Tải bản đầy đủ (.doc) (173 trang)

Tổ chức dạy học một số kiến thức chương động lực học chất điểm vật lý 10 theo lý thuyết kiến tạo với sự hỗ trợ của bản đồ tư duy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.48 MB, 173 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐẶNG THỊ UYÊN

TỔ CHỨC DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC
CHƯƠNG “ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM” VẬT LÍ 10
THEO LÝ THUYẾT KIẾN TẠO VỚI SỰ HỖ TRỢ
CỦA BẢN ĐỒ TƯ DUY

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐẶNG THỊ UYÊN

TỔ CHỨC DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC
CHƯƠNG “ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM” VẬT LÍ 10
THEO LÝ THUYẾT KIẾN TẠO VỚI SỰ HỖ TRỢ
CỦA BẢN ĐỒ TƯ DUY
Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lí
Mã số: 60.14.01.11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Người hướng dẫn: PGS.TS NGUYỄN THỊ HỒNG VIỆT

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Luận văn: “Tổ chức dạy học một số kiến thức chương “Động lực học chất
điểm” Vật lí 10 theo lý thuyết kiến tạo với sự hỗ trợ của bản đồ tư duy” được thực
hiện từ tháng 6 năm 2014 đến tháng 8 năm 2015.
Tôi xin cam đoan:
Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin đã
được chọn lọc, phân tích, tổng hợp, xử lý và đưa vào luận văn đúng quy định.
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chưa
từng được công bố, sử dụng trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015
Tác giả

Đặng Thị Uyên


Số hóa bởi Trung
tâm Học liệu –
ĐHTN
i


http://www.l
rc.tnu.edu.vn


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng đào tạo Sau đại học, Ban
chủ nhiệm, quý thầy, cô giáo khoa Vật lí trường Đại học Sư phạm - Đại họcThái
Nguyên và quý thầy, cô giáo trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng quý thầy, cô giáo tổ Vật lí
trường THPT Hồng Đức,trường THPT Thanh Miện III đã tạo điều kiện trong thời
gianthực nghiệm và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo hướng dẫn: PGS.TS
Nguyễn Thị Hồng Việt, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên
cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin cảm ơn tập thể lớp Cao học Vật lí khóa 21 đã giúp đỡ và đóng góp
nhiều ý kiến trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã
giúp đỡ, động viên tôi hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015
Tác giả

Đặng Thị Uyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

ii





MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ.............................................................................. vi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3
5. Phạn vi nghiên cứu ................................................................................................... 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................................ 3
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
8. Những đóng góp của luận văn .................................................................................. 4
9. Cấu trúc của luận văn................................................................................................ 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC TỔ CHỨC
DẠY HỌC THEO LÝ THUYẾT KIẾN TẠO VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA
BẢN ĐỒ TƯ DUY ...................................................................................................... 5
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ........................................................................... 5
1.2. Lý thuyết kiến tạo trong dạy học ........................................................................... 6

1.2.1. Cơ sở của lý thuyết kiến tạo trong dạy học .......................................... 6
1.2.2. Quan niệm về kiến tạo trong dạy học................................................... 7
1.2.3. Một số luận điểm cơ bản của LTKT trong dạy học ............................. 8
1.2.4. Các loại kiến tạo trong dạy học ............................................................ 9
1.2.5. Cách tiếp cận lý thuyết kiến tạo trong dạy học .................................. 10
1.2.6. Vai trò của giáo viên và học sinh trong dạy học kiến tạo .................. 11



Số hóa bởi
Trung tâm Học
liệu – ĐHTN

i

http://ww
w.lrc.tnu.
edu.vn


1.3. Vận dụng LTKT trong dạy học Vật lí ở trường phổ thông ................................. 11

1.3.1. Đặc thù của môn Vật lí ở trường phổ thông....................................... 11
1.3.2. Điều kiện cần thiết để tổ chức dạy học Vật lí theo LTKT ................. 12
1.3.3. Một số mô hình về tiến trình dạy học theo LTKT ............................. 14
1.4. Bản đồ tư duy....................................................................................................... 16

1.4.1. Khái niệm bản đồ tư duy .................................................................... 16
1.4.2. Cách vẽ bản đồ tư duy ........................................................................ 16
1.4.3. Ứng dụng của bản đồ tư duy trong dạy học ....................................... 19
1.5. Tính tích cực của học sinh trong học tập ............................................................. 20

