Tải bản đầy đủ (.docx) (211 trang)

Quản lý hoạt động phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ ở các trường mầm non huyện ninh giang, tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 211 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐINH THỊ THU HUYỀN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG TAI NẠN
THƯƠNG TÍCH CHO TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON
HUYỆN NINH GIANG, TỈNH HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2016

i


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐINH THỊ THU HUYỀN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG TAI NẠN
THƯƠNG TÍCH CHO TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON
HUYỆN NINH GIANG, TỈNH HẢI DƯƠNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ TÌNH


THÁI NGUYÊN - 2016

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và kết quả nêu trong luận văn này chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2016
Tác giả luận văn

ĐINH THỊ THU HUYỀN

i


LỜI CẢM ƠN
Để có được kết quả như ngày hôm nay, em xin trân trọng cảm ơn PGS.TS.
Nguyễn Thị Tình đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên em trong quá trình em
làm đề tài. Những kiến thức và kinh nghiệm trong nghiên cứu khoa học được Cô dạy
bảo là nền tảng, động lực để em tiếp tục trên con đường nghiên cứu khoa học.
Em xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, cô giáo Trường ĐHSP Thái Nguyên
đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em trong quá trình học tập và nghiên cứu
tại ĐHSP Thái Nguyên.
Tác giả xin chân thành cảm ơn BGH Trường mầm non Thị trấn Ninh Giang
Huyện Ninh Giang, Tỉnh Hải Dương nơi tác giả công tác đã động viên, giúp đỡ, tạo
điều kiện về vật chất và tinh thần trong 2 năm qua để tác giả hoàn thành quá trình
học tập. Tác giả xin chân thành cảm ơn Phòng GD&ĐT Huyện Ninh Giang, các trường
mầm non trên địa bàn huyện, đồng nghiệp, bạn bè, gia đình đã cộng tác, chia sẻ,

giúp đỡ để tác giả hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2016
Tác giả luận văn

ĐINH THỊ THU HUYỀN

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .................................................. iv DANH
MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................. v
MỞ
ĐẦU
...................................................................................................................... 1
1. Tính câp thiết của vấn đề nghiên cứu .......................................................................
1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ..........................................................................
5
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 5
5. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................................ 5
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 5
7. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................
6
8. Đóng góp mới của luận văn ...................................................................................... 7
9. Cấu trúc của luận văn................................................................................................ 8

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG
CHỐNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH CHO TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON ....... 9
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................................
9
1.1.1. Một số công trình nghiên cứu ở nước ngoài .................................................. 9
1.1.2. Một số công trình nghiên cứu ở Việt Nam ..................................................... 9
1.2. Hoạt động phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ mầm non ...........................
11
1.2.1. Khái niệm ..................................................................................................... 11
1.2.2. Ý nghĩa của hoạt động phòng chống tai nạn thương tch với sự phát
triển toàn diện của trẻ mầm non .................................................................................
15
iii


1.2.3. Nhiệm vụ phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ mầm non .....................
17
1.2.4. Nội dung phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ mầm non ......................
18
1.3. Quản lý các hoạt động phòng chống tai nạn thương tch cho trẻ mầm non ........
30
1.3.1. Quản lý ......................................................................................................... 30
1.3.2. Quản lý GD................................................................................................... 31

iii


1.3.3. Quản lý hoạt động phòng chống tai nạn thương tch cho trẻ ở trường
mầm non ..................................................................................................................... 32
1.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý hoạt động phòng chống tai nạn

