Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

giao an 11 moi bai 32 33 34 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.4 KB, 9 trang )

§ 32. KÍNH LÚP
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức :
- Nêu được công dụng và cấu tạo của kính lúp.
-Vẽ dược đường truyền của chùm tia sáng từ một điểm của vật qua kính lúp
- Trình bày được các khái niệm chung về tác dụng và số bội giác của các dụng cụ quang bổ trợ cho mắt.
2.Kỹ năng :
- Trình bày được sự tạo ảnh qua kính lúp.
-Viết và vận dụng được công thức số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Chuẫn bị một số kính lúp để hs quan sát.
Học sinh : Ôn lại kiến thức về thấu kính và mắt.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Có thể mô tả chuỗi hoạt động và dự kiến thời gian như sau:
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
Thời gian dự
kiến
Khởi động
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ, tạo tình huống và
5 phút
phát triển vấn đề
Hình thành kiến thức Hoạt động 2
Tìm hiểu tổng quát về các dụng cụ quang học bỗ 5 phút
trợ cho mắt.
Hình thành kiến thức Hoạt động 3
Tìm hiểu công dụng và cấu tạo của kính lúp.
10 phút
Hình thành kiến thức



Hoạt động 4

Tìm tòi mờ rộng

Hoạt động 5

Tìm hiểu sự tạo ảnh qua kính lúp, số bội giác
của kính lúp.
Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.

20 phút
5 phút

Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ -Tạo tình huống học tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Cho HS quan sát một số loại kính lúp , nêu một số - nêu một số ứng dụng thực tế của nó
ứng dụng thực tế của nó để từ đó đặt ra Y/C tìm hiểu -Nghe GV giới thiệu thêm và nhận thức vấn đề cần

nghiên cứu
.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tổng quát về các dụng cụ quang học bỗ trợ cho mắt.
a. Mục tiêu hoạt động: Tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của học sinh với những kiến thức mới
Nội dung hoạt động: Học sinh nhắc lại về sự tạo ảnh TKHT
Câu lệnh: Dẫn dắt: ta thấy TKHT có thể tạo ảnh ảo lớn hơn vật
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
- GV chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận nhóm
- HS báo cáo trước lớp.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để thống nhất các vấn để cần nghiên cứu trong bài học.

- GV thống nhất các vấn đề cần nghiên cứu.
c. Sản phẩm hoạt động: Ý kiến của các nhóm.
Hoạt động 2 (5 phút) : Tìm hiểu tổng quát về các dụng cụ quang học bỗ trợ cho mắt.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
-GV vừa giới thiệu các dụng cụ - Ghi nhận tác dụng của các I. Tổng quát về các dụng cụ quang
vừa nêu tác dụng của các dụng dụng cụ quang bỗ trợ cho mắt.
học bỗ trợ cho mắt
cụ quang học nói chung là tạo
+ Các dụng cụ quang bỗ trợ cho mắt
ảnh có góc trong lớn hơn rất
đều có tác dụng tạo ảnh với góc trông
nhiều so với góc trông vật
lớn hơn góc trông vật nhiều lần.
-Ghi nhận
-Giới thiệu số bội giác
+ Số bội giác: G = =
-Giới thiệu 2 nhóm dụng cụ bổ -Ghi nhận
-Thực hiện C1.
trựo cho mắt
-Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu tổng quát về công dụng và cấu tạo của kính lúp.
a. Mục tiêu hoạt động: Tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của học sinh với những kiến thức mới
Nội dung hoạt động: Học sinh nhắc lại về sự tạo ảnh TKHT, khi nào thì cho ảnh ảo lớn hơn vật


Câu lệnh: Dẫn dắt: vẽ hình tạo ảnh ảo lớn hơn vật
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
- GV chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận nhóm

