Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Giáo án 12 Cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 77 trang )

tiết 17 Ngày soạn: 19/10/2008
PHẦN HAI : LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 2000.
Chương I : VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 1930.
Bài 12 PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 1925.
I. Mục tiêu bài học.
1/ Kiến thức: Học sinh nắm được các nội dung cơ bản về:
- Tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ I
- Chính sách khai thác thuộc đòa lần II của Pháp ở Việt Nam
- Những chuyển biến về kinh tế-Xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới I.
2/ Tư tưởng: Bồi dưỡng tinh thần yêu nước, ý thức phản kháng dân tộc trước sự xâm lược, thống trò
của đế quốc
3/ Kó năng: Xác đònh được nội dung cách phân tích đánh giá các sự kiện lòch sử trong bối cảnh cụ thế
của đất nước
II. Tư liệu và đồ dùng dạy học.
- Bản đồ Việt Nam “Nguồn lợi tư bản Pháp trong cuộc khai thác thuộc đòa lần II”
- Lòch sử Việt Nam 1919-1945 ( NXB giáo dục)
III. Tiến trình tổ chức dạy và học.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
H oa ̣t đợng 1 :làm việc cá nhân
Em hãy trình bày hoàn cảnh thế giới sau chiến
tranh thế giới I. Tình hình đó có tác động đến
Việt Nam như thế nào.
+ Thuận lợi: Tình hình thế giới tác động đến
phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt
Nam (Chuyển biến về tư tưởng, xu hướng đấu
tranh)
+ Pháp tăng cường các chính sách khai thác bóc
lột và thống trò ở Việt Nam
- Vì sao Pháp đẩy mạnh khai thác Việt Nam ngay
sau chiến tranh thế giới thứ I ?
- Giáo viên sử dụng bản đồ Việt Nam giải thích


cho học sinh về những nguồn lợi Pháp khai thác
ở Việt Nam: Khoáng sản, nông sản (lúa, gạo,
cao su, cà phê ...), lâm sản.
- Ở cuộc khai thác thuộc đòa lần II Pháp đầu tư
chủ yếu vào các ngành nào, vì sao ?
+ Cao su
+ Than đá
=> Là những nguyên liệu chính phục vụ cho nền
công nghiệp Pháp và các nước TB sau chiến
tranh.
I. Những chuyển biến mới về kinh tế, chính trò,
văn hoá và xã hội Việt Nam sau chiến tranh
thế giới thứ nhất.
1/ Chính sách khai thác thuộc đòa lần hai của
thực dân Pháp
a/ Hoàn cảnh thế giới sau chiến tranh.
- Trật tự thế giới mới Vecxai-Oasintơn
- Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi
- Các nước TB châu Âu bò kiệt quệ do chiến
tranh
- Quốc tế cộng sản thành lập tháng 3-1919
=> Tác động mạnh mẽ đến Việt Nam.
b/ Chương trình khai thác thuộc đòa của Pháp
- Sau chiến tranh mặc dù là nước thắng trận
nhưng Pháp bò tổn thất nặng nề
+ Pháp tăng cường khai thác thuộc đòa để bù
đắp thiệt hại do chiến tranh.
- Pháp tập trung đầu tư vốn nhằm đẩy nhanh tốc
độ và quy mô khai thác ở các ngành kinh tế Việt
Nam, trong đó chủ yếu là:

+ Nông nghiệp: Cao su
+ Khai thác mỏ: Than đá
Mở mang một số ngành công nghiệp, chủ yếu là
1
- Em có nhận xét gì về chính sách khai thác kinh
tế của Pháp ở Việt Nam sau chiến tranh.
+ Thể hiện sự tiếp nối và nhất quán trong mục
đích xâm lược của Pháp nhưng được tăng cường
hơn về quy mô, mức độ và sự tàn bạo so với
cuộc khai thác lần I.
- Hậu quả của những chính sách này là gì ?
- Sự mất cân đối trong cơ cấu kinh tế Việt Nam
(Kinh tế Việt Nam vẫn ở tình trạng què quặt, bò
lệ thuộc vào Pháp, nghèo nàn và lạc hậu)
? Chính sách về chính trò, văn hoá giáo dục của
Pháp có gì mới so với trước chiến tranh.
- Giáo viên có thế sử dụng sơ đồ kẻ sẵn để so
sánh sự chuyển biến về kinh tế, giai cấp và xã
hội Việt Nam trước và sau chiến tranh.
hoa ̣t đợng 2 :làm việc cá nhân
? Hãy phân tích về sự chuyển biến của các
giai cấp Việt Nam sau chiến tranh (thái độ chính
trò và các khả năng cách mạng của các giai cấp
này
- Học sinh dựa vào sgk để trả lời. Lưu ý phân
tích đặc điểm và thái độ chính trò của công nhân
Việt Nam
Những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội thuộc đòa
nửa phong kiến.
công nghiệp nhẹ, công nghiệp chế biến (dệt,

muối, xay xát ...)
+ Thương nghiệp: Nội, ngoại thương phát triển
+ Giao thông vận tải được mở rộng, các đô thò
được mở rộng
+ Tài chính: Ngân hàng Đông dương của TB tài
chính Pháp nắm quyền chỉ huy các ngành kinh
tế Đông Dương
+ Thu thuế nặng đối với nhân dân ta
2/ Chính sách về chính trò, văn hoá, giáo dục
c a thỉûc dán phạp :
- Chính trò: Duy trì và tăng cường chính sách cai
trò thực dân cũ, thi hành một số cải cách hành
chính
- Văn hoá, giáo dục: Hệ thống giáo dục Pháp -
Việt được mở rộng ở các cấp
=> Nhằm lừa bòp, mỵ dân và phục vụ cho chính
sách khai thác bóc lột của Pháp.
3/ Những chuyển biến mới về giai cấp Việt
Nam.
- Nguyên nhân: Do tác động của chính sách khai
thác thuộc đòa của Pháp => Sự chuyển biến của
các giai cấp trong xã hội Việt Nam
+ a: Giai cấp đòa chủ.
+ b: Nông dân
+ c: Tiểu tư sản
+ d: Tư sản dân tộc
+ e: Giai cấp công nhân.
- Tóm lại: Dưới tác động của cuộc khai thác
thuộc đòa sau chiến tranh thế giới I => Những
biến đổi quan trọng về kinh tế, văn hoá, giáo

