Tải bản đầy đủ (.pptx) (40 trang)

SLIDE BÀI GIẢNG Thẩm định giá doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.9 MB, 40 trang )

Thẩm định giá
doanh nghiệp
ThS. Trần Việt Hà


Nội dung
Doanh nghiệp và nhu cầu xác định giá trị

doanh nghiệp
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị doanh
nghiệp
Quy trình và các phương pháp thẩm định giá
trị doanh nghiệp


I. Doanh nghiệp và nhu cầu xác định giá trị
doanh nghiệp
Khái niệm doanh nghiệp

Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có
tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng
ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh
doanh


c im ca doanh nghip

a- Giống: hàng hoá thông thờng.
- Giá bán thay đổi theo cung và cầu, cạnh tranh.
- Có giá thực và có giá ảo.


Kết luận: có thể vận dụng kỹ thuật định giá thông thờng cho DN
b- Giống: BĐS - mỗi DN là một tài sản duy nhất.
Kết luận: kỹ thuật so sánh các DN chỉ có tính chất tham chiếu.
c- Khác: DN là tổ chức kinh tế.
Sức mạnh hay giá trị của một tổ chức thể hiện ở đâu?
- Giá trị tài sản.
- Các mối quan hệ.
Kết luận: Đánh giá giá trị tài sản và đánh giá các mối quan hệ.
d- DN hoạt động vì mục tiêu: tạo ra các khoản thu nhập tơng lai.
Kết luận: Giá trị DN tuỳ thuộc độ lớn của thu nhập tơng lai.


Giá trị doanh nghiệp

- Khái niệm:
+ Giá trị DN (hàm nghĩa tổng thể) là biểu hiện bằng tiền về các
khoản thu nhập mà DN mang lại trong quá trình sản xuất kinh doanh.
+ Giá trị DN (đối với chủ sở hữu) là biểu hiện bằng tiền về các khoản
thu nhập mà DN mang lại cho chủ sở hữu trong quá trình sản xuất kinh
doanh.
- Hệ quả: một phương pháp định giá DN chỉ được thừa nhận là có cơ sở
khoa học, khi nó thuộc vào một trong 3 cách tiếp cận:
+ Lượng hoá các khoản thu nhập mà DN mang lại cho nhà đầu tư.
Hoặc:
+ Đánh giá giá trị tài sản và giá trị yếu tố tổ chức - các mối quan hệ.
Hoặc:
+ So sánh thị trường


Nhu cầu xác định giá trị doanh nghiệp


Giá trị DN là mối quan tâm của 3 nhà (chủ thể):
 Nhà nước
 Nhà đầu tư
 Nhà quản trị DN.


II. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị doanh
nghiệp
Các
Các yếu
yếu tố
tố ảnh
ảnh hưởng
hưởng đến
đến
giá
giá trị
trị doanh
doanh nghiệp
nghiệp

Môi
Môi trường
trường bên
bên ngoài
ngoài

Môi
Môi trường

trường bên
bên trong
trong


Môi trường bên ngoài
 Môi trường vĩ mô: chính trị, kinh tế, tự nhiên,

văn hóa-xã hội, khoa học công nghệ
 Môi trường ngành: cạnh tranh ngành, áp lực
cạnh tranh tiềm năng, chu kỳ kinh doanh,
triển vọng tăng trưởng
Môi trường bên trong: sản phẩm, thị trường,
chiến lược kinh doanh; quản trị doanh nghiệp;
các chỉ tiêu tài chính


III. Quy trình và các phương pháp thẩm định
giá doanh nghiệp
Quy trình
Các phương pháp thẩm định giá doanh nghiệp


Quy trình
Xác định vấn đề
Lập kế hoạch thẩm định giá
Tìm hiểu thông tin doanh nghiệp
Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp
Xác định phương pháp thẩm định giá
Chuẩn bị và lập báo cáo thẩm định giá



Các phương pháp thẩm định giá
doanh nghiệp
1. Phương pháp giá trị tài sản thuần
2. Phương pháp định lượng Goodwill (lợi thế
thương mại).
3. Phương pháp hiện tại hoá các nguồn tài
chính tương lai
3.2.3.1
3.2.3.2
3.2.3.3
3.2.3.4
chủ

Phương
Phương
Phương
Phương

pháp
pháp
pháp
pháp

định
hiện
hiện
hiện


giá chứng khoán
tại hóa lợi nhuận thuần
tại hoá dòng tiền thuần
tại hoá dòng tiền vốn

4. Phương pháp định giá dựa vào P/E , P/B…


1. Phương pháp giá trị tài sản thuần
Cơ sở
 Doanh nghiệp về cơ bản giống như một loại

hàng hóa thông thường
 Hoạt động của doanh nghiệp được tiến hành
trên cơ sở một lượng tài sản có thực, tài sản
được hình thành từ hai nguồn vốn gồm vốn
chủ sở hữu và vốn vay
Giá trị của doanh nghiệp đối với chủ sở hữu
được tính bằng tổng giá trị của số tài sản mà
doanh nghiệp đang sử dụng vào sản xuất kinh
doanh sau khi trừ đi khoản nợ phải trả


