Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại huyện quế võ tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC THÁ I NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỖ THỊ BÍCH HẠNH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI
HUYỆN QUẾ VÕ - TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015


ĐẠI HỌC THÁ I NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỖ THỊ BÍCH HẠNH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TẠI HUYỆN QUẾ VÕ - TỈNH BẮC NINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số : 60.34. 04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN ĐÌNH THAO

THÁI NGUYÊN - 2015




i

.
.
Thái Nguyên, ngày 19 tháng 01 năm 2015
Tác giả luận văn

Đỗ Thị Bích Hạnh


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Luận văn, học viên đã nhận được sự giúp đỡ
và được tạo điều kiện thuận lợi từ nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết em xin cảm ơn chân thành nhất tới PGS.TS Trần Đình Thao
thầy đã giúp đỡ tận tình và trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian em
thực hiện luận văn.
Để hoàn thành luận văn này, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu,
Phòng Đào tạo, Bộ phận Sau Đại học, cùng các thầy, cô giáo trong trường Đại
học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi
điều kiện cho em trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Nhân dịp này, em xin chân thành cảm ơn UBND huyện Quế Võ, lãnh
đạo cơ quan, các ban ngành cùng với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện,
gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện và động viên, giúp đỡ để em
hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày 19 tháng 01 năm 2015

Tác giả luận văn

Đỗ Thị Bích Hạnh


3

MỤC LỤC
.............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................. ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ................. 5
1.1. Một số khái niệm........................................................................................ 5
1.1.1. Khái niệm về thuế................................................................................ 5
1.1.2. Khái niệm về kiểm tra thuế ................................................................. 5
1.1.3. Khái niệm về Doanh nghiệp ngoài quốc doanh. ................................. 5
1.2. Đặc điểm của công tác kiểm tra thuế ......................................................... 6
1.3. Vai trò của kiểm tra thuế ............................................................................ 6
1.4. Nguyên tắc kiểm tra thuế ........................................................................... 7
1.5. Hình thức kiểm tra thuế.............................................................................. 8

1.6. Quy trình kiểm tra thuế .............................................................................. 9
1.6.1. Quy trình kiểm tra doanh nghiệp NQD tại cơ quan thuế .................... 9
1.6.2. Quy trình kiểm tra doanh nghiệp NQD tại trụ sở doanh nghiệp ....... 12


4

1.7. Nội dung kiểm tra thuế đối với DN NQD................................................ 14
1.7.1. Kiểm tra đăng ký thuế ....................................................................... 15
1.7.2. Kiểm tra việc chấp hành chế độ kế toán, sổ sách, chứng từ, thực
hiện chế độ in, phát hành, sử dụng hóa đơn ................................................ 15
1.7.3. Kiểm tra việc kê khai, tính thuế và nộp thuế đối với toàn bộ các
sắc thuế mà doanh nghiệp phát sinh ............................................................ 16
1.8. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kiểm tra thuế đối với các DNNQD ....
16
1.8.1. Điều kiện kinh tế xã hội và trình độ dân trí....................................... 16
1.8.2. Mô hình quản lý thuế......................................................................... 17
1.8.3. Cơ chế quản lý thuế ........................................................................... 19
1.8.4. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ và đạo đức của cán bộ kiểm tra
thuế.... 20
1.8.5. Nhận thức của chủ doanh nghiệp và trình độ nhân viên kế toán
của doanh nghiệp ......................................................................................... 21
1.8.6. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ DN ..................................................... 21
1.8.7. Ứng dụng công nghệ thông tin .......................................................... 21
1.9. Cơ sở thực tiễn về kiểm tra thuế ................................................................
22
1.9.1. Kinh nghiệm thực tiễn công tác kiểm tra thuế tại một số nước
trên thế giới.................................................................................................. 22
1.9.2. Kinh nghiệm thực tiễn công tác kiểm tra thuế tại một số địa phương....
24

Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 31
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 31
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 31
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ........................................................... 31
2.2.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kiểm tra thuế .... 35
Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN QUẾ VÕ ............................................................................. 38
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




5

3.1. Đặc điểm tự nhiên - kinh tế - xã hội huyện Quế Võ ................................ 38
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................. 38
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .................................................................. 38

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




6

3.2. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu ............................................................... 40
3.2.1. Đặc điểm doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở huyện Quế Võ............ 40