- HS báo cáo trước lớp.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để thống nhất các vấn để cần nghiên cứu trong bài học.
- GV thống nhất các vấn đề cần nghiên cứu.
c. Sản phẩm hoạt động: Ý kiến của các nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Cho học sinh quan sát một số - Quan sát một số vật qua kính II. Công dụng và cấu tạo của kính
vật qua kính lúp từ đó giới thiệu lúp và ghi nhận cấu tạo – Công lúp
cấutạo và công dụng của nó
dụng của kính lúp
+ Kính lúp là dụng cụ quang bỗ trợ
cho mắt để quan sát các vật nhỏ.
+ Kính lúp được cấu tạo bởi một thấu
kính hội tụ (hoặc hệ ghép tương đương
với thấu kính hội tụ) có tiêu cự nhỏ
(cm).
Hoạt động 4 (15 phút) : Tìm hiểu sự tạo ảnh qua kính lúp. Tìm hiểu số bội giác của kính lúp.
a. Mục tiêu hoạt động: Tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của học sinh với những kiến thức mới
Nội dung hoạt động: Học sinh nhận xét từ hình vẽ khi vật ở những vị trí nào thì cho ảnh ảo lớn hơn vật
Câu lệnh: Dẫn dắt: quan sát và trả lời.
Thành lập công thức tính số bội giác.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
- GV chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận nhóm
- HS báo cáo trước lớp.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để thống nhất các vấn để cần nghiên cứu trong bài học.
- GV thống nhất các vấn đề cần nghiên cứu.
c. Sản phẩm hoạt động: Ý kiến của các nhóm.
Hoạt động của giáo viên
-GV phân tích và gợi ý để HS

có thể nêu điều kiện quan sát
được vật qua kính lúp
-Định nghĩa ngắm chừng nói
chung và ngắm chừng ở vô
cực , ngắm chừng ở cực cận
-Tại sao để mắt khi quan sát đỡ
mỏi mắt thì ngắm chừng ở điểm
cực viễn ?
-Gọi một HS lên bảng vẽ sự tạo
ảnh của một vật qua kính lúp
đối với hai cách ngắm chừng

Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
-Nghe GV phân tích và nêu điều III. Sự tạo ảnh qua kính lúp
kiện để quan sát đựơc vật qua
+ Đặt vật trong khoảng từ quang tâm
kính lúp
đến tiêu điểm vật của kính lúp. Khi đó
-Ghi nhận
kính sẽ cho một ảnh ảo cùng chiều và
lớn hơn vật.
+ Để nhìn thấy ảnh thì phải điều chỉnh
-Suy nghĩ trả lời GV
khoảng cách từ vật đến thấu kính để
ảnh hiện ra trong giới hạn nhìn rỏ của
mắt. Động tác quan sát ảnh ở một vị
-Đại diện 1 HS lean bảng vẽ sự trí xác định gọi là ngắm chừng ở vị trí
tạo ảnh của một vật qua kính đó.
lúp đối với 2 cách ngắm chừng

+ Khi cần quan sát trong một thời gian
dài, ta nên thực hiện cách ngắm chừng
ở cực viễn để mắt không bị mỏi.
-Giới thiệu hình vẽ 32.5 hướng -HS vẽ hình vào vở và tim G IV. Số bội giác của kính lúp
+ Xét trường hợp ngắm chừng ở vô
dẫn học sinh tìm G.
theo hướng dẫn của GV
cực. Khi đó vật AB phải đặt ở tiêu diện
vật của kính lúp.
Ta có: tan = và tan 0 =
Do đó G = =
Người ta thường lấy khoảng cực cận
- Giới thiệu 0 và tan0.
-Ghi nhận
OCC = 25cm. Khi sản xuất kính lúp
người ta thường ghi giá trị G ứng với
-Ghi nhận
khoảng cực cận này trên kính (5x, 8x,
10x, …).


-Giới thiệu G trong thương - Thực hiện C2.
mại.

+ Khi ngắm chừng ở cực cận:
Gc = |k| = ||

-Yêu cầu học sinh thực hiện
C2.
Hoạt động 6 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
-Nghe GV tóm tắt những kiến thức cơ bản.
-BTVN : Các bài tập trang 208 sgk và 32.7, 32.8 -Nhận nhiệm vụ học tập.
sbt.
§ 33 KÍNH HIỂN VI
I. MỤC TIÊU
+ Nêu được công dụng và cấu tạo của kính hiển vi. Nêu được đặc điểm của vật kính và thị kính của kính hiển
vi.
+ Trình bày được sự tạo ảnh qua kính hiển vi và vẽ được đường truyền của chùm tia sáng từ một điểm của vật
qua kính trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực.
+ Nêu được các đặc điểm của việc điều chỉnh kính hiển vi.
+ Viết và áp dụng được công thức số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Kính hiển vi, các tiêu bản để quan sát. Tranh vẽ sơ đồ tia sáng qua kính hiển vi để giới thiệu, giải
thích.
Học sinh: Ôn lại để nắm được nội dung về thấu kính và mắt.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Có thể mô tả chuỗi hoạt động và dự kiến thời gian như sau:
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
Thời gian dự
kiến
Khởi động
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ, tạo tình huống và
5 phút
phát triển vấn đề

Hình thành kiến thức Hoạt động 2
Tìm hiểu công dụng và cấu tạo của kính hiển 5 phút
vi.
Hình thành kiến thức Hoạt động 3
Tìm hiểu sự tạo ảnh bởi kính hiển vi.
10 phút
Hình thành kiến thức

Hoạt động 4

Tìm hiểu số bội giác của kính hiển vi.