1.5.1. Khái niệm tính tích cực nhận thức ..................................................... 20
1.5.2. Những biểu hiện của tính tích cực nhận thức..................................... 20
1.5.3. Các biện pháp phát huy tính tích cực nhận thức ................................ 21
1.5.4. Xây dựng tiêu chí đánh giá tính tích cực của học sinh ...................... 22
1.6. Tính bền vững của kiến thức ............................................................................... 23


1.6.1. Khái niệm về kiến thức Vật lí ............................................................ 23
1.6.2. Tính bền vững của kiến thức .............................................................. 23
1.6.3. Nguyên tắc về sự bền vững của kiến thức.......................................... 23
1.6.4. Xây dựng tiêu chí đánh giá tính bền vững của kiến thức................... 24
1.7. Cơ sở thực tiễn của việc tổ chức dạy học Vật lí theo LTKT với sự hỗ trợ
của BĐTD ................................................................................................................... 24

1.7.1. Thực trạng của việc dạy học Vật lí theo LTKT với sự hỗ trợ
của BĐTD ở một số trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương................ 24
1.7.2. Nguyên nhân của thực trạng............................................................... 25
Kết luận chương 1....................................................................................................... 26
Chương 2. ĐỀ XUẤT TIẾN TRÌNH DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC
CHƯƠNG “ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM” VẬT LÍ 10 THEO LÝ
THUYẾT KIẾN TẠO VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA BẢN ĐỒ TƯ DUY .................... 27
2.1. Đề xuất tiến trình dạy học tổng quát các kiến thức Vật lí THPT theo
LTKT với sự hỗ trợ của BĐTD .................................................................................. 27
2.2. Nghiên cứu nội dung, chương trình sách giáo khoa chương “Động lực học
chất điểm” Vật lí 10 và xây dựng cấu trúc logic nội dung của chương...................... 31

2.2.1. Chuẩn kiến thức, kỹ năng ................................................................... 31
2.2.2. Sơ đồ cấu trúc logic nội dung của chương ......................................... 33
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

4





2.3. Nghiên cứu những thí nghiệm cần thiết trong dạy học một số kiến thức
chương “Động lực học chất điểm”Vật lí 10 ............................................................... 34

2.3.1. Thí nghiệm sẵn có của trường thực nghiệm....................................... 34
2.3.2. Thí nghiệm chúng tôi đã cải tiến, chế tạo .......................................... 35
2.4. Đề xuất tiến trình dạy học một số kiến thức chương “Động lực học chất
điểm” Vật lí 10 theo LTKTvới sự hỗ trợ của BĐTD ................................................. 37
Kết luận chương 2....................................................................................................... 57
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................................ 58
3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm...................................................... 58

3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ......................................................... 58
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ........................................................ 58
3.2. Đối tượng và nội dung thực nghiệm sư phạm ..................................................... 58

3.2.1. Đối tượng thực nghiệm sư phạm ........................................................ 58
3.2.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm ......................................................... 58
3.3. Tiến trình thực nghiệm sư phạm .......................................................................... 59

3.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm sư phạm........................................................ 59
3.3.2. Tiến hành thực nghiệm sư phạm ........................................................ 59
3.3.3. Phân tích, đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm............................. 60
Kết luận chương 3....................................................................................................... 75
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 79
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN


5




DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Viết tắt

Viết đầy đủ

1

BĐTD

Bản đồ tư duy

2

ĐC

Đối chứng

3

GV

Giáo viên


4

HS

Học sinh

5

LTKT

Lý thuyết kiến tạo

6

SGK

Sách giáo khoa

7

THPT

Trung học phổ thông

8

TN

Thực nghiệm


9

TTC

Tính tích cực


Số hóa bởi Trung
tâm Học liệu –
ĐHTN
iv


c.tnu.edu.vn

DANH
MỤC CÁC
BẢNG

T



Bảng 3.1. Số liệu học sinh các nhóm TN và ĐC ...................................................... 59
Bảng 3.2. Bảng thống kê điểm kiểm tra kiến thức ngay sau khi học ....................... 67
Bảng 3.3. Bảng xếp loại điểm kiểm tra ngay sau khi học ........................................ 67
Bảng 3.4. Bảng tổng hợp các tham số thống kê ngay sau khi học ........................... 68
Bảng 3.5. Bảng phân bố tần suất điểm Xi ngay sau khi học..................................... 69
Bảng 3.6. Bảng phân bố tần suất lũy tích ngay sau khi học ..................................... 69
Bảng 3.7. Bảng thống kê điểm kiểm tra kiến thức sau khi học 5 tháng ................... 71

Bảng 3.8. Bảng xếp loại điểm kiểm tra sau khi học 5 tháng .................................... 72
Bảng 3.9. Bảng tổng hợp các tham số thống kê sau khi học 5 tháng ....................... 72
Bảng 3.10. Bảng phân bố tần suất điểm Xi sau khi học 5 tháng................................. 73
Bảng 3.11. Bảng phân bố tần suất lũy tích sau khi học 5 tháng ................................. 73

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v




DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Trang


Hình 1.1.

