Tải bản đầy đủ (.pdf) (233 trang)

Ảnh hưởng của đầu tư phát triển và chi phí không chính thức đến kết quả hoạt động kinh doanh Nghiên cứu thực nghiệm các DNNVV tại Nghệ An (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (609.54 KB, 233 trang )

Bộ GIáO DụC V ĐO TạO
Trờng đại học kinh tế quốc dân
----------------

Lê vũ sao mai

ảNH HƯởNG CủA ĐầU TƯ PHáT TRIểN V CHI PHí
KHÔNG CHíNH THứC ĐếN KếT QUả HOạT ĐộNG KINH DOANH:
NGHIÊN CứU THựC NGHIệM CáC DOANH NGHIệP
NHỏ V VừA NGHệ AN
CHUYÊN NGNH: kinh tế đầu t
Mã số: 9310105

Ngời hớng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. NGUYN THANH H
2. TS. NGUYN V HNG

H Nội, NĂM 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật.
Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng sự nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và
không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2018
Người hướng dẫn khoa học

Tác giả


PGS.TS Nguyễn Thanh Hà

Lê Vũ Sao Mai


ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i 
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................v 
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vi 
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... vii 
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 
1. Sự cần thiết của nghiên cứu ...................................................................................1 
2. Mục đích nghiên cứu ..............................................................................................4 
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................5 
4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................7 
5. Ý nghĩa và đóng góp mới của luận án ...................................................................7 
6. Bố cục của luận án ..................................................................................................9 
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU, MÔ HÌNH VÀ CÁC GIẢ THUYẾT
NGHIÊN CỨU .............................................................................................................10 
1.1. Các nghiên cứu về đầu tư phát triển và tác động của nó đến kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp ........................................................................12 
1.1.1. Đầu tư phát triển tác động kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp .......................................................................................................................12 
1.1.2. Đầu tư tài sản cố định (fixed investment) tác động kết quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp ............................................................................................15 
1.1.3. Đầu tư nguồn nhân lực (humman resourse investment) ảnh hưởng kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ...................................................................16 

1.1.4. Đầu tư nghiên cứu và triển khai R&D (R&D investment) ảnh hưởng kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ...................................................................18 
1.2. Các nghiên cứu về chi phí không chính thức và tác động của nó kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ................................................................20 
1.3. Các nghiên cứu về phương pháp sử dụng mô hình phân tích tác động giữa
các biến trong ngắn hạn và dài hạn.........................................................................30 
1.4. Khoảng trống nghiên cứu..................................................................................32 
1.5. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu ....................................................................33 
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..............................................................................................37 
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ CHI PHÍ
KHÔNG CHÍNH THỨC TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .................38 
2.1. Các khái niệm chung .........................................................................................38 


iii
2.1.1. Đầu tư và đầu tư phát triển trong doanh nghiệp .............................................38 
2.1.2. Chi phí không chính thức trong doanh nghiệp ................................................43 
2.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .............................47 
2.2. Lý thuyết về hoạt động đầu tư phát triển và chi phí không chính thức trong
DNNVV ......................................................................................................................47 
2.2.1. Đặc trưng DNNVV .........................................................................................47 
2.2.2. Lợi thế và khó khăn của DNNVV...................................................................48 
2.2.3. Đầu tư phát triển trong DNNVV.....................................................................49 
2.2.4. Chi trả chi phí không chính thức đối với DNNVV .........................................51 
2.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng quyết định đầu tư và quyết định chi trả chi phí không
chính thức của DNNVV ............................................................................................52 
2.3. Lý thuyết giải thích mối quan hệ giữa đầu tư phát triển và chi phí không
chính thức với kết quả sản xuất kinh doanh của DNNVV ....................................55 
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..............................................................................................62 
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................63 