20 phút

Tìm tòi mờ rộng

Hoạt động 5

Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.

5 phút

Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên
-GV đặt các câu hỏi kiểm tra bài cũ

Hoạt động của học sinh
-Trả lời các câu hỏi của GV
+Nêu cấu tạo và viết các công thức về số bội giác
của kính lúp ?

-Nhận xét cho điểm
-Nghe GV nhận xét
-Đặt vấn đề : Cho HS quan sát một số loại kính lúp , -Nhận thức vấn đề cần nghiên cứu
nêu một số ứng dụng thực tế của nó để từ đó đặt ra
Y/C tìm hiểu nó
Hoạt động 2 (5 phút) : Tìm hiểu công dụng và cấu tạo của kính hiển vi.
a. Mục tiêu hoạt động: Tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của học sinh với những kiến thức mới
Nội dung hoạt động: Học sinh nhận xét cấu tạo sơ lượt của kính hiển vi mà các em quan sát được
Câu lệnh: Dẫn dắt: quan sát kính hiển vi gồm những bộ phận chính nào và trả lời.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
- GV chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận nhóm


- HS báo cáo trước lớp.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để thống nhất các vấn để cần nghiên cứu trong bài học.
- GV thống nhất các vấn đề cần nghiên cứu.
c. Sản phẩm hoạt động: Ý kiến của các nhóm.
Hoạt động của giáo viên

Nội dung cơ bản
I. Công dụng và cấu tạo của kính
- Cho học sinh quan sát các mẫu -Quan sát mẫu vật qua kính hiển hiển vi
vật rất nhỏ qua kính hiển vi.
vi.
+ Kính hiển vi là dụng cụ quang học
bỗ trợ cho mắt để nhìn các vật rất nhỏ,
bằng cách tạo ra ảnh có góc trông lớn.
Số bội giác của kính hiển vi lớn hơn
- Yêu cầu học sinh nêu công -Nêu công dụng của kính hiển nhiều so với số bội giác của kính lúp.
dụng của kính hiển vi.

vi.
+ Kính hiển vi gồm vật kính là thấu
kính hội tụ có tiêu rất nhỏ (vài mm) và
thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự
- Giới thiệu cho học sinh tranh
nhỏ (vài cm). Vật kính và thị kính đặt
vẽ cấu tạo kính hiển vi .Nhấn - Xem tranh vẽ.
đồng truc, khoảng cách giữa chúng
mạnh đặc điểm của vật kính và
O1O2 = l không đổi. Khoảng cách F 1’F2
thị kính
=  gọi là độ dài quang học của kính.
Ngoài ra còn có bộ phận tụ sáng để
chiếu sáng vật cần quan sát. Đó thường
là một gương cầu lỏm.
Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu sự tạo ảnh bởi kính hiển vi.
a. Mục tiêu hoạt động: Tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của học sinh với những kiến thức mới
Nội dung hoạt động: Học sinh nhắc lại về sự tạo ảnh TKHT, khi nào thì cho ảnh ảo lớn hơn vật
Câu lệnh: Dẫn dắt: vẽ hình tạo ảnh qua hệ 2 thấu kính
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
- GV chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận nhóm
- HS báo cáo trước lớp.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để thống nhất các vấn để cần nghiên cứu trong bài học.
- GV thống nhất các vấn đề cần nghiên cứu.
c. Sản phẩm hoạt động: Ý kiến của các nhóm.
Hoạt động của giáo viên
-GV phân tích gợi ý trên tranh
vẽ theo hình 33.5 để HS nắm
được từng giai đoạn tạo ảnh qua
từng loại thấu kính , đường

truyền của tia sáng qua kính
hiển vi
-Nêu đặc điểm của ảnh cuối
cùng từ đó HS có thể nêu điều
kiện quan sát được vật qua kính
hiển vi .-Định nghĩa ngắm
chừng nói chung và các loại
ngắm chừng
-Vì sao để mắt khi quan sát đỡ
mỏi thì nắgm chừng ở cực viễn

