ∠A2 = ∠B2
Qua bài tập, hs nêu nhận xét chung.

đo, vị trí góc )
Tính số đo của góc A2 ntn?
Tính chất của hai góc đối đỉnh?

Hs nhắc lại tính chất.

Nêu nhận xét về số đo của hai góc A2 và
B3? ( số đo, vị trí góc )
================================================================= 19

Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================

Qua bài tập trên, em rút ra kết luận gì ?
Gv tổng kết và phát biểu tính chất.
Hoạt động 5: Củng cố :
Nhắc lại tính chất của góc sole trong, góc
đồng vị.
Làm bài tập áp dụng 21; 22; 23/ 89.
IV. Củng cố

V. Dặn dò
D. Rút kinh nghiệm

Đã duyệt ngày 10 tháng 9 năm 2015

Ngày soạn: 09/ 9/ 15
Ngày dạy: 18/ 9 – 7C
TIẾT 6 – HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh nhận biết hai đường thẳng song song, ký hiệu hai đường
thẳng song song.
- Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước,song song với
đường thẳng a. Biết sử dụng thước thẳng, êke để dựng đường thẳng song song.
- Thái độ: HS có ý thức cẩn thận, chính xác
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo
- HS: Sách giáo khoa, dụng cụ học tập
C. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định lớp
………………………………………………………………………………………….
20 =================================================================

Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
II. Kiểm tra bài cũ
Nêu tính chất của hai góc sole trong bằng nhau Vẽ hình, và nêu tên các dạng
góc ?

III. Bài mới
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6

Nhắc lại định nghĩa hai đường thẳng song Hai đường thẳng song song là hai đường
song? vẽ hai đường thẳng song song ?

thẳng không có điểm chung.
a
b
2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng

Làm bài tập ?1

song song

Dùng thước kiểm tra xem hai đt ở hình
17a và 17b có song song ?
Hs xem hình 17, dự đoán hai đường
thẳng song song là : 17a và 17c.
Dùng thước thẳng kiểm tra và nêu nhận
GV : Em có nhận xét gì về vị trí và số đo xét.
của các góc cho trước ở hình a,b,c
- Hình a
Cặp góc cho trước là cặp góc SlT, số đo
mỗi góc đều = 450
- Hình b
Cặp góc cho trước là cặp góc SlT, số đo 2

góc đó không bằng nhau.
Hình c
Cặp góc đồng vị ,số đo 2 góc bằng nhau
Qua bài tập ?1, hãy nêu dấu hiệu nhận và bằng 600
================================================================= 21

Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
biết hai đt song song?
Hs phát biểu dấu hiệu :
Nếu hai góc sole trong bằng nhau thì hai
đường thẳng đó song song.
Tính chất này được thừa nhận, không Nếu hai góc đồng vị bằng nhau thì hai
chứng minh.

đường thẳng đó song song.

GV : Trong t/c này cần có điều gì và suy
ra được điều gì ?
HS : - Cần có :
+ Đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và
b
+ 1 cặp góc SLT hoặc 1 cặp góc đồng vị
Nếu hai góc sole ngoài bằng nhau thì hai bằng nhau
đường thẳng đó có song song không?

- Suy ra : a và b song song với nhau.


Gv giới thiệu ký hiệu hai đường thẳng
song song.
* KH : a // b.
Làm bài tập ?2
Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đt song 3. Vẽ hai đường thẳng song song
song, em hãy nêu cách vẽ đt b ?
Gv hướng dẫn hai cách dựng.

Theo dấu hiệu nhận biết hai đt song song,
ta có thể dựng hai góc sole bằng nhau,
hoặc hai góc đồng vị bằng nhau.
Hs dựng theo hướng dẫn của Gv.
a/ Dựng hai góc sole trong bằng nhau:
A

A

22 =================================================================

Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
b/ Dựng hai góc đồng vị bằng nhau :

IV. Củng cố
- Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đt song song.
- Làm bài tập áp dụng số 24 và 25 / 91.

V. Dặn dò
D. Rút kinh nghiệm

Đã duyệt ngày 10 tháng 9 năm 2015

================================================================= 23

Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================

Ngày soạn: 15/ 9/ 15

Ngày dạy: 23/ 9 – 7C
TIẾT 7 – LUYỆN TẬP

A. Mục tiêu
- Kiến thức: Củng cố lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song thông
qua các bài tập luyện tập.
- Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng
cho trước và song song với đường thẳng đó. Biết sử dụng êke để vẽ hai đường thẳng
song song.
- Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc trong học tập
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo
- HS: Sách giáo khoa, dụng cụ học tập
C. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định lớp

………………………………………………………………………………………….
II. Kiểm tra bài cũ
Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ? Vẽ đường thẳng a đi qua
điểm M và song song với đường thẳng b ?
III. Bài mới
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
1. Bài 26/ 91/:
Đọc đề bài

Để vẽ góc xAB ta làm ntn?