3.1. Quy trình nghiên cứu.........................................................................................63 
Hình: Sơ đồ quy trình nghiên cứu của luận án ......................................................66 
3.2. Thước đo .............................................................................................................67 
3.2.1. Thước đo chi phí không chính thức trong doanh nghiệp ................................67 
3.2.2. Thước đo đầu tư phát triển trong doanh nghiệp ..............................................68 
3.2.3. Thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ...........................70 
3.2.4. Thước đo các biến kiểm soát khác ..................................................................71 
3.3. Thiết kế mẫu nghiên cứu ...................................................................................75 
3.3.1. Tổng thể và mẫu nghiên cứu ...........................................................................75 
3.3.2. Quy mô mẫu ....................................................................................................76 
3.3.3. Phương pháp chọn mẫu ...................................................................................78 
3.4. Thiết kế phiếu khảo sát, phiếu phỏng vấn sâu và thu thập dữ liệu...............80 
3.4.1. Thiết kế phiếu khảo sát ...................................................................................80 
3.4.2. Thiết kế phiếu phỏng vấn sâu .........................................................................82 
3.4.3. Các bước tiến hành thu thập dữ liệu ...............................................................83 
3.5. Dự kiến phân tích dữ liệu ..................................................................................86 
3.5.1. Nhập dữ liệu ....................................................................................................87 
3.5.2. Phân tích thống kê mô tả .................................................................................88 
3.5.3. Kiểm định tính dừng của dữ liệu bảng ............................................................88 
3.5.4. Lựa chọn mô hình hồi quy ..............................................................................89 
3.5.5. Kiểm định mối quan hệ trong dài hạn .............................................................94 


iv
3.5.6. Kiểm định mối quan hệ trong ngắn hạn bằng mô hình hiệu chỉnh sai số ECM ......96 
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..............................................................................................98 
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ MỐI QUAN HỆ NGẮN HẠN - DÀI
HẠN GIỮA ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ CHI PHÍ KHÔNG CHÍNH THỨC VỚI
KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DNVVV ...........................................99 
4.1. Bối cảnh nghiên cứu...........................................................................................99 

4.1.1. Khung cảnh doanh nghiệp Nghệ An ...............................................................99 
4.1.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ........................106 
4.1.3. Chi phí không chính thức đối với doanh nghiệp ...........................................108 
4.2. Kết quả thống kê mô tả mẫu ...........................................................................119 
4.3. Kiểm định tự tương quan, đa cộng tuyến ......................................................121 
4.4. Kiểm định tính dừng của biến ........................................................................122 
4.5. Lựa chọn mô hình kiểm định ..........................................................................122 
4.6. Kiểm định mối quan hệ tác động trong dài hạn ...........................................124 
4.6.1. Kiểm định đồng liên kết ................................................................................124 
4.6.2. Hồi quy mô hình tác động dài hạn ................................................................125 
4.7. Kiểm định mối quan hệ trong ngắn hạn ........................................................126 
4.8. Tổng hợp và thảo luận kết quả nghiên cứu ...................................................127 
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................134 
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ....................................................135 
5.1. Kết luận về mối quan hệ trong ngắn hạn và dài hạn giữa đầu tư phát triển và chi
phí không chính thức với kết quả hoạt động kinh doanh của DNNVV Việt Nam ....135 
5.2. Bối cảnh phát triển của DNNVV Việt Nam...................................................136 
5.3. Bối cảnh cải cách thể chế ở Việt Nam ............................................................138 
5.4. Các khuyến nghị...............................................................................................139 
5.4.1. Khuyến nghị đối với DNNVV Việt Nam .....................................................140 
5.4.2. Khuyến nghị đối với Nhà nước .....................................................................152 
5.5. Hạn chế của nghiên cứu và các hướng nghiên cứu tiếp theo .......................155 
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ............................................................................................156 
KẾT LUẬN ................................................................................................................157 
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ....................................158 
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................159 
PHỤ LỤC ...................................................................................................................175 


v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CPKCT

: Chi phí không chính thức

DN

: Doanh nghiệp

ECM (Error Correction Model)

: Mô hình hiệu chỉnh sai số

IP (Infomal Payment)

: Thanh toán không chính thức

OLS (Ordinary Least Square)

: Phương pháp bình phương nhỏ nhất

PCI (Provincial Compettiveness Index) : Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
RBV (Resourse – Based View)