Cấu trúc của bản đồ tư duy ................................................................... 17

Hình 2.1.

Thí nghiệm đo độ lớn lực ma sát trượt.................................................. 34

Hình 2.2.

Bộ thí nghiệm “Khảo sát chuyển động của vật trên mặt phẳng
nghiêng, đo hệ số ma sát” ..................................................................... 34

Hình 2.3.


Bộ thí nghiệm sau khi đã cải tiến .......................................................... 35

Hình 2.4.

Thí nghiệm khảo sát chuyển động của vật trên đĩa quay ...................... 37

Hình 3.1.
61

Các nhóm HS tích cực thảo luận đưa ra dự đoán về lực ma sát trượt ........

Hình 3.2.

Các nhóm HS tích cực làm thí nghiệm ................................................. 62

Hình 3.3.

Học sinh hoàn thiện BĐTD các kiến thức về lực ma sát trượt ............. 64

Hình 3.4.

Biểu đồ xếp loại kết quả học tập ngay sau khi học ............................... 67

Hình 3.5.

Đồ thị phân bố tần suất điểm kiểm tra ngay sau khi học ..................... 69

Hình 3.6.


Đồ thị phân bố tần suất lũy tích điểm kiểm tra ngay sau khi học ......... 69

Hình 3.7.

Biểu đồ xếp loại kết quả học tập sau khi học 5 tháng ........................... 72

Hình 3.8.

Đồ thị phân bố tần suất điểm kiểm tra sau khi học 5 tháng .................. 73

Hình 3.9.
73

Đồ thị phân bố tần suất lũy tích điểm kiểm tra sau khi học 5 tháng...........

Sơ đồ 1.1.

Sơ đồ kiến tạo kiến thức của nhóm CLIS ............................................ 14

Sơ đồ 2.1.

Tiến trình dạy học theo LTKT với sự hỗ trợ của BĐTD nhằm
phát huy TTC của học sinh ................................................................... 28

Sơ đồ 2.2.

Sơ đồ cấu trúc nội dung chương “Động lực học chất điểm” ................ 33

Sơ đồ 2.3.


Sơ đồ tiến trình dạy học kiến tạo kiến thức “Lực ma sát trượt” ........... 40

Sơ đồ 2.4.

Bản đồ tư duy dự kiến dự đoán của các nhóm về lực ma sát trượt ....... 42

Sơ đồ 2.5.

Bản đồ tư duy dự đoán về lực ma sát trượt ........................................... 43

Sơ đồ 2.6.

Bản đồ tư duy tóm tắt kiến thức về lực ma sát trượt............................. 55

Sơ đồ 2.7.

Bản đồ tư duy hệ thống các bước dạy học theo LTKT sử dụng
trong bài “Lực ma sát trượt” ................................................................... 55

Sơ đồ 2.8.

Sơ đồ tiến trình dạy học kiến tạo kiến thức “Lực hướng tâm” ............... 3

Sơ đồ 2.9.

Bản đồ tư duy dự kiến dự đoán của các nhóm về lực hướng tâm........... 5

Sơ đồ 2.10. Bản đồ tư duy dự đoán về lực hướng tâm ............................................... 5
Sơ đồ 2.11. Bản đồ tư duy tóm tắt kiến thức về lực hướng tâm .............................. 14
Sơ đồ 2.12. Bản đồ tư duy hệ thống các bước dạy học theo LTKT sử dụng

trong bài “Lực hướng tâm” ................................................................... 14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

