Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

Tuyển dụng và biên chế nhân lực tại công ty TNHH Trường An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.25 KB, 67 trang )

SVTH: Đặng Thế Tùng - Lớp BHCT54

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hường

VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ELEARNING
-----------***----------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY TNHH TRƯỜNG AN
NGHIỆP VỤ THỰC TẬP:TUYỂN DỤNG VÀ BIÊN CHẾ NHÂN
LỰC
Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Hường
Sinh viên thực hiện: Đặng Thế Tùng; Ngày sinh: 16/5/1980
Lớp: BHCT54; Khóa: 5; Ngành: Quản trị kinh doanh; Hệ: Đào tạo từ xa
Địa điểm học: Hà Nội

Thực tập nghề nghiệp QTKD

Trang 0


SVTH: Đặng Thế Tùng - Lớp BHCT54

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hường

Hà Nội, tháng 4/2018

Thực tập nghề nghiệp QTKD

Trang 1




SVTH: Đặng Thế Tùng - Lớp BHCT54

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hường

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài Báo cáo thực tập này là nhờ sự giúp đỡ của toàn thể các giáo viên
khoa Kế toán – Viện ĐH Mở Hà Nội, đặc biệt là sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của cô
giáo TS. Nguyễn Thị Thu Hường; Cũng như sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban Giám Đốc và
toàn thể các nhân viên của Công ty TNHH Trường An.
Do đó, tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo TS. Nguyễn Thị Thu Hường, cùng toàn thể
các giáo viên khoa Kế toán – Viện ĐH Mở Hà Nội.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và toàn thể các nhân viên của Công
ty TNHH Trường An đã giúp tôi hoàn thành bài Thực tập nghề nghiệp này./.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả vì sự giúp đỡ quý báu trên./.
Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2018.
Sinh viên
Đặng Thế Tùng

Thực tập nghề nghiệp QTKD

Trang 1


SVTH: Đặng Thế Tùng - Lớp BHCT54

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hường

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TRƯỜNG AN .................... 2
1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Trường An .............................................. 2
1.1.1. Tên Công ty, Giám đốc hiện tại của công ty ............................................................ 2
1.1.2. Địa chỉ của công ty TNHH Trường An .................................................................... 2
1.1.3. Cơ sở pháp lý của Công ty TNHH Trường An ........................................................ 2
1.1.4. Loại hình doanh nghiệp ............................................................................................ 2
1.1.5. Nhiệm vụ của công ty .............................................................................................. 3
1.1.6. Lịch sử phát triển của công ty qua các thời kỳ ......................................................... 3
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Trường An ..................................... 4
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................................................... 4
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ................................................................... 5
1.2.3. Phân tích mối quan hệ giữa các các bộ phận trong hệ thống quản lý công ty .......... 6
1.3. Công nghệ sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Trường An .......................... 7
1.3.1. Dây chuyền sản xuất sản phẩm và kinh doanh dịch vụ ............................................ 7
1.3.2. Đăc điểm công nghệ sản xuất - kinh doanh ............................................................ 10
1.3.3. Tổ chức sản xuất ..................................................................................................... 12
1.4. Khái quát hoạt động sản xuất–kinh doanh của công ty TNHH Trường An ...... 13
1.4.1. Đối tượng lao động ................................................................................................. 13

Thực tập nghề nghiệp QTKD

Trang 2


SVTH: Đặng Thế Tùng - Lớp BHCT54

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hường

1.4.2. Lao động ................................................................................................................. 15

1.4.3. Vốn ......................................................................................................................... 19
1.4.4. Khái quát kết quả kinh doanh của Công ty ............................................................. 20
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TUYỂN DỤNG VÀ BIÊN CHẾ NHÂN
LỰC TẠI CÔNG TY TNHH TRƯỜNG AN ............................................................... 23
2.1. Khái quát chung về công tác tuyển dụng và biên chế nhân lực tại công ty TNHH
trường An ........................................................................................................................ 23
2.1.1. Bộ phận thực hiện ................................................................................................... 23
2.1.2. Thời gian, nội dung, quy trình, nguyên tắc thực hiện ............................................. 23
2.1.2.1. Thời gian thực hiện ..............................................................................................
23
2.1.2.2. Nội dung thực hiện .............................................................................................. 24
2.1.2.3. Quy trình thực hiện ..............................................................................................
26
2.1.2.4. Nguyên tắc thực hiện ........................................................................................... 26
2.2. Tình hình tuyển dụng nhân lực của công ty TNHH Trường An ........................ 27
2.2.1. Tuyển mộ nhân lực của công ty ............................................................................. 27
2.2.2. Tuyển chọn nhân lực của công ty ........................................................................... 30
2.3. Tình hình biên chế nhân lực của công ty TNHH Trường An .............................. 37
2.3.1. Tình hình chung ...................................................................................................... 37
2.3.2. Các hoạt động định hướng đối với người lao động khi biên chế mới ................... 38