: Lý thuyết quản lý dựa trên nguồn lực

TTHC

: Thủ tục hành chính


VCCI

: Phòng công nghiệp Việt Nam

VECM (Vector Error Correction Model) : Mô hình vector hiệu chỉnh sai số


vi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.
Bảng 2.1:
Bảng 3.1:
Bảng 3.2:
Bảng 3.3:
Bảng 3.4:
Bảng 3.5:
Bảng 3.6:
Bảng 3.7:
Bảng 3.8:
Bảng 4.1:
Bảng 4.2:
Bảng 4.3:
Bảng 4.4:
Bảng 4.5:
Bảng 4.6:
Bảng 4.7:
Bảng 4.8:
Bảng 4.9:

Bảng 4.10:
Bảng 4.11:
Bảng 4.12
Bảng 4.13:
Bảng 4.14:
Bảng 4.15:
Bảng 4.16:
Bảng 4.17:
Bảng 4.18:
Bảng 4.19:
Bảng 4.20:
Bảng 4.21:

Tổng hợp các nghiên cứu về chi phí không chính thức ............................29 
Các nghiên cứu sử dụng RBV để giải thích cho Đầu tư phát triển và Chi
phí không chính thức ảnh hưởng đến Kết quả kinh doanh doanh nghiệp .56 
Nhân tố và biến số .....................................................................................64 
Tổng hợp thước đo ....................................................................................72 
Số doanh nghiệp Nghệ An đang hoạt động phân theo ngành kinh tế .......76 
Các quan điểm về kích cỡ mấu cho nghiên cứu ........................................77 
Thông tin mẫu điều tra ..............................................................................79 
Câu hỏi về tỷ lệ chi phí không chính thức .................................................80 
Câu hỏi về đầu tư cho R&D ......................................................................81 
Các nguồn thu thập dữ liệu định lượng cho từng thước đo .......................85 
Số doanh nghiệp đang hoạt động tính tới các thời điểm 31/12 .................99 
Số doanh nghiệp đang hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tính tới các
thời điểm 31//12 ......................................................................................101 
Vốn sản xuất kinh doanh bình quân năm của DN đang hoạt động .........104 
Số lao động trong các DN đang hoạt động tại các thời điểm 31/12 ........105 
Doanh thu thuần sản xuất kinh doanh của các DN đang hoạt động ........107 

Nộp Ngân sách của các doanh nghiệp Nghệ An .....................................107 
Các cuộc điều tra về chi phí không chính thức ở Việt Nam ...................109 
Điểm PCI - Chi phí không chính thức .....................................................114 
Nội dung điều tra PCI – Chi phí không chính thức năm 2017 ................117 
Điểm và xếp hạng PCI - chi phí không chính thức .................................118 
Thống kê mô tả mẫu ................................................................................119 
Ma trận hệ số tương quan ........................................................................121 
Kiểm định tính dừng................................................................................122 
Kết quả hồi quy FEM ..............................................................................123 
Kiểm định Redundant Fixed Effects .......................................................123 
Hồi quy mô hình RE ................................................................................123 
Kiểm định Hausman ................................................................................124 
Kiểm định đồng liên kết Engle-Granger .................................................124 
Kết quả hồi quy dài hạn ...........................................................................125 
Hồi quy ngắn hạn bằng mô hình ECM ....................................................126 
Tổng hợp kết quả nghiên cứu ..................................................................127


vii

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1:
Hình 1.2:
Hình 1.3:
Hình 1.4:
Hình 1.5:
Hình 3.1:
Hình 3.2:
Hình 3.3:
Hình 4.1:

Hình 4.2:
Hình 4.3:
Hình 4.4:
Hình 4.5:
Hình 4.6:
Hình 4.7:
Hình 4.8:
Hình 4.9:
Hình 4.10:
Hình 4.11:
Hình 4.12:
Hình 4.13:
Hình 4.14:
Hình 5.1:

Sơ đồ cách thức tổng quan nghiên cứu của luận án ..................................11 
Mô hình tham nhũng tác động tới tổ chức của Yadong Luo .....................23 
Mô hình nghiên cứu ban đầu .....................................................................34 
Mô hình nghiên cứu chính thức.................................................................35 
Sơ đồ quy trình nghiên cứu của luận án ....................................................66 
Mô hình – Biến số - Thước đo ..................................................................74 
Ngành nghề kinh doanh của các doanh nghiệp Nghệ An .........................75 
Lựa chọn mô hình kiểm định cho Panel data ............................................92 
Doanh nghiệp Nghệ An năm 2015 phân theo địa phương ......................100 
Ngành nghề kinh doanh của các doanh nghiệp Nghệ An .......................102 
Cơ cấu ngành nghề lĩnh vực của doanh nghiệp Nghệ An năm 2015 ......102 
Tổng vốn sản xuất kinh doanh phân theo loại hình doanh nghiệp ..........103 
Tỷ trọng DN đang hoạt động tại 31/12/2014 phân theo quy mô vốn .....104 
Số lao động của DN đang hoạt động tại 31/12/2014 phân theo ngành ...106 
Tỷ trọng các doanh nghiệp nộp thuế cao.................................................108 

Chi phí không chính thức của một số địa phương...................................115 
Chi phí không chính thức của Nghệ An qua các năm .............................116 
Thống kê mô tả biến R&D ......................................................................119 
Thống kê mô tả biến NL..........................................................................120 
Thống kê mô tả biến TYLEIP .................................................................120 
Thống kê mô tả biến TUOI .....................................................................121 
Tỷ lệ tiền/doanh thu dành để đầu tư vào R&D tại các doanh nghiệp trong
khu vực Đông Nam Á trong 3 năm 2014-2017 .......................................132 
Khó khăn cụ thể về mặt bằng kinh doanh năm 2015 ..............................144 


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của nghiên cứu
Ngày 19/02/2013 Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 330/QĐ-TTg về việc
phê duyệt “Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo
hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2013 - 2020”.
Đây là một chủ trương phù hợp với xu hướng toàn cầu khi mà nền kinh tế thế giới vừa
trải qua thời kỳ khủng hoảng kinh tế 2009 diễn ra một cách sâu và rộng trên mọi lĩnh
vực. Các nội dung trọng tâm hay định hướng chủ yếu của tái cấu trúc mà Việt Nam đặt
ra bao gồm: tái cấu trúc thị trường tài chính, tái cấu trúc doanh nghiệp, tái cấu trúc đầu
tư. Trong bối cảnh chung đó, nhiệm vụ tái cấu trúc doanh nghiệp cũng được đặt ra
hết sức khẩn trương cấp bách, bởi trải qua thời kỳ khủng hoảng các doanh nghiệp đã
bộc lộ được các điểm yếu của mình: tài lực yếu, nhân lực yếu, năng lực quản trị yếu,
sức cạnh tranh yếu, sự hiểu biết và mức độ hội nhập yếu… Để tái cấu trúc doanh
nghiệp, các nội dung doanh nghiệp cần tập trung “thay đổi” bao gồm tư duy kinh
doanh, chiến lược kinh doanh, chiến lược mở rộng thị trường, tính năng - kiểu dáng chất lượng sản phẩm, cơ cấu và chất lượng nguồn nhân lực, công nghệ và quy trình
sản xuất, cơ cấu tổ chức vận hành doanh nghiệp, văn hóa doanh nghiệp… Bao quát
trên tất cả nội dung đó chính là việc doanh nghiệp đầu tư vào đâu và đầu tư như thế