dục và xã hội diễn ra sâu sắc với mâu thuẫn cơ
bản: Việt Nam >< TD Pháp và tay sai
IV/ Câu hỏi và bài tập:
1/ Chính sách khai thác thuộc đòa lần thứ hai của Pháp so với cuộc khai thác lần một có gì mới ?
2/ Sự chuyển biến các giai cấp Việt Nam sau chiến tranh (những mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc
đòa nửa phong kiến.
3/ Lập bảng so sánh các đặc điểm về kinh tế, giai cấp xã hội Việt Nam trước và sau chiến tranh
Trước thế chiến thứ nhất Sau thế chiến thứ nhất
Kinh tế
Các giai cấp
Tính chất xã hội
2
Tiết 18 ,19
Bài 12 : PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM 1919-1925.
Ngày soạn: 25/10/2008
I. Mục tiêu bài học.
1/ Kiến thức: Học sinh nắm được các ý thức cơ bản về phong trào đấu tranh của các chí sỹ yêu nước,
giai cấp tư sản, tiểu tư sản và công nhân từ 1919-1925
- Hoạt động yêu nước của lãnh tụ Nguyễn i Quốc 1919-1924 ở Pháp-Liên Xô
2/ Tư tưởng: Giáo dục và nâng cao nhận thức cho học sinh về ý thức độc lập dân tộc, lòng tôn kính
và biết ơn đối với lãnh tụ và những người yêu nước hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc
3/ Kó năng: Phân tích, đánh giá các sự kiện gắn liền với các nhân vật lòch sử
II. Tư liệu và đồ dùng dạy học
- Bản đồ “hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc”
- Tư liệu (sách, báo, văn, thơ) về những hoạt động của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc từ 1911-1925
III. Tiến trình tổ chức dạy và học.
1/ Kiểm tra bài cũ:
? Chính sách khai thác thuộc đòa của Pháp ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới I
? Phân tích về sự chuyển biến các giai cấp Việt Nam sau chiến tranh thế giới I có điểm gì khác so với
trước chiến tranh

2/ Dẫn nhập vào bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
?H oạt đợng 1 :làm việc cá nhân
- Giáo viên giải thích khái niệm “phong trào dân tộc
dân chủ” -Là phong trào đấu tranh vì độc lập dân tộc
và các quyền dân chủ (trong đó vấn đề dân tộc là cơ
bản, chi phối và quyết vấn đề dân chủ)
- Giáo viên có thể giải thích (hoặc hỏi học sinh về
những hoạt động của 2 cụ Phan), ví dụ như “Duy tân
hội”, phong trào “Đông du”, chủ trương cải cách của
Phan Châu Trinh ...
- Em hãy nêu một số hoạt động của cụ Phan Châu
Trinh thời gian ở Pháp và khi về nước 6-1925?
- Học sinh dựa vào sách giáo khoa trả lời và nêu
nhận xét của mình về tác dụng của những hoạt động
này
II. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam
từ 1919 đến 1925.
1. Hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu
Trinh và một số người Việt ở nước ngoài
-Phan Bội Châu:
-Phan Châu Trinh:
=>Tư tưởng của hai ông không thế vươn kip
thời đại mới.
- Hoạt động của một số người Việt Nam ở
Trung Quốc và ở Pháp, tiêu biểu là sự kiện
Phạm Hồng Thái mưu sát toàn quyền
Meclanh ở Sa Điện (19-6-1924)
- Việt Kiều Pháp tham gia hoạt động yêu
nước, chuyển tài liệu và sách báo tiến bộ về

nước. Năm 1925 thành lập “Hội những người
lao động trí óc Đông Dương”
=> Những hoạt động này đã có tác dụng cổ
vũ, khích lệ phong trào giải phóng dân tộc,
tinh thần yêu nước ở Việt Nam
2 Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công
nhân Việt Nam
3
?H oạt đợng 2 :làm việc cá nhân
Hãy trình bày những hoạt động của tư sản, tiểu tư
sản trí thức theo các nội dung:
Tiêu chí Tư sản
DT
Tiểu tư sản Công nhân
Mục tiêu
Hình thức
Tính chất
thức
=>Từ đó rút ra nhận xét về ý thức cách mạng của
các giai cấp
+ Giai cấp tư sản: Có tinh thần dân tộc nhưng dễ
thoả hiệp với Pháp
+ Tiểu tư sản: Thể hiện lòng yêu nước nhưng còn
non yếu, bồng bột, thiếu tổ chức quần chúng
Nêu những đặc điểm của phong trào công nhân
1919-1925?
+ Mục tiêu đấu tranh: Đòi quyền lợi kinh tế
+ Hình thức: Bãi công
+ Tính chất: tự phát
Tiết 19:

Hoạt động : cá nhân
- GV sử dụng lược đồ về hành trình tìm đường cứu
nước. Giới thiệu vắn tắt về tiểu sử, q trình tìm đường
cứu nước.
- GV nêu câu hỏi: Lập niên biểu các hoạt động chính
của NAQ từ 1919-1924. Ý nghĩa của các sự kiện đó?
-HS suy nghĩ trả lời. GV bổ sung, chốt ý.
+ Sự kiện tháng 6/1919: khơng thể kêu gọi sự quan tâm
của các nước đế quốc, chỉ có thể trơng cậy vào thực lực
của chính mình.
+Ý nghĩa của sự kiện bắt gặp Ln cương và gia nhập
ĐCS Pháp: chủ nghĩa u nước gắn liền với CNXH,
giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.
Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng đường lối giải phóng
dân tộc.
- GV kết luận: Những hoạt động của NAQ là sự chuẩn
+ Tư sản dân tộc đấu tranh đòi quyền tự do
dân chủ, chống chế độ độc quyền của TB
+ Tiểu tư sản trí thức: phong trào đòi tự do,
dân chủ , tổ chức: Việt Nam nghóa hoà đoàn,
Đảng phục Việt, Hưng Nam ..,lập ra một số
nhà xuất bản tiến bộ, An Nam trẻ, người nhà
quê ..., Tuyên truyền tư tường dân tộc, dân
chủ ở Việt Nam, đòi thả Phan Bội Châu,
Nguyễn An Ninh, lễ truy điệu Phan Châu
Trinh ...
- Phong trào công nhân :
- Còn lẻ tẻ và mang tính tự phát – hình thức
đấu tranh chủ yếu là bãi công, đời các quyền
lợi kinh tế như tăng lương, giảm giờ làm ...