thương tích cho trẻ ở các trường mầm non huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương ...........
40
1.4.1. Các yếu tố khách quan.................................................................................. 40
1.4.2. Các yếu tố chủ quan ..................................................................................... 40
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 42
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG TAI NẠN
THƯƠNG TÍCH CHO TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN NINH GIANG - TỈNH
HẢI DƯƠNG...................................................... 43
2.1. Khái quát về địa bàn và khách thể nghiên cứu .................................................... 43
2.1.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Ninh Giang Tỉnh Hải Dương .......................................................................................................... 43
2.1.2. Một số kết quả đạt được của ngành giáo dục mầm non huyện Ninh
Giang - Tỉnh Hải Dương ............................................................................................. 44
2.2. Thực trạng hoạt động phòng chống tai nạn thương tch cho trẻ ở các trường
mầm non Huyện Ninh Giang - Tỉnh Hải Dương ........................................................ 47
2.2.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên về tầm quan
trọng của hoạt động PCTNTT cho trẻ ở trường mầm non Huyện Ninh Giang Tỉnh Hải Dương ............................................................................................. 47
2.2.2. Thực trạng hoạt động PCTNTT cho trẻ ở các trường mầm non Huyện
Ninh Giang, Tỉnh Hải Dương ..................................................................................... 49
2.2.3. Thực trạng hình thành các kỹ năng, thói quen PCTNTT cho trẻ ở các
trường mầm non Huyện Ninh Giang, Tỉnh Hải Dương.............................................. 51
2.2.4. Thực trạng tổ chức các hoạt động hàng ngày đảm bảo bảo an toàn
PCTNTT cho trẻ ở trường mầm non .......................................................................... 53
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động phòng chống tai nạn thương tch cho trẻ cho
trẻ ở trường mầm non Huyện Ninh Giang - Tỉnh Hải Dương .................................... 63
2.3.1. Thực trạng việc lập kế hoạch phòng chống tai nạn thương tch cho trẻ ...... 63
2.3.2. Thực trạng tổ chức các hoạt động phòng chống tai nạn thương tích cho
trẻ...... 64
iv



2.3.3. Thực trạng công tác chỉ đạo các hoạt động phòng chống tai nạn thương
tch cho trẻ .................................................................................................................. 65
2.3.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động phòng chống tai nạn
thương tch cho trẻ ......................................................................................................
66
2.3.5. Thực trạng quản lý các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục
vụ cho hoạt động phòng chống tai nạn thương tch cho trẻ........................................
68
2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động phòng chống tai
nạn thương tích cho trẻ ở trường mầm non ................................................................
71
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động phòng chống tai nạn
thương tch cho trẻ ở các trường Mầm non Huyện Ninh Giang, Tỉnh Hải Dương .... 73
2.5.1. Ưu điểm ........................................................................................................ 73
2.5.2. Hạn chế ......................................................................................................... 74
2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế............................................................................. 75
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ............................................................................................. 76
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG TAI NẠN THƯƠNG
TÍCH CHO TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN NINH GIANG, TỈNH HẢI DƯƠNG
...................................................................... 77
3.1. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp .................................................................... 77
3.1.1. Đảm bảo tnh mục tiêu ................................................................................. 77
3.1.2. Đảm bảo tnh thực tiễn ................................................................................. 77
3.1.3. Đảm bảo tnh hiệu quả.................................................................................. 77
3.1.4. Đảm bảo tnh khả thi .................................................................................... 77
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động phòng chống tai nạn thương tch cho
trẻ ở các trường mầm non ...........................................................................................
78
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho GV, NV về vấn đề đảm bảo an toàn phòng
chống tai nạn thương tích cho trẻ ............................................................................... 78

3.2.2. Tuyên truyền phổ biến kiến thức về phòng chống tai nạn thương tch
cho trẻ tới các bậc phụ huynh ..................................................................................... 79
3.2.3. Bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng phòng chống tai nạn thương tch cho
v


CBQL, GV, NV .......................................................................................................... 82


3.2.4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đảm bảo an toàn phòng chống
tai nạn thương tch cho trẻ ở trường mầm non ...........................................................
84
3.2.5. Xây dựng môi trường đảm bảo an toàn phòng chống tai nạn thương
tch cho trẻ .................................................................................................................. 86
3.2.6. Trang bị bổ sung cơ sở vật chất đáp ứng được yêu cầu về đảm bảo an
toàn công tác phòng chống tai nạn thương tch cho trẻ ..............................................
89
3.2.7. Tăng cường sự phối kết hợp giữa Gia đình - Nhà trường và Xã hội
trong hoạt động phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ ở trường mầm non ...........
92
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động PCTNTT cho trẻ ở
trường mầm non..........................................................................................................
97
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động PCTNTT cho trẻ mầm non ................................................................................ 98
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 100
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................................... 101
1. Kết luận ................................................................................................................. 101
1.1. Về lý luận ...................................................................................................... 101
1.2. Về thực tiễn ................................................................................................... 101

