Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.61 KB, 2 trang )
1.Nが V tự động từ ています
được sử dụng để miêu tả y nguyên tình trạng mà sự vật lọt vào mắt mình
れい:
1.テレビが ついています( ti vi đang bật )
2.ファックスが こしょうしています( máy fax bò hư )
2.Nは V tự động từ ています
được sử dụng để giải thích tình trạng của sự vật đang là chủ đề được nói đến giữa người nghe và người
nói
れい:
1.この さらが よごれていますから、あらって ください。
( cái dóa này bò dơ rồi, hãy rửa đi )
2.A:この エレベーターを つかっても いいですか。
( tôi sử dụng thang máy này được chư ù? )
B:その エレベーターは こしょうしていますよ。
( thang máy đó bò hư rồi đấy )
3.Vてしまいます
1. Vてしまいました
dùng để diễn tả đã hòan tất 1 hành động nào đó
れい:
1.この ざっしは ぜんぶ よんでしまいました。
( tạp chí này tôi đã đọc hết toàn bộ )
2.A:パーティーの のみものは もう じゅんびしましたか。
( thức uống của bữa tiệc đã chuẩn bò xong chưa? )
B:はい、ぜんぶ じゅんびしてしまいました。
( vâng, đã chuẩn bò xong cả rồi )
2. Vてしまいます: làm cho xong~
được sử dụng khi người nói dự đònh sẽ kết thúc việc bây giờ mình đang làm hay từ bây giờ sẽ làm trong 1
thời gian nào đó
れい:
A:いっしょに ひるごはんを たべに いきませんか。
( cùng đi ăn trưa nhé! )