Thực tập nghề nghiệp QTKD

Trang 3


SVTH: Đặng Thế Tùng - Lớp BHCT54

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hường


2.3.2.1. Chế độ làm việc, văn hóa doanh nghiệp ..............................................................
38
2.3.2.2. Công việc phải làm hàng ngày và cách thức thực hiện công việc .......................
39
2.3.2.3. Tiền công và phương thức trả công, tiền thưởng, phúc lợi ................................. 42
2.3.2.4.Tình hình bố trí lại lao động .................................................................................
45
2.4. Đánh giá hoạt động tuyển dụng và biên chế nhân lực tại công ty TNHH Trường
An ..................................................................................................................................... 49
2.4.1. Ưu điểm .................................................................................................................. 49
2.4.1.1. Về hoạt động tuyển dụng ..................................................................................... 49
2.4.1.2. Về hoạt động biên chế ......................................................................................... 50
2.4.2. Nhược điểm ............................................................................................................ 50
2.4.2.1. Về hoạt động tuyển dụng ..................................................................................... 50
2.4.2.2. Về hoạt động biên chế ......................................................................................... 52
2.4.3. Nguyên nhân .......................................................................................................... 52
CHƯƠNG 3: KHUYẾN NGHỊ NHẰM THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG TUYỂN DỤNG
VÀ BIÊN CHẾ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH TRƯỜNG AN ...................... 54
3.1. Xu hướng, triển vọng phát triển của công ty TNHH Trường An đến năm
2020 .....................................................................................................................................
..... 54
3.2. Đề xuất và khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động tuyển dụng và biên chế

Thực tập nghề nghiệp QTKD

Trang 4


SVTH: Đặng Thế Tùng - Lớp BHCT54


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hường

nhân lực của công ty TNHH Trường An .................................................................... 54
KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 59

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ BẢNG, BIỂU
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của Công ty TNHH Trường An .................... 4
Sơ đồ 1.2: Quy trình gia công thép tấm .............................................................................. 7
Sơ đồ 1.3: Quy trình gia công thép lá ................................................................................. 8
Sơ đồ 1.4: Quy trình gia công thép cuộn xẻ băng .............................................................. 9
Sơ đồ 1.5: Quy trình kinh doanh hàng hóa ....................................................................... 10
Sơ đồ 2.1: Quy trình tuyển mộ của công ty TNHH Trường An ....................................... 27
Sơ đồ 2.2: Quy trình tuyển chọn của công ty TNHH Trường An .................................... 32
Bảng 1.1: Thống kê các trang thiết bị của công ty TNHH Trường An ............................ 13
Bảng 1.2: Thống kê các nguyên vật liệu của công ty TNHH Trường An ........................ 14
Bảng 1.3: Thống kê các nguyên vật liệu của công ty TNHH Trường An ........................ 15
Bảng 1.4: Cơ cấu về giới tính của Công ty TNHH Trường An ........................................ 16
Bảng 1.5: Cơ cấu nguồn nhân lực theo độ tuổi của Công ty TNHH Trường An ............. 17
Bảng 1.6: Cơ cấu về trình độ chuyên môn của NNL công ty TNHH Trường An ............ 18
Bảng 1.7: Khái quát kết quả kinh doanh của công ty TNHH Trường An các năm 2013,
2014, 2015, 2016 và 2017 ................................................................................................ 20
Thực tập nghề nghiệp QTKD

Trang 5


SVTH: Đặng Thế Tùng - Lớp BHCT54

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hường


Bảng 2.1: Tiêu chuẩn tuyển chọn nhân sự theo từng vị trí chức danh của công ty TNHH
Trường An ........................................................................................................................ 37
Bảng 2.2: Bảng mô tả công việc kế toán tổng hợp của công ty TNHH Trường An ........ 39
Bảng 2.3: Bảng mô tả công việc Thủ quỹ của công ty TNHH Trường An ...................... 41