nào để có hiệu quả cao nhất?
Hoạt động đầu tư trong doanh nghiệp thường được diễn ra trên các nội dung:
đầu tư vào xây dựng cơ bản, đầu tư phát triển nguồn nhân lực, đầu tư nghiên cứu
triển khai R&D, đầu tư vào hoạt động marketing và đầu tư vào các tài sản vô hình…,
gọi chung là đầu tư phát triển trong doanh nghiệp (Từ Quang Phương, 2003). Lý luận
và thực tế đã chứng minh được sự tác động của các hoạt động đầu tư đó lên kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy vậy, ngoài những khoản chi đầu tư một
cách “chính thức”, doanh nghiệp còn phải bỏ ra những khoản tiền mà pháp luật
không chính thức thừa nhận, khoản tiền này dùng để hối lộ, bôi trơn, đút lót…, gọi
chung là “Chi phí không chính thức”. Doanh nghiệp thường tốn chi phí không chính
thức khi đấu thầu giành hợp đồng/dự án, hoặc mất tiền để được cấp phép kinh doanh,
cấp phép khai thác tài nguyên, cấp quyền sử dụng đất, thủ tục xuất nhập khẩu…,
những chi phí này đang thực sự trở thành gánh nặng đối với doanh nghiệp. Các
khoản tiền chi phí không chính thức này xét trên góc độ người nhận thì chính là tham
nhũng. Trên góc độ đầu tư, các khoản tiền mà doanh nghiệp bỏ ra một cách “ngầm”


2

như thế cũng là hướng tới mục tiêu phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, cũng là một khoản đầu tư cho tương lai, chỉ là “đầu tư không chính
thức” mà thôi. Như vậy có thể tạm xem hoạt động đầu tư của doanh nghiệp có 2
mảng: chính thức và không chính thức. Nhiều doanh nghiệp mong muốn đầu tư
qua chi phí không chính thức để nhận được các cơ hội kinh doanh, trong khi đó cũng
có những doanh nghiệp thực hiện đầu tư phát triển một cách bài bản với mong muốn
có được lợi ích lâu dài. Vậy các mảng đó ảnh hưởng như thế nào đến kết quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp? Mảng nào tác động mang tính bền vững, mảng
nào mang tính ngắn hạn? Đầu tư vào mảng nào thì có lợi hơn cho doanh nghiệp? Đây
chính là lý do tác giả đã ghép 2 mảng tưởng chừng như tách biệt/không liên
quan vào cùng một nghiên cứu. Hai mảng này không những không tách biệt mà

còn rất có quan hệ mật thiết với nhau, cùng được chi với mục đích thu về lợi ích
trong tương lai của doanh nghiệp.
Lẽ ra doanh nghiệp có thể tập trung đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực, cho
khoa học công nghệ để nâng cao khả năng cạnh tranh, năng suất, hiệu quả, thì lại phải
giành kinh phí cho Chi phí không chính thức, trong khi có thể giành nguồn lực này cho
đầu tư phát triển và tạo việc làm, nâng cao thu nhập. Cụ thể, theo báo cáo của Trung
tâm nghiên cứu và phát triển chính sách (DEPOCEN) về tổn thất tham nhũng ở Việt
Nam được công bố tháng 8/2014, nếu giảm 1% đơn vị tần suất tham nhũng (tần suất
tham nhũng được đo lường bằng tỷ lệ phần trăm doanh nghiệp thừa nhận có chi trả các
khoản không chính thức), đầu tư dân doanh sẽ tăng 6,4%, số việc làm sẽ tăng 1,8%,
thu nhập bình quân đầu người sẽ tăng 2,3%. Như vậy gánh nặng tham nhũng làm giảm
đáng kể động lực đầu tư, tạo việc làm và thu nhập của doanh nghiệp, làm giảm niềm
tin của doanh nghiệp, tạo một môi trường kinh doanh không minh bạch, hiệu quả nhất
thời mà không bền vững, không nâng cao được năng lực và khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp.
Hoạt động đầu tư phát triển và việc chi trả chi phí không chính thức có thể diễn
ra một cách song song và có vẻ là hoàn toàn tách biệt, độc lập nhau trong quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên xét về bản chất 2 hoạt động này liên
quan mật thiết với nhau và có khả năng loại trừ lẫn nhau, nghĩa là khi tăng đầu tư phát
triển thì sẽ làm giảm việc chi trả chi phí không chính thức, và ngược lại. Thực tế đó
đòi hỏi cần có nghiên cứu để phân tích và đánh giá được tác động đồng thời giữa
Đầu tư phát triển và các Chi phí không chính thức trong doanh nghiệp với hiệu
quả hoạt động kinh doanh. Từ đó đề xuất các giải pháp giúp doanh nghiệp đưa ra