1.3. Về biện pháp đề xuất ..................................................................................... 102
2. Khuyến nghị.......................................................................................................... 103
2.1. Đối với Đảng, Nhà nước ............................................................................... 103
2.2. Đối với Bộ GD và các ban ngành.................................................................. 103
2.3. Đối với Phòng giáo dục và Đào tạo............................................................... 103
2.4. Đối với các trường mầm non......................................................................... 103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 105
PHẦN PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
St

Ký hiệu, viết tắt

Viết đầy đủ

1

CBQL

Cán bộ quản lý

2

CSGD

Chăm sóc giáo dục


3

CSVC

Cơ sở vật chất

4

GD

Giáo dục

5

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

6

GDMN

Giáo dục mầm non

7

GV

Giáo viên


8

NV

Nhân viên

9

PCTNTT

Phòng chống tai nạn thương tch

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng quy định chế độ sinh hoạt hàng ngày của trẻ ở trường mầm non .....
29
Bảng 2.1: Theo cô hoạt động PCTNTT cho trẻ ở trường mầm non được đánh
giá như thế nào? ...................................................................................... 48
Bảng 2.2: GD kỹ năng và thói quen PCTNTT cho trẻ cần chú trọng ở những
thời điểm nào? ......................................................................................... 51
Bảng 2.3: Cô đã thực hiện việc hình thành kỹ năng, và thói quen PCTNTT cho
trẻ ở mức nào? ......................................................................................... 52
Bảng 2.4: Thực trạng việc tổ chức bữa ăn đảm bảo an toàn cho trẻ........................... 53
Bảng 2.5: Thực trạng tổ chức thực hiện những yêu cầu về đảm bảo an toàn
PCTNTT trong khi tổ chức cho trẻ ăn .................................................... 54
Bảng 2.6. Đánh giá của CBQL, GV về việc tổ chức giấc ngủ đảm bảo an toàn
PCTNTT cho trẻ...................................................................................... 55

Bảng 2.7. Đánh giá của CBQL, GV về việc tổ chức hoạt động học đảm bảo an
toàn PCTNTT cho trẻ.............................................................................. 57
Bảng 2.8: Thực trạng sử dụng các hình thức tổ chức HĐVC cho trẻ......................... 59
Bảng 2.9: Thực trạng đáp ứng nhu cầu khi tổ chức cho trẻ chơi TC vận động.......... 60
Bảng 2.10: Thực trạng đảm bảo chế độ sinh hoạt hợp lý ........................................... 61
Bảng 2.11: Thực trạng những nội dung trong chế độ sinh hoạt hàng ngày ảnh
hưởng nhiều đến công tác đảm bảo an toàn PCTNTT cho trẻ............... 62
Bảng 2.12: Kết quả công tác xây dựng kế hoạch PCTNTT cho trẻ ........................... 63
Bảng 2.13: Kết quả công tác tổ chức hoạt động PCTNTT cho trẻ ............................. 64
Bảng 2.14: Kết quả công tác chỉ đạo hoạt động PCTNTT cho trẻ ............................. 66
Bảng 2.15: Kết quả công tác kiểm tra, đánh giá GV, NV trong hoạt động
PCTNTT cho trẻ ở trường mầm non Huyện Ninh Giang ....................... 67
Bảng 2.16: Kết quả quản lý về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt
động PCTNTT cho trẻ............................................................................. 68
Bảng 2.17. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động PCTNTT
cho trẻ ở các trường mầm non................................................................. 71
Bảng 3.1. Đánh giá của các nhà khoa học, CBQL, GV, NV về mức độ cần thiết
và khả thi của các biện pháp ................................................................... 98
v


MỞ ĐẦU
1. Tính câp thiết của vấn đề nghiên cứu
Giáo dục đào tạo (GDĐT) là cốt lõi, là trọng tâm của chiến lược trồng người.
Phát triển GD là nền tảng để tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng cao, là động lực
của sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá. Bởi vậy Đảng ta đã khẳng định "Giáo
dục là quốc sách hàng đầu", trong đó giáo dục mầm non (GDMN) là một bộ phận
cấu thành của hệ thống Giáo dục (GD) quốc dân, có vị trí rất quan trọng trong sự
nghiệp phát triển nguồn nhân lực của đất nước. GDMN thực hiện việc nuôi dưỡng,
chăm sóc, GD trẻ từ 3 tháng tuổi đến 6 tuổi (Điều 21 luật GD 2005) [20]. Mục tiêu