Thực tập nghề nghiệp QTKD

Trang 6


SVTH: Đặng Thế Tùng - Lớp BHCT54

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hường

LỜI MỞ ĐẦU
Tuyển dụng và biên chế nhân lực là 2 hoạt động đóng vai trò vô cùng quan trọng
trong quản lý nguồn nhân lực của công ty. Tuyển dụng là khâu thu nạp nhân tài cho công
ty, còn biên chế là hoạt động đánh giá sự thành công của quá trình tuyển dụng. Nếu quá
trình tuyển dụng tuyển được người đáp ứng được các tiêu chuẩn, yêu cầu công việc của
công ty thì sẽ được vào biên chế của công ty; Còn nếu không đáp ứng được yêu cầu công
việc thì sẽ bị loại và quá trình tuyển dụng lại tiếp tục tìm kiếm các ứng viên khác. Tuy
nhiên, quá trình tuyển dụng và biên chế nhân lực đều gặp những vấn đề bất cập riêng.
Quá trình tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH Trường An trong thời gian thực tập,
tôi nhận thấy thực trạng tuyển dụng và biên chế nhân lực của công ty vẫn còn có những
thiếu sót, cần sphải có giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng và biên chế
nhân lực cho công ty. Dưới sự hướng dẫn tận tình của Cô giáo TS. Nguyễn Thị Thu
Hường, cùng với sự giúp đỡ của ban Giám đốc, toàn thể nhân viên của công ty, tôi đã
quyết định chọn đề tài thực tập: “Tuyển dụng và biên chế nhân lực tại công ty TNHH
Trường An”. Kết cấu của báo cáo gồm 3 phần chính:

Chương 1: Khái quát chung về công ty TNHH Trường An.
Chương 2: Phân tích thực trạng tuyển dụng và biên chế nhân lực tại công ty TNHH
Trường An.
Chương 3: Khuyến nghị nhằm thúc đẩy hoạt động Tuyển dụng và biên chế nhân lực
tại công ty TNHH Trường An.

Thực tập nghề nghiệp QTKD

Trang 1


SVTH: Đặng Thế Tùng - Lớp BHCT54

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hường

PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TRƯỜNG AN
1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Trường An
1.1.1. Tên Công ty, Giám đốc hiện tại của công ty
- Tên bằng tiếng Việt: Công ty TNHH Trường An.
- Giám đốc hiện tại của công ty là ông Trần Ngọc Khánh và Phó Giám Đốc là ông
Trần Ngọc Hà.
1.1.2. Địa chỉ của công ty TNHH Trường An
- Địa chỉ trụ sở chính: Thôn Chiêm Mai, Xã Xuân Quan, Huyện Văn Giang, Tỉnh
Hưng Yên, Việt Nam.
- Điện thoại: (024). 36556960;

Fax: (024). 36556960

1.1.3. Cơ sở pháp lý của Công ty TNHH Trường An
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số (Mã số doanh nghiệp): 0900136596 vào

ngày 20 tháng 03 năm 1997 và đăng ký thay đổi lần thứ 4 vào ngày 04 tháng 12 năm
2012.
- Vốn điều lệ: 9.000.000.000 đồng (Chín tỷ đồng)
- Vốn pháp định: 6.000.000.000 đồng (Sáu tỷ đồng)
- Người đại diện theo pháp luật: Là ông Trần Ngọc Khánh.
1.1.4. Loại hình doanh nghiệp
Là Công ty Trách nhiệm hữu hạn.

Thực tập nghề nghiệp QTKD

Trang 2


SVTH: Đặng Thế Tùng - Lớp BHCT54

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hường

1.1.5. Nhiệm vụ của công ty
Công ty TNHH Trường An là công ty chuyên hoạt động về lĩnh vực kinh doanh các
loại thép cán nóng, thép cán nguội, thép mạ kẽm, thép mạ màu với các sản phẩm là thép
cuộn, thép tấm, thép lá, thép xẻ băng, ...
Ngoài ra, công ty còn có xây dựng nhà xưởng với các máy móc và thiết bị để gia
công thép theo yêu cầu của khách hàng.
Với xu thế cạnh tranh khốc liệt và ngày càng diễn ra gay gắt giữa các doanh nghiệp
trong ngành, nhiệm vụ đặt ra cho Công ty TNHH Trường An là: Phải luôn luôn nỗ lực
trong việc tìm kiếm các nhà cung cấp các sản phẩm đạt tiêu chuẩn cao về chất lượng và
có tính cạnh tranh cao đó là các sản phẩm thép có nguồn gốc xuất xứ từ Nga, Ukraina,...
để đáp ứng được yêu cầu cao của các khách hàng lớn của công ty như: Xuân Hòa, Hòa
Phát, ...
1.1.6. Lịch sử phát triển của công ty qua các thời kỳ