- Bước đầu đã đi vào tổ chức như lập “công
hội” năm 1920 do Tôn Đức Thắng đứng đầu
- 8-1925 công nhân Ba son bãi => đánh dấu
bước tiến mới của phong trào công nhân Việt
Nam
3.Hoạt động của Nguyễn Quốc:
- Sau nhiều năm bơn ba tìm đường cứu nước ,
NAQ trở về Pháp ( 1917) và gia nhập Đảng xã
hội Pháp (1919).
- Tháng 6/1919, gửi Bản u sách của nhân dân
An Nam đến hội nghi Vécxây.
Nơi dung : sgk
-7/1920, NAQ đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất
những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc
địa của Lênin tìm được đường lối cứu nước.
12/1920, tại ĐH Đảng Xã hội, NAQ bỏ phiếu
tán thành QTCS và tham gia sáng lập ĐCS
Pháp.
- Năm 1921, thành lập Hội liên hiệp thuộc địa
 tập hợp lực lượng chống thực dân.
- Sáng lập Báo người khổ, tham gia viết bài cho
các báo Nhân đạo, Đồi sống cơng nhân, viết
4
bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho việc thành lập
chính đảng vơ sản ở VN.
cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp.
- Năm 1923, sang LX dự Hội nghị Quốc tế
Nơng dân
- Năm 1924, dự ĐH Quốc tế Cộng sản lần V.
- Cuối năm 1924, NAQ về Quảng Châu (TQ) để

tun truyền, xây dựng tổ chức CMGPDT cho
nhân dân VN.
IV/ Sơ kết bài học:
1- Củng cố bài: Khái quát phong trào dân tộc dân chủ ở Việt nam từ 1919-1925 ( hoạt động của
hai cụ Phan, những người yêu nước Việt nam ở Trung quốc, Pháp, phong trào của tư sản, tiểu
tư sản và công nhân, hoạt đông yêu nước của Nguyễn i Quốc). Ý nghóa của các phong trào –
hạn chế.
- Hoạt động của Nguyễn Quốc .
2- Dặn dò: Học sinh học bài cũ và chuẩn bò bài mới “ Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt nam từ
1925-1930” (Sự ra đời và hoạt động của 3 tổ chức cách mạng: Hội VNCMTN, Tân Việt cách
mạng đảng, Việt nam quốc dân đảng) theo những câu hỏi trong SGK.
5
T iết 2O:
BÀI 13 : PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1925 ĐẾN 1930.
Ngày soạn: 8/11/2008
I. Mục tiêu bài học.
1/ Kiến thức: Học sinh nắm được sự phát triển của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam dưới tác
động của các tổ chức cách mạng theo khuynh hướng dân tộc dân chủ. Hội Việt Nam cách mạng
thanh niên, Tân Việt cách mạng Đảng, Việt Nam quốc dân Đảng
- Sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam và ý nghóa của sự kiện này
2/ Tư tưởng: Bồi dưỡng tinh thần dân tộc theo tư tưởng cách mạng vô sản. Xác đònh con đường cách
mạng mà Bác đã lựa chọn cho dân tộc là khoa học, phù hợp với xu thế phát triển của thời đại và dân
tộc.
3/ Kó năng: Phân tích, đánh giá vai trò lòch sử của các tổ chức chính trò trước khi Đảng ra đời. Đặc
biệt là vai trò của Đảng cộng sản Việt Nam trong sự nghiệp cách mạng của dân tộc.
II. Tư liệu và đồ dùng dạy học.
- Bản đồ “hành trình cứu nước của Hồ Chí Minh 1911-1941”
- Tư liệu đọc thêm sách giáo viên
III. Tiến trình tổ chức dạy và học.
1/ Kiểm tra bài cũ:

- Trình bày về phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam 1919-1925
- Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc 1919-1925. Ý nghóa của những hoạt động này
2/ Dẫn nhập vào bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
?H oa ̣t đợng 1 :làm việc cá nhân
-
Trình bày về sự thành lập của tổ chức
hội Việt Nam CMTH – Vai trò của
Nguyễn i Q́c?
- Mục đích của hội Việt Nam CMTH?
+ Tổ chức lãnh đạo quần chúng đoàn
kết đấu tranh đánh đổ đế quốc và tay
sai với xu hướng cách mạng vô sản
- Tổ chức của hội:
+ Cơ quan cao nhất: Tổng bộ (trụ sở tại
Quảng Châu)
+ 5 cấp: Trung ương – xứ uỷ – tỉnh uỷ
– huyện uỷ – cơ sở chi bộ.
- Nhiệm vụ và những hoạt động của hội
là gì?
- Những hoạt động của hội có tác động
thế nào đến phong trào cách mạng ở
I. Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cách mạng.
1/ Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
- 6-1925, HVNCMTN thành lập, nòng cốt là “cộng sản
đoàn” (2/25)
-Mục đích: tổ chức, lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu
tranh lật đổ pháp, tay sai để tự cứu lấy mình.
- Báo Thanh Niên
- 1927, “Đường Kách mệnh” xuất bản.