3.2.2. Đặc điểm Chi cục Thuế huyện Quế Võ............................................. 42
3.3. Thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh ở chi cục thuế Quế Võ............................................................................
48
3.3.1. Thực trạng công tác kiểm tra tại bàn ở Chi cục thuế Quế Võ ........... 48
3.3.2. Thực trạng công tác kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế .................... 55
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả công tác kiểm tra thuế tại Chi cục
thuế Quế Võ .................................................................................................... 69
3.4.1. Các yếu tố thuộc về cơ quan thuế...................................................... 69
3.4.2. Các yếu tố thuộc về Doanh nghiệp.................................................... 71
3.5. Đánh giá chung về thực trạng công tác kiểm tra thuế tại chi cục
thuế Quế võ..................................................................................................... 73
3.5.1. Đánh giá của DN về tính công bằng của cơ quan thuế trong hoạt
động kiểm tra ............................................................................................... 73
3.5.2. Những kết quả đạt được .................................................................... 74
3.5.3. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................ 76
Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC
DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ QUẾ VÕ .................................................. 82
4.1. Quan điểm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế.......................................... 82
4.3. Các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế tại chi cục thuế
huyện Quế Võ.................................................................................................. 84
4.3.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền hỗ trợ ............................................ 84
4.3.2. Tăng cường quản lý người nộp thuế ................................................. 84
4.3.3. Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra thuế.......................... 84
4.3.4. Tăng cường kiểm tra tại bàn đối với căn cứ tính thuế....................... 85
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN





7

4.3.5. Xử lý nghiêm khắc, kịp thời các trường hợp vi phạm pháp luật
về thuế sau kiểm tra thuế ............................................................................. 86
4.3.6. Nâng cao năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp của cán
bộ thuế ......................................................................................................... 87
4.3.7.Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ công tác kiểm
tra thuế ......................................................................................................... 88
4.2.8. Các biện pháp khác............................................................................ 88
4.4. Các điều kiện thực hiện giải pháp ............................................................ 89
4.5. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế tại chi cục
thuế Quế Võ .................................................................................................... 90
4.5.1. Đối với Tổng cục Thuế...................................................................... 90
4.5.2. Đối với Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ........................................................ 90
4.5.3. Đối với UBND huyện Quế Võ .......................................................... 91
KẾT LUẬN .................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 94
PHIẾU ĐIỀU TRA........................................................................................ 95

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
BCTC
CQT

Tên đầy đủ tiếng Việt
Báo cáo tài chính
Cơ quan thuế

CNTT

Công nghệ thông tin

CBCC

Cán bộ công chức

CSKD

Cơ sở kinh doanh

DN NQD

Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh

GTGT

Giá trị gia tăng

KTTT


Kinh tế thị trường

NNT

Người nộp thuế

NSNN

Ngân sách nhà nước

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




8

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Danh sách DN điều tra ................................................................ 33


Bảng 3.1:

Sự phát triển của DNNQD trên địa bàn huyện Quế Võ từ
năm 2012 - 2014 ......................................................................... 41

Bảng 3.2:

Phân bổ các DNNQD trên địa bàn huyện Quế Võ năm 2014 .... 41

Bảng 3.3:

Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế Chi cục thuế Quế Võ năm
2012- 2014 .................................................................................. 52

Bảng 3.4:

Kết quả kiểm tra hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng chi cục
thuế Quế Võ năm 2012- 2014..................................................... 54

Bảng 3.5:

ăm 2012- 2014
Chi cục thuế Quế Võ................................................................... 56

Bảng 3.6:

Kết quả kiểm tra Doanh thu tại một số DN năm 2012 ............... 59

Bảng 3.7:


Kết quả hoạt động SXKD năm 2011 .......................................... 67

Bảng 3.8:

Tình hình sử dụng cán bộ kiểm tra thuế Chi cục thuế Quế
Võ năm 2012- 2014 .................................................................... 70

Bảng 3.9:

Kết quả điều tra hiểu biết về Luật thuế của DN ......................... 71

Bảng 3.10: Kết quả điều tra DN về tính quan trọng của công tác kế toán .... 72
Bảng 3.11: Kết quả điều tra tác động của hoạt động kiểm tra thuế đối
với DN......................................................................................... 72
Bảng 3.12: Kết quả điều tra DN về tính công bằng trong hoạt động
kiểm tra của cơ quan thuế. .......................................................... 73