Hoạt động của học sinh

Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
-Nghe GV phân tích và nêu điều II. Sự tạo ảnh bởi kính hiển vi
kiện để quan sát đựơc vật qua Sơ đồ tạo ảnh :
kính lúp

A1B1 là ảnh thật lớn hơn nhiều so với
-Nghe GV nêu đặc điểm của vật AB. A2B2 là ảnh ảo lớn hơn nhiều
ảnh cuối cùng từ đó nêu điều so với ảnh trung gian A1B1.
kiện quan sát được vật qua thấu
Mắt đặt sau thị kính để quan sát ảnh
kính
ảo A2B2.
-Ghi nhận
Điều chỉnh khoảng cách từ vật đến
vật kính (d1) sao cho ảnh cuối cùng
-Suy nghĩ trả lời GV

(A2B2) hiện ra trong giới hạn nhìn rỏ
của mắt và góc trông ảnh phải lớn hơn
hoặc bằng năng suất phân li của mắt.
-Đại diện 1 HS lean bảng vẽ sự
Nếu ảnh sau cùng A2B2 của vật quan
-Gọi 2 HS lean bảng vẽ sự tạo tạo ảnh của một vật qua kính sát được tạo ra ở vô cực thì ta có sự
ảnh của 1 vật qua kính hiển vi lúp đối với 2 cách ngắm chừng
ngắm chừng ở vô cực.
đối với các cách ngắm chừng
Hoạt động 4 (20 phút) : Tìm hiểu số bội giác của kính hiển vi.
a. Mục tiêu hoạt động: Tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của học sinh với những kiến thức mới


Nội dung hoạt động: Học sinh nhận xét từ hình vẽ khi vật ở những vị trí nào thì cho ảnh ảo lớn hơn vật
Câu lệnh: Dẫn dắt: quan sát và trả lời.
Thành lập công thức tính số bội giác kính hiển vi.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
- GV chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận nhóm
- HS báo cáo trước lớp.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để thống nhất các vấn để cần nghiên cứu trong bài học.
- GV thống nhất các vấn đề cần nghiên cứu.
c. Sản phẩm hoạt động: Ý kiến của các nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
-Từ hình vẽ 32.6 và 33.5 Sgk -Thiết lập công thức tính độ bội III. Số bội giác của kính hiển vi
cùng với công thức tính độ bội giác của kính hiển vi trong các + Khi ngắm chừng ở cực cận:
giác để thành lập công thức tính trường hợp
GC =
độ bội giác của kính hiển vi

+ Khi ngắm chừng ở vô cực:
trong trường hợp tổng quát và
G = |k1|G2 =
trường hợp đặc biệt khi ngắm
Với  = O1O2 – f1 – f2.
chừng ở vô cực

-Hướng dẫn HS làm bài tập VD -Làm bài tập VD theo hướng
Sgk , chú ý việc lập sơ đồ tạo dẫn cảu GV
ảnh ; lập luận và kỹ năng tính
toán
-Vẽ hình trong các trường hợp
-Vẽ hình cho các trường hợp
Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản.
-Nghe GV tóm tắt những kiến thức cơ bản.
-BTVN : các bài tập trang 212 sgk và 3.7, 3.8 sbt.
-Nhận nhiệm vụ học tập

§ 34 KÍNH THIÊN VĂN
I. MỤC TIÊU
+ Nêu được công dụng của kính thiên văn và cấu tạo của kính thiên văn khúc xạ.
+ Vẽ được đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.
+ Thiết lập và vận dụng được công thức tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Kính thiên văn loại nhỏ dùng trong phòng thí nghiệm. Tranh vẽ cấu tạo kính thiên văn và đường truyền của
chùm tia sáng qua kính thiên văn.

Học sinh:
-Mượn, mang đến lớp các ống nhòm đồ chơi hoặc ống nhòm quân sự để sử dụng trong giờ học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Có thể mô tả chuỗi hoạt động và dự kiến thời gian như sau:
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
Thời gian dự
kiến
Khởi động
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ, tạo tình huống và
5 phút
phát triển vấn đề
Hình thành kiến thức Hoạt động 2
Tìm hiểu công dụng và cấu tạo của kính thiên 5 phút
văn
Hình thành kiến thức Hoạt động 3
Tìm hiểu sự tạo ảnh bởi kính thiên văn.
15 phút


Hình thành kiến thức

Hoạt động 4

Tìm hiểu số bội giác của kính thiên văn.