=>Báo TN và Đường Kách mệnh đã trang bò lí luận
CMGPDT cho cán bộ của Hội để tuyên truyền đến
GCCN và các tầng lớp nhân dân.
- Xây dựng, phát triển tổ chức cơ sở trong và ngoài, đến
1929 cả nước đều có cơ sở của hội và khoảng 1700 hội
viên.
-Cuối 1928, chủ trương “vô sản hoá” =>PTCN phát triển
mạnh và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong
cả nước
=>Tác động:
+ Thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân
6
Việt Nam?
- Học sinh dựa vào sách giáo khoa nêu
sự phát triển của các phong trào công
nhân, yêu nước ở Việt Nam 1928-1929
?H oạt đợng 2 :làm việc cá nhân
? Tổ chức, chủ trương cách mạng và
hoạt động của Tân Việt cách mạng
đảng có gì khác so với Hội Việt Nam
CMTN?
- Tân Việt là một tổ chức chưa xác
đònh rõ về phương hướng, đang tìm
đường vì vậy có sự phân hoá của hai
bộ phận (cách mạng, cải lương)
=>Xu hướng cách mạng chiếm ưu thế
dưới ảnh hưởng của tư tưởng Nguyễn
Ái Quốc và đường lối của hội Việt
Nam CMTN
- Tác động cũa Hội Tân Việt tới phong

trào dân tộc, dân chủ.?
?H oạt đợng3 :làm việc cá nhân
- “Nam đồng thư xã” là nhà xuất bản
tiến bộ do Nguyễn Tuấn Tài lập năm
1927
- Việt Nam quốc dân đảng ra đời do
ảnh hưởng:
+ Hoạt động của hội Việt Nam CMTN
và hội Tân Việt
+ Phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt
Nam
+ Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc
và tư tưởng “tam dân” của Tôn Trung
Sơn
- Nêu tóm tắt về cuộc khởi nghóa Yên
Bái. Vì sao cuộc khởi nghóa này lại thất
bại nhanh chóng ?
- tương quan lực lượng chênh lệch
(Pháp còn mạnh.
-Cuộc k/n thiếu sự chuẩn bò về mọi
mặt (Cuộc bạo động non chỉ cốt gây
+ Thu hút các lực lượng yêu nước theo hướng vô sản
+ Là bước chuẩn bò quan trọng về tổ chức cho sự thành
lập chính đảng vô sản ở Việt Nam
2/ Tân Việt cách mạng đảng
- Sự thành lập:
- Hội phục Việt (7-1925) của một số tù chính trò Trung kì
và một số sinh viên cao đẳng Hà Nội. Sau nhiều lần đổi
tên =>14-7-1928 quyết đònh lấy tên Tân Việt cách mạng
đảng

- Tổ chức: Tân Việt tập hợp những trí thức nhỏ và thanh
niên tiểu tư sản yêu nước, hoạt động chủ yếu ở Trung Kỳ
- Chủ trương : đánh đổ đế quốc, thiết lập xã hội bình
đẳng bác ái. Tân Việt sớm chòu ảnh hưởng tư tưởng của
hội Việt Nam CMTH =>Một bộ phận đảng viên tiên tiến
đã chuyển sang hội Việt Nam CMTH
- Ý nghóa: Góp phần thúc đẩy sự phát triển của phong
trào công nhân và các tầng lớp nhân dân ở Trung kì
3/ Việt Nam quốc dân Đảng.
- Sự thành lập:
+ 25-12-1927 từ cơ sở hạt nhân “Nam đồng thư xã”
(Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu)
+ Chủ trương: Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua,
thiết lập dân quyền.
+ Tổ chức: Lỏng lẻo, ít chú ý đến xây dựng cơ sở trong
quần chúng =>Hoạt động hẹp, chủ yếu ở Bắc kì
-Khởi nghóa Yên Bái;
+ 2-1929: ám sát trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội => Pháp
khủng bố dã man
+ 9-2-1930: khởi nghóa ở Yên Bái, Phú thọ, Hải dương ,
Thái bình nhưng thất bại.
-Ý nghóa: cổ vũ lòng yêu nước, căm thù giặc của nhân
dân. Tiếp nối truyền thống yêu nước bất khuất của dân
tộc. Chấm dứt vai trò lòch sử của giai cấp tư sản và xu
hướng cách mạng tư sản ở Việt Nam.
7
tiếng vang hơn là sự thành công).
- Phong trào DT-DC theo khuynh
hướng tư sản của VNQDĐ không đáp
ứng được yêu cầu khách quan của của

sự nghiệp GPDT của nd ta
-
+
1/Bài tập: Học sinh lập bảng hệ thống so sánh về ba tổ chức cách mạng.
Hội VN CMTN Tân Việt CM Đảng VN quốc dân Đảng
Sự thành lập, tổ chức
Thành phần, xu hướng
CM
Đòa bàn hoạt động
Ý nghóa
2/ dặn dò:
+ Hoàn cảnh, nội dung của hội nghò thành lập Đảng
+ Nội dung cơ bản của chính cương, sách lược, điều lệ vắn tắt của Nguyễn Ái Quốc. Tính sáng tạo
của cương lónh này được thể hiện ở điểm nào. Ý nghóa của hội nghò thành lập Đảng. Vai trò của lãnh
tụ Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động chuẩn cò thành lập Đảng.
2- Dặn dò: HS chuẩn bò bài 14 “ Phong trào cách mạng Việt nam 1930-1935”
8
Tiết 21
BÀI 13 : PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1925 ĐẾN 1930.
Ngày soạn: 18/11/2008
I. Mục tiêu bài học.
1/ Kiến thức: Học sinh nắm được sự phát triển của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam dưới tác
động của các tổ chức cách mạng theo khuynh hướng dân tộc dân chủ. Hội Việt Nam cách mạng
thanh niên, Tân Việt cách mạng Đảng, Việt Nam quốc dân Đảng
- Sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam và ý nghóa của sự kiện này
2/ Tư tưởng: Bồi dưỡng tinh thần dân tộc theo tư tưởng cách mạng vô sản. Xác đònh con đường cách
mạng mà Bác đã lựa chọn cho dân tộc là khoa học, phù hợp với xu thế phát triển của thời đại và dân
tộc.
3/ Kó năng: Phân tích, đánh giá vai trò lòch sử của các tổ chức chính trò trước khi Đảng ra đời. Đặc
biệt là vai trò của Đảng cộng sản Việt Nam trong sự nghiệp cách mạng của dân tộc.