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




9

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Các trường hợp thực hiện kiểm tra tại trụ sở DN......................... 12
Sơ đồ 3.1. Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục thuế Quế Võ ................ 44
Sơ đồ 3.2. Các bước kiểm tra DN tại Chi cục thuế ....................................... 51

Sơ đồ 3.3. Các bước kiểm tra tại trụ sở DN .................................................. 55

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là một trong những chính sách kinh tế - xã hội quan trọng của
Đảng và Nhà nước ta, là công cụ điều tiết nền kinh tế phát triển theo định
hướng xã hội chủ nghĩa, tạo môi trường thuận lợi cho sản xuất kinh doanh
phát triển, giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội của đất nước, góp phần vào
tích lũy ngân sách, tăng tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân, góp phần
đảm bảo công bằng xã hội và hội nhập quốc tế. Với tầm quan trọng như vậy,
Chính phủ đã thông qua đề án Chiến lược cải cách hệ thống Thuế giai đoạn
2011 - 2020: Xây dựng ngành thuế Việt Nam hiện đại, hiệu lực và hiệu quả.
Trước sự phát triển của các tổ chức kinh tế với số lượng ngày càng lớn
và hình thức hoạt động ngày càng đa dạng, nhất là các DN NQD, đây là một
thành phần kinh tế hết sức quan trọng trong nền kinh tế nước ta, hoạt động
trên khắp các địa bàn trong từng địa phương trên cả nước, tiền thuế đóng góp
của các doanh nghiệp này chiếm tỷ lệ cao trong tổng thu NSNN. Nhằm phát
triển ý tưởng cơ quan thuế và NNT là bạn đồng hành trong việc thực hiện
nghĩa vụ thuế đối với NSNN, cơ chế tự khai tự nộp thuế đã được thực thi trên
quy mô cả nước. Cơ chế này tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, cá nhân có
nghĩa vụ thuế thực hiện một cách nhanh chóng, thuận lợi nhất. Tuy nhiên bên
cạn những mặt tích cực thì cơ chế này cũng có những hạn chế nhất định, do

trình độ và ý thức chấp hành pháp luật của một bộ phận doanh nghiệp, cá
nhân NNT chưa cao, pháp luật nói chung và pháp luật thuế nói riêng còn chưa
hoàn thiện, vẫn còn những kẽ hở để NNT lợi dụng tránh thuế và trốn thuế.
Trong bối cảnh đó, kiểm tra thuế càng có vai trò quan trọng, vì qua công tác
kiểm tra thuế sẽ cảnh báo, ngăn ngừa, phát hiện và xử lý những gian lận về
thuế. Hơn nữa, thông qua kiểm tra thuế giúp CQT phát hiện những bất hợp lý
trong chính sách pháp luật thuế để nghiên cứu, bổ sung, sửa đổi kịp thời,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




2

nhằm phát huy tốt nhất vai trò của thuế trong việc đảm bảo nguồn thu cho
NSNN và điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Có thể khẳng định, kiểm tra thuế góp phần hoàn thiện cơ chế chính
sách pháp luật về thuế, phòng ngừa hành vi vi phạm pháp luật và tội phạm
nảy sinh trong hoạt động quản lý thuế và góp phần cải cách thủ tục hành
chính cả về quy chế và tổ chức thực hiện. Công tác kiểm tra thuế không
những là một chức năng thiết yếu của cơ quan quản lý Nhà nước mà còn là
một đòi hỏi khách quan trong quá trình quản lý thu thuế nhằm đảm bảo thu
đúng, thu đủ, thu kịp thời cho ngân sách nhà nước, đảm bảo công bằng trong
việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của các tổ chức cá nhân trong xã hội.
Trong những năm gần đây hoạt động kiểm tra thuế đối với các DNNQD
của Chi cục thuế Quế Võ có nhiều hiệu quả, tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế.
Với tính chất đa dạng của khu vực doanh nghiệp này, hoạt động kiểm tra thuế
cần phải được khắc phục những tồn tại, nhằm xử lý nghiêm minh những đối

tượng cố tình vi phạm pháp luật thuế tạo môi trường lành mạnh, công bằng,
góp phần ổn định hơn cả về số thu cho NSNN. Điều này có nghĩa là cần phải
làm tốt hơn nữa công tác kiểm tra thuế. Xuất phát yêu cầu thực tiễn tôi thực
hiện nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại huyện Quế Võ - tỉnh Bắc Ninh”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung:
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với các
DNNQD, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối
với các doanh nghiệp này trong thời gian tới.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Góp phần hệ thống hoá một số vấn đề lý luận và thực tiễn về kiểm
tra thuế.
+ Đánh giá thực trạng về công tác kiểm tra thuế đối với các DNNQD
tại Chi cục thuế Quế Võ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