vi




MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Đổi mới phương pháp giáo dục là một trong những mục tiêu lớn được ngành
giáo dục - đào tạo đặt ra trong giai đoạn hiện nay. Điều 28.2 Luật giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2005 đã chỉ rõ: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính
tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của học sinh; phù hợp với từng đặc điểm
của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học,khả năng làm việc theo
nhóm;…” [21].
Vật lí là một trong những môn khoa học mà kiến thức của nó được ứng dụng
nhiều trong đời sống thực tiễn, gắn liền với thế giới tự nhiên. Vì vậy, đa số các kiến
thức mà học sinh (HS) sẽ học, các em ít nhiều đã có những quan niệm sẵn có. Căn cứ
vào quan niệm ban đầu ấy của HS để tổ chức hoạt động dạy học là một trong những
hướng dạy học có hiệu quả. Lấy quan niệm ban đầu của HS làm căn cứ để xây dựng
tri thức chính là đặc trưng của dạy học theo lý thuyết kiến tạo (LTKT). Ở đây, các
quan niệm ban đầu của HS có thể sai hoặc đúng nhưng chắc chắn chưa đầy đủ, cần
thiết giáo viên (GV) phải khơi gợi để HS bộc lộ các quan niệm đó và thấy được các
quan niệm đó có thể chưa phù hợp với thực tế khách quan, từ đó nảy sinh nhu cầu
giải quyết vấn đề mới ở HS. Trên cơ sở đó, GV sẽ giúp đỡ để HS kiến tạo tri thức
một cách tích cực, dẫn đến HS sẽ tự thay đổi quan niệm ban đầu, điều chỉnh, hoàn
thiện những quan niệm đó và lĩnh hội được kiến thức khoa học một cách chính xác.
Thực tế hiện nay, hầu như các GV khi dạy học chưa chú trọng khai thác các
quan niệm ban đầu của HS mà chỉ áp đặt theo một logic đã chuẩn bị sẵn. Vì thế, sau

khi học xong, nhiều kiến thức mà HS tiếp thu được không bền vững còn các quan
niệm ban đầu vẫn hằn sâu trong mỗi HS.
Một công cụ có thể hỗ trợ trong việc dạy học kiến thức mới, củng cố kiến thức
sau mỗi tiết học, ôn tập hệ thống hóa kiến thức sau mỗi chương, mỗi kì học…đó là bản
đồ tư duy (BĐTD). BĐTD là một kỹ thuật hình họa, với sự kết hợp giữa từ ngữ, hình
ảnh, đường nét màu sắc phù hợp, tương thích với cấu trúc, hoạt động, chức năng của bộ
não giúp con người khai thác tiềm năng vô tận của bộ não, phát huy được tối đa năng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

1




lực sáng tạo của con người. Trong học tập và giảng dạy, BĐTD giúp cho học sinh và
giáo viên trình bày các ý tưởng một cách rõ ràng, suy nghĩ sáng tạo, học tập thông qua
biểu đồ, tóm tắt thông tin của một bài học, hệ thống lại kiến thức đã học, tăng cường
khả năng ghi nhớ, đưa ra ý tưởng mới…Đặc biệt, việc sử dụng BĐTD trong dạy học
kiến thức mới có thể giúp học sinh học tập một cách chủ động, tích cực và huy động
được tất cả học sinh tham gia xây dựng bài một cách hào hứng, giúp cho học sinh hiểu
được nội dung bài học một cách rõ ràng và hệ thống, việc ghi nhớ cũng như vận dụng
cũng sẽ tốt hơn, từ đó sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức hơn.
Hiện nay, GV mới chỉ tiếp xúc với BĐTD để tìm hiểu các công dụng của nó,
rất ít GV đã khai thác, sử dụng nó để đưa vào dạy kiến thức mới, củng cố kiến thức
sau mỗi tiết học… Cho nên đây là vấn đề có tính cấp thiết cần nghiên cứu.
Liên quan đến những vấn đề nghiên cứu của đề tài, đã có một số công trình
nghiên cứu như: “Phát huy tính tích cực cho học sinh qua dạy học chương “Động lực
học chất điểm” Vật lý lớp 10 với sự hỗ trợ của một số phần mềm dạy học và bản đồ
tư duy” - Bùi Ngọc Anh Toàn - Luận văn thạc sĩ - ĐHSP Thái Nguyên - 2012; “Vận

dụng lý thuyết kiến tạo trong dạy học một số kiến thức chương “cơ học chất lưu”
(sách giáo khoa vật lý 10 - nâng cao) nhằm nâng cao chất lượng nắm vững kiến thức
của học sinh” - Cát Thị Thu Hiền - Luận văn thạc sĩ - ĐHSP Thái Nguyên - 2007;…
Tuy nhiên, chưa có đề tài nào nghiên cứu tổ chức dạy học chương “Động lực học chất
điểm” theo LTKT với sự hỗ trợ của BĐTD.
Với những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài: “Tổ chức dạy học một số kiến
thức chương “Động lực học chất điểm” Vật lí 10 theo lý thuyết kiến tạo với sự hỗ
trợ của bản đồ tư duy”.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng tiến trình dạy học một số kiến thức chương “Động lực học chất
điểm” Vật lí 10 theo LTKT với sự hỗ trợ của BĐTD, nhằm góp phần phát huy tính
tích cực và tăng độ bền vững kiến thức cho học sinh trung học phổ thông (THPT). Áp
dụng tiến trình nêu trên trong tổ chức dạy học một số kiến thức chương “Động lực
học chất điểm”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

