Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án Hình học 7 (hai cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.91 KB, 30 trang )

Trường THCS LƯ X¸ Giáo án Hình Học 7

TIẾT 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I- MỤC TIÊU
- HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc
đối đỉnh.
- Bước đầu làm quen với suy luận.
II- CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Thước thẳng, thước đo góc.
2. Học sinh
- Thước thảng, thước đo góc
III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số – vệ sinh.
2. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
GV: Đặt vấn đề: Khi ta xét về vò trí hai góc chúng có
thể có chung đỉnh kề nhau, bù nhau, kề bù. Hôm nay
ta xét vò trí mới về hai góc:
* HĐ1:
GV: Yêu cầu HS quan sát thao tác vẽ hình của GV
hS
Gv:Có nhận xét gì về cạnh OX và OX’, OY và OY’
Hs:
* HĐ2:
GV:
O
ˆ
1


O
ˆ
3
có chung đỉnh, một cạnh của góc
này là tia đối của một cạnh góc kia, được gọi là hai
góc đối đỉnh.
Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Hs
GV: cho HS đọc trong SGK
Hs:
GV: Nêu một cách đònh nghóa sai khác “thay từ mỗi
bằng từ một” để khắc sâu cho HS.
Hs:
* HĐ3: Cho HS làm bài tập 1,2 được chép sẵn vào
bảng phụ.
1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh:
* Đònh nghóa: (SGK - 81)
VD:
ˆ
O
1

ˆ
O
3

ˆ
O
2


ˆ
O
4
là cặp góc đối đỉnh.
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh
Ta có:
O
ˆ
1

O
ˆ
2
kề bù nên
Giáo viên : Nguyễn Minh §øc - 1 -
Tuần 1
Ngày soạn:
Ngày dạy
Trường THCS & THPT Huỳnh Văn Nghệ Giáo án Hình Học 7
* GV vẽ góc A
O
ˆ
B và nêu vấn đề: vẽ góc đỉnh của
A
O
ˆ
B
Hs:
* GV: Hai góc đỉnh này có tính chất gì?
Hs:

GV: Cho HS kiểm tra quan sát của mình bằng
thước đo.
Hs:
GV: - Cho HS làm bài tập ?3
- Nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh
Hs:
* HĐ4:
-GV: hướng dẫn để HS suy luận
Hs:
-Có nhận xét gì về góc
O
ˆ
1

O
ˆ
2
?
O
ˆ
3

O
ˆ
2
?
Hs:
-Qua bài tập rút ra kết luận
* HĐ5:
-Luyện tập:

-Bài tập 3, bài tập 4
O
ˆ
1
+
O
ˆ
2
=180
0
(1)

O
ˆ
2
+
O
ˆ
3
=180
0
(2) (vì kề bù)
Từ (1) và (2) =>
O
ˆ
1
=
O
ˆ
3

O
ˆ
3

O
ˆ
4
kề bù nên
O
ˆ
3
+
O
ˆ
4
=180
0
(3)
O
ˆ
2
+
O
ˆ
4
=180
0
(kề bù) (4)
Từ (3) và (4) =>
O

ˆ
4
=
O
ˆ
2
T/c: (SGK)
4. Củng cố
Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Hai góc đối đỉnh có tính chất nào?
5. Dặn dò
- Thuộc đủ tính chất của hai góc đối đỉnh
- Làm bài tập: 5,6,7,8,9
IV. Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 2 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giáo viên : Nguyễn Cao Dương - 2 -

Tuần 1
Ngày soạn:
Ngày dạy
Trường THCS LƯ X¸ Giáo án Hình Học 7
- HS thành thạo cách nhận biết hai góc đối đỉnh-cách vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước.
- Biết vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để giải bài tập, suy luận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
- Thước đo góc, bảng phụ

2. Học sinh
- Ôn tập, làm bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số – vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãu nêu đònh nghóa và tính chất hai góc đối đỉnh
3. Giảng bài mới
GIÁO VIÊN– HỌC SINH GB
* HĐ1:
-Cho HS lên bảng làm bài tập 5.
Hs:
- GV: kiểm tra việc làm bài tập của HS ở vỡ
bài tập.
Hs
Gv:Vẽ góc kề bù với góc ABC ta vẽ như thế
nào?
Hs:
-GV: hướng dẫn HS suy luận để tính số đo của
A
B
ˆ
C.
Hs:
-GV: hướng dẫn HS tính số đo
của góc C
B
ˆ
A

dựa vào tính chất của hai góc
đối đỉnh.