Công thức tổng quát

V0 = V t - V n
Trong đó:
V0: Giá trị tài sản thuần thuộc về chủ sở hữu (giá
trị DN)
Vt: Tổng giá trị tài sản mà DN đang sử dụng

trong SXKD
Vn : Giá trị các khoản nợ


- Cách thứ nhất: Dựa vào bảng cân đối kế toán tại thời điểm
đánh giá, lấy tổng giá trị TS phản ánh ở phần TS trừ đi các
khoản nợ phải trả bên nguồn vốn.
Hạn chế:
+ TS trên bảng cân đối kế toán là chi phí mang tính lịch sử.
+ Giá trị TSCĐ phụ thuộc vào cách xác định nguyên giá, tỷ lệ
khấu hao, phương pháp khấu hao.
+ Giá trị TSLĐ phụ thuộc vào phương pháp hạch toán, cách
phân bổ chi phí.
Ưu điểm:
+ Đơn giản, dễ hiểu, dễ áp dụng
+ Giá trị doanh nghiệp được đảm bảo bằng một lượng giá trị
TS có thực


- Cách thứ hai:
Đánh giá lại giá trị tài sản theo giá thị
trường tại thời điểm định giá.
Giá trị tài sản thuần bằng chênh lệch giữa
giá trị TS theo giá thị trường với giá trị thị
trường của tổng nợ phải trả.


Đánh giá theo giá trị thị trường
Đối với tài sản cố định


và tài sản lưu động là
hiện vật?...
Các tài sản bằng
tiền?...
Các khoản phải thu?...
Các khoản đầu tư ra
bên ngoài?...
Đối với các tài sản cho
thuê?...
Các tài sản vô hình?...
Các khoản nợ?...

Các phương
pháp thẩm
định giá bất
động sản.
Các phương
pháp thẩm
định giá máy,
thiết bị.


Công ty Bắc Nam có tài liệu sau:
Trích Bảng cân đối kế toán của công ty ngày 31/12/N.
Đơn vị tính: triệu USD
Tài sản
A. TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
1. Tiền mặt
2. Chứng khoán ngắn hạn
3. Các khoản phải thu

4. Hàng tồn kho
B. TSCĐ và đầu tư dài hạn
1. Giá trị còn lại của TSCĐHH
2. TSCĐ thuê tài chính

Số tiền
Nguồn vốn
Số tiền
6.000 A. Nợ phải trả
9.000
500 1. Vay ngắn hạn
2.000
1.000 2. Các khoản phải trả
1.000
3.000 3. Vay dài hạn
6.000
1.500  
 
19.000 B. Nguồn vốn chủ sở
16.000
hữu
8.000
1. Nguồn vốn kinh
14.500
doanh.
2.000 2. Lợi nhuận chưa phân
1.500
phối
2.000  
 


3. Đầu tư c hứng khoán vào
công ty Hoàng Quân (200.000 cổ
phiếu)
4. Gốp vốn liên doanh
5.000  
5. TSCĐ cho thuê
2.000  
Tổng tài sản
25.000

 
 
Tổng nguồn vốn

25.000


II. Việc đánh giá lại toàn bộ tài sản của doanh nghiệp cho
thấy có những thay đổi như sau:
1. Kiểm quỹ tiền mặt thiếu 10 triệu USD không rõ nguyên nhân.
2. Một số khoản phải thu không có khả năng đòi được là 100 triệu
USD; 200 triệu USD xác suất thu được là 70% số còn lại được xếp vào
dạng khó đòi, công ty mua bán nợ sẵn sàng mua lại khoản nợ với số
tiền bằng 40% giá trị.
3. Nguyên liệu tồn kho hư hỏng 100 triệu USD, số còn lại kém phẩm
chất, theo kết quả đánh giá lại giảm 30 triệu USD.
4. TSCĐ hữu hình đánh giá lại theo giá thị trường tăng 300 triệu USD.
5. Công ty Bắc Nam còn phải trả tiền thuê TSCĐ trong 16 năm, mỗi
năm 125 triệu USD. Muốn thuê một TSCĐ với những điều kiện tương

tự như vậy tại thời điểm hiện hành thường phải trả 150 triệu USD mỗi
năm.
6. Giá chứng khoán của công ty Hoàng Quân tại Sở giao dịch chứng
khoán tại thời điểm đánh giá là 15.000 USD/cổ phiếu.
7. Số vốn góp liên doanh được đánh giá lại tăng 1.000 triệu USD.
8. Theo hợp đồng thuê tài sản, người đi thuê còn phải trả dần trong
15 năm, mỗi năm một lượng tiền đều nhau là 300 triệu USD.
9. Trong các khoản nợ phải trả có 400 triệu USD là nợ vô chủ.
Yêu cầu:
Ước tính giá trị công ty Bắc Nam theo phương pháp giá trị tài sản


