Tải bản đầy đủ (.pdf) (241 trang)

Ảnh hưởng của vốn xã hội đến lợi ích của người dân địa phương trong phát triển du lịch sinh thái tại các vườn quốc gia vùng Đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.72 KB, 241 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------------***------------

PHÙNG THỊ HẰNG

ẢNH HƯỞNG CỦA VỐN XÃ HỘI ĐẾN LỢI ÍCH
CỦA NGƯỜI DÂN ĐỊA PHƯƠNG TRONG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI
CÁC VƯỜN QUỐC GIA VÙNG ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG VÀ DUYÊN HẢI ĐÔNG BẮC

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------------***------------

PHÙNG THỊ HẰNG

ẢNH HƯỞNG CỦA VỐN XÃ HỘI ĐẾN LỢI ÍCH
CỦA NGƯỜI DÂN ĐỊA PHƯƠNG TRONG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI
CÁC VƯỜN QUỐC GIA VÙNG ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG VÀ DUYÊN HẢI ĐÔNG BẮC


Chuyên ngành: Kinh tế Du lịch
Mã số: 9310110

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM HỒNG CHƯƠNG

HÀ NỘI - 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.

Hà Nội, ngày …. Tháng… năm 2018
Tác giả luận án

NCS. Phùng Thị Hằng


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Phạm Hồng Chương người
thầy đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ và chỉ bảo cho tôi hoàn thành nghiên cứu này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn tập thể Ban lãnh đạo nhà Trường, Viện Đào tạo
Sau Đại học, Khoa Du lịch và Khách sạn, cán bộ các phòng ban chức năng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập,
nghiên cứu và thực hiện luận án.

Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban quản lý, cán bộ công nhân viên và cộng đồng
dân cư các vườn quốc gia Ba Vì, Cúc Phương, Cát Bà đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong
quá trình thu thập, điều tra dữ liệu nghiên cứu.
Tôi cũng xin gửi lời tri ân chân thành đến các thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp,
người thân và đặc biệt là gia đình đã luôn động viên, khích lệ, giúp đỡ, tạo điều
kiện thuận lợi tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày…. Tháng…. năm 2018
Tác giả luận án

NCS. Phùng Thị Hằng


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................vi
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH..................................................................................................ix
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................1
1.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu........................................................................... 1
1.1.1. Về mặt lý luận ...................................................................................................... 1
1.1.2. Về mặt thực tiễn ................................................................................................... 7
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 11
1.2.1. Mục tiêu tổng quát.............................................................................................. 11
1.2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................... 11
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 12

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 12
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 12
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................ 13
1.5. Kết cấu của luận án................................................................................................. 13

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ
ẢNH HƯỞNG CỦA VỐN XÃ HỘI ĐẾN LỢI ÍCH CỦA NGƯỜI DÂN ĐỊA
PHƯƠNG TRONG PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI ...............................14
2.4.1. Căn cứ xây dựng mô hình nghiên cứu................................................................ 53
2.4.2. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................... 57

TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .........................................................................................59
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................60
3.1. Thiết kế nghiên cứu................................................................................................. 60
3.1.1. Lựa chọn phương pháp nghiên cứu.................................................................... 60
3.1.2. Quy trình nghiên cứu.......................................................................................... 60
3.2. Nghiên cứu định tính .............................................................................................. 65
3.2.1. Phương pháp phỏng vấn sâu bán cấu trúc .......................................................... 65
3.2.2. Phương pháp thảo luận nhóm trọng tâm ............................................................ 66
3.2.3. Phương pháp quan sát ........................................................................................ 67
3.3. Nghiên cứu định lượng ........................................................................................... 67
3.3.1. Mục tiêu.............................................................................................................. 67
3.3.2. Mẫu nghiên cứu khảo sát.................................................................................... 67


iv
3.3.3. Xây dựng thang đo ............................................................................................. 69
3.4. Thu thập và phân tích dữ liệu................................................................................ 73
3.4.1. Thu thập dữ liệu ................................................................................................. 73


TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .........................................................................................75
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................76
4.1. Bối cảnh và mẫu nghiên cứu .................................................................................. 76
4.1.1. Phân tích bối cảnh nghiên cứu ........................................................................... 76
4.1.2. Mô tả đặc điểm nhân khẩu học của mẫu nghiên cứu ......................................... 81
4.2. Đánh giá sơ bộ thang đo bằng Cronbach’s alpha ................................................ 83
4.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ...................................................................... 86
4.4. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu điều chỉnh ...................................................... 89
4.5. Phân tích hồi quy (kiểm định các giả thuyết) ....................................................... 92
4.5.1. Ảnh hưởng tổng thể của vốn xã hội đến lợi ích của người dân địa phương trong
phát triển du lịch sinh thái ............................................................................................ 92
4.5.2. Ảnh hưởng của vốn xã hội đến lợi ích chính trị của người dân địa phương trong
phát triển du lịch sinh thái ............................................................................................ 93
4.5.3. Ảnh hưởng của vốn xã hội đến lợi ích kinh tế của người dân địa phương trong
phát triển du lịch sinh thái ............................................................................................ 94
4.5.4. Ảnh hưởng của vốn xã hội đến lợi ích văn hóa - xã hội cho cá nhân/hộ gia đình
trong phát triển du lịch sinh thái................................................................................... 95
4.5.5. Ảnh hưởng của vốn xã hội đến lợi ích văn hóa - xã hội cho cộng đồng trong
phát triển du lịch sinh thái ............................................................................................ 96
4.5.6. Ảnh hưởng của vốn xã hội đến lợi ích môi trường của người dân địa phương
trong phát triển du lịch sinh thái................................................................................... 98
4.5.7. Ảnh hưởng của biến nhân khẩu học đến lợi ích của người dân địa phương trong
phát triển du lịch sinh thái .......................................................................................... 100
4.5.8. Phân tích, so sảnh ảnh hưởng của vốn xã hội đến lợi ích của người dân địa
phương trong phát triển du lịch sinh thái ở các vườn quốc gia Cúc Phương, Cát Bà và
Ba Vì .......................................................................................................................... 104
4.6. Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu.................................... 108

TIỂU KẾT CHƯƠNG 4 .......................................................................................111
CHƯƠNG 5: BÀN LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ

GIẢI PHÁP, KHUYẾN NGHỊ.............................................................................112
5.1. Bàn luận kết quả nghiên cứu ............................................................................... 112
5.1.1. Các yếu tố của vốn xã hội ảnh hưởng đến lợi ích của người dân địa phương
trong phát triển du lịch sinh thái................................................................................. 112
5.1.2. Yếu tố mới được phát hiện trong bối cảnh nghiên cứu ở các vườn quốc gia vùng
đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc .......................................................... 116


v
5.1.3. Mức độ ảnh hưởng của vốn xã hội đối với lợi ích của người dân địa phương
trong phát triển du lịch sinh thái................................................................................. 118
5.1.4. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố nhân khẩu học đối với lợi ích của người dân
địa phương trong phát triển du lịch sinh thái ............................................................. 126
5.1.5. Bình luận các kết quả nghiên cứu so sánh về ảnh hưởng của vốn xã hội đối
với lợi ích của người dân địa phương trong các vườn quốc gia Cúc Phương, Ba Vì
và Cát Bà.................................................................................................................... 127
5.2. Một số giải pháp tăng cường vốn xã hội nhằm gia tăng lợi ích của người dân
địa phương trong phát triển du lịch sinh thái ở các vườn quốc gia vùng đồng bằng
sông Hồng và duyên hải Đông Bắc ............................................................................. 129
5.2.1. Mở rộng và tăng cường quan hệ hợp tác giữa người dân địa phương và các bên
liên quan khác trong các mạng lưới xã hội bên ngoài cộng đồng .............................. 129
5.2.2. Thúc đẩy các mối quan hệ hợp tác bên trong cộng đồng ................................. 131
5.2.3. Áp dụng tốt hơn việc thực hiện quy chế quản lý các hoạt động du lịch sinh thái
ở các vườn quốc gia ................................................................................................... 134
5.2.4. Một số giải pháp khác ...................................................................................... 136
5.3. Một số đề xuất và khuyến nghị ............................................................................ 137
5.3.1. Một số đề xuất với các bên liên quan ............................................................... 137
5.3.2. Một số khuyến nghị.......................................................................................... 140
5.4. Những đóng góp chính của của luận án.............................................................. 143
5.4.1. Đóng góp về mặt lý thuyết và phương pháp nghiên cứu ................................. 143

5.4.2. Đóng góp về mặt thực tiễn ............................................................................... 146
5.5. Những hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo.................................................. 147

TIỂU KẾT CHƯƠNG 5 .......................................................................................148
KẾT LUẬN ............................................................................................................149
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NHỮNG BÀI VIẾT CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Diễn giải