2




3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy của GV môn Vật lí và hoạt động học của HS lớp 10 THPT.
Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động dạy và học của GV, HS về một số kiến thức chương “Động lực học
chất điểm” Vật lí 10 theo LTKT với sự hỗ trợ của BĐTD.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu dựa trên cơ sở lí luận về dạy học theo LTKT, về BĐTD, đồng thời nghiên

cứu và phân tích nội dung kiến thức khoa học để xây dựng tiến trình và tổ chức dạy
học một số kiến thức chương “Động lực học chất điểm” Vật lí 10 theo LTKT với sự
hỗ trợ của BĐTD, thì có thể góp phần phát huy tính tích cực và tăng độ bền vững
kiến thức cho học sinh THPT.
5. Phạn vi nghiên cứu
- Một số kiến thức chương “Động lực học chất điểm” Vật lí 10.
- Địa bàn nghiên cứu: huyện Ninh Giang, Thanh Miện - tỉnh Hải Dương.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về:
- Lý thuyết kiến tạo
- Bản đồ tư duy
- Tính tích cực của học sinh trong học tập
- Tính bền vững của kiến thức
6.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn về dạy học theo LTKT với sự hỗ trợ của
BĐTD tại một số trường THPT trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
6.3. Đề xuất tiến trình dạy học tổng quát theo LTKT với sự hỗ trợ của
BĐTD,
nhằm góp phần phát huy tính tích cực và tăng độ bền vững kiến thức cho học sinh
THPT.
6.4. Nghiên cứu nội dung, chương trình sách giáo khoa chương “Động lực học
chất điểm” Vật lí 10 và xây dựng cấu trúc logic nội dung của chương.
6.5. Nghiên cứu những thí nghiệm cần thiết trong dạy học một số kiến thức
chương “Động lực học chất điểm” Vật lí 10.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

3





6.6. Đề xuất tiến trình dạy học một số kiến thức chương “Động lực học chất
điểm” Vật lí 10 theo LTKT với sự hỗ trợ của BĐTD, nhằm góp phần phát huy tính
tích cực và tăng độ bền vững kiến thức cho học sinh THPT.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

4




6.7. Thực nghiệm sư phạm: Tổ chức dạy học ở một số trường THPT trên địa
bàn huyện Ninh Giang, huyện Thanh Miện - tỉnh Hải Dương để kiểm chứng giả
thuyết khoa học đề tài đã đề ra.
7. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm
- Phương pháp thống kê toán học
8. Những đóng góp của luận văn
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về vận dụng LTKT với sự hỗ trợ của BĐTD trong
dạy học Vật lí ở trường phổ thông, nhằm góp phần phát huy tính tích cực và tăng độ
bền vững kiến thức cho học sinh THPT.
- Xây dựng tiến trình dạy học tổng quát theo LTKT với sự hỗ trợ của BĐTD.
Từ đó, vận dụng để xây dựng tiến trình dạy học và tổ chức dạy học một số kiến thức
chương “Động lực học chất điểm” Vật lí 10 nhằm góp phần phát huy tính tích cực và
tăng độ bền vững kiến thức cho học sinh THPT.

- Có thể làm tài liệu tham khảo cho giáo viên Vật lí THPT và sinh viên các
trường sư phạm.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc tổ chức dạy học theo lý thuyết
kiến tạo với sự hỗ trợ của bản đồ tư duy
Chương 2. Đề xuất tiến trình dạy học một số kiến thức chương “Động lực học
chất điểm” Vật lí 10 theo lý thuyết kiến tạo với sự hỗ trợ của bản đồ tư duy
Chương 3. Thực nghiệm sư phạm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