15 phút


Tìm tòi mờ rộng

Hoạt động 5

Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.

5 phút

Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề cần nghiên cứu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV đặt các câu hỏi kiểm tra bài cũ
-Trả lời các câu hỏi của GV
+ Nêu cấu tạo, viết công thức về dộ bội giác của kính
hiển vi.
-Nhận xét cho điểm
-Nghe GV nhận xét
-Đặt vấn đề : Nhắc lại công dụng của kính lúp và -Nhận thức vấn đề cần nghiên cứu
kính hiển vi là quan sát vật nhỏ ở gần .
Nếu quan sát vật ở xa bằng mắt thì nhược điểm gì ?
Từ đó giới thiệu vào vấn đề cần nghiên cứu
Hoạt động 2 (5 phút) : Tìm hiểu công dụng và cấu tạo của kính thiên văn.
a. Mục tiêu hoạt động: Tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của học sinh với những kiến thức mới
Nội dung hoạt động: Học sinh nhận xét cấu tạo sơ lượt của kính thiên văn mà các em quan sát được
Câu lệnh: Dẫn dắt: quan sát kính thiên văn gồm những bộ phận chính nào và trả lời.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
- GV chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận nhóm
- HS báo cáo trước lớp.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để thống nhất các vấn để cần nghiên cứu trong bài học.
- GV thống nhất các vấn đề cần nghiên cứu.

Hoạt động của giáo viên
-Cho học sinh quan sát các vật
ở rất xa bằng mắt thường và
bằng ống nhòm.
- Yêu cầu học sinh nêu công
dụng của kính thiên văn.
-Giới thiệu tranh vẽ vê cấu tạo
kính thiên văn.

Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
-Quan sát các vật ở xa trong các I. Công dụng và cấu tạo của kính
trường hợp
thiên văn
+ Kính thiên văn là dụng cụ quang bổ
-Nêu công dụng của kính thiên trợ cho mắt, có tác dụng tạo ảnh có góc
văn
trông lớn đối với các vật ở xa.
-Quan sát tranh vẽ và ghi nhận + Kính thiên văn gồm:
cấu tạo của kính thiên văn
Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự
dài (và dm đến vài m).
Thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự
ngắn (vài cm).
Vật kính và thị kính đặt đồng trục,
khoảng cách giữa chúng thay đổi
được.
Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu sự tạo ảnh bởi kính thiên văn.
a. Mục tiêu hoạt động: Tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của học sinh với những kiến thức mới
Nội dung hoạt động: Học sinh nhắc lại về sự tạo ảnh TKHT

Câu lệnh: Dẫn dắt: vẽ hình tạo ảnh qua hệ 2 thấu kính khi vật ở rất xa
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
- GV chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận nhóm
- HS báo cáo trước lớp.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để thống nhất các vấn để cần nghiên cứu trong bài học.
- GV thống nhất các vấn đề cần nghiên cứu.
c. Sản phẩm hoạt động: Ý kiến của các nhóm.
Hoạt động của giáo viên
-GV phân tích , gợi ý trên tranh
vẽ hình 34.3 để HS nắm được
từng giai đoạn tạo ảnh qua từng
loại thấu kính và nêu đặc điểm

Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Quan sát tranh vẽ sự tạo ảnh II. Sự tạo ảnh bởi kính thiên văn
qua kính thiên văn , nghe GV
Hướng trục của kính thiên văn đến
phân tích từ đó nêu được điều vật AB ở rất xa cần quan sát để thu ảnh
kiện để quan sát được vật qua thật A1B1 trên tiêu diện ảnh của vật


của ảnh cuối cùng từ đó HS có
thể nêu điều kiện quan sát được
vật qua kính thiên văn .
-Định nghĩa ngắm chừng nói
chung và các loại ngắm chừng
-Vì sao để mắt khi quan sát đỡ
mỏi thì ngắm chừng ở cực
viễn ?