của GDMN là giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ. Những
yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào lớp 1; Hình thành và phát triển
ở trẻ những chức năng tâm sinh lý, những kỹ năng sống phù hợp với lứa tuổi, đặt
nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo.
GDMN là giai đoạn khởi đầu đặt nền móng cho sự hình thành và phát triển
nhân cách trẻ em, thời kỳ mầm non còn được gọi là thời kỳ vàng của cuộc đời. Với
đặc điểm phát triển đặc biệt của trẻ mầm non, với vai trò quan trọng của việc GD trẻ
nên GD mầm non có những nhiệm vụ đặc biệt mà không một bậc học nào có
được, đó là đồng thời thực hiện nhiệm vụ: Nuôi dưỡng, chăm sóc và GD. Trong các
nhiệm vụ trên thì nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc nói chung trong đó việc đảm bảo
an toàn phòng chống tai nạn thương tch cho trẻ ở lứa tuổi mầm non có vị trí vô
cùng quan trọng và được coi là nhiệm vụ hàng đầu, vì sự an toàn của trẻ có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng nó là yếu tố then chốt mà nhà trường, gia đình và xã hội
cùng chung tay phối hợp thực hiện để trên cơ sở đó đảm bảo cho trẻ có được thể
chất khoẻ mạnh, tinh thần thoải mái khi tham gia vào các hoạt động ở trường
cũng như ở gia đình. Đây
cũng là nền tảng để trẻ phát triển toàn diện ở những giai đoạn sau này.
Thực tế trong những năm gần đây cho thấy, ở trong trường mầm non việc
đảm bảo an toàn phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ chưa được quan tâm
đúng mức. Đã có không ít những tai nạn thương tch hết sức thương tâm xảy ra đã
cướp đi sinh mạng của những đứa trẻ và để lại những hậu quả nặng nề cho gia đình,
nhà trường và xã hội. Điển hình như: 10h trưa ngày 25-02-2010, bé Trương Tường
Vy (14 tháng tuổi), Trường Mầm non Tư thục Tuổi Ngọc - thị trấn Dĩ An, huyện Dĩ An,
Bình Dương, đi vệ sinh cùng một bạn nữ. Sau khi trẻ ăn xong, vài phút sau, cô vào
1


kiểm tra thì thấy vòi nước đang chảy và phát hiện một cháu bé gục mặt vào xô
nhựa chứa


2


nước. Sau khi phát hiện ra cháu, nhà trường đã đưa đi cấp cứu tại Trung tâm Y tế
huyện Dĩ An. Tuy nhiên, các bác sĩ chẩn đoán, cháu Vy đã tử vong trước lúc nhập
viện. Trước đó, ngày 03-11-2009, một cháu bé 4 tuổi đã chết tại nhà vệ sinh của
Trường Mầm non Nam Ngạn, TP Thanh Hóa vì bị ngã gục mặt vào chậu nước.
- Tại Trường Mầm non Bán công Minh Hà thuộc Hà Nội, bé Nguyễn Văn
Nam 4 tuổi đã chết đuối tại ao hồ bên rìa tường sát trường mầm non. Khi cô
giáo điểm danh thấy thiếu cháu, các cô chạy đi tìm và thấy dép của cháu nổi lên
trên mặt ao sát rìa tường Tháng 6/2013, một bé trai 4 tuổi tử vong khi ngã từ tầng
11 tòa nhà khu đô thị bán đảo Linh Đàm (Hà Nội). Ngày 23/06/2011, bé Minh (Lê
Chân, Hải Phòng) đang ngủ tại nơi trông trẻ thì bị chiếc TV 29 inch từ trên kệ gỗ rơi
trúng đầu. Em bị chấn thương sọ não, rồi tử vong. Ngày 29.10.2014, trong khi
chơi với bạn,
cháu Vũ Công Minh 6 tuổi (ở Nam Định) bị đập đầu vào đầu bạn khiến thái dương
phải lún móp gây chấn thương sọ não. Bé Phạm Ánh Nhật quê ở Đăklăc (6 tuổi) nhập
viện trong tình trạng hoảng loạn, lưỡi cháy đen và co rút biến dạng sau khi
nghịch phích cắm từ máy phát điện năng lượng mặt trời…..
- Bé Quang Vinh học tại Nhà trẻ tư thục Hoa Lan quận Tân Phú (TPHCM) mới
4 tuổi, không chịu ăn, bị cô giáo Trần Thị Xuân Nữ nhốt vào thang máy vận chuyển
thức ăn rồi bấm nút cho thang chuyển động để hù dọa bé. Khi thang nâng mở cửa,
khắp người cháu đã bết máu, mình đầy thương tích. Cháu được cô đưa đến bệnh
viện cấp cứu, tại bệnh viện bác sĩ cho biết cháu bị chấn thương đầu, sưng bầm tím
thái dương trái, xuất huyết vùng cổ mặt, hai mắt bị xuất huyết kết mạc, nề mi, trên
đầu có vết thương gây lóc da thái dương trái 15cm, lộ sọ, tỉ lệ thương tật 38% vĩnh
viễn.
- Bé Trân bị phù não do bị cô giáo dùng băng keo dán miệng dẫn đến bị ngưng
tim, ngưng thở, được đưa đến bệnh viện Nhi Đồng 1. Bác sĩ đã nhiệt tình cứu chữa,
nhưng do sức khỏe bé quá yếu nên dẫn đến tử vong.