Hs:
* HĐ2:
Cho HS giải bài tập 6
GV: cho HS vẽ XOY=47
0
, vẽ hai tia đối OX

,
OY

của hai tia OX và OY
Hs:
Gv:Nếu
O
ˆ
1
= 47
O
=>
O
ˆ
3
= ?
-Góc
O
ˆ
2

O
ˆ

4
quan hệ như thế nào? Tính
chất gì?
Hs:
* HĐ3:
- GV: cho HS làm bài tập 7.
Hs:
Gv:Cho 1 HS lên vẽ hình và viết trên bảng
1. Bài tập 5
Vì A
B
ˆ
C kề bù với A
B
ˆ
C

Nên: A
B
ˆ
C + A
B
ˆ
C

=180
0
=> A
B
ˆ

C

=180
O
- A
B
ˆ
C
A
B
ˆ
C

=180
O
- 56
O
=124
O
A
B
ˆ
C và A

B
ˆ
C

đối đỉnh nên:
A

B
ˆ
C = A

B
ˆ
C

= 56
O
Bài 6:
Ta có:
O
ˆ
1
= 47
O

O
ˆ
1
=
3
(đđ)
Nên
O
ˆ
3
= 47
O

O
ˆ
1
+
O
ˆ
2
= 180
0
(kề bù) nên
O
ˆ
2
= 180
O
-
O
ˆ
1
= 180
O
- 47
O
= 133
O
O
ˆ
2
=
O

ˆ
4
vì đối đỉnh. Nên
O
ˆ
4
= 133
O
Giáo viên : Nguyễn Minh §øc - 3 -
Trường THCS & THPT Huỳnh Văn Nghệ Giáo án Hình Học 7
các cặp góc đối đỉnh
Hs:.
- GV: nhận xét cùng cả lớp
- GV: nếu ta tăng số đường thẳng lên
4,5,6……. N, thì số cặp góc đối đỉnh là bao
nhiêu? Hãy xác lập công thức tính số cặp góc
đối đỉnh?
Hs:
* HĐ4:
-GV: cho HS làm bài tập 8 ở nhà.
Hs:
Gv:Một HS lên bảng làm. Cả lớp trao đổi về
nhà để kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
XX

và ZZ

có hai cặp đối xứng là
X
O

ˆ
Z và X

O
ˆ
Z

; X

O
ˆ
Z và X
O
ˆ
Z


XX

và YY

có hai cặp đối đỉnh
X
O
ˆ
Y và X

O
ˆ
Y


; X

O
ˆ
Y và X
O
ˆ
Y

YY

và ZZ

có hai cặp góc đối đỉnh
Y
O
ˆ
Z và Y’
O
ˆ
Z’ và Y
O
ˆ
Z với nhiều đường thẳng
cắt nhau tại một điểm thì số cặp góc đối đỉnh được
tính theo công thức:
N (n-1) n <1 ; n ε C
4. Củng cố
Hướng dẫn học sinh làm bài 9

5. Dặn dò
- Ôn lại lý thuyết về góc vuông
- Làm các bài tập: 9,10
- Chuẩn bò giấy để gấp hình.
IV. Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
Giáo viên : Nguyễn Cao Dương - 4 -

Tuần 2
Ngày soạn:
Ngày dạy
Trường THCS LƯ X¸ Giáo án Hình Học 7
I. MỤC TIÊU:
- HS biết được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau công nhận tính chất duy nhất 1
đường thẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
- Biết rõ đường thẳng vuông góc đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho
trước, biết dựng đường trung trực của một đường thẳng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Thước thẳng, eke, bảng phụ
2. Học sinh:
Thước thẳng, êke, một tờ giấy gấp hình
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. ổn đònh lớp: Kiểm tra só số – vệ sinh.
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS làm bài tập 9

