Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

GIAO AN 11 mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.55 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH THUẬN
------  ------
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ
LỚP : 11
(Ban cơ bản)


PHẦN A : KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
-------------------------------------------------------
Ngày soạn:------------------
Ngày dạy:-------------------
Tiết PPCT:-----------------
Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ HIỆN ĐẠI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức ( Theo chuẩnKT và kó năng)
- Nhận biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước:
phát triển, đang phát triển, nước công nghiệp mới (NICs).
- Trình bày đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạnh khgoa học và công nghệ hiện đại.
- Trình bày được tác động của cuộc CMKH và CN hiện đại tới sự phát riển kinh tế.
2. Kó năng:( Theo chuẩnKT và kó năng)
- Dựa vào bản đồ, nhận xét sự phân bố của các nhóm nước theo GDP/ người.
- Phân tích bảng số liệu về: Bình quân GDP/ người, cơ cấu GDP phân theo khu vực KT của các
nhóm nứơc.
II.PHƯONG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
a. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm…
b. Phương tiện:
- Bản đồ hình 1 scen hoặc phóng to
- Bản đồ hành chính thế giới
- Máy vi tính hổ trợ (nếu có)


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Học bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
HĐ 1: Tìm hiểu về sự phân chia thành các
nhóm nước ( Cá nhân/cặp)
Bước 1:
- Dựa vào hình 1, nhận xét sự phân bố các nước
và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức GDP
bình quân đầu người($/ng)
- Hiểu thế nào về khái niệm : GDP/ ng; FDI,
HDI.
Bước 2:
1. Sự phân chia thành các nhóm nước :
- Trên thế giới có hơn 200 quốc gia có sự khác
nhau về đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội và
trình độ phát triển kinh tế. Dựa vào trình độ phát
triển KT- XH , các nước được xếp thành nhóm
nước: Phát triển và đang phát trển.
* Đại diện h/s trả lời GV chuẩn kiến thức.
HĐ 2: Tìm hiểu về sự tương phản về trình độ
phát triển kinh tế – xã hội ( Nhóm /lớp )
Bước 1:
- Nhóm 1+2: Dựa vào bảng 1.1, nhận xét sự
chênh lệch về GDP BQĐN giữa các nước phát
triển và đang phát triển ?
- Nhóm 3+4: Dựa vào bảng 1.2, nhận xét cơ cấu
GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm
nước năm 2004 ?

- Nhóm 5+6:Dựa vào bảng 1.3 kết hợp thông tin
ở SGK, nhận xét sự khác biệt về chỉ số HDI và
tuổi thọ TB giữa nhóm nước phát triển và nhóm
nước đang phát triển ?
Bước 2 :
* Đại diện h/s trả lời và ghi thông tin vào phiếu
học tập, các nhóm khác bổ sung. GV chuẩn kiến
thức.
HĐ3 : Tìm hiểu về cuộc CM khoa học và công
nghệ hiện đại (Cả lớp)
Bước 1 :
GV làm rỏ khái niệm công nghệ cao đồng thời
cho h/s thấy vai trò của công nghệ trụ cột
Bước 2 :
Bằng hiểu biết của bản thân hãy:
- Nêu một số thành tựu do 4 công nghệ trụ cột
tạo ra ?
- Hãy chứng minh cuộc CMKH và công nghệ
hiện đại đãlàm xuất hiện nhiều ngành mới.
- Hiểu gì về nền kinh tế tri thức ?
* Đại diện h/s trả lời GV chuẩn kiến thức.
2. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế
– xã hội
- Sự tương phản giữa 2 nhóm nước thể hiện ở :
đặc điểm phát triển dân số, các chỉ số xã hội,
tổng GDP và bình quân GDP/ người, cơ cấu kinh
tế phân theo khu vực kinh tế.
- Nước công nghiệp mới (NICs): nước đạt trình
độ phát triển nhất đònh về công nghiệp.
3. Cuộc CM khoa học và công nghệ hiện đại

- Hiện nay có sự bùng nổ công nghệ cao dựa
vào các thành tựu khoa học mới với hàm lượng
tri thức cao.
- Bốn công nghệ trụ cột :
+ Công nghệ sinh hoc
+ Công nghệ vật liệu
+ Công nghệ năng lượng
+ Công nghệ thông tin
- Tác động :
+ Xuất hiện nhiều ngành công nghiệp, có hàm
lượng kó thuật cao: sản xuất phần mềm, công
nghệ gen, các dòch vụ cần nhiều trí thức : bảo
hiểm, viễn thông.
+ Cơ cấu kinh tế chuyển đổi theo hướng tăng tỉ
trọng của DV, giảm tỉ trọng của CN và NN.
+ Nền kinh tế tri thức: Nền KT dự trên tri thức,kó
thuật, công nghệ cao.
4. Đánh giá :

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×