Công ty TNHH Trường An được thành lập và hoạt động vào ngày 20 tháng 03 năm
1997. Người sáng lập ra công ty là Ông Trần Ngọc Khánh - là Giám Đốc của công ty.
Khi vừa mới thành lập và đi vào hoạt động, công ty chỉ kinh doanh số lượng nhỏ lẻ
các sản phẩm thép tấm và thép lá cán nguội.
Đến năm 2007, công ty mở rộng kinh doanh thêm các sản phẩm khác là thép cuộn
cán nguội, thép cuộn cán nóng, thép cuộn mạ kẽm và thép cuộn mạ màu.
Năm 2010, là năm đánh dấu bước ngoặt quan trọng khi công ty xây dựng thêm nhà
xưởng và lắp đặt thêm các máy gia công cắt, xẻ thép. Từ đó, công ty tự gia công các sản
phẩm thép tấm, thép lá và thép xẻ băng theo đơn đặt hàng của khách thay cho việc nhập
từ các công ty khác trước đây.
Đến nay, công ty ngày càng phát triển với đội ngũ công nhân thành thạo tay nghề và
bộ phận bán hàng chuyên nghiệp dưới sự chỉ đạo tài tình của Ban Giám Đốc đã có nhiều

Thực tập nghề nghiệp QTKD

Trang 3


SVTH: Đặng Thế Tùng - Lớp BHCT54

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hường

năm kinh nghiệm trong kinh doanh về lĩnh vực sắt thép; Với sự hỗ trợ tham mưu của bộ
phận kế toán, đặc biệt là vai trò của Kế toán Trưởng của công ty.
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Trường An
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của Công ty TNHH Trường An
Giám Đốc

Phó Giám Đốc


Phòng Bán
hàng

Phòng Kế
toán

Thủ kho

Phòng Kinh
doanh

Tổ lái xe

Tổ công nhân

Tổ Bảo vệ
(Nguồn: Phòng Kế toán)

1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Giám đốc: Là người đại diện theo pháp luật của công ty; Có nhiệm vụ giám sát,
điều hành trực tiếp mọi hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính hàng ngày của công ty.
Thực tập nghề nghiệp QTKD

Trang 4


SVTH: Đặng Thế Tùng - Lớp BHCT54

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hường


- Phó Giám Đốc: Là người trực tiếp thừa hành theo chỉ đạo của Giám Đốc, tham
mưu cho Giám Đốc và đồng thời cùng giám sát, điều hành trực tiếp mọi hoạt động kinh
doanh, hoạt động tài chính hàng ngày của công ty.
- Phòng Kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán, tài chính của
công ty, xử lý chứng từ, lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị đảm bảo thực hiện các
nghiệp vụ kế toán theo quy định của Nhà nước và điều lệ hoạt động của Công ty; Cung
cấp thông tin kịp thời về tình hình tài chính của công ty, tham mưu cho Ban Giám đốc
trong việc ra quyết định sản xuất và kinh doanh của công ty. Chịu trách nhiệm trước Ban
Giám đốc trong việc quản lý nguồn vốn của Công ty, theo dõi tài sản hiện có của công ty,
kiểm tra quỹ thường xuyên và đột xuất theo quy định.
- Phòng Kinh doanh: Có nhiệm vụ chính là tìm kiếm thị trường và khách hàng. Là
cầu nối giữa công ty với khách hàng trong việc giới thiệu các sản phẩm hay ký kết hợp
đồng hay đốc thúc khách hàng lấy hàng hóa để đẩy mạnh doanh số cho công ty, hoặc đốc
thúc khách hàng thanh toán công nợ cho công ty.
- Phòng Bán hàng: Với nhiệm vụ chính là chăm sóc khách hàng, tiếp nhận đơn đặt
hàng và chuyển xuống bộ phận sản xuất. Hàng tháng, nhân viên bán hàng phải chốt công
nợ với khách hàng, đối chiếu số liệu với phòng Kế toán; Cùng phối hợp với phòng Kinh
doanh trong việc thu hồi công nợ khách hàng cho công ty.
- Thủ kho: Là người chịu trách nhiệm quản lý và sắp xếp kho hàng hóa và nguyên
vật liệu sản xuất, giám sát việc nhập – xuất – tồn kho của hàng hóa và nguyên vật liệu sản
xuất để đảm bảo cả về chất lượng và số lượng.
- Bộ phận công nhân: Với nhiệm vụ chính là thực hiện gia công, cắt thép theo yêu
cầu của Ban Giám Đốc hoặc Thủ Kho. Chịu trách nhiệm về các sản phẩm cắt bị lỗi do
quá trình tiến hành cẩu hàng để gia công hoặc trong quá trình gia công. Ngoài ra, bộ phận