II. Tư liệu và đồ dùng dạy học.
- Bản đồ “hành trình cứu nước của Hồ Chí Minh 1911-1941”
- Tư liệu đọc thêm sách giáo viên
III. Tiến trình tổ chức dạy và học.
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày về phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam 1919-1925
- Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc 1919-1925. Ý nghóa của những hoạt động này
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
- GV nêu vấn đề: Vì sao năm 1929 lần lượt xt
hiện ba tổ chức cộng sản?
- GV dẫn dắt : ptđt 1929…tháng 3/1929, một số
hội viên tiên tiến của Hội ở Bắc kỳ họp tại số nhà
5D , phố Hàm Long (HN) đã lập ra chi bộ CS đầu
tiên ở VN gồm 7 đ/v. Chi bộ đã mở rộng cuộc vân
động thành lập một ĐCS nhằm thay thế cho tổ chức
Hội VNCMTN.
…Cơ quan ngơn luận của Đảng và cử ra BCHTW
của Đảng.
Việc thành lập ĐDCSĐ đã tác động đến các tổ chức
Hội VNCMTN khoảng tháng 8/1929, các cán bộ
lãnh đạo tiên tiến trong Tổng bộ và Kỳ bộ ở Nam
Kỳ cũng đã quyết định thành lập ANCSĐ. Tờ báo
Đỏ là cơ quan ngơn luận của Đảng. Sau đó họp đại
hội thơng qua đường lối chính trị và bầu BCHTW
của Đảng.
H: Ý nghĩa xuất hiện 3 tổ chức CS?
- HS suy nghĩ trả lời. GV kết luận: Sự ra đời của ba
tổ chức cộng sản phản ánh xu thế khách quan của
II. Đảng cộng sản Việt Nam ra âåìi :
1. Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929.

- Năm 1929, phong trào đấu tranh của các tầng lớp
nhân dân phát triển mạnh mẽ , lan rộng
- Tháng 3/1929, Chi bộ CS đầu tiên đựoc thành lập
ở Bắc kỳ, nhằm chuẩn bị cho việc thành lập Đảng.
- Tháng 5/1929, tại Đại hội lần thứ nhất của tổ chức
HVNCMTN , ý kiến thành lập đảng khơng đựoc
chấp nhận , đồn đại biểu bắc kỳ bỏ về nước và đến
tháng 6/1929 đã quyết định thành lập ĐDCSĐ ,
thơng qua Tun ngơn , Điều lệ , ra báo Búa liềm
làm cơ quan ngơn luận
- Tháng 8/1929, tổ chức Hội VNCMTN ở Trung kỳ
thành lập An Nam CS đảng.
- Tháng 9/1929, bộ phận tiên tiến trong Tân Việt
tun bố thành lập ĐDCSLĐ.
- Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản phản ánh xu thế
khách quan của CMVN. Nhưng sự hoạt động riêng
9
cuộc vận dộng đấu tranh giải phóng dân tộc VN
theo con đường cách mạng VS.
Hoạt động 1
- Làm việc theo nhóm
- Phân tích nội dung cương lĩnh.
 Gợi ý phân tích
+ Hồn cảnh?
 u cầu nhóm 1 thảo luận giải quyết
+ Nội dung: Xác định sẵn những vấn chiến lược
sách lược … của cương lĩnh hướng dẫn HS hồn
chỉnh phần chi tiết.
. nhóm 2
Nhiệm vụ cách mạng: Nhiệm vụ dân tộc, nhiệm

vụ dân chủ?
nhóm 3
Tính sáng rạo của cương lónh được thế hiện ở
điểm nào?
- Sự kết hợp giữa nhiệm vụ dân tộc và giai cấp
trong đó vấn đề dân tộc là tư tưởng chủ yếu
- 24-2-1930: Đông Dương cộng sản liên đoàn
được kết nạp vào Đảng cộng sản Việt Nam
âChỉ trong thời gian ngắn 3 tổ chức cộng sản đã
hợp nhất thành 1 đảng duy nhất
nhóm 4
- Vì sao hợp nhất 3 tổ chức 3 tổ chức cộng sản
mang tầm vóc của đại hội thành lập Đảng/
- Hội nghò nhỏ (chỉ có 5 thành viên) nhưng chứa
đựng nội dung lớn. Vạch ra đường lối cho cách
mạng Việt Nam (thế hiện ở cương lónh của
Nguyễn Ái Quốc)
- Vì sao nói Đảng ra đời là bước ngoặt vó đại
- Giáo viên giải thích “bước ngoặt lòch sử” là
thời điểm (sự kiện) tạo nên sự thay đổi căn bản
trong sự phát triển của lòch sử ?
- GV trích đọc “Đi dự hội nghò Hương Cảng” Tư
liệu sách giáo viên
“màu cở đỏ của Đảng như chói lọi như mặt trời
mới mọc xé tan màn đêm đen tối soi đường dẫn
lối cho nhân dân ta tiến lên con đường thắng lợi”
(Hồ Chủ Tòch).
“Lần đêm tối đến khi trời sáng
rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau, làm cho PTCM
có nguy cơ dẫn đến chia rẽ.

