Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

Gây tê ngoài màng cứng đẻ không đau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 21 trang )

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU TRONG CHUYỂN DẠ ĐẺ
BẰNG GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNG
TẠI BỆNH VIỆN THANH NHÀN

TS. Đặng Văn Chính; BSCKII. Đinh Bạch Lan

BSCKII. Nguyễn Bích Ngọc


ĐẶT VẤN ĐỀ

Các phương pháp giảm đau: Châm cứu, thôi miên, kích thích diện qua da,...
Giảm đau trong chuyển dạ đẻ bằng truyền liên tục Bupivacain qua catheter ngoài màng
cứng
Môc tiªu

Đánh giá tác dụng giảm đau của phương pháp GTNMC trong chuyển dạ đẻ.
Đánh giá ảnh hưởng của phương pháp GTNMC lên mẹ và con trong và sau khi sinh.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU



Đối tượng NC: sản phụ chuyển dạ đẻ đủ tháng



Địa điểm NC: Khoa sản Bệnh viện Thanh nhàn




Thời gian NC: 3/2009 đến 8/2009.



Phương pháp NC: Đối chứng, mù đơn.



Xử lý số liệu: SPSS15.0



Phương tiện NC: Monitor theo dõi mẹ và con, catheter ngoài màng cứng, Bupivacain,

thuốc và các phương tiện hồi sức như cuộc đẻ thường qui.


QUI TRÌNH KỸ THUẬT

 Sản phụ ngồi, luồn catheter NMC L3-4.
 Tiêm test bupivacain 0,5% 1,5ml=7,5mg.
 Sau 5 phút

tiêm liều bolus bupivacain 0,125%

8ml=10mg.

 Truyền bupivacain 0,125% qua bơm tiêm điện tốc
độ 6-8ml/h.


 Bấm ối khi CTC mở 4 cm, tiêm Spasfon và truyền
Oxytoxin tuỳ theo CCTC và độ mở CTC.


PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ

Thang điểm VAS:
0

1-2

3-4

5-6

7–8

9 – 10

Không đau

Đau ít

Đau nhẹ

Đau vừa

Đau nhiều


Đau không chiụ được

Tốt: Từ 0 – 2 điểm.
Khá: Từ 3 – 4 điểm.
Trung bình: Từ 5 – 7 điểm.
Kém: Từ 8 – 10 điểm.
Thang điểm Bromage:
M0: Không liệt.
M1: Không gập được đùi vào bụng.
M2: Không gập được đùi và đầu gối.
M3: Không gập được đùi, đầu gối và bàn chân.


PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ

Thay đổi tuần hoàn: tần số tim, HATT, HATTr; hô hấp: tần số thở, SpO2 tại các thời điểm NC
Diễn biến của chuyển dạ: Thg mở CTC, thg sổ thai, tần số tim thai,kiểu sinh, chỉ số Apgar.
Mức độ hài lòng của sản phụ về giảm đau trong chuyển dạ đẻ.
Td không mong muốn


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Bảng 1. Đặc điểm chung

Thông số

Nhóm 1

Nhóm 2


Tuổi

26,9±4,8

26,6±4,8

(năm)

17-38

18-37

p

<0,05
Chiều cao

154,7±5,1

158,5±3,7

(cm)

150-173

152-167

Cân nặng


60,4±6,7

62,1±7,1

(kg)

51-85

50-85

Tổng số

30

30

(100%)

(100%)


Biểu đồ 1. Tiền sử sản khoa

Nhóm 1

Nhóm 2


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 3. Thời gian đặt catheter, thg lưu catheter (phút)


Thông số

Thg đặt catheter

Thg lưu catheter

X±SD

5,1±1,2

104,3±36,2

Min-Max

4-10

70-240


Biểu đồ 2a. Thời gian mở CTC (phút)


Biểu đồ 2b. Thời gian sổ thai (phút)


Biểu đồ 3: Trọng lượng con, thang điểm VAS

Trọng lượng con


Thang điểm VAS


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Bảng 6. Chỉ số apgar

Chỉ số Apgar

Nhóm 1

Nhóm 2

Sau

7,9±0,2

8,1±0,3

p

1 phút
<0,05
Sau

8,9±0,2

8,9±0,3

9,9±0,2


9,9±0,3

5 phút

Sau
10 phút


Biều đồ 4: Thay đổi tuần hoàn

Nhóm 1

Nhóm 2


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 10. SpO2 (%)

Thời điểm

Nhóm 1

Nhóm 2

T0

99,7±1,4

99,1±0,3


T1

99,2±1,2

99,4±0,9

T2

99,4±0,9

99,2±1,0

T3

99,6±0,7

99,6±0,9

T4

99,4±0,8

99,5±0,8

p so T0

<0,05

<0,05


p<0,05


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 11. Tần số tim thai (chu kỳ /phút)

Thời điểm

Nhóm 1

Nhóm 2

T0

143,1±4,9

142,9±4,2

T1

145,2±4,4

143,1±3,9

T2

147,5±3,9

143,1±5,6


T3

148,2±4,0

144,1±5,3

T4

147,8±4,3

143,9±5,9

p so T0

<0,05

<0,05

p<0,05


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 12. Mức độ hài lòng của sản phụ về giảm đau trong đẻ

Mức độ

Nhóm 1

Nhóm 2


0

6

(0%)

(20%)

0

22

(0%)

(73%)

30

2

(100%)

(7%)

hài lòng
Rất hài lòng

Hài lòng


Chưa hài lòng


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 13. Đánh giá kết quả nhóm 2

Kết quả

Số sản phụ (n)

Tỷ lệ
(%)

Tốt

6

20

Khá

22

73

Trung bình

2

7


Tổng cộng

30

100


KẾT LUẬN

ü Kỹ thật truyền liên tục Bupivacain qua catheter NMC trong chuyển dạ đẻ tác dụng
giảm đau tốt (93%), rút ngắn thời gian chuyển dạ, giúp BS sản khoa thực hiện các thủ
thuật sau đẻ như kiểm soát tử cung, phục hồi tầng sinh môn,…

ü GTNMC không ảnh hưởng đến tuần hoàn, hô hấp của mẹ, không ảnh hưởng đến thai
nhi, ít tai biến.


KIẾN NGHỊ

ü Tư vấn cho sản phụ về ích lợi của phương pháp ngay từ khi quản lý thai, giúp cho sự
hợp tác được hiệu quả.

ü Sản phụ và thai nhi cần được theo dõi sát trong suốt quá trình chuyển dạ, nên
dụng thường qui cho các ca đẻ tại khoa sản bệnh viện Thanh nhàn

ü Cần trang bị máy theo dõi mẹ và con, bơm tiêm điện, máy truyền dịch đầy đủ.

áp





Click to edit Master text styles

– Second level


Third level



Fourth level

»

Fifth level

XIN
XIN CHÂN
CHÂN THÀNH
THÀNH CẢM
CẢM ƠN!
ƠN!



×