-Gọi 1 HS lên bảng vẽ sự tạo
ảnh của 1 vật qua kính thiên văn
đối với cách ngắm chừng ở vô
cực

kính thiên văn
-Ghi nhận
-Suy nghĩ trả lời
-Đại diện HS lên bảng vẽ hình

kính. Sau đó thay đổi khoảng cách giữa
vật kính và thị kính để ảnh cuối cùng
A2B2 qua thị kính là ảnh ảo, nằm trong
giới hạn nhìn rỏ của mắt và góc trông
ảnh phải lớn hơn năng suất phân li của
mắt.
Mắt đặt sau thị kính để quan sát ảnh
ảo này.
Để có thể quan sát trong một thời
gian dài mà không bị mỏi mắt, ta phải
đưa ảnh cuối cùng ra vô cực: ngắm
chừng ở vô cực.

Hoạt động 4 (15 phút) : Tìm hiểu số bội giác của kính thiên văn.
a. Mục tiêu hoạt động: Tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của học sinh với những kiến thức mới
Nội dung hoạt động: Học sinh nhận xét từ hình vẽ khi vật ở những vị trí nào thì cho ảnh ảo lớn hơn vật
Câu lệnh: Dẫn dắt: quan sát và trả lời.
Thành lập công thức tính số bội giác kính thiên văn.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
- GV chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận nhóm

- HS báo cáo trước lớp.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để thống nhất các vấn để cần nghiên cứu trong bài học.
- GV thống nhất các vấn đề cần nghiên cứu.
c. Sản phẩm hoạt động: Ý kiến của các nhóm.
Hoạt động của giáo viên
-Từ tranh vẽ 32.6 và 34.3 Sgk
cùng với công thức tính độ bội
giác để thành lập công thức tính
độ bội giác trong trường hợp
ngắm chừng ở vô cực
-Hướng dẫn HS làm bài tập VD
Sgk

Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Quan sát tranh vẽ và thiết lập III. Số bội giác của kính thiên văn
công thức tính độ bội giác trong Khi ngắm chừng ở vô cực:
trường hợp ngắm chừng ở vô Ta có: tan0 = ; tan =
cực.
Do dó: G = .
Số bội giác của kính thiên văn trong
điều kiện này không phụ thuộc vị trí
-Làm bài tập VD theo hướng đặt mắt sau thị kính.
dẫn của GV

Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV tóm tắt những kiến thức cơ bản.
-Nghe GV tóm tắt những kiến thức cơ bản.

-BTVN : Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập -Nhận nhiệm vụ học tập
trang 216 sgk và 34.7 sbt.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
§ 35 Thực hành: XÁC ĐỊNH TIÊU CỰ THẤU KÍNH PHÂN KÌ (2 tiết)
I.MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:
- Học sinh biết ,Học sinh hiểu: 1. Xác định được tiêu cự của thấu kính phân kì bằng thí nghiệm.
2. Biết cách tiến hành thí nghiệm để đo các đại lượng cần thiết ghi vào báo cáo thực hành
1.2.Kĩ năng: 3. Biết xử lí: tính toán các số liệu thu được từ thí nghiệm để đưa ra kết quả.
4. Biết rút ra nhận xét và trình bày kết quả thực hành
1.3.Thái độ: - Hứng thú học Vật lí, yêu thích tìm tòi khoa học.
- Có ý thức vận dụng những hiểu biết Vật lí vào đời sống
- Có thái độ khách quan, trung thực, cẩn thận và có tinh thần hợp tác trong học tập
1.4.TRỌNG TÂM: 1. Xác định được tiêu cự của thấu kính phân kì bằng thí nghiệm.
2. Biết cách tiến hành thí nghiệm để đo các đại lượng cần thiết ghi vào báo cáo thực hành
3. Biết xử lí: tính toán các số liệu thu được từ thí nghiệm để đưa ra kết quả.


4. Biết rút ra nhận xét và trình bày kết quả thực hành
II. CHUẨN BỊ :
1 . Giáo viên: - Phổ biến trước những nội dung cần chuẩn bị trước buổi thực hành.
- Kiểm tra hoạt động của các dụng cụ thí nghiệm cần thiết cho bài thực hành. Thực hiện phép đo tiêu cự của
thấu kính phân kì theo nội dung bài thực hành, đồng thời tính các giá trị của phép đo theo mẫu báo cáo thí nghiệm.
- Rút kinh nghiệm về phương pháp và kĩ thuật đo để có thể hướng dẫn HS thực hiện tốt nội dung của bài
thực hành
2. Học sinh : - Đọc kĩ nội dung bài thực hành để hiểu được:
+ Cơ sở lí thuyết của phương pháp đo tiêu cự của thấu kính phân kì
+ Cấu tạo và cách sử dụng giá (băng) quang học.
+ Cách tiến hành thí nghiệm đo tiêu cự của thấu kính phân kì.
- Mẫu báo cáo thí nghiệm.