Thực tập nghề nghiệp QTKD

Trang 5



SVTH: Đặng Thế Tùng - Lớp BHCT54

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hường

công nhân cũng là lực lượng chính đảm nhận việc cẩu hàng vào hoặc ra kho phục vụ cho
quá trình mua hoặc bán hàng của công ty.
- Tổ lái xe: Có nhiệm vụ vận chuyển hàng hóa từ nhà xưởng, kho tới các khách hàng
theo đơn đặt hàng; Đưa đón Ban Giám Đốc đi làm việc và nhân viên kinh doanh đi thị
trường.
- Tổ Bảo vệ: Với nhiệm vụ chính là thường trực 24/24 tại nhà Kho và Xưởng của
công ty để bảo vệ, giữ vững trật tự trị an, ngăn ngừa kẻ gian xâm nhập, giữ gìn tài sản của
công ty.
1.2.3. Phân tích mối quan hệ giữa các các bộ phận trong hệ thống quản lý công ty
- Mối quan hệ giữa các Phòng, Bộ phận trong công ty với Giám đốc là mối quan hệ
giữa nhân viên với Chủ doanh nghiệp. Còn quan hệ giữa Giám đốc với các phòng, Bộ
phận là quan hệ Chủ doanh nghiệp điều hành thông qua các Trưởng phòng, mà các phòng,
Bộ phận là cơ quan thừa hành. Các phòng, bộ phận trong công ty có trách nhiệm báo cáo
về tình hình hoạt động của các phòng, bộ phận.
- Quan hệ giữa các phòng, ban, bộ phận trong công ty là mối quan hệ đẳng cấp trên
cơ sở phối hợp chặt chẽ và hỗ trợ lẫn nhau giữa các phòng, ban, bộ phận để thực hiện có
hiệu quả những công việc chung của công ty.

Thực tập nghề nghiệp QTKD

Trang 6


SVTH: Đặng Thế Tùng - Lớp BHCT54


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hường

1.3. Công nghệ sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Trường An
1.3.1. Dây chuyền sản xuất sản phẩm và kinh doanh dịch vụ
Sơ đồ 1.2: Quy trình gia công thép tấm

Thép tấm kích thước
theo yêu cầu

Thép cuộn mẹ ban đầu

Máy cắt

Còn
Thép cuộn con


Bị

Thép phế

hỏng

*Thuyết minh sơ đồ 1.1: Quy trình gia công thép tấm
Thép từ cuộn mẹ ban đầu được máy cắt cắt thành các tấm có kích thước theo yêu
cầu của khách hàng. Nếu thép cuộn mẹ ban đầu còn dư thì gọi là thép cuộn con. Trong
quá trình cắt, nếu tấm thép nào bị hỏng, bị lỗi thì thành thép phế.

Thực tập nghề nghiệp QTKD


Trang 7


SVTH: Đặng Thế Tùng - Lớp BHCT54

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hường

Sơ đồ 1.3: Quy trình gia công thép lá

Thép lá kích thước theo
yêu cầu

Thép cuộn mẹ ban đầu

Máy cắt

Còn
Thép cuộn con


Bị

Thép phế

hỏng

*Thuyết minh sơ đồ 1.2: Quy trình gia công thép lá
Thép từ cuộn mẹ ban đầu được máy cắt cắt thành các lá có kích thước theo yêu cầu
của khách hàng. Nếu thép cuộn mẹ ban đầu còn dư thì gọi là thép cuộn con. Trong quá
trình cắt, nếu lá thép nào bị hỏng, bị lỗi thì thành thép phế.


Thực tập nghề nghiệp QTKD

Trang 8


SVTH: Đặng Thế Tùng - Lớp BHCT54

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hường

Sơ đồ 1.4: Quy trình gia công thép cuộn xẻ băng

Thép cuộn xẻ băng
kích thước theo yêu

Thép cuộn mẹ ban đầu

Máy xẻ băng

Còn
Thép cuộn con


Bị

Thép phế

hỏng

*Thuyết minh sơ đồ 1.3: Quy trình gia công thép cuộn xẻ băng

Thép từ cuộn mẹ ban đầu được máy xẻ băng xẻ thành từng băng có kích thước theo
yêu cầu của khách hàng. Các băng này được cuộn lại thành từng cuộn gọi là thép cuộn xẻ
băng. Nếu thép cuộn mẹ ban đầu còn dư thì gọi là thép cuộn con. Trong quá trình cắt, nếu
lá thép nào bị hỏng, bị lỗi thì thành thép phế.