5




Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA
VIỆC TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO LÝ THUYẾT KIẾN TẠO
VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA BẢN ĐỒ TƯ DUY
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Lý thuyết kiến tạo ra đời từ cuối thế kỉ XVIII, người đầu tiên nghiên cứu để
phát triển tư tưởng kiến tạo một cách rõ ràng và áp dụng vào việc dạy học là J.Piaget.
Theo ông, nền tảng của việc học là khám phá và các cấu trúc nhận thức phải có lịch
sử phát sinh và phát triển nằm trong một quá trình kép: Đồng hóa và điều ứng [12].
Cho đến nay, ở Việt Nam, LTKT đã được vận dụng để tiến hành dạy học một
số nội dung trong chương trình Vật lí, toán học,… và cũng đã có một số thực nghiệm

sư phạm chứng minh khả năng của quan điểm mới này trong việc tích cực hóa vai trò
của chủ thể người học. Có thể nêu ra một số công trình nghiên cứu của một số tác giả
như: “Nghiên cứu phương pháp giảng dạy một số khái niệm, định luật trong chương
trình vật lý 10 THPT theo quan điểm kiến tạo” - Dương Bạch Dương - Luận án tiến
sĩ giáo dục học - 2002; “Nghiên cứu, tổ chức quá trình dạy học một số kiến thức
chương “Các định luật bảo toàn” (Vật lí lớp 10-Nâng cao) theo quan điểm kiến tạo”
- Nguyễn Thu Thương - Luận văn thạc sĩ - ĐHSP Thái Nguyên - 2008;…
Bản đồ tư duy là một công cụ hỗ trợ đắc lực trong hoạt động dạy học. Việc sử
dụng BĐTD ở nước ta được biết đến rộng rãi vào năm 2006 khi dự án “Ứng dụng
công cụ phát triển tư duy - BĐTD” của nhóm Tư duy mới (New Thingking Group NTG) thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội triển khai thực hiện.
Những năm gần đây, việc sử dụng BĐTD trong dạy học bộ môn Vật lí đã có
nhiều đề tài nghiên cứu như: “Phát huy tính tích cực học sinh trong dạy học chương
“Sóng ánh sáng” Vật lí 12 với sự hỗ trợ của bản đồ tư duy” - Nguyễn Thị Thu
Thương - Luận văn thạc sĩ - ĐHSP Hà Nội 2 - 2013; “Tổ chức dạy học nêu và giải
quyết vấn đề với sự hỗ trợ của bản đồ tư duy chương "Dòng điện trong các môi
trường" Vật lí 11 cho HS THPT miền núi” - Bùi Văn Phú - Luận văn thạc sĩ - ĐHSP
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

6




Thái Nguyên - 2014;… Các công trình nghiên cứu đều chỉ ra rằng: Sử dụng BĐTD
trong dạy học giúp phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo cho HS nhằm đáp ứng
mục tiêu dạy học và yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học hiện nay.
Việc vận dụng LTKT với sự hỗ trợ của BĐTD trong dạy học chắc chắn sẽ phát
huy tính tích cực, chủ động, năng lực sáng tạo của HS trong hoạt động dạy học. Vì
vậy, trong đề tài của mình, chúng tôi kế thừa những nghiên cứu của các tác giả trước

đây, đồng thời sẽ tập trung vào nghiên cứu việc vận dụng LTKT với sự hỗ trợ của
BĐTD vào soạn giảng một số kiến thức thuộc chương “Động lực học chất điểm” Vật
lí 10 nhằm phát huy tính tích cực và tăng độ bền vững kiến thức cho học sinh.
1.2. Lý thuyết kiến tạo trong dạy học
1.2.1. Cơ sở của lý thuyết kiến tạo trong dạy học
1.2.1.1. Cơ sở tâm lý học của lý thuyết kiến tạo
Lý thuyết kiến tạo xuất phát từ một quan điểm của J.Piaget (nhà tâm lý học
lỗi lạc người Thụy Sĩ, 1896 - 1980) về các cấu trúc nhận thức. Theo quan điểm
này: “Hoạt động nhận thức của con người liên quan đến việc tổ chức thông tin và
thích nghi với môi trường mà người học tri giác nó thông qua quá trình đồng hóa
và điều ứng” [12].
Sự phát triển nhận thức bao gồm ba quá trình cơ bản: đồng hóa, điều ứng và sự
cân bằng [16]. Đồng hóa là một phần của sự thích nghi, là cơ chế giữ gìn cái đã biết
và cho phép người học vận dụng những cái đã biết để giải quyết tình huống mới. Còn
sự điều ứng chỉ thực sự xuất hiện khi những gì đã học không đủ để giải quyết các tình
huống mới. Để giải quyết các tình huống này, người học có thể điều chỉnh, thậm chí
là bác bỏ các nhận thức, quan niệm cũ. Cân bằng là sự điều chỉnh của chủ thể giữa
hai quá trình đồng hóa và điều ứng. Như vậy, đồng hóa không làm thay đổi nhận thức
mà chỉ mở rộng cái đã biết, còn điều ứng là làm thay đổi nhận thức và khi một học
sinh tiếp xúc với một thông tin mới, sự mất cân bằng sẽ bắt đầu xuất hiện cho tới khi
có sự thích nghi với thông tin mới và khi đó sẽ có sự cân bằng. Quá trình nhận thức
đạt tới đỉnh cao khi hai quá trình đồng hóa và điều ứng ở thế cân bằng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