III. TIẾN TRÌNH :
Có thể mô tả chuỗi hoạt động và dự kiến thời gian như sau:
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
Thời gian dự
kiến
Khởi động
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ, tạo tình huống và
5 phút
phát triển vấn đề
Hình thành kiến thức Hoạt động 2
Tìm hiểu mục đích
5 phút
Hình thành kiến thức Hoạt động 3
Tìm hiểu dụng cụ
10 phút

Hình thành kiến thức

Hoạt động 4

Tìm hiểu cơ sở lý thuyết

25 phút

Hình thành kiến thức Hoạt động 4
Tiến hành thí nghiệm
20 phút

Hình thành kiến thức Hoạt động 4
Xử lý số liệu
20 phút
Tìm tòi mờ rộng
Hoạt động 5
Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
5 phút
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện. - Kiểm tra :Tác phong học sinh , vệ sinh lớp .Điểm danh học sinh.Chỉnh đốn
đồng phục,…Lớp :…………. ……………………………………………………………...
2. Kiểm tra miệng :
Câu 1 : Một vật đặt trước thấu kính hội tụ cách thấu kính một khỏang lớn hơn tiêu cự của thấu kính, thì ảnh tạo bởi
thấu kính có tính chất như thế nào?
3 Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: vào bài- Đặt vấn đề: Thấu kính phân kì
chỉ tạo ra ảnh ảo của vật với mọi khoảng cách d từ vật
I/MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
đến thấu kính. Vì vậy không thể hứng được ảnh trên
- Biết được phương pháp xác định tiêu cự của thấu
màn, nên không biết chính xác vị trí của ảnh ảo và do
kính phân kì bằng cách ghép nó đồng trục với một thấu
đó không đo được khoảng cách từ ảnh ảo đến thấu
kính hội tụ để tạo ra ảnh thật của vật thật qua hệ hai
kính. Vậy có cách nào xác định tiêu cự của thấu kính
thấu kính.
phân kì hay không
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng giá quang học để xác
- GV:giới thiệu nội dung bài mới, trọng tâm của bài.
định tiêu cự của thấu kính phân kì.

- HS: Học sinh tiếp nhận thông tin, nhận thức vấn đề
II/DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
cần nghiên cứu.
- Bộ thí nghiệm “ Xác định tiêu cự của thấu kính
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mục đích thí nghiệm
phân kì”
- GV:Mục đích Biết phương pháp xác định tiêu cự của
III/CƠ SỞ LÍ THUYẾT
thấu kính phân kì
Ta có thể tính tiêu cự của thấu kính bằng công
HS: Rèn luyện kĩ năng sự dụng giá quang của bài thực
thức:
hành là để làm gì ?
Vât
thật
đặt
trước
thấu
kính phân kì luôn cho
- HS: Lắng nghe và trả lời câu hỏi, tiếp nhận thông tin.
ảnh ảo, nên ta không xác định được vị trí
Hoạt động 3: Tìm hiểu về các dụng cụ dùng cho thí
ảnh.Do đó không xác định được tiêu cự của
nghiệm
thấu kính
GV:Giới thiệu cho học sinh các dụng cụ cần cho bài
- Để khắc phục, ta ghép đồng trục thấu kính
thực hành
phân kì với thấu kính hội tụ thành một hệ thấu
HS:Quan sát, ghi nhận

kính theo các bước như sau:
- HS: Lắng nghe và trả lời câu hỏi, tiếp nhận thông tin.
+ B1: Đặt vật AB trước thấu kính hội tụ sao cho
Hoạt động 4: Tìm hiểu về cơ sở lí thuyết của bài
thấu kính tạo được ảnh thật A’B’lớn vật hiện rõ
thực hành
trên một màn ảnh
GV:Yêu cầu HS nhắc lại sự tạo ảnh của thấu kính cảu