3

+ Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối
với các DNNQD.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác kiểm tra thuế đối với
các DNNQD tại Chi cục thuế huyện Quế Võ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: Huyện Quế Võ.
- Phạm vi về thời gian: Năm 2012-2014.
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung chủ yếu:
+ Thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với các DNNQD do Đội kiểm
tra thuế thuộc Chi cục thuế Quế Võ quản lý.
+ Nghiên cứu đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác công tác kiểm
tra thuế đối với các DNNQD và ứng dụng thực tế tại Chi cục thuế Quế Võ.
4. Những đóng góp mới của luận văn
- Luận văn góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm tra thuế đối
với các DN NQD trong nền kinh tế thị trường.
- Nêu được bức tranh tổng thể về công tác kiểm tra thuế đối với DN
NQD trên địa bàn nghiên cứu, chỉ ra những điểm mạnh, những hạn chế và
nguyên nhân, góp phần cung cấp cơ sở thực tiễn cho việc đổi mới, hoàn thiện
công tác quản lý thuế đối với DN NQD trên địa bàn huyện Quế Võ tỉnh Bắc
Ninh.
- Đề xuất một số giải pháp có tính khả thi nhằm hoàn thiện công tác
kiểm tra thuế đối với các DN NQD tại chi cục Thuế huyện Quế Võ tỉnh Bắc
Ninh.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài các phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoàn thiện công tác kiểm tra
thuế đối với doanh nghiệp
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




4


Chương 3: Thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh tại chi cục thuế huyện Quế Võ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




5

Chương 4: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế
đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế huyện Quế Võ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




6

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOÀN
THIỆN
CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm

1.1.1. Khái niệm về thuế
Ra đời và tồn tại cùng với Nhà nước, từ đó đến nay, thuế đã trải qua
một quá trình phát triển lâu dài và khái niệm về thuế cũng không ngừng được
hoàn thiện.
Theo các nhà kinh điển: “Thuế là cái mà Nhà nước thu của dân nhưng
không bù lại” và “thuế cấu thành nên nguồn thu của Chính phủ, nó được lấy
ra từ sản phẩm của đất đai và lao động trong nước, xét cho cùng thì thuế được
lấy ra từ tư bản hay thu nhập của người chịu thuế”.
Trên góc độ người nộp thuế thì thuế được định nghĩa như sau: Thuế là
khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp
cho Nhà nước theo Luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện
các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước, người đóng thuế được hưởng hợp
pháp phần thu nhập còn lại...
1.1.2. Khái niệm về kiểm tra thuế
Kiểm tra thuế là hoạt động của cơ quan thuế trong việc xem xét tình
hình thực tế đối với đối tượng kiểm tra thuế là các tổ chức, cá nhân kê khai
thuế, từ đó đối chiếu với chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu đặt ra đối với đối
tượng kiểm tra để có những nhận xét, đánh giá, xử lý các sai phạm.
1.1.3. Khái niệm về Doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật doanh nghiệp,
luật Hợp tác xã mà không có vốn của Nhà nước và không có vốn đầu tư nước
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




