Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Ngữ pháp bài 29 minano hongo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.61 KB, 2 trang )

1.Nが V tự động từ ています
được sử dụng để miêu tả y nguyên tình trạng mà sự vật lọt vào mắt mình
れい:
1.テレビが ついています( ti vi đang bật )
2.ファックスが こしょうしています( máy fax bò hư )
2.Nは V tự động từ ています
được sử dụng để giải thích tình trạng của sự vật đang là chủ đề được nói đến giữa người nghe và người
nói
れい:
1.この さらが よごれていますから、あらって ください。
( cái dóa này bò dơ rồi, hãy rửa đi )
2.A:この エレベーターを つかっても いいですか。
( tôi sử dụng thang máy này được chư ù? )
  B:その エレベーターは こしょうしていますよ。
( thang máy đó bò hư rồi đấy )
3.Vてしまいます
1. Vてしまいました
dùng để diễn tả đã hòan tất 1 hành động nào đó
れい:
1.この ざっしは ぜんぶ よんでしまいました。
( tạp chí này tôi đã đọc hết toàn bộ )
2.A:パーティーの のみものは もう じゅんびしましたか。
( thức uống của bữa tiệc đã chuẩn bò xong chưa? )
  B:はい、ぜんぶ じゅんびしてしまいました。
( vâng, đã chuẩn bò xong cả rồi )
2. Vてしまいます: làm cho xong~
được sử dụng khi người nói dự đònh sẽ kết thúc việc bây giờ mình đang làm hay từ bây giờ sẽ làm trong 1
thời gian nào đó
れい:
A:いっしょに ひるごはんを たべに いきませんか。
( cùng đi ăn trưa nhé! )


B:すみません。これを コピーしてしまいますから。
( xin lỗi. Vì tôi phải photo cho xong cái này )
3. Vてしまいました
được sử dụng để diễn tả sự tiếc nuối của người nói khi gặp phải chuyện rắc rối hay lỡ làm chuyện đáng
tiếc, chuyện xấu hổ
れい:
1.さいふを うちに わすれてしまいました。( tôi đã bỏ quên cái ví ở nhà mất tiêu rồi )
2.A:どうしたんですか。( anh bò sao thế ? )
  B:かぎを なくしてしまいました。( tôi làm mất chìa khoá mất tiêu rồi )

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×