- Trước tình hình đó, NAQ rời Xiêm sang
TQ để thống nhất các tổ chức cộng sản
2/ Hội nghò thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
* Nội dung của cương lónh:
- Đường lối chiến lược cách mạng:
+ Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và
cách mạng thổ đòa, tiến liên chủ nghóa cộng sản
- Nhiệm vụ cách mạng:
Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản
cách mạng, giành độc lập dân tộc. Lập chính
quyền công nông vàtiến hành cách mạng ruộng
đất cho nông dân
- Lực lượng cách mạng:
Công – nông và các tầng lớp, giai cấp khác
(công-nông là nòng cốt)
- Lãnh đạo cách mạng: Đảng cộng sản Việt Nam
.
-Cách mạng Việt Nam phải liên hệ với cách
mạng vô sản thế giới
Hội nghò hợp nhất ba tổ chức cộng sản mang tầm
vóc của một đại hội thành lập Đảng
c/ Ý nghóa lòch sử của việc thành lập Đảng .
- Đảng ra đời là một sản phẩm của sự kết hợp
chủ nghóa Mác-Lênin với phong trào công nhân
và phong trào yêu nước
- Đảng ra đời là bước ngoặt vó đại trong lòch sử
cách mạng Việt Nam (từ đây cách mạng Việt
Nam có sự lãnh đạo duy nhất của Đảng theo chủ
nghóa Mác, có đường lối cách mạng khoa học
đúng đắn, có tổ chức chặt chẽ)

Đảng ra đời là sự chuẩn cò tất yếu đầu tiên có
tính quyết đònh cho bước phát triển mới trong lòch
sử dân tộc Việt Nam.
10
Mặt trời kia cờ đỏ gương cao
Đảng ta con của phong trào
Mẹ nghèo mang nặng đẻ đau khôn cầm”…
(Tố Hữu)
Hoàn cảnh, nội dung của hội nghò thành lập Đảng
+ Nội dung cơ bản của chính cương, sách lược, điều lệ vắn tắt của Nguyễn Ái Quốc. Tính sáng tạo
của cương lónh này được thể hiện ở điểm nào. Ý nghóa của hội nghò thành lập Đảng. Vai trò của lãnh
tụ Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động chuẩn cò thành lập Đảng.
2- Dặn dò: HS chuẩn bò bài 14 “ Phong trào cách mạng Việt nam 1930-1935”
11
T iết 2 2 -23
Chương II : VIỆT NAM TỪ 1930 ĐẾN 1945.
Bài 14 : PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1935
Ngày soạn: 20/11/2008
I. Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức: Học sinh nắm được các ý cơ bản, phong trào cách mạng 1930-1935 là phong trào cách
mạng đầu tiên do Đảng lãnh đạo. Thể hiện ở các mặt (lực lượng tham gia, hình thức đấu tranh, mục
tiêu, quy mô ...)
- Tính hình kinh tế, xã hội Việt Nam trong những năm 1929-1933
- Những cuộc đấu tranh tiêu biểu trong phong trào cách mạng 1930-1931
- Sự ra đời và hoạt động của chính quyền Xô Viết Nghệ - Tónh
- Ý nghóa lòch sử và bài học kinh nghiệm
- Học sinh nắm được nội dung cơ bản của “ Luận cng chính trò” của Đảng.
- Phong trào cách mạng nước ta những năm 1932 -1935.
- Nôi dung, ý nghóa của đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng
2/ Giáo dục tư tưởng:

Bồi dưỡng cho học sinh niềm tự hào dân tộc về sự nghiệp đấu tranh của Đảng, niềm tin về sức sống
mãnh liệt, sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đưa sự nhiệp cách mạng dân tộc đi lên. Từ đó học sinh có
ý thức học tập, phấn đấu để giữ gìn phát huy thành quả cách mạng, tiếp tục sự nghiệp cảu đất nước
trong thời kì đổi mới
3/ Kó năng: - Xác đònh kiến thức cơ bản của bài “Xô Viết Nghệ – Tónh”
- Kó năng phân tích, đánh giá sự kiện lòch sử
II. Tư liệu đồ dùng dạy học
- Bản đồ phong trào cách mạng 1930-1931
- Bản đồ Xô Viết Nghệ - Tónh
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1/ Kiểm tra 15 phút: Phân tích ý nghóa lòch sử của việc thành lập Đảng
2/ Dẫn nhập vào bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần nắm
-?H oa ̣t đợng 1 :làm việc cá nhân
Giáo viên nhắc lại KHKT thế giới (lớp 11) bắt
đầu từ Mỹ .Lan sang các nước TB. Khủng
hoảng ở phương châm diễn ra ở giữa năm 1930
nhưng trầm trọng .Việt Nam bò ảnh hưởng nặng
nề (nhất là nông – công – thương nghiệp)
- Giá lúa từ 1929-1934 hạ 68%
- Giá nông sản bằng 2-3/10 so với trước
- 1/3 công nhân thất nghiệp (Bắc kì có 25 ngàn
công nân mất việc. Lương công nhân giảm 30-
50%
I. Việt Nam trong những năm 1929-1933
1/ Tình hình kinh tế.
- Từ 1930: Kinh tế suy thoái, bắt đầu từ:
+ Nông nghiệp: lúa gạo sụt, ruộng đất bò bỏ
hoang
+ Công nghiệp: suy giảm các ngành

+ Thương nghiệp: xuất nhập khẩu đình đốn, hàng
khan hiếm, giá cả đắt đỏ
2/ Tình hình xã hội:
- Các tầng lớp xã hội bò đẩy vào tình trạng đói
khổ
12
- Nông dân và công nhân là hai giai cấp chòu
hậu quả nặng nề nhất
+ 1929 một suất sưu là 50 kg gạo
+ 1932 100 kg gạo
+ 1933 300 kg gạo
- Nguyên nhân phong trào cách mạng 1930-
1931?. GV giải thích
+ Hậu quả của KHKT
+ Sự đàn áp đẫm máu của Pháp ở cuộc khởi
nghóa Yên Bái
+ Đảng ra đời lãnh đạo phong trào của nông
dân
- Vì sao nói phong trào đấu tranh của công
nhân từ 1/5/1930 là bước ngoặt của phong trào
cách mạng?
- Lần đầu tiên công nhân Việt Nam kỉ niệm
ngày 1/5 .Đấu tranh vì quyền lợi của nhân dân
trong nước và nhân dân lao động trên thế giới
+ Lúc đầu 8000, đến Vinh tăng lên 3 vạn. Pháp
ném bom làm chết 217 người, bò thương 126
người
?H oa ̣t đợng 2 :làm việc cá nh ân
“Xô Viết”: uỷ ban tự quản của nhân dân
Em hãy nêu và phân tích các chính sách tiến bộ