6





1.2.1.2. Cơ sở triết học của lý thuyết kiến tạo
Trong triết học duy vật biện chứng, tư tưởng chính của lý thuyết kiến tạo đã
được nhận thức luận Mác - Lênin khẳng định trong luận đề: Thế giới tự nhiên được tạo
nên bởi vật chất, vật chất luôn vận động và tồn tại khách quan, con người có thể phản
ánh được sự tồn tại và vận động của vật chất trong tư duy và hành động của mình. Như
vậy, con người phải kiến tạo nên hệ thống tri thức để phản ánh thực tại xung quanh
mình. Nếu hệ thống tri thức càng phong phú thì thực tại khách quan càng được phản
ánh một cách sâu sắc và đầy đủ hơn. Một số hiện tượng con người chưa giải thích được
đó là do hệ thống tri thức chưa được kiến tạo một cách đầy đủ. Khi đó, xuất hiện yêu
cầu mở rộng tri thức và điều này thúc đẩy con người không ngừng nỗ lực hoạt động và
con người ngày càng nhận thức được thực tại sâu sắc hơn và tiệm cận với chân lý hơn.
Ta thấy rằng: tư tưởng nền tảng của lý thuyết kiến tạo là đặt vai trò của chủ thể
nhận thức lên vị trí hàng đầu của quá trình nhận thức. Trong quá trình học tập, người
học không ngừng nỗ lực tư duy để vượt qua những khó khăn nhận thức, nhiều khi
phải thay đổi những quan niệm không phù hợp để xây dựng quan niệm mới.
1.2.2. Quan niệm về kiến tạo trong dạy học
1.2.2.1. Kiến tạo là gì?
Theo Từ điển Tiếng Việt “kiến tạo” là xây dựng nên [18]. Như vậy, ở đây kiến
tạo là một động từ chỉ hoạt động của con người tác động lên một đối tượng nhằm tạo
nên một đối tượng mới theo nhu cầu của bản thân.
1.2.2.2. Quan điểm về kiến tạo trong dạy học
Có một số quan điểm sau đây [5]:
- Kiến tạo trong dạy học còn khẳng định rằng học sinh cần phải tạo nên những
hiểu biết về thế giới bằng cách tổng hợp những kinh nghiệm mới vào trong những cái
mà họ đã có trước đó.
- Lý thuyết kiến tạo là một cách tiếp cận “dạy” dựa trên nghiên cứu về việc
“học” với niềm tin rằng: tri thức được kiến tạo nên bởi mỗi cá nhân sẽ trở nên vững
chắc hơn rất nhiều so với việc nhận được từ người khác.
- Người học tạo nên kiến thức cho bản thân bằng cách điều khiển những ý
tưởng và cách tiếp cận dựa trên những kiến thức và kinh nghiệm đã có.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

7




Như vậy, dù có những cách diễn đạt khác nhau về kiến tạo trong dạy học
nhưng các quan điểm đều nhấn mạnh đến vai trò chủ động của HS trong quá trình học
tập và cách thức họ thu nhận các tri thức đó cho bản thân. Theo những quan điểm
này, HS không học bằng cách tiếp nhận những tri thức do người khác truyền cho một
cách áp đặt mà bằng cách đặt mình vào môi trường học tập từ đó họ tích cực, chủ
động đồng hoá và điều ứng các kiến thức và kĩ năng đã có để phát hiện và giải quyết
vấn đề để xây dựng nên những hiểu biết mới cho bản thân.
1.2.3. Một số luận điểm cơ bản của LTKT trong dạy học
Luận điểm 1:
.
Luận điểm này khẳng định vai trò quyết định của chủ thể trong quá trình học
tập, nó hoàn toàn phù hợp với thực tiễn nhận thức. Chẳng hạn trẻ em tập đi bằng cách
“đi”, việc “đi” của nó lúc đầu có thể rất khó khăn và luôn vấp ngã, nhưng qua thực
tiễn đó chúng sẽ đi được đồng thời rút ra được các kiến thức và kinh nghiệm để đi sao
cho không ngã. Như vậy, đứa trẻ “tập đi” bằng cách “đi” chứ không phải bằng cách
được dạy những qui tắc để đi và thực hành chúng.
Luận điểm 2
.Nhận thức không phải là quá trình khám phá một thế giới mà chủ
thể nhận thức chưa từng biết tới.
Luận điểm này nhằm trả lời câu hỏi “nhận thức là gì?”. Theo đó, nhận thức
không phải là quá trình học sinh thụ động thu nhận những chân lí do người khác áp đặt
mà họ được đặt trong một môi trường có dụng ý sư phạm, ở đó họ được khuyến khích