1

ASC

Assist Social Capital (Tổ chức phi chính phủ có các hoạt
động đầu tư cho du lịch, nghiên cứu về vốn xã hội và hỗ
trợ phát triển cộng đồng)

2

BQL


Ban quản lý

3

Bộ NN&PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

4

BVMT

5

CA

6

CĐĐP

Cộng đồng địa phương

7

CQĐP

Chính quyền địa phương

DFID

Department for International Development (Cục Phát

triển Quốc tế trực thuộc chính phủ Vương quốc Anh)

DLBV

Du lịch bền vững

DLST

Du lịch sinh thái (Ecotourism)

8

Bảo vệ môi trường
Cronbach Alpha (Hệ số đo lường độ tin cậy của thang
đo)

9

ĐBSH&DHĐB Đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc

10

ĐDSH

Đa dạng sinh học

11

EFA


Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám
phá)

12

3F

Mô hình sản phẩm du lịch dựa vào giá trị của nguồn tài
nguyên động vật (Fauna), thực vật (Flora) và văn hóa
dân gian (Folklore)

13

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)

14

HST

Hệ sinh thái

15

IUCN

The International Union for Conservation of Nature (Tổ
chức Bảo tồn Thiên nhiên thế giới)


16

KMO

Kaiser - Meyer - Olkin (Chỉ số dùng để xem xét sự phù
hợp của phân tích nhân tố khám phá)


vii
STT

Từ viết tắt

Diễn giải

17

KBTTN

Khu bảo tồn thiên nhiên

18

KT - XH

Kinh tế - Xã hội

19

KUHGT


Không ủng hộ giả thuyết

20

MQH

Mối quan hệ

21

NDĐP

Người dân địa phương (Local people)

22

NKH

Nhân khẩu học

23

NGOs

Non - governmental organizations (NGOs)

24

PTBV


Phát triển bền vững

25

QCQL

Quy chế quản lý

26

THCS

Trung học cơ sở

27

THPT

Trung học phổ thông

28

TIES

The Internatonal Ecotourism society (Hiệp hội du lịch
sinh thái thế giới)

29


UNESCO

The United Nations Educational, Scientific and Cultural
Organization (Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa
Liên Hiệp Quốc)

30

USAID

United States Agency for International Development
(Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ)

31

VH - XH

Văn hóa - Xã hội

32

VXH

Vốn xã hội (Social capital)

33

VQG

Vườn quốc gia (National park)



viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp các yếu tố của VXH được nghiên cứu trong du lịch...........................21
Bảng 2.2: Tổng hợp và bình luận một số khái niệm tiêu biểu về DLST .............................27
Bảng 2.3: Vai trò của VXH trong phát triển du lịch có sự tham gia của cộng đồng ...........43
Bảng 2.4: Một số kết quả nghiên cứu về những ảnh hưởng của VXH đến lợi ích của NDĐP
trong phát triển du lịch và DLST ......................................................................46
Bảng 2.5: Các giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................58
Bảng 3.1: Thang đo VXH ....................................................................................................69
Bảng 3.2: Thang đo lợi ích phát triển DLST .......................................................................71
Bảng 3.3: Thang đo NKH ....................................................................................................73
Bảng 4.1: Tổng hợp về quy mô, cơ cấu của lượng khách và doanh thu trong phát triển DLST
ở VQG Cúc Phương, VQG Cát Bà và VQG Ba Vì giai đoạn 2014 - 2017 ........79
Bảng 4.2: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu (n = 318) .........................................................81
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định sơ bộ thang đo.......................................................................83
Bảng 4.4: Kiểm định KMO nhân tố VXH ...........................................................................86
Bảng 4.5: Tổng hợp kết quả phân tích EFA các thang đo của VXH ...................................87
Bảng 4.6: Kiểm định KMO nhân tố lợi ích của NDĐP trong phát triển DLST ..................88
Bảng 4.7: Tổng hợp kết quả phân tích EFA các thang đo lợi ích của NDĐP trong phát triển
DLST.................................................................................................................88
Bảng 4.8: Các giả thuyết nghiên cứu điều chỉnh .................................................................90
Bảng 4.9: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính ảnh hưởng tổng thể của VXH đến lợi ích
của NDĐP trong phát triển DLST ....................................................................93
Bảng 4.10: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính ảnh hưởng của VXH đến lợi ích chính trị
của NDĐP trong phát triển DLST ....................................................................94
Bảng 4.11: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính ảnh hưởng của VXH đến lợi ích kinh tế
trong phát triển DLST .......................................................................................95