Để vẽ góc xAB ta dùng thước đo góc
hoặc êke có góc 60°.
Nhìn hình vẽ và trả lời :

Hai đường thẳng Ax và By có song song Hai đường thẳng Ax và By song song vì
24 =================================================================

Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
không ? vì sao ?
hai góc xAB và yBA bằng nhau ở vị trí
sole.
1 HS lên bảng trình bày
B


x

y

A

Ta có : Ax // By vì :
∠xAB = ∠yBA = 120° ở vị trí sole trong
2. Bài 27/ 91/:
Đọc đề bài
Đề bài cho ∆ ABC.
Đề bài cho điều gì ?

Yêu cầu vẽ AD // BC và AD = BC.

Yêu cầu điều gì ?
Trước tiên, ta vẽ hình gì ?

Trước tiên, ta vẽ ∆ ABC, sau đó đo góc
BCA. và đo đoạn thẳng BC.
Để vẽ AD // BC, ta dựng tia Ax : ∠CAx =

Để vẽ AD // BC ta làm ntn?

∠BCA = a° ở vị trí sole trong.
Trên tia Ax, xác định điểm D : AD = BC.
A

D


GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình như đã
hướng dẫn

B

Có thể vẽ được mấy đoạn thẳng AD // BC
và AD = BC ?

C

Vẽ được hai đoạn cùng song song với BC
và bằng BC.
3. Bài 28/ 91/:
Đọc đề bài

================================================================= 25

Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
Hoạt động nhóm,suy nghĩ tìm cách dựng.
Các nhóm nêu cách dựng.
Gv gợi ý dựa vào dấu hiệu nhận biết hai - Theo cách dựng hai góc sole trong bằng
đường thẳng song song để dựng.

nhau.
- Theo cách dựng hai góc đồng vị bằng

nhau.

x

A
y

x'
y’

Vẽ đường thẳng yy’ bất kỳ.lấy một điểm
A nằm ngoài đường thẳng yy’, qua A
dựng đường thẳng xx’ song song với yy’.

4. Bài 29/ 92/:

Kiểm tra cách dựng của mỗi nhóm.

Bài toán cho góc nhọn xOy và điểm O’.

Sửa sai và cho HS dựng vào vở.

Yêu cầu dựng góc x’Oy’:
O’x’ // Ox và O’y’ // Oy.Và so sánh ∠

Yêu cầu Hs đọc đề.

xOy với ∠x’O’y’.

Bài toán cho biết điều gì? yêu cầu điều Hs lên bảng vẽ ∠xOy, điểm O’.

gì?

Theo đề bài,vẽ tia O’y’ // Oy.
Vẽ tia O’x’ // Ox.
Dùng thước đo và nêu nhận xét : ∠xOy
=∠x’O’y’

Gọi một Hs lên bảng vẽ góc xOy và điểm
O’.

Nêu vị trí điểm O’ nằm ngoài ∠xOy.
Tương tự như trên, một HS lên bảng vẽ

26 =================================================================

Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
tia O’x’ // Ox ;
O’y’ // Oy.
Dùng thước đo góc và nêu nhận xét :
Còn vị trí nào của điểm O’ đối với ∠xOy ∠xOy = ∠x’Oy’.
không?

- HS dưới lớp tự trình bày vào vở cả 2
trường hợp:
Điểm O’ nằm trong ∠ xOy.
y

y’

O

O’
x’

Điểm O’ nằm ngoài ∠xOy.
y
y’
O
x
O’
Còn cách vẽ tia O’x’ // Ox và tạo thành

x’

góc tù x’O’y’sẽ xét trong các bài sau.

IV. Củng cố
Nhắc lại cách dựng đường thẳng song song.
V. Dặn dò
================================================================= 27

Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh


×