- Bé Ngân 3 tuổi được gửi ở nhà cô bảo mẫu Trần Thị Phụng ở xã Thuận Giao,
tỉnh Bình Dương, bị bạo hành khi tắm. Cô Phụng đã có những hành vi bạo lực liên
tục tát nước vào mặt, lấy chân đạp lên người bé Ngân.
- Gần đây nhất, tại nhóm trẻ gia đình Phương Anh, quận Thủ Đức, người dân
cũng phát hiện 2 bảo mẫu đã bóp cổ trẻ, gí đầu xuống đất, lấy khăn bịt mũi, tát liên
tiếp vào mặt các bé rất dã man. Em bé 14 tháng tuổi bị chết vì sặc cháo ở một


nhóm trẻ gia đình thuộc tổ 12 - phường Hòa Cương Bắc. Trong khi ăn cháo, bé bị sặc
dẫn đến tím tái, khó thở. Mặc dù các cô đưa đến bệnh viện cấp cứu nhưng cháu
Lộc vẫn bị tử vong.


- Ngày 27-8, cháu Trần Nhật Hương (12 tháng tuổi), Trường Mầm non Thiên
Thần Nhỏ (Số 9, BT6, KĐT Việt Hưng) đã tử vong, nguyên nhân ban đầu được các
bác sĩ cho rằng cháu bị sặc cháo. Cháu mới được gửi ở trường vào ngày 26-8, tnh
đến thời điểm cháu mất chưa đầy 2 ngày.
- Bé P.T.A (20 tháng tuổi), ngụ tại Bến Tre. Sau 30 ngày khó thở kéo dài, sổ
mũi và ho liên tục, bác sĩ chẩn đoán bị viêm phổi, nhưng tại Bệnh viện Nhi Đồng 1,
kết quả XQ cho thấy cả 2 lá phổi của bé đều bị viêm, phổi trái xẹp một phần, nguyên
nhân do bé ngậm và nuốt bóng đèn trang trí vào họng. Tháng 9-2008, cháu Nguyễn
Anh Đạt,
3 tuổi, học tại Trường Mầm non Tư thục Thiện Ý, TP Đà Lạt đã tử vong do kẹt trong
thang máy vận chuyển thức ăn. Khi bé Đạt khóc, cô bảo mẫu để bé ngồi xuống ghế
gần cầu thang máy vận chuyển thức ăn để tìm khăn lau cho bé. Trong lúc cô đi lấy
khăn, bé bò vào thang máy đã mở sẵn và thang máy tự động đi lên. Bé được đưa đến
Bệnh viện Đa khoa Lâm Đồng trong tình trạng tm tái, có vết kẹp ngang bụng và vết
thương ở phần chân, cháu đã tử vong sau đó vài ngày. Ngoài trường hợp hóc, nuốt
phải dị vật, trẻ thường bị tai nạn khi sử dụng các loại xe đồ chơi, hoặc trẻ chơi các đồ
chơi có nguồn gốc không rõ ràng, vật liệu sản xuất đồ chơi chứa nhiều chất độc hại