Thực tập nghề nghiệp QTKD

Trang 9


SVTH: Đặng Thế Tùng - Lớp BHCT54

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hường

Sơ đồ 1.5: Quy trình kinh doanh hàng hóa

Hàng hóa

Kho hàng Nhà
cung cấp

Bán thẳng
không qua kho

Kho hàng Công
ty

Kho hàng Khách
hàng


*Thuyết minh sơ đồ 1.4: Quy trình kinh doanh hàng hóa
Hàng hóa từ kho hàng của nhà cung cấp được chở thẳng tới kho hàng của khách
hàng mà không qua kho hàng của công ty (bán thẳng không qua kho); Hoặc được chở về
kho hàng của công ty để nhập kho. Khi có khách hàng đặt mua, hàng hóa sẽ được xuất
kho và chở tới kho hàng của khách hàng.
1.3.2. Đăc điểm công nghệ sản xuất - kinh doanh
a, Đặc điểm về phương pháp sản xuất kinh doanh
Lĩnh vực kinh doanh của công ty chủ yếu là các sản phẩm: Thép cán nóng, thép cán
nguội, thép mạ kẽm, thép mạ màu, thép cuộn, thép xẻ băng, thép tấm, thép lá, ... Cho nên,
công ty có đặc điểm kinh doanh như sau:
- Đối với các sản phẩm là thép cuộn: Công ty nhập nguyên cuộn và bán nguyên
cuộn cho khách hàng.
- Đối với các sản phẩm là thép lá, thép tấm: Công ty cho công nhân tiến hành cắt từ
cuộn thép nguyên ban đầu (cuộn mẹ) theo kích thước mà khách hàng yêu cầu.
- Đối với các sản phẩm là thép xẻ băng: Công ty cho công nhân tiến hành xẻ băng từ
cuộn thép nguyên ban đầu (cuộn mẹ) thành các cuộn thép xẻ băng (cuộn con) theo kích
thước mà khách hàng yêu cầu.

Thực tập nghề nghiệp QTKD

Trang 10


SVTH: Đặng Thế Tùng - Lớp BHCT54

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hường

b, Đặc điểm về bố trí nhà xưởng, về thông gió, ánh sáng
- Nhà xưởng sản xuất của công ty được lắp đặt trên khu đất rộng có diện tích gần
1.500m2. Nhà xưởng là một tài sản cố định của công ty được xây dựng kiên cố, chắc chắn

để đảm bảo các điều kiện thời tiết bất thường không làm ảnh hưởng đến chất lượng hàng
hóa.
- Do sản phẩm sản xuất kinh doanh của công ty là: Thép cán nóng, thép cán nguội,
thép mạ kẽm, thép mạ màu, thép cuộn, thép xẻ băng, thép tấm, thép lá ... Cho nên, nhà
xưởng được thiết kế lắp đặt các quạt thông gió để đảm bảo nhà xưởng thông thoáng, lưu
thông gió và khí, không bị ẩm thấp làm thép bị tét, ghỉ.
- Điều kiện ánh sáng nhà xưởng luôn luôn đảm bảo đủ ánh sáng cho các công nhân
sản xuất, cũng như bốc dỡ, kiểm đếm hàng hóa.
c, Đặc điểm về an toàn lao động
- Đặc điểm sản xuất - kinh doanh của công ty là các mặt hàng thép cuộn, thép
tấm, ... có khối lượng lớn, có thể lên đến hàng tấn. Cho nên quá trình bốc dỡ, vận chuyển
phải có sự hỗ trợ của máy cẩu hàng. Tuy nhiên, quá trình bốc dỡ vẫn xảy ra trường hợp
hàng hóa bị rơi tự do khỏi cẩu nên rất nguy hiểm cho công nhân trực tiếp làm việc. Cho
nên, công ty đã trang thiết bị đầy đủ cho họ đồ bảo hộ lao động đủ như mũ bảo hiểm,
quần áo bảo hộ, găng tay, giày bảo hộ, ... và yêu cầu công nhân tuân thủ chấp hành mặc
đồ bảo hộ lao đông khi làm việc để tránh các rủi ro không hay xảy ra.
- Ngoài ra, công ty còn mua bảo hiểm nhân thọ cho một số công nhân đã có quá
trình gắn bó lâu dài với công ty và có những đóng góp tích cực vào kết quả hoạt động sản
xuất – kinh doanh của công ty.