vật thật trước thấu kính ở ngòai tiêu điểm
HS:Nhắc lại
GV: Từ trên kết hợp với phần kiểm tra bài cũ ta có thể
tính được tiêu cự của thấu kính phân kì
- HS: Lắng nghe và trả lời câu hỏi, tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 5: Tìm hiểu về cách sử dụng các dụng cụ
đo
GV:Giới thiệu cho HS cách sử dụng các dụng cu
HS:Quan sát, ghi nhận
- GV: Tiến hành làm thí nghiệm và mô tả từng bước
làm cho HS biết
HS:Quan sát
GV: Chia HS ra thành 4 nhóm và yêu cầu HS tiến hành
làm thí nghiệm lấy các số liệu để báo cáo
- HS: Lắng nghe và trả lời câu hỏi, tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 6: Giáo viên tiến hành thí nghiệm mẫu,
HS quan sát
Tiết 70
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động 7: HS tiến hành thí nghiệm, GV quan

sát, hướng dẫn
- GV: -Phát dụng cụ cho các nhóm HS, hướng dẫn các
nhóm lắp giáp thí nghiệm
-Quan sát, duy trì trật tự lớp và hướng dẫn HS yếu kém
-Yêu cầu HS thu dọn thiết bị và bàn giao lại cho GV
- HS: Lắng nghe và trả lời câu hỏi, tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 8: HS viết báo cáo thí nghiệm, GV
hướng dẫn
- GV: -Yêu cầu HS viết báo cáo thí nghiệm theo mẫu
báo cáo như Sgk
-Quan sát, duy trì trật tự lớp và hướng dẫn HS viết báo
cáo
-Y/c HS nộp báo cáo thí nghiệm
- HS: Lắng nghe và trả lời câu hỏi, tiếp nhận thông tin.

+ B2: Cố định vị trí thấu kính và màn ảnh
+ B3: Đo khỏang cách từ vật AB đến thấu kính
hội tụ
+ B4: Ghép đồng trục thấu kính phân kì tại vị trí
giữa vật AB và thấu kính hội tụ
+ B5:Di chuyển vật AB đến vị trí sao cho trên
màn ảnh hiện lên ảnh rõ nét
+ B5:Đo khỏang cách từ vật AB đến thấu kính
phân kì ta được d.Đo khỏang cách giữa hai thấu
kính
+ B6:Tính d’ bằng cách lấy khỏang cách từ vật AB
đến thấu kính hội tụ trư cho khỏang cách giữa hai thấu
kính
V. Tiến hành thí nghiệm


NỘI DUNG BÀI HỌC
V. Tiến hành thí nghiệm
Thực hiện các bước:
- Vật AB qua hấu kính hội tụ cho ảnh trên màn M. Ghi
vị trí (1) của AB vào bảng.
- Giữ cố định thấu kính hội tụ và màn M. Dịch AB rời
xa thấu kính hội tụ 5 cm. Đặt thấu kính phân kì giữa
vật AB và thấu kính hội tụ. Dịch chuyển thấu kính
phân kì cho hệ thu được ảnh rõ nét trên màn M. Ghi vị
trí (2) của AB.

d'

- Đo khoảng cách d và
d: khoảng cách từ vị trí (2) đến TKPK.

d'

: khoảng cách từ vị trí (1) đến TKPK.



f
f

- Tính f ; f và
Viết báo cáo trình bày kết quả.

f  f �f
IV. Câu hỏi, bài tập củng cố:

- Câu 1 : ? Khi tiến hành đo d, và tính giá trị của f ta cần lưu ý điều gì
Đáp án câu 1: SGK.
- Câu 2 : Trong thí nghiệm xác định tiêu cự của thấu kính phân kì, thứ tự sắp xếp các dụng cụ trên giá đỡ là
A. vật, thấu kính phân kì, thấu kính hội tụ, màn hứng ảnh.
B. vật, màn hứng ảnh, thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
C. thấu kính hội tụ, vật, thấu kính phân kì, màn hứng ảnh.
D. thấu kính phân kì, vật, thấu kính hội tụ, màn hứng ảnh.
Đáp án câu 2: A. vật, thấu kính phân kì, thấu kính hội tụ, màn hứng ảnh.
.Hướng dẫn học sinh tự học:
- Đối với bài học ở tiết này :
+ Ôn tập lí thuyết
+ Làm bài tập còn lại
+HS về nhà làm báo cáo
- Đối với bài học ở tiết tiếp theo :
+ Tiết sau: đã kết thúc chương trình, HS xem và Ôn tập lí thuyết, bài tập...
+ Chuẩn bị bài tập thật kỹ,các thắc mắc,…



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×