3

một chiến lược đầu tư hợp lý, nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động
kinh doanh, quan tâm hơn đến đổi mới công nghệ hay sản phẩm - động lực chính cho
phát triển trong môi trường cạnh tranh quốc tế gay gắt như hiện nay. Ngoài ra, nếu kết

quả nghiên cứu cho thấy tác hại của Chi phí không chính thức gây ra cho doanh nghiệp
như thế nào sẽ là cơ sở để Chính phủ giải quyết nạn tham nhũng đang diễn ra một cách
nhức nhối như hiện nay, hướng tới việc thực hiện mục tiêu mà Nghị quyết 19/NĐ-CP
của Chính phủ về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cho
doanh nghiệp, giúp tiết kiệm thời gian công sức tiền bạc và của cải xã hội, củng cố
niềm tin của doanh nghiệp đối với cơ chế/chính sách/bộ máy công quyền, hướng tới
mục tiêu tăng trưởng bền vững.
Những phân tích trên đây nhằm lý giải cho tính cấp thiết của việc nghiên cứu
đánh giá tác động/ảnh hưởng của Đầu tư phát triển và Chi phí không chính thức đến
Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra là nghiên cứu sẽ thực
hiện đối với loại doanh nghiệp nào? Sự khác biệt lớn giữa các doanh nghiệp mà để
phân biệt các doanh nghiệp với nhau chính là lượng nguồn lực mà doanh nghiệp sở
hữu, và tiêu chí này phân doanh nghiệp thành doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa,
doanh nghiệp nhỏ. Tác giả quyết định lựa chọn nhóm doanh nghiệp nhỏ và vừa
(DNNVV) làm đối tượng nghiên cứu, bởi DNNVV chiếm một tỷ trọng rất lớn trong
tổng thể doanh nghiệp (hơn 97%), là một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế thị
trường đang phát triển ở Việt Nam. Cùng với bộ phận kinh tế tư nhân thì DNNVV
đang là động lực quan trọng cho sự phát triển. Sự đóng góp của DNNVV đối với nền
kinh tế trong việc tạo công ăn việc làm và đổi mới sáng tạo là điều không ai phủ nhận.
Khu vực DNNVV được xem là năng động nhất và dễ thích nghi nhất, có thể khai thác
từng mảng theo lĩnh vực ngành nghề hay theo vùng, có thể xem là xương sống của nền
kinh tế. Bởi vậy việc Nhà nước tạo cơ chế khuyến khích và môi trường thuận lợi cho
DNNVV phát triển là vô cùng quan trọng. Tuy nhiên, cũng vì nhỏ nên DNNVV gặp
nhiều khó khăn trong quá trình sản xuất kinh doanh, và cũng dễ bị tổn thương trước
những yếu tố không lành mạnh của môi trường đầu tư kinh doanh như thủ tục hành
chính phức tạp, chi phí không chính thức.
Khi doanh nghiệp có nguồn lực lớn, việc chi tiền cho đầu tư phát triển hay chi
phí không chính thức không phải là quyết định khó khăn, đòi hỏi cân nhắc. Tuy
nhiên đối với các DNNVV, một đặc trưng của nhóm doanh nghiệp này là sự giới hạn
về nguồn lực (tài chính, nhân lực, vật lực), do đó bị giới hạn về năng lực (năng lực

