Thiết kế bài giảng 5-Tuần 27-GV: Nguyễn Hờn
Tuần 27 ( Từ ngày 16/3 đến 20/3/2009)
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc Tranh làng Hồ
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lu loát, diễn cảm bài văn với giọng vui tơi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trớc
những bức tranh làng Hồ.
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền
thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi ngời hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của
văn hoá dân tộc.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời các câu hỏi về bài
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát
âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài
trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam.
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
+Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự
đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.
-Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng
Hồ?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn từ ngày con ít tuổi
hóm hỉnh và vui tơi trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
+Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh vẽ tố
nữ.
+)
+Màu đen không pha bằng thuốc mà
+ Rất có duyên, tng bừng nh ca múa bên gà mái
mẹ, đã đạt tới sự trang trí
+Vì những nghệ sĩ dân gian làn Hồ đã vẽ những
bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm
hỉnh, và vui tơi.
+)
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò : -GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------
Toán Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
1
Thiết kế bài giảng 5-Tuần 27-GV: Nguyễn Hờn
-Củng cố cách tính vận tốc.
-Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (139): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (140): Viết tiếp vào ô trống (theo
mẫu).
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bằng bút chì và SGK. Sau đó đổi
sách chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (140):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4 (140):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo
bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số: 1050 m/phút.
Hoặc bằng 17,5 m/ giây.
*Kết quả:
Cột thứ nhất bằng: 49 km/ giờ
Cột thứ hai bằng: 35 m/ giây
Cột thứ ba bằng: 78 m/ phút
* Bài giải:
Quãng đờng ngời đó đi bằng ô tô là:
25 5 = 20 (km)
Thời gian ngời đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ hay 1/ 2 giờ.
Vận tốc của ô tô là:
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
Hay 20 : 1/ 2 = 40 (km/giờ)
Đáp số: 40 km/giờ.
*Bài giải:
Thời gian đi của ca nô là:
7 giờ 45 phút 6 giờ 30 phút = 1giờ 15 phút
1giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô là:
30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
Hoặc bằng 0,4 km/ phút
Đáp số: 24 km/giờ.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
----------------------------------------------
Chính tả (nhớ viết) Cửa sông
Ôn tập về quy tắc viết hoa
(viết tên ngời, tên địa lí nớc ngoài)
I/ Mục tiêu:
1. Nhớ viết lại đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.
2. Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên ngời tên địa lí nớc ngoài ; làm đúng các bài tập thực hành để
củng cố, khắc sâu quy tắc.
II/ Đồ dùng daỵ học:
Bút dạ và hai tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 2, mỗi HS làm một ý.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ.
HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lý nớc ngoài.
2
Thiết kế bài giảng 5-Tuần 27-GV: Nguyễn Hờn
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-H ớng dẫn HS nhớ viết :
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV hớng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ nh thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
+Viết tên riêng nh thế nào?
-HS tự nhớ và viết bài.
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
2.3- H ớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài. Gạch dới trong VBT các
tên riêng vừa tìm đợc ; giải thích cách viết các
tên riêng đó.
- GV phát phiếu riêng cho 2 HS làm bài.
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 2
HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
*Lời giải:
Tên riêng
Tên ngời: Cri-xtô-phô-
rô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-
xi, Et-mâm Hin-la-ri,
Ten-sinh No-rơ-gay.
Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-
ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-
rét, Hi-ma-lay-a, Niu
Di-lân.
Giải thích cách viết
Viết hoa chữ cái đầu của
mỗi bộ phận tạo thành tên
riêng đó. Các tiếng trong
một bộ phận của tên riêng
đợc ngăn cách bằng dấu
gạch nối.
Tên địa lí: Mĩ, Ân Độ,
Pháp.
Viết giống nh cách viết
tên riêng Việt Nam.
3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
---------------------------------------------
Khoa học Cây con mọc lên từ hạt
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
-Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
-Nêu đợc điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt.
-Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 108, 109 SGK.
-Ươm một số hạt lạc hoặc đậu.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2-Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt.
*Mục tiêu: HS quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 4.
+Nhóm trởng yêu cầu các bạn nhóm mình tách các hạt
đã ơm làm đôi, từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất
-HS trao đổi theo hớng dẫn của GV.
3
Thiết kế bài giảng 5-Tuần 27-GV: Nguyễn Hờn
dinh dỡng.
+GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
+HS quan sát các hình 2-6 và đọc thông tin trong
khung chữ trang 108, 109 SGK để làm BT
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
+GV kết luận: Hạt gồm: vở, phôi và chất dinh dỡng dự
trữ.
-HS trình bày.
Đáp án bài 2:
2-b ; 3-a ; 4-e ; 5-c ; 6-d
3-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: Giúp HS : -Nêu đợc điều kiện nảy mầm của hạt.
-Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 7
Nhóm trởng điều khiển nhóm mình làm việc theo yêu cầu:
Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình, trao đổi kinh nghiệm với nhau:
+Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
+Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp.
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Từng nhómỉtình bày kết quả thảo luận và gieo hạt cho nảy mầm của nhóm mình.
+GV nhận xét, khen ngợi nhóm có nhiều HS gieo hạt thành công.