7

ngoài. Các doanh nghiệp này hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp

và pháp luật Việt Nam.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




8

1.2. Đặc điểm của công tác kiểm tra thuế
- Kiểm tra thuế có phạm vi rộng vì đối tượng kiểm tra là các tổ chức, cá
nhân trong xã hội thuộc phạm vi điều chỉnh của các luật thuế.
- Kiểm tra thuế là công tác khó khăn, phức tạp vì nó tác động trực tiếp
đến lợi ích kinh tế của đối tượng nộp thuế, các đối tượng nộp thuế thường tìm
mọi biện pháp cản trở, gây khó khăn cho công tác kiểm tra, kiểm tra của cơ
quan thuế.
- Kiểm tra thuế là công việc đòi hỏi rất cao về năng lực chuyên môn và
phẩm chất đạo đức của người cán bộ làm việc trong lĩnh vực này. Để xác định
đúng đắn nghĩa vụ thuế của đối tượng kiểm tra, đòi hỏi người cán bộ thuế
không chỉ nắm chắc các luật thuế mà còn phải nắm bắt được bản chất của
hoạt động kinh tế của đối tượng kiểm tra…..Đồng thời, người cán bộ kiểm tra
thuế phải có phẩm chất đạo đức tốt, bản lĩnh vững vàng vì thường xuyên phải
làm việc trong môi trường có sự cám dỗ về vật chất.
1.3. Vai trò của kiểm tra thuế
- Thông qua kiểm tra thuế phát hiện những nhầm lẫn, sai sót của NNT
và của công chức thuế để nhắc nhở, chấn chỉnh, đảm bảo thực hiện đúng quy
định của pháp luật về thuế.
- Qua kiểm tra thuế để phát hiện và ngăn chặn các hành vi vi phạm
pháp luật thuế, trốn thuế, lậu thuế, đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời số

thuế theo quy định pháp luật vào NSNN, góp phần tăng thu cho NSNN.
- Qua kiểm tra thuế góp phần hoàn thiện pháp luật thuế và tăng cường
pháp chế xã hội chủ nghĩa.
- Qua kiểm tra thuế góp phần nâng cao hiệu quả công tác hạch toán kế
toán của Doanh nghiệp, góp phần đảm bảo môi trường kinh doanh bình đẳng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




9

1.4. Nguyên tắc kiểm tra thuế
Để công tác kiểm tra thuế đạt hiệu quả cao, cần phải đảm bảo một số
nguyên tắc cơ bản sau:
* Tuân thủ pháp luật
Nguyên tắc đầu tiên và quan trọng nhất đó là trong quá trình kiểm tra
thuế phải tuân thủ theo pháp luật, đảm bảo tính khách quan, công khai, dân
chủ, khi kết luận một vấn đề phải có chứng lý rõ ràng, không suy diễn chủ
quan. Đây cũng là nguyên tắc cần thiết để đề cao trách nhiệm của chủ thể
kiểm tra; nâng cao hiệu lực của công tác kiểm tra thuế; ngăn ngừa tình trạng
làm trái pháp luật.
* Chính xác, khách quan
Đảm bảo chính xác, khách quan trong công tác kiểm tra mới cho phép
đánh giá đúng thực trạng của đối tượng kiểm tra, giúp cho việc xử lý đúng
người, đúng việc, đúng pháp luật. Nguyên tắc khách quan đòi hỏi trong hoạt
động kiểm tra phải tôn trọng sự thật, đánh giá sự vật, hiện tượng đúng như nó
vốn có, không suy diễn hay qui chụp một cách tùy tiện chủ quan.
* Công khai, dân chủ và kịp thời

Công khai trong hoạt động kiểm tra tức là phải được dân biết, dân bàn,
dần làm, dân kiểm tra để thu hút sự tham gia, đồng tình ủng hộ của nhân dân.
Thực hiện nguyên tắc này đòi hỏi phải coi trọng việc tiếp nhận, thu thập ý
kiến của mọi đối tượng có liên quan, tạo điều kiện cho đối tượng kiểm tra
trình bày ý kiến của mình, nhất là khi xem xét giải quyết khiếu nại, tố cáo của
công dân, cần tránh mọi biểu hiện tự mãn, áp đặt chủ quan, bất chấp ý kiến
của người khác. Kịp thời cũng là nguyên tắc quan trọng trong kiểm tra nhằm
nhanh chóng khắc phục những yếu kém, bất cập trong quản lý của Nhà nước.
Để đảm bảo tính kịp thời trong kiểm tra, cần qui định cụ thể thời gian đối với
từng vụ việc kiểm tra, tùy theo qui mô, tính chất phức tạp của vụ việc, tùy
theo số lượng và chất lượng của đội ngũ công chức làm công tác kiểm tra.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