sản xuất, năng lực R&D, năng lực cạnh tranh). Việc phân bổ các nguồn lực hữu hạn


4

nhằm nâng cao năng lực luôn là thách thức đối với DNNVV. Trong bối cảnh phát
triển hiện nay, bên cạnh việc phân bổ vốn cho đầu tư phát triển để đổi mới nâng cấp
máy móc công nghệ, nâng cao năng lực, DNNVV còn phải dành một phần không
nhỏ để chi cho các khoản Chi phí không chính thức, làm cho sự phát triển của
DNNVV càng gặp khó khăn khi nguồn lực vốn đã hạn hẹp nay còn phải phân chia
cho nhiều khoản, trong khi chưa biết chắc khoản chi nào thực sự mang lại lợi ích.
Thực tế này cho thấy việc nghiên cứu các tác động của Đầu tư phát triển và Chi phí
không chính thức đối với Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
nhỏ và vừa, xác định vấn đề và luận giải nguyên nhân của các vấn đề là cần thiết,
vừa giúp DNNVV hiểu rõ hơn cơ chế tác động, vừa giúp chính phủ có những chính
sách đảm bảo phát triển DNNVV theo đúng mục tiêu, đảm bảo được vai trò quan
trọng của khối DNNVV trong nền kinh tế.
Nghiên cứu này lựa chọn các DNNVV trên địa bàn tỉnh Nghệ An để làm thực
nghiệm vì các lý do sau: Thứ nhất, số lượng doanh nghiệp nói chung và DNNVV ở
Nghệ An khá lớn. Số DNNVV chiếm 97,8% tổng số doanh nghiệp, tương đương tỷ lệ
DNNVV của cả nước. Thứ hai, Nghệ An là một trong những tỉnh có điểm thành phần
chi phí không chính thức trong chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI thấp nhất cả
nước, và thực tế này kéo dài trong suốt thời gian từ 2007 – nay, chứng tỏ rằng vấn nạn
doanh nghiệp phải trả các chi phí không chính thức ở Nghệ An đang khá nghiêm
trọng. Như vậy chứng tỏ các DNNVV Nghệ An có tính đại diện cao, có thể đại diện
cho DNNVV cả nước để nghiên cứu về vấn đề đầu tư phát triển và chi phí không
chính thức. Khi nghiên cứu mối quan hệ giữa Đầu tư phát triển và Chi phí không chính
thức với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ở các DNNVV
Nghệ An thì kết quả nghiên cứu có thể suy rộng cho DNNVV khắp cả nước.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Ảnh hưởng của đầu tư phát

triển và chi phí không chính thức đến kết quả hoạt động kinh doanh: Nghiên cứu thực
nghiệm các DNNVV Nghệ An” để nghiên cứu.

2. Mục đích nghiên cứu
- Đưa ra một cách nhìn nhận mới về hoạt động đầu tư của doanh nghiệp, ở chỗ
xem các khoản chi phí không chính thức cũng là một khoản đầu tư. Từ đó hoạt
động đầu tư của doanh nghiệp bao gồm đầu tư chính thức (là các hoạt động đầu tư phát
triển như đầu tư nguồn nhân lực, đầu tư tài sản cố định, đầu tư R&D), và đầu tư không
chính thức (là đầu tư cho chi phí không chính thức)


5

- Xây dựng được mô hình đánh giá mức độ ảnh hưởng của đầu tư chính thức và
không chính thức tới kết quả hoạt động kinh doanh, đặc biệt phân biệt tác động trong
ngắn hạn và dài hạn, từ đó tìm ra đâu là nhân tố quan trọng đóng vai trò chủ đạo
trong việc nâng cao kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ảnh
hưởng tới sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
- Đề xuất ra những giải pháp/khuyến nghị cho cộng đồng DNNVV trong việc
đưa ra quyết định phân bổ vốn đầu tư: nên đầu tư phát triển hay chi chi phí không
chính thức; Đề xuất với Nhà nước trong việc ban hành cơ chế/chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp, cải thiện môi trường kinh doanh.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
- Hoạt động đầu tư phát triển trong DNNVV (trọng tâm là đầu tư tài sản cố
định, đầu tư nguồn nhân lực và đầu tư nghiên cứu triển khai R&D)
- Các khoản chi phí không chính thức của DNNVV
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DNNVV
- Tác động của đầu tư phát triển và chi phí không chính thức với kết quả