3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
* HĐ1:
- GV: cho HS làm bài tập ? 1
Hs:
1.Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
Gv: Hướng dẫn HS các thao tác gấp và trả lời câu hỏi
Các góc tạo bởi nếp gấp là góc gì?
Hs:
GV: cho HS làm bài tập? 2 ở SGK
O
ˆ
2
có quan hệ như thế nào với
O
ˆ
1
Hs:
- GV: Hai đường thẳng XX’ và YY’ như thế nào được
gọi là hai đường thẳng vuông góc.
Hs:
Gv: Vậy như thế nào là hai đường thẳng vuông góc
Hs:
O
ˆ
1
= 90
0
,
O

ˆ
2
+
O
ˆ
1
= 180
0
=>
O
ˆ
2
= 90
0
O
ˆ
1
=
O
ˆ
3
(đđ) = 90
0
O
ˆ
2
=
O
ˆ
4

(đđ) = 90
0
Đònh nghóa: SGK
Kí hiệu XX’ L YY’
* HĐ2:
GV: cho HS làm bài tập? 3
Hs:
GV: hướng dẫn HS vẽ theo từng trường hợp 1.
Hs:
GV: Thực hiện vẽ hướng dẫn HS vẽ TH 1
Hs:
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Điểm O nằm trên đường thẳng a
Giáo viên : Nguyễn Minh §øc - 5 -
Trường THCS & THPT Huỳnh Văn Nghệ Giáo án Hình Học 7
GV: thao tác và hướng dẫn học vẽ HK vẽ TH2
Hs:
* HĐ3:
Dựa vào cách vẽ GV: cho HS diễn đạt qua O vẽ được
mấy? Đường thẳng a’L a?
GV: nêu tính chất thừa nhận?
Hs:
Điểm O nằm ngoài đường thẳng a
Tính chất thừa nhận (SGK 84)
* HĐ4:
Gv:Yêu cầu HS quan sát hình 7- đường trung trực
của đường thẳng là gì?
Hs:
GV: nêu đònh nghóa đường trung trực của đường thẳng
Đường trung trực của đoạn thẳng:

Đònh nghóa: SGK
4. Củng cố:
Yêu cầu học sinh làm bài tập 11
5. Dặn dò:
- Thuộc các đònh nghóa về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đường thẳng
- Làm các bài tập: 12,13,14 (SGK)
IV. Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
___________________
TIẾT 4: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng; kỹ
năng về đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước.
- Rèn luyện kỹ năng suy luận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Bảng phụ, SBT
Giáo viên : Nguyễn Cao Dương - 6 -

Tuần 2
Ngày soạn:
Ngày dạy
Trường THCS LƯ X¸ Giáo án Hình Học 7
2. Học sinh
- Thước, êke, giấy gấp.
III .HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:

-HS 1: phát biểu đònh nghóa hai đường thẳng vuông góc vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng a
và đi qua điểm A cho trước (a chứa điểm A)
-HS 2: phát biểu đònh nghóa đường trung trực của đoạn thẳng
-Vẽ đường thẳng của đoạn thẳng có độ dài = 4cm
3. Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
* HĐ1:
Gv:Cho HS lên bảng để rèn kó năng vẽ hình
Hs:
-GV: vẽ sẳn đường thẳng a và điểm A
-GV: cho HS làm bài tập
Hs:
-GV: xem thao tác của HS vẽ để uốn nắn.
Hs:
-GV: lưu ý cho HS khi vẽ hai đoạn thẳng vuông góc
với nhau phải ký hiệu góc vuông
Gv:
Bài 16 (trang 87)
Bài 18 (trang 87)
* HĐ2:
-Cho HS làm bài tập 19
Hs:
-HS nên trình tự vẽ hình có thể cho HS thấy
-Vẽ theo nhiều cách:
C
1
, C
2
-GV: cho HS theo một số trình tự vừa nêu
Hs:

Bài 19 (87)
C
1
: Vẽ d
1
O
ˆ
d
2
= 60
0
Vẽ AB

d
1
Vẽ BC

d
2
C
2
: Vẽ AB
Vẽ d
1


AB
Vẽ Od
2
sao cho d

1
O
ˆ
d
2
= 60
0
Vẽ BC

d
2
* HĐ3:
Cho HS làm bài tập 20
Bài 20 ( 87)
Cho hai HS lên bảng vẽ hai trường hợp
-Cả lớp cùng vẽ vào giấy nháp
-GV: kiểm tra và uốn nắn
HĐ5:
-Bài tập làm thêm
-GV: ghi bài tập mới lên bảng
-Cho HS vẽ hình
Gv:Hãy thảo thảo luận nhóm
-Dựa vào đề bài và hình vẽ => OB l AA’
Ba điểm A,B,C không thẳng hàng:
Ba điểm A, B, C thẳng hàng
Giáo viên : Nguyễn Minh §øc - 7 -
Trường THCS & THPT Huỳnh Văn Nghệ Giáo án Hình Học 7
OA=OA’ và OB? AA’
Gv:Vậy có kết luận gì?
-Cho HS tự suy luận và trình bày lời giải

Bài tập mới:
Cho AOB = 90
0
. vẽ tia đối của tia OA và lấy
điểm A’ sao cho OA= OA’. Đường thẳng OB
có phải là đường trung trực của đoạn thẳng
AA’ không? Vì sao?
Vì A
O
ˆ
B =9 0
0
nên OB

AO hay
OB

AA’ (vì O C AA’)
Mà OA=OA’ do đó OB là đường trung trực
của đoạn thẳng AA’ (đn)
4. Hướng dẫn:
Hương dẫn học sinh làm các bài tập : 9, 10 , 11 trong SBT
5. Dặn dò
- Xem các bài tập đã chữa
- n lại kiến thức đã học
- Đọc bài 3
IV. Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

Giáo viên : Nguyễn Cao Dương - 8 -

KÍ DUYỆT
Số lượng: …………………………………………...
Nội dung: …………………………………………...
Hình thức: …………………………………………..
Đề nghị:……………………………………………..
…………………………………………………………...
…………………………………………………………...
…………………………………………………………...
Ngày tháng năm 2008
Trường THCS LƯ X¸ Giáo án Hình Học 7
TIẾT 5: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu được các tính chất: cho hai đường thẳng và một các tuyến. Nếu một cặp góc so le trong
bằng nhau thì……….
- Có kỹ năng nhận biết hai đường thẳng cắt một đường thẳng các góc ở vò trí so le trong, cặp góc
đồng vò, trong cùng phía.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Thước đo góc, bảng phụ
2. Họ c sinh
- Thước đo góc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổm đònh lớp: Kiểm tra só số – vệ sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu tinh chất của hai góc đối đỉnh
3. Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG

* HĐ1:
-GV: vẽ đường thẳng cắt hai đường thẳng a và b tại
hai điểm A và B
Hs:
-GV giới thiệu về cặp góc so le trong
A
ˆ
3

B
ˆ
1
Hs:
-GV: giới thiệu về cặp góc đồng vò
A
ˆ
1

B
ˆ
1
Hs:
1.Góc so le trong. Góc đồng vò
Gv:Cho HS làm bài tập ? 1
Hs:
-Một HS lên bảng làm
Các góc so le trong
A
ˆ
3


B
ˆ
1
;
A
ˆ
4

B
ˆ
2
Các góc đồng vò
Giáo viên : Nguyễn Minh §øc - 9 -
Tuần 3
Ngày soạn:
Ngày dạy
Trường THCS & THPT Huỳnh Văn Nghệ Giáo án Hình Học 7
Gv:Cho HS cùng làm và kiểm tra
Hs:
A
ˆ
1

B
ˆ
1 ;

A
ˆ

2

B
ˆ
2
A
ˆ
3

B
ˆ
3
;
A
ˆ
4

B
ˆ
4
* HĐ2:
-GV: cho HS làm bài tập? 2
Hs:
-GV: vẽ hình 13
-Cho HS làm câu a
Hs:
Gv:Dựa vào mối quan hệ đã biết để tính
A
ˆ
1