Bảng 4.12: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính ảnh hưởng của VXH đến lợi ích VH - XH
cho cá nhân/hộ gia đình trong phát triển DLST................................................96
Bảng 4.13: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính ảnh hưởng của VXH đến lợi ích VH - XH
cho cộng đồng trong phát triển DLST ..............................................................97
Bảng 4.14: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính ảnh hưởng của VXH đến lợi ích môi
trường trong phát triển DLST ...........................................................................98
Bảng 4.15: Tổng hợp kết quả phân tích kiểm định ảnh hưởng của VXH đến lợi ích của
NDĐP trong phát triển DLST ...........................................................................99
Bảng 4.16: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính ảnh hưởng kiểm soát của yếu tố NKH đến
lợi ích của NDĐP trong phát triển DLST .......................................................101
Bảng 4.17: Tổng hợp kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của VXH đến lợi ích của NDĐP trong
phát triển DLST ở các VQG Cúc Phương, Ba Vì và Cát Bà ..........................105
Bảng 4.18: Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu..................................109


ix

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu về các yếu tố cấu thành của VXH ...........................19
Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu tích hợp các yếu tố đo lường VXH..........................20
Hình 2.3: Xu hướng phát triển của DLST giai đoạn những năm 1990 - 2000 .........33
Hình 2.4: Mô hình các quan hệ đối tác cần thiết cho sự thành công của DLST.......37
Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của VXH đến lợi ích của NDĐP trong
phát triển DLST tại các VQG vùng ĐBSH&DHĐB...............................57
Hình 3.1: Sơ đồ quy trình thực hiện nghiên cứu.......................................................61
Hình 4.1: Mô hình điều chỉnh nghiên cứu ảnh hưởng của VXH đến lợi ích của
NDĐP trong DLST tại các VQG vùng ĐBSH&DHĐB..........................89
Hình 4.2: Mức độ ảnh hưởng của VXH đến lợi ích của NDĐP trong phát triển
DLST ở các VQG Cúc Phương, Ba Vì và Cát Bà.................................107
Hình 5.1: MQH giữa các bên liên quan trong phát triển DLST tại các VQG ........137



1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
1.1.1. Về mặt lý luận
Ngày nay, xu hướng hội nhập sâu rộng của nền kinh tế quốc tế cùng những tác
động của thay đổi môi trường toàn cầu đã và đang đặt ra những cơ hội và thách thức
mới cho ngành du lịch của mỗi quốc gia, đòi hỏi các bên tham gia phải tăng cường hợp
tác và chuyển mình để bắt kịp với những biến đổi nhanh chóng đó. Ngoài động cơ thúc
đẩy phát triển kinh tế - xã hội (KT - XH), tăng cường quan hệ hiểu biết lẫn nhau vì
một thế giới hòa bình và thịnh vượng, du lịch trong bối cảnh mới còn được xem là một
phương tiện để bảo vệ môi trường (BVMT) và góp phần gìn giữ bản sắc văn hóa của
mỗi dân tộc. Xu hướng phát triển du lịch có trách nhiệm đã dần phác họa và định hình
nên bức tranh tổng thể của ngành du lịch thời hiện đại gắn với mục tiêu phát triển bền
vững (PTBV). Thay vì tập trung vào tiềm năng, sự sẵn có của tài nguyên du lịch, trọng
tâm phát triển du lịch đang dần chuyển dịch sang hướng tiêu dùng có trách nhiệm “xem, hưởng thụ nhưng không gây hại” và nỗ lực đảm bảo cân bằng lợi ích cho các
bên tham gia (Weaver, 2001).
Du lịch có trách nhiệm được quan tâm từ những năm 1980 (Mathieson and
Wall, 1982; Krippendorf, 1987; Lea, 1988...). Sau đó, có nhiều nghiên cứu (Butler,
1990; Poon, 1993; Valentine, 1993; Buckley 1994; Pagdin, 1995; Wearing and Neil,
1999; Wearing, 2001...) về các loại hình/xu hướng du lịch mới “truyền tải thông điệp
có trách nhiệm” đã ra đời như: du lịch xanh (green tourism), du lịch sinh thái (DLST ecotourism), du lịch cộng đồng (community tourism), du lịch thay thế (alternative
tourism)... Trong đó, DLST được quan tâm hơn cả bởi đây được xem là loại hình du
lịch đảm bảo mục tiêu PTBV trên các mặt KT - XH, môi trường (Obenaus, 2005; Gray
and Campbell, 2007) và có nhiều ưu điểm hơn so với các loại hình du lịch đại chúng
(mass tourism) trước đây (Marzouki et al., 2012). Điểm khác biệt cơ bản của DLST so
với các loại hình du lịch thông thường là không chỉ thỏa mãn nhu cầu (khám phá, học
hỏi, mở rộng tầm hiểu biết) cho khách du lịch mà còn mang lại lợi ích cho người dân