4-Hoạt động 3: Quan sát
*Mục tiêu: HS nêu đợc quá trình phát triển thành cây của hạt.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo cặp
Hai HS cùng quan sát hình trang 109 SGK, chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát triển của cây
mớp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa kết quả và cho hạt mới.
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Mời một số HS trình bày trớc lớp.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà thực hành nh yêu cầu ở mục thực hành trang 109.
--------------------------------------------
Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Truyền thống
I/ Mục tiêu:
Mở rộng, hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam.
-Bảng nhóm, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn viết về tấm gơng hiếu học, có sử dụng biện pháp thay thế
từ ngữ để liên kết câu BT 3 của tiết LTVC trớc).
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hớng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS thi làm việc theo nhóm 7, ghi kết quả
vào bảng nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng
*VD về lời giải :
a) Yêu nớc:
Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
b) Lao động cần cù:
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
c) Đoàn kết:
4
Thiết kế bài giảng 5-Tuần 27-GV: Nguyễn Hờn
cuộc.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài tập.
-GV hớng dẫn HS cách làm.
-GV cho HS thi làm bài theo nhóm 4 vào phiếu
bài tập.
-Sau thời gian 5 phút các nhóm mang phiếu lên
dán.
-Mời một số nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng
cuộc.
Khôn ngoan đối đáp ngời ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
d) Nhân ái:
Thơng ngời nh thể thơng thân.
*Lời giải:
1) cầu kiều
2) khác giống
3) núi ngồi
4) xe nghiêng
5) thơng nhau
6) cá ơn
7) nhớ kẻ cho
8) nớc còn
9) lạch nào
10) vững nh cây
11) nhớ thơng
12) thì nên
13) ăn gạo
14) uốn cây
15) cơ đồ
16) nhà có nóc
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------
Toán Quãng đờng
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết tính quãng đờng đi đợc của một chuyển động đều.
-Thực hành tính quãng đờng.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết trớc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
a) Bài toán 1:
-GV nêu ví dụ.
+Muốn tính quãng đờng ô tô đó đi đợc trong 4 giờ
là bao nhiêu km phải làm TN?
-Cho HS nêu lại cách tính.
+Muốn tính quãng đờng ta phải làm thế nào?
+Nêu công thức tính s ?
b) Ví dụ 2:
-GV nêu VD, hớng dẫn HS thực hiện. Lu ý HS đổi
thời gian ra giờ.
-Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
-Mời một HS lên bảng thực hiện.
-Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.
-HS giải:
Quãng đờng ô tô đi đợc trong 4 giờ là:
42,5 x 4 = 170 (km)
Đáp số: 170 km.
+Ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
+s đợc tính nh sau: s = v x t
-HS thực hiện:
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đờng ngời đó đi đợc là:
12 x 2,5 = 30 (km)
Đáp số: 30 km.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (141):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (141):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài
*Bài giải:
Quãng đờng ô tô đi đợc là:
15,2 x 3 = 45,6 (km)
Đáp số: 45,6 km.
*Bài giải:
Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đờng ngời đi xe đạp đi đợc là:
5
Thiết kế bài giảng 5-Tuần 27-GV: Nguyễn Hờn
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (141):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Đáp số: 3,15 km.
Cách 2: 1 giờ = 60 phút
Vận tốc ngời đi xe đạp với ĐV là km/ phút là
12,6 : 60 = 0,21 (km/phút)
Quãng đờng ngời đi xe đạp đi đợc là:
0,21 x 15 = 3,15 (km)
Đáp số: 3,15 km.
*Bài giải:
Xe máy đi hết số thời gian là:
11 giờ 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 ph =160 ph
Vận tốc xe máy với đơn vị là km/ phút là:
42 : 60 = 0,7 (km/phút)
Quãng đờng AB dài là: 160 x 0,7 = 112 (km)
Đáp số: 112 km.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
---------------------------------------
Kể chuyện Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:
1-Rèn kĩ năng nói:
-HS kể đợc một câu chuyện có thực nói về truyền thống tôn s trọng đạo của ngời Việt Nam hoặc
một kỉ niệm với thầy, cô giáo. Biết sắp xếp các sự kiện thành một câu chuyện.
-Lời kể rõ ràng, tự nhiên. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện
2-Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về truyền thống hiếu học
học truyền thống đoàn kết của dân tộc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
-Cho 1 HS đọc đề bài.
-GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề
bài đã viết trên bảng lớp.
-Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả
lớp theo dõi SGK.
-GV: Gợi ý trong SGK rất mở rộng khả năng cho
các em tìm đợc chuyện ; mời một số HS nối tiếp
nhau GT câu chuyện mình chọn kể.
-GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể
chuyện.
-HS lập dàn ý câu truyện định kể.
Đề bài:
1) kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống
nói về truyền thống tôn s trọng đạo của ngời Việt
Nam ta.
2) Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của
em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy
cô.
-HS lập nhanh dàn ý câu chuyện định kể.
2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hớng dẫn.
b) Thi kể chuyện trớc lớp:
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong,
GV và các HS khác đặt câu hỏi cho ngời kể để tìm
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về
nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả
6