của chính quyền Xô Viết Nghệ – Tónh.?
- Chính trò: quần chúng được tự do tham gia các
hoạt động đoàn thể… thành lập đội tự vệ, tòa án
nhân dân.
- Kinh tế: tòch thu rđ công, tiền, lúa chia cho
dân cày nghèo, bãi bỏ các thứ thuế thân, chợ,
đò, muối…xóa nơ, giảm tôï cho dân nghèo đắp
đê, tu sửa đường sá cầu cống…
- Văn hóa –xã hội: khuyến khích nd học chữ
quốc ngữ, bài trừ mê tín, các hủ tục và tệ nạn
xã hội. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền
như hội nghò, mít tinh, sách báo
+ Học sinh dựa vào sgk để trả lời và nhận xét
các chính sách này thễ hiện sự tiến bộ ở những
diểm nào
Chính quyền Xô Viết Nghệ – Tónh tỏ rõ bản
chất cách mạng và tính ưu việt (chính quyền
của dân,do dân và vì dân) là hình thức sơ khai
của chính quyền cách mạng sau này
- Công nhân bò thất nghiệp, lương giảm
- Nông dân bò bần cùng hoá: do sưu thuế cao, giá
nông phẩm hạ, vay nợ ...
- Các nghề thủ công bò phá sản, nhà buôn đóng
cửa, viên chức bò sa thải, tư sản khó khăn trong
kinh doanh ...
-Làm cho mâu thuẫn xã hội càng thêm sâu sắc
-cao trào cách mạng 1930-1931
II. Phong trào cách mạng 1930-1931 và Xô Viết
Nghệ – Tónh.
1/ Phong trào cách mạng 1930-1931SGK

2/ Xô Viết Nghệ Tónh:
a- Chính quyền Xô Viết ra đời
từ sau 9/1930 (từ phong trào của nhân dân) ở
Thanh Chương, Nam Đàn, Hưng Nguyên ...
- Một số xã thuộc các huyện: Can Lộc, Nghi
Xuân, Hương Khê ra đời cuối 1930 đầu 1931
b-Hoạt động của XVNT
Chính quyền Xô Viết đã thực hiện các chính
sách tiến bộ về chính trò, kinh tế, văn hoá, xã hội
(Trang 100 sgk)
-Xô Viết Nghệ – Tónh là hình thức chính quyền
mới lần đầu tiên xuất hiện ở Nghệ - Tónh là
chính quyền của dân, do dân, vì dân.
3.. Ý nghóa của phong trào cách mạng 1930-1931
và Xô Viết Nghệ – Tónh.
+ Khẳng đònh đường lối đúng đắn của Đảng
+ Hình thành khối liên minh công – nông qua
phong trào
+ Là cuộc tập dợt đầu tiên của Đảng và quần
chúng chuẩn bò cho cách mạng Tháng Tám
+ Để lại cho Đảng nhiều bài học kinh nghiệm
quý báu về tư tưởng, xây dựng khối liên minh
công nông, mặt trận thống nhất, tổ chức lãnh đạo
quần chúng nhân dân ...
13
Âc trỉåïc pháưn cn lải ca bi :
?H oa ̣t đợng 3 :làm việc cá nhân
- Hội nghò lần thứ nhất của Đảng diễn ra trong
hoàn cảnh nào ? Nội dung của hội nghò.
- Học sinh dựa vào sgk trả lời

- Giáo viên giới thiệu về tiểu sử và hoạt động
của đồng chí Trần Phú (1904/1931, Đức Thọ –
Hà Tónh), tháng 4/1930, tốt nghiệp xuất sắc đại
học Phương Đông ở Liên Xô. Trở về và được
Nguyễn Ái Quốc giao soạn thảo Luận cương.
Đồng chí trở về nước hoạt động cuối 1930
1/1931 bò bắt ở Sài Gòn. Mất ngày 6/9/1931.
- Trình bày nội dung cơ bản của Luận cương, so
sánh với cương lónh chính trò của Nguyễn Ái
Quốc. Điểm sáng tạo và hạn chế của luận
cương.
- Giáo viên giải thích về điểm sáng tạo: Luận
cương có đề ra hình thức và biện pháp cách
mạng. Giáo viên chốt lại: Trải qua thực tiễn
của đấu tranh cách mạng, các nhược điểm của
Luận cương dần được khắc phục.
- Những chính sách và thủ đoạn của Pháp thời
kì 1932-1935?
+ Bắt bớ, giam cầm, tra tấn và giết hại những
chiến sỹ cách mạng như Trần Phú, Ngô Gia Tự,
Nguyễn Đức Cảnh, Lý Tự Trọng
+ Lừa bòp, mò dân qua các chính sách cai trò:
kinh tế, văn hoá giáo dục
- Phong trào cách mạng đã được phục hồi như
thế nào
- Đại hội Đảng lần I diễn ra trong hoàn cảnh
nào ? Nội dung và ý nghóa của đại hội
- Học sinh dựa vào sgk để trả lời
- Giáo viên chốt lại các ý chính
Tiết 23 : Mục còn lại của bài

4 . Hội nghò lần thứ nhất ban chấp hành trung
ương Đảng lâm thời Đảng cộng sản Việt Nam
(10-1930)
- 10/1930, hội nghò lần thứ nhất BCHTW Đảng
lâm thời tại Hương Cảng – Trung Quốc
- Nội dung:
+ Đổi tên Đảng: Đảng cộng sản Đông Dương
+ Bầu BCHTW chính thức: Đồng chí Trần Phú
làm tổng bí thư
+ Thông qua “Luận cương chính trò” do Trần Phú
soạn thảo:
- Nội dung Luận cương:
+ Xác đònh dường lối cách mạng Việt Nam,
Nhiệm vụ cách mạng, động lực cách mạng, lãnh
đạo cách mạng
+ Đề ra hình thức và biện pháp cách mạng: kết
hợp đấu tranh chính trò và bạo động vũ trang.
Nhấn mạnh “Bạo động phải nổ ra khi có tình thế
cách mạng trực tiếp, đúng nguyên tắc và đúng
thời cơ ...”
- Điểm hạn chế: Chưa làm rõ tính chất, đặc điểm
cách mạng ở một nước thuộc đòa
Chưa thấy được đặc điểm và khả năng cách
mạng của các tầng lớp: tiểu tư sản, tư sản dân tộc
III. Phong trào cách mạng 1932-1935
1/ Cuộc đấu tranh phục hồi cách mạng
-Cách mạng trong thời kì 1932-1935 gặp nhiều
khó khăn
- Mặc dù bò tổn thất nặng nề nhưng kẻ thù không
thể tiêu diệt được sức sống của Đảng và cách