vận dụng những tri thức và kĩ năng đã có để thích nghi với những đòi hỏi của môi
trường mới, từ đó hình thành nên tri thức mới. Như vậy, luận điểm này hoàn toàn phù
hợp với quy luật nhận thức của loài người.
Luận điểm 3: Học là một quá trình mang tính xã hội trong đó HS dần tự hoà
mình vào các hoạt động trí tuệ của những người xung quanh. Trong lớp học mang
tính kiến tạo HS không chỉ tham gia vào việc khám phá, phát minh mà còn tham gia
vào cả quá trình xã hội bao gồm việc giải thích, trao đổi, đàm phán và đánh giá.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

8




Luận điểm này khẳng định vai trò của sự tương tác giữa các cá nhân trong
quá trình học tập. Quá trình học tập không chỉ là quá trình diễn ra trong đầu óc của
mỗi cá nhân mà nó còn luôn có xu hướng vượt ra ngoài tạo nên sự xung đột giữa
các cá nhân trong quá trình nhận thức, đó là động lực quan trọng thúc đẩy quá
trình học tập của học sinh.
Luận điểm 4: Những tri thức mới của mỗi cá nhân nhận được từ việc điều
chỉnh lại thế giới quan của họ cần phải đáp ứng được những yêu cầu mà tự nhiên và
thực trạng xã hội đặt ra.
Luận điểm này định hướng cho việc dạy học theo quan điểm kiến tạo không
chệch khỏi mục tiêu của giáo dục phổ thông, tránh tình trạng học sinh phát triển một
cách quá tự do để dẫn đến hoặc là tri thức học sinh thu được trong quá trình học tập là
quá lạc hậu, hoặc là quá xa vời với tri thức khoa học phổ thông, không phù hợp với
lứa tuổi, không phù hợp với những đòi hỏi của thực tiễn.
Luận điểm 5: Học sinh đạt được tri thức mới do chu trình: Tri thức đã có
Dự đoán


Kiểm nghiệm

Thất b ại

Thích nghi

Tri th ức mới.

Đây có thể coi là chu trình học tập mang tính đặc thù của LTKT, nó thể hiện
vai trò chủ động, tích cực và phản ánh sự sáng tạo không ngừng của học sinh trong
quá trình học tập. Những kiến thức tiếp cận học sinh là những “kinh nghiệm” có
trong bản thân mỗi học sinh, và hệ thống kiến thức đó sẽ được chính bản thân học
sinh xây dựng lên bằng quá trình đồng hóa và điều ứng. Vì vậy, tri thức mà mỗi
người có được là không hoàn toàn giống nhau, thậm chí có thể quá xa vời hay lạc hậu
so với tri thức khoa học phổ thông, so với lứa tuổi hay thực tiễn cuộc sống. Tuy
nhiên, với cách học như thế này, học sinh có thể “thỏa sức” tìm tòi, thể hiện sự sáng
tạo không ngừng trong quá trình kiến tạo nên tri thức cho bản thân.Và trên cơ sở đó
thì trong dạy học, giáo viên cần thiết kế các hoạt động tổ chức, chỉ đạo để giúp cho
chu trình kiến tạo tri thức của học sinh được diễn ra một cách thuận lợi hơn.
1.2.4. Các loại kiến tạo trong dạy học
1.2.4.1. Kiến tạo cơ bản
Kiến tạo cơ bản là lí thuyết về nhận thức nhằm miêu tả cách thức các cá nhân
xây dựng tri thức cho bản thân trong quá trình học tập.
Các nhà kiến tạo cơ bản cho rằng, tri thức được kiến tạo một cách cá nhân thông
qua cách thức hoạt động của mỗi các nhân mà người khác không thể thâm nhập.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

9





×