địa phương (NDĐP), có giáo dục BVMT và ủng hộ bảo tồn (Wood, 2002). Từ khi ra
đời đến nay, DLST đã được quan tâm nghiên cứu dưới nhiều góc độ khác nhau. Theo
Fennell (2001, tr. 407), kết quả sau khi tổng hợp 85 khái niệm về DLST cho thấy:
Có 20 từ khóa chủ yếu được sử dụng liên quan đến DLST, trong đó các yếu tố
được nhắc đến nhiều nhất là: gắn với các khu vực tự nhiên (chiếm 62,4%), bảo
tồn (61,2%), giá trị văn hóa (50,6%), tạo ra lợi ích cho NDĐP (48,2%), giáo dục
(41,2%), tính bền vững (25,9%) và các tác động/ảnh hưởng (25%).


2

DLST đang là sự lựa chọn mang tính xu hướng phát triển tất yếu ở cả hiện tại
và tương lai như một trong những “cứu cánh” giúp hỗ trợ giải quyết các vấn đề thay
đổi môi trường toàn cầu và nâng cao trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng dân cư bản
địa. Là một hướng nghiên cứu thú vị và có sức hấp dẫn đối với nhiều nhà nghiên cứu
trong lĩnh vực du lịch nhưng theo nghiên cứu của Fennell (2001) và qua kết quả công
bố của những công trình gần đây (Weaver and Lawton, 2007; Cobbinah, 2015;
Chandel and Mishra, 2016….) cho thấy không dễ gì tìm thấy các khoảng trống trong
nghiên cứu về DLST bởi hầu như các khía cạnh liên quan đến DLST đa phần đã được
quan tâm nghiên cứu hoặc đã được đề cập đến trong một chừng mực nào đó. Trong
các hướng nghiên cứu về DLST, nghiên cứu về các lợi ích cũng như các nhân tố ảnh
hưởng đến lợi ích của người dân địa phương (NDĐP) khi tham gia phát triển DLST là
một hướng nghiên cứu tuy không mới nhưng còn ít được quan tâm nên một số khía
cạnh có thể chưa được thăm dò nghiên cứu hoặc đã được phát hiện nhưng chưa có
nhiều nghiên cứu khám phá, kiểm định tổng hợp các mối quan hệ (MQH) này (Matilde
and Gunnarsdotter, 2012; Mondino and Beery, 2016; Nsukwini and Bob, 2016).
Nhấn mạnh vai trò của NDĐP trong phát triển DLST, Scheyvens (1999) đã chỉ
ra DLST chỉ thành công khi chia sẻ công bằng các lợi ích của NDĐP thông qua việc
trao quyền cho họ được hưởng các giá trị về kinh tế, văn hóa - xã hội (VH - XH) và
chính trị. Fennell (2001) đã tổng hợp yếu tố lợi ích của NDĐP chiếm 48,2% các

nghiên cứu liên quan đến DLST. Tuy nhiên, đa phần các công trình chưa đề cập rõ đó
là những lợi ích gì (chiếm 58,1%); còn lại, lợi ích về kinh tế (chiếm 22,4%), lợi ích
chung (15,3%), phúc lợi xã hội (9,4%) và phát triển cộng đồng (1,2%). Theo Cobbinah
(2015), lợi ích của phát triển DLST có sự bổ sung, điều chỉnh theo hướng trước đây
(những năm 1990) gắn chủ yếu với lợi ích giáo dục và BVMT. Sau đó, bổ sung thêm
lợi ích KT - XH, sự công bằng, trách nhiệm bảo tồn văn hóa và PTBV. Gupta and
Rout (2016) cho rằng: phát triển DLST cũng đồng nghĩa với việc mang lại các các lợi
ích cho NDĐP, bao gồm trao quyền cho cộng đồng, gia tăng thu nhập, cải thiện cơ sở
hạ tầng, tạo công ăn việc làm và BVMT. Như vậy, dù đề cập dưới các quan điểm khác
nhau, lợi ích của của NDĐP trong phát triển DLST có thể bao gồm bốn nhóm: lợi ích
chính trị, kinh tế, VH - XH và BVMT. Tuy nhiên, phần lớn các công trình mới chỉ tập
trung nghiên cứu một vài lợi ích từ việc tham gia phát triển DLST của NDĐP mà chưa
quan tâm nhiều đến những yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích của NDĐP trong phát triển
DLST để làm căn cứ đề xuất gia tăng lợi ích cho NDĐP trong từng bối cảnh cụ thể.
Nhận định này được củng cố qua kết quả nghiên cứu của Fennell (2001), yếu tố lợi ích
của NDĐP được quan tâm nghiên cứu khá nhiều (48,2%), nhưng phần lớn các nghiên
cứu này chưa chỉ ra cụ thể các yếu tố nào có ảnh hưởng đến lợi ích của NDĐP. Nghiên