B
ˆ
3
2.Tính chất:
a) Tính
A
ˆ
1
vàø
B
ˆ
3

A
ˆ
4
và A
1
kề bù nên
A
ˆ
4
+
A
ˆ
1
= 180
0
-Cho HS làm câu b

Hs:
Gv:Cho HS trả lời câu hỏi: nêu quan hệ giữa các cặp
góc
A
ˆ
2

A
ˆ
4
;
B
ˆ
2

B
ˆ
4
Hs:
Gv:Cho HS làm câu C cặp góc đồng vò nào ta đã biết
kết quả
Hs:
Gv:Vậy 3 cặp góc còn lại là cặp góc nào?
Hs:
Gv:Dựa vào kết quả bài tập hãy nêu nhận xét; nếu 1
đường thẳng cắt 2 đường thẳng mà có một cặp góc so
le trong bằng nhau thì:?
Hs:
A
ˆ

1
= 180
0
-
A
ˆ
4
= 135
0
ø
B
ˆ
2
+ B
3
= 180
0
(2 góc kề bù)
=>
B
ˆ
3
= 180
0
- B
2
= 135
0
b)
A

ˆ
4
=
A
ˆ
2
(vì đđ)
nên
A
ˆ
2
= 45
0
B
ˆ
2
=
B
ˆ
4
(vì đđ)
Nênø
B
ˆ
4
=45
0
c)
A
ˆ

1
=
B
ˆ
1
=135
0
A
ˆ
3
=
B
ˆ
3
=135
0
A
ˆ
4
=
B
ˆ
4
=45
0
Tính chất (SGK)
4.Củng cố :
-GV: cho HS làm bài tập 21 vào bảng con. GV nhận
xét
Hs:

Gv:Cho HS nhắc lại tính chất
Hs:
a)……..so le trong
b)………đồng vò
c)………đồng vò
d) …….cặp góc so le trong
5. Dặn dò
- Làm bài tập 17, 18, 19 (trang 76 SBT)
- Làm bài tập 22 (trang 89)
V. Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên : Nguyễn Cao Dương - 10 -

Trường THCS LƯ X¸ Giáo án Hình Học 7
………………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 6: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU
- Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song
- Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
- Có kỹ năng về vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 đường thẳng nằm ngoài đường thẳng và song song
với đường thẳng đã cho.
- Sử dụng thành thạo êâke, thước để vẽ hai đường thẳng song song
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Thước thẳng, eke, bảng phụ
2. Học sinh
- Thước thẳng, êke, thước đo góc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn đònh lớp: Kiểm tra sỉ số – vệ sinh

2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu tinh chất của cặp góc song song và cặp góc đồng vò
3. Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
* HĐ1:
-GV: cho nhắc lại kiến thức về 2 đường thẳng song
song?
Hs:
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
* HĐ2:
Gv:Cho HS làm bài tập? 1
Hs:
Gv: Có nhận xét gì về các đường thẳng này có các
cặp góc như thế nào?
Hs:
- GV: ta thừa nhận điều này và có tính chất sau.
2.Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song
song
Tính chất (SGK 90)
Ký hiệu a// b
Giáo viên : Nguyễn Minh §øc - 11 -
Tuần 3
Ngày soạn:
Ngày dạy
Trường THCS & THPT Huỳnh Văn Nghệ Giáo án Hình Học 7
Hs:
* HĐ3:
- GV: thực hiện các thao tác vẽ như SGK
Hs:
Gv: Cho HS làm vào vở
Hs:

Có thể sử dụng 2 loại êke để vẽ
- Êke có góc 45
0
- Êke có góc 30
0
và 60
0
3. Vẽ 2 đường thẳng song song
* HĐ3:
Gv:Hai đường thẳng a và b có mối quan hệ gì?
Hs:
* HĐ4:
Gv:Muốn biết 2 đường thẳng a và b có // với nhau
không thì ta làm thế nào?
Hs:
-Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng //
4. Củng cố luyện tập
Bài tập 24 (91)
a) a//b
b) a và b // với nhau
5. Dặn dò
- Làm các bài tập 25, 26, 27, 29 (SGK)
- Học thuộc dấu hiệu 2 đường thẳng //
- Hướng dẫn bài tập 26
- Vẽ xAB = 180
0
- Vẽ yAB so le trong với xAB và yBA=120
0
IV. Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

Giáo viên : Nguyễn Cao Dương - 12 -

Tuần 4
Ngày soạn:
Ngày dạy

×