Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Lớp 5 - Tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.71 KB, 17 trang )

-1-Thit k bi ging 5- Tun 23- GV : Nguyn Hn
Tuần 23 ( T ngy 16 n ngy 21 thỏng 2 nm 2009)
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc Phân xử tài tình
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện đợc niềm khâm phục của ngời kể
chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài .
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát
âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc từ đầu đến cúi đầu nhận tội.
+Hai ngời đàn bà đến công đờng nhờ quan phân xử
việc gì?
+Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra
ngời lấy cắp tấm vải?
+Vì sao quan cho rằng ngời không khóc chính là ng-
ời lấy cắp?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:


+Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
+Vì sao quan án lại dùng cách trên?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Quan nói s cụ
đến hết trong nhóm 2 theo cách phân vai.
-Thi đọc diễn cảm.
-Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến kẻ kia phải cúi đầu nhận
tội.
-Đoạn 3: phần còn lại.
+Việc mình bị mất cắp vải, ngời nọ tố cáo ngời
kia lấy trộm vải của mình.
+Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: Cho đòi
ngời làm chứng, cho lính về nhà hai.
+Vì quan hiểu ngời tự tay làm ra tấm vải, đặt hi
vọng bán tấm vải sẽ kiếm đợc ít tiền
+)Quan án phân xử công bằng vụ lấy trộm vải.
+Cho gọi hết s sãi, kẻ ăn, ngời ở tronh chùa ra,
giao cho mỗi ngời một nắm thóc
+Chọn phơng án b.
+)Quan án thông minh nhanh chóng tìm ra kẻ lấy
trộm tiền nhà chùa.
-HS nêu.
-HS đọc.

-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Có biểu tợng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối ; đọc và viết đúng các số đo.
1
-2-Thit k bi ging 5- Tun 23- GV : Nguyn Hn
-Nhận biết đợc mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
-Biết giải một số BT có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm lại bài tập 2 giờ trớc.
2-Nội dung:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
Hình thành biểu tợng cm3 và dm3:
-GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét:
+Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phơng có
cạnh bao nhiêu xăng-ti-mét?
+Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phơng có
cạnh bao nhiêu đề-xi-mét?
+1 dm3 bằng bao nhiêu cm3?
+1 cm3 bằng bao nhiêu dm3?
-GV hớng dẫn HS đọc và viết dm3 ; cm3
+Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phơng
có cạnh 1cm.
+Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phơng

có cạnh 1dm.
+ 1 dm3 = 1000 cm3
+ 1 cm3 = 1/ 1000 dm3
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (116):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (116):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-GV hớng dẫn HS giải.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS nêu yêu cầu.
-HS làm vào SGK.
-HS trình bày.
*Kết quả:
a) 1000 cm3 ; 375000 cm3
5800 cm3 ; 800 cm3
b) 2 dm3 ; 154 dm3
490 dm3 ; 5,1 dm3
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Tiết 3: Chính tả (nhớ viết) Cao Bằng
Ôn tập về quy tắc viết hoa (viết tên ngời, tên địa lí Việt Nam)
I/ Mục tiêu:
Nhớ viết lại đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng.

Viết hoa đúng tên ngời tên địa lý Việt Nam.
II/ Đồ dùng daỵ học:
Bảng phụ ghi các câu văn ở BT 2 (Có chừa khoảng trống đủ để HS điền chữ).
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ.
HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lý Việt Nam.
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS nhớ viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV hớng dẫn HS cách trình bày bài:
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
2
-3-Thit k bi ging 5- Tun 23- GV : Nguyn Hn
+Bài gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ nh thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
+Viết tên riêng nh thế nào?
-HS tự nhớ và viết bài.
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi

2.3- Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2 (48):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài.
- GV treo 3 bảng phụ, cho HS lên thi tiếp sức.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 3 (48):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
*Ví dụ về lời giải:
a)Ngời nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn
Đảo là chị Võ Thị Sáu.
b)Ngời lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch
Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.
c)Ngời chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu
Công Lý mu sát Mắc-na-ma-ra là anh Nguyễn Văn
Trỗi.
*Lời giải:
-Viết sai: Hai ngàn, ngã ba, Pù mo, pù sai.
-Sửa lại: Hai ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai.
3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Tiết 5: Khoa học : sử dụng Năng lợng đIện
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
-Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lợng.
-Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện.

II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
-Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
-Hình trang 92, 93.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
+Con ngời sử dụng năng lợng gió trong những việc gì?
+Con ngời sử dụng năng lợng nớc chảy trong những việc gì?
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2.2-Hoạt động 1: Thảo luận.
*Mục tiêu: HS kể đợc:
-Một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lợng.
-Một số loại nguồn điện phổ biến.
*Cách tiến hành:
-GV cho HS cả lớp thảo luận:
+Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn biết?
+Năng lợng điện mà các đồ dùng trên sử dụng đ-
ợc lấy từ đâu?
-GV giảng: Tất cả các vật có khả năng cung cấp
+Nồi cơm điện, ấm điện, quạt điện
+Năng lợng điện do pin, do nhà máy điện, cung
cấp.
3
-4-Thit k bi ging 5- Tun 23- GV : Nguyn Hn
năng lợng điện đều đợc gọi chung là nguồn điện.
2.3-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS kể đợc một số ứng dụng của dòng điện (đốt nóng, thắp sáng, chạy máy) và tìm đợc ví dụ về
các máy móc, đồ dùng ứng với mỗi ứng dụng.
*Cách tiến hành:

-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 4.
Quan sát các vật hay tranh ảnh những đồ dùng máy móc, động cơ điện đã su tầm đợc:
+Kể tên của chúng?
+Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng?
+Nêu tác dụng của nguồn điện trong các đồ dùng máy móc đó?
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
2.4-Hoạt động 3: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng.
*Mục tiêu: HS nêu đợc những dẫn chứng về vai trò của điện trong mọi mặt của c.sống.
*Cách tiến hành:
-Tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phơng tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phơng tiện không sử dụng
điện tơng ứng cùng thực hiện hoạt động đó.
Hoạt động Các dụng cụ, PT không sử dụng điện Các dụng cụ, Phơng tiện sử dụng điện.
Thắp sáng Đèn dầu, nến, Bóng đèn điện, đèn pin,
Truyền tin Ngựa, bồ câu truyền tin, Điện thoại, vệ tinh,
-Đội nào tìm đợc nhiều ví dụ hơn trong cùng thời gian là thắng.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 17 tháng 2 năm 2009
Tiết 1: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh
I/ Mục tiêu:
-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
-Bảng nhóm, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
HS làm lại BT2, 3 (phần luyện tập) của tiết LTVC trớc.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.

2.2- Hớng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (48):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
*Bài tập 2(49):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết quả
thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Lời giải :
c) Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.

*Lời giải:
Lực lợng bảo vệ trật tự, an
toàn giao thông. Cảnh sát giao thông.
Hiện tợng trái ngợc với trật
tự, an toàn giao thông.
Tai nạn , tai nạn giao
thông, va chạm giao thông.
Nguyên nhân gây tai nạn
giao thông.
Vi phạm quy định về tốc
độ, thiết bị kém an toàn,
lấn chiếm lòng đờng và vỉa
hè.
4

-5-Thit k bi ging 5- Tun 23- GV : Nguyn Hn
*Bài tập 3 (49):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS cách làm.
-GV cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS trình bày kết quả.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Lời giải:
-Những từ ngữ chỉ ngời liên quan đến trật tự, an ninh: cảnh
sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu-li-gân.
-Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tợnghoạt động liên quan
đến trật tự, an ninh: giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị
thơng.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán mét khối
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Có biểu tợng về mét khối ; biết đọc và viết đúng mét khối.
-Nhận biết đợc mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối,xăng-ti-mét khối
-Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa m3, dm3 và cm3.
-Biết giải một số BT có liên quan đến các đơn vị đo mét khối, xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 2 giờ trớc.
2-Nội dung:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
a) Mét khối:
-Để đo thể tích ngời ta còn dùng đơn vị là mét
khối.

-GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét:
+Mét khối là thể tích của hình lập phơng có cạnh
bao nhiêu mét?
+1 m3 bằng bao nhiêu dm3?
+1 m3 bằng bao nhiêu cm3?
-GV hớng dẫn HS đọc và viết m3.
b) Nhận xét:
-Mỗi đơn vị đo thể tích gấp bao nhiêu lần đơn vị
bé hơn tiếp liền?
-Mỗi đơn vị đo thể tích bằng bao nhiêu phần đơn
vị lớn hơn tiếp liền?
+Mét khối là thể tích của hình lập phơng có cạnh
1m.
+ 1 m3 = 1000 dm3
+ 1 m3 = 1000 000 cm3
-Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn
tiếp liền?
-Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1/1000 đơn vị lớn hơn
tiếp liền?
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (118):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS tự đọc phần a. Sau đó nối tiếp nhau đọc.
-Phần b GV đọc cho HS viết vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (118):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.

-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (118):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-HS làm bài theo hớng dẫn của GV.
*Kết quả:
a) 0,001dm3 ; 5216 dm3
13800 dm3 ; 220 dm3
b) 1000 cm3 ; 1969 cm3
250000 cm3 ; 19540000 cm3
*Bài giải: Sau khi xếp đầy hộp ta đợc 2 lớp hình lập
phơng 1 dm3.
Mỗi lớp có số hình lập phơng 1 dm3 là:
5 x 3 = 15 (hình)
5
-6-Thit k bi ging 5- Tun 23- GV : Nguyn Hn
-Cả lớp và GV nhận xét. Số HLP 1 dm3 để xếp đầy hộp là:
15 x 2 = 30 (hình)
Đáp số: 30 (hình)
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Tiết 2: Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc
I/ Mục tiêu:
1-Rèn kĩ năng nói:
-Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về những ngời đã góp sức mình bảo vệ
trật tự an ninh.
-Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2-Rèn kĩ năng nghe:

Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Một số truyện, sách, báo liên quan.
-Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại chuyện Chiếc đồng hồ, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS kể chuyện:
a) Hớng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
-Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
-GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài
( đã viết sẵn trên bảng lớp ).
-GV giải nghĩa cụm từ bảo vệ trật tự an ninh
-Mời 3 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK.
-GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe
hoặc đã đọc ngoài chơng trình.
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý
nghĩa câu truyện.
-Mời 1 HS đọc lại gợi ý 3
-Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lợc
của câu chuyện.
-Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật,
chi tiết, ý nghĩa chuyện .
-GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm,
uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự
nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em
chỉ cần kể 1-2 đoạn.

-Cho HS thi kể chuyện trớc lớp:
+Đại diện các nhóm lên thi kể.
+Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội
dung, ý nghĩa truyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn:
+Bạn kể chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
-HS đọc đề.
Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc về
những ngời đã góp sức bảo vệ trật tự, an ninh.
-HS đọc.
-HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
-HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về
nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể chuyện trớc lớp.
-Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
3- Củng cố, dặn dò:
6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×