3

cứu nhắc đến yếu tố tác động/ảnh hưởng (impacts/effects) nhưng mới chỉ đề cập đến
những tác động của DLST đến môi trường (không tiêu dùng, tác động thấp…). Bên
cạnh đó, các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển DLST thường thay đổi theo thời gian, bối
cảnh (KT - XH), thể chế, chính sách (quốc gia, địa phương), nguồn lực (tự nhiên, văn
hóa, tài chính, con người) và mức độ hợp tác, liên kết của các bên tham gia… Vì thế,
khó có mô hình nghiên cứu tổng quát nào đảm bảo tính đại diện cho mối quan hệ giữa
phát triển DLST/lợi ích của NDĐP trong phát triển DLST và các yếu tố ảnh hưởng đến
chúng khi nguồn lực, đặc điểm KT - XH, thể chế chính trị tại mỗi bối cảnh, thời điểm
nghiên cứu là khác nhau. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích của NDĐP

trong phát triển DLST thực sự cần thiết bởi nếu đánh giá, phân tích/kiểm định được
ảnh hưởng (tích cực hoặc hạn chế) của những yếu tố này trong từng bối cảnh cụ thể có
thể cung cấp thêm cơ sở lý luận làm căn cứ góp phần giúp NDĐP và các bên liên quan
có thêm gợi ý định hướng khai thác hiệu quả hơn hoạt động DLST trong thực tiễn.
Khi nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển KT - XH nói chung và du
lịch nói riêng, tiếp cận dưới góc độ các loại vốn của một quốc gia hay một địa phương
nào đó, theo DFID (1999) và Goodwin (2003) và có 05 loại cơ bản, bao gồm: vốn tự
nhiên, vốn con người, vốn tài chính, vốn sản xuất và vốn xã hội (VXH). Trong đó, vốn
tự nhiên được xem là tài nguyên thiên nhiên có giá trị cung cấp nguyên, nhiên liệu cho
sản xuất, dịch vụ. Vốn con người bao gồm sức khỏe, kiến thức, kỹ năng và động lực
của mỗi cá nhân được hình thành chủ yếu thông qua rèn luyện, giáo dục, đào tạo. Vốn
tài chính tạo điều kiện cho việc giao dịch và sở hữu các loại vốn khác thông qua giá trị
quy đổi của nó. Vốn sản xuất chính là các hàng hóa vật chất hoặc tài sản cố định tham
gia vào quá trình sản xuất của con người. VXH theo Coleman (1988) là khái niệm chỉ
“mạng lưới quan hệ và cách thức tương tác giữa con người với nhau trong mạng lưới
nhằm mang lại lợi ích cho cả cá nhân và tập thể”.
Sự thịnh vượng về nền kinh tế và sự tiến bộ trong đời sống VH - XH của một
quốc gia/địa phương thông thường được biểu hiện ở “vốn hữu hình” và các các khía
cạnh vật chất như sức mạnh về kinh tế (thu nhập, đóng góp cho GDP, giá trị tiền tệ…)
hay được đo lường bằng các chỉ tiêu về chất lượng cuộc sống, trình độ dân trí… Tuy
nhiên, nhiều nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, lợi ích cho phát triển KT - XH nói chung
hay du lịch nói riêng không phải lúc nào cũng do những giá trị vật chất, những “thước
đo ngang giá” - “vốn hữu hình” mang lại mà còn có thể do các yếu tố “vô hình” như
các giá trị được tạo dựng từ lòng tin, sự tôn trọng các chuẩn mực, quy tắc, sự liên kết
hợp tác trên tinh thần chia sẻ, tương trợ lẫn nhau. Đây là những mặt biểu hiện của
VXH (Putnam, 1995; Dasgupta and Serageldin, 1999; Dodd, 2016). VXH được hình


Luận án đầy đủ ở file: Luận án Full













×