có thể gây ung thư, ảnh hưởng lâu dài đến sức khỏe trẻ em. Một tai nạn điển hình:
Một cháu bé 2 tuổi ở trường mầm non tại thành phố Hà Nội vừa chết do nuốt phải
đồ chơi (trứng nhựa). Tai nạn thương tích ở trẻ em đã để lại hậu quả vô cùng to lớn
cho không chỉ gia đình, nhà trường mà còn trở thành một gánh nặng đối với xã hội.
Nhận thức được tầm quan trọng trong hoạt động phòng chống tai nạn
thương tch cho trẻ ở lứa tuổi mầm non, trong những năm qua tại Huyện Ninh Giang
- Tỉnh Hải Dương được sự quan tâm của các cấp các ngành đặc biệt là ngành GD thì
hoạt động phòng chống tai nạn thương tch nói riêng và công tác GD toàn diện cho
trẻ ở các trường mầm nói chung đạt được những thành tựu rất đáng khích lệ như:
Qui mô trường, lớp mầm non đáp ứng nhu cầu của phụ huynh và phù hợp
Điều lệ trường mầm non. Huyện Ninh Giang có 28 trường mầm non; Tổng số nhóm
lớp trong toàn huyện: 319 nhóm, lớp. Chia ra: Nhà trẻ có 100 nhóm (trong đó có 9
nhóm trẻ tư thục), có 27 nhóm ghép (trong đó có 6 nhóm trẻ tư thục); Mẫu giáo

219 lớp, có 15 lớp ghép 2 độ tuổi, (trong đó có 73 lớp MG 5 tuổi được phân lớp đúng
độ tuổi) đáp ứng nhu cầu của phụ huynh và phù hợp Điều lệ trường mầm non.


Tỷ lệ huy động trẻ tăng so với năm học trước từ 1% trở lên: Tỷ lệ huy động
nhà trẻ đạt 46,5% trở lên; Mẫu giáo đạt 98% trở lên; Riêng trẻ 5 tuổi đạt
99,99%.


Tổng số trẻ điều tra trong toàn huyện: 14.085 cháu; Chia ra: Trẻ nhà trẻ 7002
cháu, trẻ mẫu giáo 7083 cháu;
Số trẻ huy động: 10.282 cháu. Chia ra: Nhà trẻ 3257 cháu, đạt 46,5%, tăng so
với năm học trước 0,2%; Mẫu giáo: 7025 cháu, đạt 99.1%, tăng so với năm học trước
1%. Riêng trẻ 5 tuổi huy động 2296 cháu, đạt 100%.
Trung bình số điểm trường/trường giảm so với năm học trước: Số điểm
trường trong toàn huyện 68 điểm. Các điểm trường đều có giấy chứng nhận bàn

giao quyền sử dụng đất cho trường mầm non. 100% điểm trường đều có tường
bao, sân chơi, cổng trường, biển trường đảm bảo an toàn cho trẻ. 100% trường có
công trình vệ sinh cho trẻ, tổng số công trình vệ sinh toàn huyện có 241, trong đó số
công trình đúng qui cách có 214. 100% các trường có nguồn nước sạch cho trẻ sử
dụng. 100% trường có nhà bếp để tổ chức bán trú cho trẻ đảm bảo an toàn.
Đảm bảo tuyệt đối an toàn về thân thể và tinh thần cho trẻ. Nâng cao
chất
lượng chăm sóc, giáo dục toàn diện cho trẻ mầm non
Trong năm học các trường mầm non trong huyện đã thực hiện tốt công
tác đảm bảo an toàn về thân thể và tinh thần cho trẻ. Công tác chăm sóc, giáo dục vệ
sinh cá nhân cho trẻ mầm non được nâng lên… kết quả của các hoạt động đã góp
phần quan trọng trong quá trình GD toàn diện nhân cách cho trẻ ở các trường
mầm non. Tuy nhiên, đi sâu tìm hiểu thì hoạt động phòng chống tai nạn thương tch
ở Huyện Ninh Giang, Tỉnh Hải Dương vẫn còn bộc lộ một số hạn chế nhất định
đặc biệt là công tác quản lý hoạt động phòng chống tai nạn thương tch cho trẻ như:
Hoạt động quản lý thực hiện chương trình chăm sóc chưa triệt để; kế hoạch đảm
bảo an toàn phòng chống tai nạn thương tch còn chung chung khó thực hiện; đội
ngũ cán bộ, GV, NV thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an toàn phòng chống tai nạn
thương tch còn thiếu về số lượng và chưa đảm bảo về mặt chất lượng... Từ những
cơ sở lý luận và thực tiễn trên tôi chọn nội dung “Quản lý hoạt động phòng chống
tai nạn thương tích cho trẻ ở các trường mầm non Huyện Ninh Giang - Tỉnh Hải
Dương” làm đề tài nghiên cứu của mình với mong muốn tìm ra các biện pháp
quản lý hoạt động đảm bảo an toàn phòng chống tai nạn thương tch hiệu quả góp
phần nâng cao chất lượng
GD toàn diện trẻ ở lứa tuổi mầm non.
2. Mục đích nghiên cứu