10

* Bảo vệ bí mật
Cần quán triệt nguyên tắc này trong kiểm tra thuế vì trong quá trình
kiểm tra, người làm công tác này tiếp cận với nhiều vấn đề, nhiều tài liệu liên
quan đến bí mật, bí quyết kinh doanh của Doanh nghiệp và bí mật quốc gia.
Nếu để lộ cho những đối tượng không được phép biết sẽ làm thiệt hại đến lợi
ích của quốc gia và các Doanh nghiệp. Do vậy, họ chỉ cần báo cáo cho những
người có thẩm quyền được biết. Những vấn đề bí mật thì cần được bí mật.
* Hiệu quả
Nguyên tắc này đòi hỏi kiểm tra thuế phải đảm bảo tính hiệu quả, nghĩa
là phải có tác dụng đề phòng, ngăn ngừa những thiếu sót, vi phạm. Phải đảm
bảo giúp các đối tượng kiểm tra thực hiện đúng chính sách thuế. Thực hiện

nguyên tắc này mới đảm bảo cho kiểm tra thuế đạt được mục đích của nó.
1.5. Hình thức kiểm tra thuế
* Theo kế hoạch và đột xuất
Hoạt động kiểm tra thuế được thực hiện dưới hình thức kiểm tra theo
chương trình, kế hoạch và kiểm tra đột xuất.
- Kiểm tra theo kế hoạch được tiến hành theo chương trình, kế hoạch đã
được phê duyệt.
- Kiểm tra đột xuất được tiến hành khi phát hiện cơ quan, tổ chức, cá
nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật, theo yêu cầu của việc giải quyết khiếu
nại, tố cáo hoặc do Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao.
* Theo nội dung và phạm vi kiểm tra thuế
Nếu xét theo nội dung: kiểm tra thuế chia thành hai loại là kiểm tra toàn
diện và kiểm tra hạn chế. Kiểm tra toàn diện: là loại hình kiểm tra tổng hợp,
toàn diện tình hình tuân thủ pháp luật thuế của Người nộp thuế. Với chức
năng này, kiểm tra toàn diện tức là cơ quan chức năng thực hiện việc kiểm tra
trên diện rộng, toàn bộ sắc thuế: Thuế Giá trị gia tăng, thuế TNDN, thuế
TNCN…. Bên cạnh việc kiểm tra thuế toàn diện, còn có hình thức kiểm tra
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




11

hạn chế, đó chính là hình thức kiểm tra trong phạm vi hẹp gồm: (1) Kiểm tra
một sắc thuế; một hoặc một số kỳ tính thuế; (2) Kiểm tra một hoặc một số bộ
hồ sơ hoàn thuế; (3) Kiểm tra một hoặc một số yếu tố liên quan đến một hoặc
một số kỳ tính thuế: kiểm tra doanh thu tính thuế, giá vốn hàng bán, tài sản ...
* Theo địa điểm tiến hành kiểm tra thuế

Kiểm tra thuế gồm

Kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế

Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế

- Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan thuế: Được thực hiện thường xuyên
đối với các hồ sơ thuế nhằm đánh giá tính đầy đủ, chính xác của các thông tin,
chứng từ trong hồ sơ thuế
- Kiểm tra thuế tại trụ sở Người nộp thuế: Việc kiểm tra thuế tại trụ sở
Người nộp thuế chỉ được thực hiện khi có quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở,
Người nộp thuế có quyền từ chối việc kiểm tra khi không có quyết định kiểm
tra thuế. Quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở Người nộp thuế do thủ trưởng cơ
quan thuế ban hành.
1.6. Quy trình kiểm tra thuế
Quy trình kiểm tra thuế được thực hiện theo Quyết định số 528/QĐTCT ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế và
TT156/2013TT - BTC hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế
1.6.1. Quy trình kiểm tra doanh nghiệp NQD tại cơ quan thuế
a. Thu thập, khai thác thông tin để kiểm tra hồ sơ khai thuế
Cán bộ đội kiểm tra thuế sử dụng dữ liệu kê khai thuế của DN trong hệ
thống cơ sở dữ liệu của CQT, những dữ liệu thông tin của DN và thông tin
liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế của DN từ các nguồn thông tin của
các cơ quan khác như Ngân hàng, Kiểm toán, kế hoạch và đầu tư, công an...