kinh doanh
Các đối tượng này sẽ được giới thiệu về bản chất, nội dung trong phần Khái
niệm 2.1.
 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian:
Nghiên cứu các DNNVV, thuộc khối dân doanh, trong lĩnh vực sản xuất, trên
địa bàn Tỉnh Nghệ An.
Tác giả không chọn doanh nghiệp lớn, thuộc khối doanh nghiệp Nhà nước, trong tất
cả các lĩnh vực mà chỉ chọn các doanh nghiệp trên, để đảm bảo được mẫu nghiên cứu có sự
đồng nhất, cụ thể như sau:
+ Tác giả chọn DNNVV mà không chọn doanh nghiệp lớn vì doanh nghiệp lớn
có tiềm lực (về tài lực và nhân lực cũng như vật lực) hơn hẳn DNNVV, do đó sẽ có sự
khác biệt lớn trong chiến lược đầu tư, đồng thời có lợi thế hơn về việc giành các cơ hội
kinh doanh so với DNNVV nên chi phí không chính thức mà họ phải chi trả cũng sẽ
có sự khác biệt lớn. Tiêu chí lựa chọn DNNVV theo quy định tại Nghị định số


6

56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển DNNVV. Các doanh nghiệp trong mẫu điều tra
của nghiên cứu (Phụ lục 3) đều thỏa mãn tiêu chí về DNNVV nói trên.
+ Tác giả chọn doanh nghiệp thuộc khối dân doanh mà không chọn doanh
nghiệp khối Nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài vì hai khối doanh
nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có tiềm lực hơn hẳn, cộng
với việc họ được sự ưu đãi đặc biệt từ Nhà nước hơn hẳn khối tư, có mối quan hệ mật
thiết hơn với chính quyền, và dễ nhận được các nguồn lực, các dự án, các sự ưu tiên... và
do đó các nội dung đầu tư và chi phí không chính thức phải chi trả cũng sẽ có sự khác
biệt lớn.
Điều này được VCCI điều tra và công bố trong các báo cáo PCI hằng năm. Ví
dụ, trong báo cáo PCI năm 2013, VCCI đưa ra nhận định, tình trạng cạnh tranh thiếu

bình đẳng hiện diện ở khắp các địa phương trên toàn quốc với mức độ khác nhau,
doanh nghiệp dân doanh đang bị doanh nghiệp Nhà nước vốn được ưu ái tước đi nhiều
cơ hội kinh doanh. Khoảng 1/3 doanh nghiệp tham gia khảo sát PCI cho biết ưu đãi
đối với DNNN do Trung ương quản lí là một trở ngại cho hoạt động của họ; 35%
doanh nghiệp đã nhận định rằng chính quyền dành nhiều ưu đãi cho các công ty lớn ở
lĩnh vực mua sắm công; 27% DN được hỏi cũng cho rằng tình trạng phân biệt đối xử
cũng xảy ra ở các lĩnh vực như tiếp cận đất đai, tiếp cận vốn, và gánh nặng thủ tục
hành chính. Lãnh đạo hoặc chủ các doanh nghiệp Nhà nước thường đã từng là lãnh
đạo trong cơ quan Nhà nước hoặc là quản lí tại DNNN nên vẫn giữ được các mối quan
hệ cá nhân gần gũi với quan chức chính quyền, do đó được hưởng nhiều thuận lợi và
quan tâm hơn trong tiếp cập các nguồn lực, đấu thầu mua sắm công. Ngoài yếu tố quan
hệ, 35% doanh nghiệp cho rằng các doanh nghiệp lớn trong tỉnh (về quy mô doanh thu
và lao động) cũng được ưu ái nhiều hơn.
Ngoài ra, khi lựa chọn đối tượng DNNVV thuộc khối dân doanh, tác giả dựa
vào vai trò của đối tượng này đối với nền kinh tế hiện nay: DNNVV và kinh tế tư nhân
đang được xem là động lực tăng trưởng, đổi mới và sáng tạo của nền kinh tế. Riêng
với kinh tế tư nhân, tầm quan trọng của khối doanh nghiệp này mới đây đã được khẳng
định một lần nữa tại Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 3-6-2017 của Hội nghị T.Ư 5
khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, là nòng cốt để phát triển một nền kinh tế
độc lập, tự chủ, đủ sức cạnh tranh quốc tế. Việc nâng cao hiệu quả của khối doanh
nghiệp này đang là vấn đề nóng, thu hút sự quan tâm của toàn xã hội, đòi hỏi cần
nghiên cứu về vấn đề liên quan tới khối DNNVV và kinh tế tư nhân.


Luận án đầy đủ ở file: Luận án Full













×