Thực tập nghề nghiệp QTKD

Trang 11


SVTH: Đặng Thế Tùng - Lớp BHCT54

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hường

1.3.3. Tổ chức sản xuất

a, Loại hình sản xuất của công ty:
Công ty có gia công các loại thép tấm, thép lá và thép xẻ băng. Do đó, tùy thuộc vào
số lượng, cũng như loại hàng là thép tấm hay thép lá hay thép xẻ băng mà hình thức sản
xuất có sự khác nhau:
+ Đối với gia công thép lá: Nếu với số lượng ít thì được tiến hành cắt thủ công. Cho
nên, đây là hình thức sản xuất đơn chiếc và gián đoạn.
+ Đối với gia công thép lá với số lượng nhiều và thép tấm: Được tiến hành cắt bằng
máy. Cho nên, đây là hình thức sản xuất hàng loạt và liên tục.
+ Đối với gia công thép xẻ băng được tiến hành bằng máy với từng cuộn mẹ để cho
ra một số cuộn xẻ băng có kích thước khác nhau theo yêu cầu. Cho nên, đây là hình thức
sản xuất đơn chiếc và gián đoạn.
b, Chu kỳ sản xuất và kết cấu của chu kỳ sản xuất
- Chu kỳ sản xuất đối với các sản phẩm là thép lá với số lượng nhiều và thép tấm:
Là liên tục theo dây chuyền và được thực hiện hoàn toàn bởi máy móc.
- Chu kỳ sản xuất đối với sản phẩm là thép lá với số lượng ít và thép xẻ băng: Là
gián đoạn và được thực hiện bởi con người kết hợp với máy móc.
- Kết cấu của chu kỳ sản xuất là 1 hệ thống gồm:
+ Xưởng và bộ phận sản xuất chính tạo ra các sản phẩm.
+ Xưởng và bộ phận phụ trợ như năng lượng điện, bộ phận sửa chữa.

1.4. Khái quát hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty TNHH Trường An
1.4.1. Đối tượng lao động
Thực tập nghề nghiệp QTKD

Trang 12


SVTH: Đặng Thế Tùng - Lớp BHCT54

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hường


a, Trang thiết bị
Các trang thiết bị của công ty gồm có: Xe cẩu hàng, các xe tải vận chuyển hàng về
kho hàng công ty hoặc tới kho hàng của khách hàng, các máy để gia công thép như: Máy
cắt thép, máy xẻ băng.
Bảng 1.1: Thống kê các trang thiết bị của công ty TNHH Trường An. (ĐVT: Cái)
T

Tên thiết bị

T
01

Xe cần cẩu

Số

Giá

trị Năm

sản Nước

sản

lượng

(VNĐ)

xuất


xuất

01

3.239.400.00

2012

Nhật Bản

0
02

Xe tải 2,5 tấn

01

352.520.000

2012

Việt Nam

03

Xe tải 5 tấn

01


573.380.000

2015

Việt Nam

04

Máy xẻ băng thép

01

2.620.740.00

2010

Nhật

2010

Trung Quốc

0
05

Máy cắt thép tấm 01

245.820.000

thủy lực

(Nguồn Phòng Kế toán)
b, Nguyên Vật liệu
Các nguyên liệu công ty thường dùng gồm có thép cuộn các loại: Thép cán nóng,
thép cán nguội, thép mạ màu, thép mạ kẽm.

Bảng 1.2: Thống kê các nguyên vật liệu của công ty TNHH Trường An.

Thực tập nghề nghiệp QTKD

Trang 13


SVTH: Đặng Thế Tùng - Lớp BHCT54

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hường

(ĐVT: Cuộn). (Nguồn Phòng Kế toán)
Tên nguyên liệu

Quy cách

Nguồn mua

ĐVT

0.4 x 1219 x C
0.5 x 1219 x C
0,6 x 1219 x C
Thép cuộn cán nguội
Thép cuộn cán nóng

Thép cuộn mạ kẽm
Thép cuộn mạ màu

0,7 x 1219 x C
0,8 x 1219 x C

Trung Quốc,
Việt Nam
Cuộn

0,9 x 1219 x C
1,0 x 1219 x C
1,2 x 1219 x C
1,4 x 1219 x C
1,5 x 1219 x C
1,6 x 1219 x C
1,8 x 1219 x C
2,0 x 1219 x C

Bảng 1.3: Thống kê các nguyên vật liệu của công ty TNHH Trường An.

Thực tập nghề nghiệp QTKD

Trang 14


SVTH: Đặng Thế Tùng - Lớp BHCT54

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hường


(ĐVT: Cuộn).
Tên nguyên liệu

Quy cách

Nguồn mua

ĐVT

0.4 x 1250 x C
0.5 x 1250 x C
0,6 x 1250 x C
Thép cuộn cán nguội
Thép cuộn cán nóng
Thép cuộn mạ kẽm
Thép cuộn mạ màu

0,7 x 1250 x C
0,8 x 1250 x C

Trung Quốc,
Việt Nam
Cuộn

0,9 x 1250 x C
1,0 x 1250 x C
1,2 x 1250 x C
1,4 x 1250 x C
1,5 x 1250 x C
1,6 x 1250 x C