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN





12

để kiểm tra tất cả các hồ sơ khai thuế; phân tích, đánh giá lựa chọn các cơ sở
kinh doanh có rủi ro về việc kê khai thuế.
b. Lựa chọn DN để lập danh sách kiểm tra hồ sơ khai thuế
Hàng năm đội kiểm tra thuế phải kiểm tra sơ bộ tất cả các loại hồ sơ
khai thuế. Phân tích, đánh giá, lựa chọn các DN có rủi ro về thuế để lập danh
sách phải kiểm tra.
c. Duyệt và giao nhiệm vụ kiểm tra hồ sơ khai thuế
Chậm nhất là ngày 20 tháng 12 hàng năm đội kiểm tra thuế phải trình
Lãnh đạo Chi Cục Thuế danh sách DN phải kiểm tra hồ sơ khai thuế.
Chậm nhất là ngày 30 tháng 12 hàng năm Lãnh đạo Chi Cục Thuế phải
duyệt xong danh sách DN phải kiểm tra .
Căn cứ vào danh sách số lượng DN phải kiểm tra hồ sơ khai thuế đã
được Lãnh đạo duyệt, Đội trưởng kiểm tra thuế giao cụ thể số lượng DN phải
kiểm tra hồ sơ thuế cho từng cán bộ kiểm tra thuế.
Cán bộ kiểm tra thuế có trách nhiệm kiểm tra tất cả các loại hồ sơ khai
thuế bao gồm: Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh; các loại hồ sơ khai
thuế theo tháng; các loại hồ sơ khai thuế theo quý; các loại hồ sơ khai thuế
theo năm của DN được giao.
d. Xử lý kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan Thuế
Kết thúc kiểm tra mỗi hồ sơ khai thuế, cán bộ kiểm tra thuế phải nhận
xét hồ sơ khai thuế theo mẫu quy định.
Đối với các hồ sơ khai thuế khai đầy đủ chỉ tiêu; đảm bảo tính hợp lý,
chính xác của các thông tin, tài liệu; không có dấu hiệu vi phạm thì bản nhận
xét hồ sơ khai thuế được lưu lại cùng với hồ sơ khai thuế.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN





13

Đối với các hồ sơ khai thuế phát hiện thấy căn cứ để xác định số thuế
khai là có nghi vấn thì cán bộ kiểm tra thuế phải báo cáo Lãnh đạo Chi cục ra
thông báo yêu cầu DN hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Đối với hồ sơ khai thuế, dữ liệu khai thuế nếu phát hiện thấy chưa
chính xác hoặc có những chỉ tiêu cần làm rõ liên quan đến số thuế phải nộp;
số tiền thuế được miễn, giảm; số thuế được hoàn... Cán bộ kiểm tra thuế phải
báo cáo Lãnh đạo ra thông báo bằng văn bản đề nghị DN giải trình hoặc bổ
sung thông tin tài liệu theo mẫu quy định.
Thời hạn DN phải giải trình hoặc bổ sung thông tin tài liệu được ghi
trong thông báo không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày ký thông báo.
Xử lý sau khi DN đã giải trình hoặc bổ sung thông tin tài liệu
Trường hợp DN đã giải trình hoặc bổ sung thông tin tài liệu chứng minh
được số thuế khai là đúng thì Bản giải trình, tài liệu bổ sung hoặc Biên bản làm
việc (nếu làm việc trực tiếp) được chấp nhận và lưu lại cùng với hồ sơ khai
thuế.
Trường hợp DN đã giải trình hoặc bổ sung thông tin tài liệu nhưng
không chứng minh số thuế khai là đúng thì cán bộ kiểm tra thuế báo cáo
Lãnh đạo Chi cục ra thông báo lần 2 yêu cầu DN tiếp tục giải trình hoặc bổ
sung thêm thông tin tài liệu. Thời hạn yêu cầu DN tiếp tục giải trình hoặc
bổ sung thêm thông tin tài liệu được ghi trong thông báo không quá 5 ngày
làm việc kể từ ngày ký.
Hết thời hạn theo thông báo lần 2 của cơ quan Thuế mà DN không giải
trình, bổ sung thêm thông tin tài liệu hoặc trong thời hạn theo thông báo của
cơ quan Thuế, DN giải trình, bổ sung thêm thông tin tài liệu nhưng không
chứng minh được số thuế khai là đúng thì cán bộ kiểm tra thuế báo cáo Lãnh

đạo Chi Cục thuế để ban hành:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




×