Trên cơ sở nghiên cứu về lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động phòng chống
tai nạn thương tch cho trẻ ở trường mầm non, đề tài đề xuất các biện pháp quản lý

hoạt động phòng chống tai nạn thương tch cho trẻ ở các trường mầm non
Huyện


Ninh Giang - Tỉnh Hải Dương nhằm đảm bảo an toàn cho trẻ, góp phần nâng cao hiệu
quả GD toàn diện cho trẻ mầm non.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động phòng chống tai nạn thương tch cho trẻ ở trường mầm non
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động phòng chống tai nạn thương tch cho trẻ ở
trường mầm non Huyện Ninh Giang, Tỉnh Hải Dương.
4. Giả thuyết khoa học
Trong những năm qua, hoạt động phòng chống tai nạn thương tch và quản lý
hoạt động phòng chống tai nạn thương tch cho trẻ ở các trường mầm non
Huyện Ninh Giang - Tỉnh Hải Dương đã đạt được những kết quả đáng kể. Tuy nhiên,
so với yêu cầu của thực tiễn giáo dục mầm non vẫn còn bộc lộ những hạn chế bất
cập nhất định. Những hạn chế bất cập này do nhiều nguyên nhân khác nhau mang
lại, trong đó có nguyên nhân do biện pháp quản lý hoạt động phòng chống tai
nạn thương tch chưa thực sự hiệu quả. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý
hoạt động phòng chống tai nạn thương tích phù hợp với thực tế các nhà trường và
đặc điểm đối tượng trẻ mầm non thì sẽ đảm bảo được an toàn cho trẻ và góp phần
nâng cao được chất lượng GD toàn diện cho trẻ mầm non trong giai đoạn hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động phòng chống tai nạn
thương tch cho trẻ ở các trường mầm non.
5.2. Đánh giá thực trạng phòng chống tai nạn thương tch và quản lý hoạt
động phòng chống tai nạn thương tch cho trẻ ở các trường mầm non Huyện Ninh
Giang Tỉnh Hải Dương.
5.3. Đề xuất, khảo nghiệm các biện pháp quản lý hoạt động phòng chống tai

nạn thương tích cho trẻ ở các trường mầm non Huyện Ninh Giang - tỉnh Hải Dương.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung nghiên cứu
Đề tài đi sâu nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động phòng chống tai nạn
thương tch cho trẻ ở trường mầm non Huyện Ninh Giang, từ đó bước đầu đề xuất,
khảo nghiệm tnh cần thiết cũng như tnh khả thi của các biện pháp đó.
6.2. Về chủ thể quản lý


- Chủ thể kép gồm: CBQL, giáo viên nhân viên và những người làm công tác
chăm sóc giáo dục trẻ ở các trường mầm non Huyện Ninh Giang - Tỉnh Hải Dương.