1,8 x 1250 x C
2,0 x 1240 x C
(Nguồn Phòng Kế toán)

c, Năng lượng
- Công ty chỉ sử dụng 1 loại năng lượng là điện. Đơn vị cung cấp điện cho công ty là
Tổng Công ty Điện lực Thành phố Hà Nội – EVN Hà Nội.
1.4.2. Lao động
a, Cơ cấu về giới tính
Theo số liệu thống kê của Công ty TNHH Trường An thì hiện nay, công ty có tất cả
là 29 người (bao gồm cả công nhân, nhân viên văn phòng và Ban Lãnh đạo của Công ty).
Trong đó, nữ giới có 09 người (chiếm 31,03 %), chủ yếu thuộc phòng Kế toán và phòng

Thực tập nghề nghiệp QTKD

Trang 15


SVTH: Đặng Thế Tùng - Lớp BHCT54

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hường

Bán hàn; Còn lại là nam giới chiếm (68,97%) thuộc chủ yếu Ban Giám đốc, phòng Kinh
doanh, tổ công nhân, tổ Lái xe, tổ Bảo vệ.
Bảng 1.4: Cơ cấu về giới tính của Công ty TNHH Trường An. (ĐVT: Người)
Bộ phận

Tổng số
(người )


Nữ
Số lượng

Tỷ lệ (%)

Nam
Số lượng

Tỷ lệ (%)

Ban Giám Đốc

02

00

00,00

02

6,90

Phòng Bán hàng

03

03

10,34


00

00,00

Phòng Kinh doanh

04

00

00,00

04

13,79

Phòng Kế toán

05

05

17,24

00

00,00

Tổ Công nhân


08

00

00,00

08

27,59

Tổ Lái xe

03

00

00,00

03

10,34

Tổ Bảo vệ

03

00

00,00


03

10,34

Kho

01

01

3,45

00

00,00

Tổng cộng

29

09

31,03

20

68,96

(Nguồn: Phòng Kế toán)
Chú ý: Tỷ lệ % được lấy giá trị gần bằng và làm tròn đến số thứ 2 sau dấu phẩy.

Nhận xét: Qua số liệu thống kê cơ cấu nguồn nhân lực về giới tính của công ty
TNHH Trường An thì số lượng nam giới chiếm tỷ lệ cao hơn nữ giới. Kết quả như vậy là
do tính chất đặc thù của công việc ở từng bộ phận. Ví dụ như: Đây là công ty sản xuất
kinh doanh về thép cho nên cần một số lượng lớn lao động tại tổ Công nhân là nam giới
có sức khỏe để vận chuyển hàng hóa, vận hành máy móc, lái xe hay nhân viên kinh doanh
cần phải đi thị trường nhiều phải là nam giới, … Còn tại bộ phận khác thì cần sự cẩn thận,

Thực tập nghề nghiệp QTKD

Trang 16


SVTH: Đặng Thế Tùng - Lớp BHCT54

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hường

tỉ mỉ và không đòi hỏi nhiều sức lực và đi lại nhiều như phòng Kế toán, phòng Bán hàng
thì chủ yếu là nữ.
b, Cơ cấu về độ tuổi
Theo số liệu thống kê của Công ty TNHH Trường An vào năm 2018 thì cơ cấu
nguồn nhân lực theo độ tuổi của công ty như sau:
Bảng 1.5: Cơ cấu nguồn nhân lực theo độ tuổi của Công ty TNHH Trường An.
(ĐVT: Tuổi)
Độ tuổi
Tổng số

Dưới 31

Dưới 41


Dưới 51

Dưới 61

29

12

13

03

01

Tỷ lệ (%)

41,38

44,83

10,34

3,45
(Nguồn: Phòng Kế toán)

Nhận xét: Qua số liệu thống kê về cơ cấu nguồn nhân lực theo độ tuổi của công ty
TNHH Trường An thì nguồn nhân lực của công ty chủ yếu còn trẻ. Đây là lực lượng lao
động chủ lực của công ty. Một số người có độ tuổi cao thuộc bộ phận điều hành, quản lý,
có nhiều kinh nghiệm do đã làm việc lâu năm trong nghề.
c, Cơ cấu về trình độ chuyên môn

Có thể tóm tắt cơ cấu về trình độ chuyên môn của nguồn nhân lực thuộc công ty
TNHH Trường An như sau:

Bảng 1.6: Cơ cấu về trình độ chuyên môn của nguồn nhân lực công ty TNHH
Trường An. (ĐVT: Người)
T

Trình độ chuyên môn

Thực tập nghề nghiệp QTKD

Số lượng (người)

Tỷ lệ (%)

Trang 17


×