ĐVT: triệu USD
- Đánh giá lại giá trị của một số tài sản theo giá trị thị trường như
sau:
1. Kiểm quỹ - 10
2. Giá trị của khoản phải thu:
+ Không có khả năng thu: -100
+ Xác suất mất: -200 x 30% - (3.000- 300) x 60% = -1.680
3. Nguyên vật liệu:
+ Hư hỏng: - 100
+ Kém phẩm chất: - 30
4. TSCĐ hữu hình: + 300
5. Giá trị lợi thế của quyền thuê tài sản được tính bằng giá trị hiện tại của
khoản tiền tiết kiệm được trong 16 năm. Sử dụng công thức tính giá trị của các
khoản tiền đều nhau trong tương lai.  n

1  (1  i )
PV0  A  f (i, n)  A 
A = 150 - 125 = 25

i
PV0= 25  5,9542 = 148,855


6. Giá trị của số chứng khoán đầu tư vào công ty Hoàng Quân: Giá trị thị trường của
200.000 cổ phiếu được tính tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp là: 200.000 cổ
phiếu  15.000USD/cổ phiếu = 3.000
7. Vốn góp liên doanh tăng: 1.000
8. Giá trị của số tài sản cho thuê theo hộp đồng: Được tính bằng giá trị hiện tại của
các khoản tiền nhận được cố định hàng năm
n

1  (1  i )
PV0  A  f (i, n)  A 
i

Giá trị tài sản cho thuê dài hạn = 300  5,8474 = 1.754,22
Suy ra, tổng giá trị của doanh nghiệp sau khi đánh giá lại là:
25.000-10-1.780-130+300+148,855+(3.000-2.000)+1.000-2.000+1.754,22=
25.283,075
Giá thị trị trường của các khoản nợ:
9.000-400=8.600
Giá trị doanh nghiệp: 25.283,075 – 8.600 = 16.683,075
Kết luận: Giá trị doanh nghiệp = 16.683,075 triệu USD.


Ưu điểm
 Chứng minh được giá trị doanh nghiệp là một lượng tài sản có thực
 Chỉ ra được giá trị tối thiểu của DN
 Thích hợp với những DN nhỏ, ít tài sản vô hình


Nhược điểm
 Đánh giá trong trạng thái tĩnh
 Không xây dựng được những cơ sở thông tin đánh giá về triển vọng sinh lời của

DN
 Trong nhiều trường hợp, kỹ thuật đánh giá quá phức tạp, chi phí tốn kém, thời

gian kéo dài


2. Phương pháp định lượng Goodwill
Cơ sở lý luận
 Giá trị doanh nghiệp không chỉ bao gồm giá trị

tài sản hữu hình mà còn cả giá trị tài sản vô
hình
 Giá trị tài sản vô hình được tính bằng giá trị
hiện tại của khoản thu nhập do tài sản vô hình
tạo ra, tức là bằng giá trị hiện tại của các
khoản siêu lợi nhuận.


- Phương pháp xác định
V = VH + GW
n

GW 
t 1


n
Pt  r At
SPt


t
(1  i )t
t 1 (1  i )

Trong đó:
- V: Giá trị doanh nghiêp đối với chủ sở hữu hoặc giá trị
tổng thể;
- VH: Giá trị tài sản hữu hình thuộc về chủ sở hữu hoặc
giá trị tổng thể (tính theo phương pháp tài sản thuần);
- GW: Giá trị tài sản vô hình còn gọi là lợi thế thương
mại;
- Pt: Lợi nhuận năm t của doanh nghiệp;
- r: Tỷ suất lợi nhuận trung bình của tài sản đưa vào sản
xuất kinh doanh;
- At: Giá trị tài sản năm t mà doanh nghiệp đưa vào sản
xuất kinh doanh;
- SP : siêu lợi nhuận năm t
- i: tỷ lệ chiết


Ưu điểm
 Là phương pháp xác định giá trị DN bao gồm cả giá trị

TSVH
 Tính đến lợi ích của cả người mua và người bán

Nhược điểm
 Thiếu cơ sở lập luận về siêu lợi nhuận để dự báo về
thời hạn và xây dựng giả thuyết về lợi nhuận tương lai
 Cũng có hạn chế giống phương pháp giá trị tài sản
thuần và phương pháp hiện tại hóa lợi nhuận
 GW có biên độ dao động rất lớn trước những đổi nhỏ
của r


3. Phương pháp hiện tại hóa nguồn tài
chính tương lai
Phương
Phương
Phương
Phương

pháp
pháp
pháp
pháp

định
hiện
hiện
hiện

giá chứng khoán
tại hóa lợi nhuận thuần
tại hóa dòng tiền thuần
tại hóa dòng tiền thuần vốn


chủ
Cơ sở của các phương pháp: xuất phát trực

tiếp từ quan niệm cho rằng giá trị doanh
nghiệp được đo bằng độ lớn của khoản thu
nhập mà doanh nghiệp có thể mang lại trong
tương lai


×