- Hiệu trưởng các trường mầm non Huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương.
6.3. Về địa bàn nghiên cứu
Đề tài chỉ khảo sát thực trạng quản lý hoạt động phòng chống tai nạn thương
tch cho trẻ ở các trường mầm non Huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương. (Tổng số: 28
trường; MN Thị trấn, Đồng Tâm, Hiệp Lực, Ninh Thành, Vĩnh Hoà, Đông Xuyên,
Tân Hương…….)
6.4. Về khách thể khảo sát
- Tổng số khách thể khảo sát: 150 người
- Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng: 50 đồng chí
- Giáo viên, nhân viên: 100 đồng chí
7. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục đích và nhiệm vụ của đề tài, tôi sử dụng các nhóm phương
pháp sau:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu tài liệu về quản lý, tài liệu liên quan đến phòng chống tai nạn
thương tch cho trẻ mầm non và các tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Trên
cơ sở đó tiến hành phân tích, tổng hợp, hệ thống tài liệu để xây dựng khung lý luận

làm nền tảng cho quá trình nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát các biểu hiện của hoạt động phòng chống tai nạn thương tch; quản

hoạt động phòng chống tai nạn thương tích của GV, NV các trường mầm non.
7.2.2. Phương pháp điều tra
Để điều tra thực trạng quản lý hoạt động phòng chống tai nạn thương tch
cho
trẻ ở các trường mầm non Huyện Ninh Giang, chúng tôi sử dụng các bảng hỏi dành
cho các đối tượng: CBQL, GV, NV.
Mục đích: Khảo sát, đánh giá những ưu điểm, nhược điểm của quản lý hoạt
động PCTNTT cho trẻ ở trường mầm non để từ đó có cơ sở khoa học đề xuất các
biện pháp giảm thiểu tối ưu các tai nạn thương tch trong trường mầm non từ đó
giúp trẻ phát triển toàn diện về nhân cách.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn


Bổ sung, kiểm tra và làm rõ những thông tin đã thu thập được thông qua
phương pháp điều tra. Qua đó tìm hiểu thêm những biện pháp quản lý hoạt động
phòng chống tai nạn thương tch. Những thông tin này có giá trị là căn cứ để
nhận


xét, khẳng định chính xác hơn thực trạng biện pháp quản lý hoạt động phòng
chống tai nạn thương tch của Hiệu trưởng các trường mầm non. Ngoài ra, có thể
tìm hiểu thêm các nhân tố ảnh hưởng tới thực trạng đó cũng như những khuyến
nghị của họ. Đồng thời những thông tin này cũng giúp cho nhà nghiên cứu có thêm
căn cứ để khẳng định tnh trung thực, độ tin cậy của kết quả nghiên cứu.
7.2.4. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia

Tham khảo ý kiến của các lãnh đạo và chuyên viên Phòng GD, các đồng chí
hiệu trưởng, GV lâu năm, các nhà quản lý… để có thêm thông tin tin cậy đảm bảo
tnh khách quan cho các kết quả nghiên cứu. Đặc biệt xin ý kiến đóng góp cho những
đề xuất biện pháp nhằm quản lý có hiệu quả việc đổi mới quản lý hoạt động
phòng
chống tai nạn thương tích ở địa bàn nghiên
cứu.
7.2.5. Phương pháp tổng kết kinh
nghiệm
Qua các hoạt động: Viết sáng kiến kinh nghiệm về đổi mới quản lý hoạt động
phòng chống tai nạn thương tch; các hội thảo, trao đổi kinh nghiệm về đổi mới
quản lý hoạt động phòng chống tai nạn thương tích …đề xuất các biện pháp quản lý
phòng
chống tai nạn thương tích phù
hợp.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Dùng xử lý các số liệu thu thập được trong quá trình điều tra thực trạng
quản lý hoạt động phòng chống tai nạn thương tch cho trẻ dưới dạng: Bảng số
liệu, sơ đồ... giúp cho các kết quả nghiên cứu trở nên chính xác và đảm bảo độ tin
cậy.
8. Đóng góp mới của luận văn
- Phòng chống tai nạn thương tch và quản lý hoạt động phòng chống tai nạn
thương tch cho trẻ mầm non là việc làm cấp bách cần thực hiện trong giai đoạn
hiện nay nhằm giảm thiểu tai nạn thương tch cho trẻ em ở trường mầm non xuống
mức thấp nhất, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ và giúp phát triển toàn diện
nhân cách cho trẻ mầm non. Trên cơ sở phân tích những vấn đề lý luận về phòng
chống tai nạn thương tch và quản lý hoạt động phòng chống tai nạn thương tch đề
tài đã làm rõ và bổ sung thêm lý luận về quản lý giáo dục mầm non.



×