mạng
-Từ cuối 1933 cách mạng dần được phục hồi.
Cuối 1934 đầu 1935: các xứ uỷ được lập lại
2/ Đại hội đại biểu lần I của Đảng CSVN
(3/1935)
- Đại hội lần Icủa Đảng CSVN được diễn ra từ
27/3 – 31/3/1935 tại Ma Cao – Trung Quốc, có
13 đại biểu dự
- Nội dung:
14
+ Đại hội xác đònh 3 mục tiêu chủ yếu của Đảng:
Củng cố và phát triển Đảng, tranh thủ quần
chúng rộng rãi, chống chiến tranh đế quốc
+ Thông qua: nghò quyết chính trò, điều lệ
Đảng ...
+ Bầu BCHTW Đảng, đồng chí Lê Hồng Phong
làm tổng bí thư
Ý nghóa: Đại hội Đảng lần I đánh dấu mốc Đảng
khôi phục lại tổ chức từ TW ,đòa phương trong
và ngoài nước, khôi phục tổ chức quần chúng.
Đại hội chuẩn bò cho cao trào cách mạng mới ở
nước ta.
Kết thúc tiết học:
1/ Củng cố bài học:
- Nguyên nhân dẫn đến cao trào cách mạng 1930-1931.
- Ý nghóa và những bài học kinh nghiệm của cao trào cách mạng 1930-1931 và XVNT
2/ Dặn dò: Học sinh chuẩn bò phần: luận cương chính trò 1930 và phong trào cách mạng năm 1932-
1935.
15
Ti ế t 24

Bài 15 : PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 – 1939
Ngày soạn: 23/11/2008
I. Mục tiêu bài học.
1/ Kiến thức:
- Học sinh nắm được các nội dung cơ bản:
+ Sự tác động của yếu tố khách quan đối với phong trào dân chủ những năm 1936 – 1939. Sự
chuyển hướng sách lược đúng đắn của Đảng
+ Mục tiêu, hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 – 1939. Ý nghóa và bài học kinh
nghiệm của phong trào cách mạng 1936 – 1939.
2/ Giáo dục tư tưởng:
- Niềm tin vào sự lãnh đạo sáng suốt, đường lối và chủ trương đúng đắn của Đảng. Bồi dưỡng lòng
nhiệt tình cách mạng của công dân trong thời kì mới
3/ Kó năng: Phân tích, đánh giá các sự kiện lòch sử. So sánh chủ trương sách lược của Đảng trong hai
thời kì: 1930 – 1931 và 1936 – 1939
II. Tư liệu và đồ dùng dạy học
- Các tác phẩm văn học, hồi kí trong thời kì 1936-1939 (Nam Cao, Nguyễn Công Hoan, Ngô Tất
Tố ...), thơ Tố Hữu (Từ ấy)
III. Tiến trình tổ chức dạy và học.
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày nội dung và phân tích những điểm hạn chế của Luận cương chính trò 1930
- Nội dung ý nghóa của đại hội Đảng lần thứ I tháng 3-1935
2/ Dẫn nhập vào bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần nắm
-?H oạt đợng 1 :làm việc cá nhân
Giáo viên nhắc lại những nét chính của
phong trào cách mạng những năm 1930-
1935 và dẫn dắt học sinh vào nội dung
bài mới
- Trong những năm 1936-1939, Đảng CS
Đông Dương đã thay đổi về chủ trương

sách lược đấu tranh. Theo em vì sao có
sự thay đổi đó ?
- Tình hình thế giới có tác động đến Việt
Nam như thế nào ?
- Tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam:
+ Chính quyền thực dân tăng thuế, giá
sinh hoạt đắt đỏ âTác động đến các
tầng lớp nhân dân: Giá sinh hoạt 6-1939
tăng 40% so với 1938 và 177% so với
1914
I Tçnh hçnh thãú giåïi v trong nỉåïc :
1/ Tình hçnh thãú giåïi
-Chủ nghóa phát xít hình thành
- 7-1935, đại hội VII của quốc tế cộng sản tại Matxcơva
thông qua đường lối đấu tranh mới
- 4-1936, mặt trận nhân dân cầm quyền ở Pháp ban bố
những chính sách tiến bộ
-Chính sách thuộc đòa của Pháp ở Việt Nam có một số
thay đổi
-Thuận lợi cho cách mạng.
2/ Tình hình kinh tế – xã hội:
a/ Kinh tế:
- Có sự phục hồi và phát triển tuy nhiên chỉ tập trung ở
một số ngành phục vụ cho nhu cầu chiến tranh
b/ Xã hội:
- Đời sống của các tầng lớp nhân dân vẫn cực khổ và có
nhiều khó khăn (đặc biệt là giai cấp công-nông) do thất
16
H oạt đợng 2 :làm việc cá nhân
- Đường lối, chủ trương của Đảng được

đề ra trong hội nghò tháng 7-1936. So
sánh với chủ trương trong thời kì 1930-
1931?
+ Nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh
+ Phương pháp, hình thức đấu tranh
+ Hình thức tổ chức
Việc thành lập mặt trận dân chủ Đông
Dương có ý nghóa gì.
-Mặt trận nhằm tập hợp, đoàn kết các
lực lượng yêu nước để đấu tranh vì mục
tiêu chung
?H oa ̣t đợng 3 :làm việc nh óm
- Giáo viên giải thích khái niệm “Đông
Dương đại hội”, cách viết theo lối Hán-
Việt. Là phong trào đấu tranh công khai
rộng lớn (1936-1938) do Đảng lãnh đạo
và vận động Nguyễn An Ninh trí thức
yêu nước đứng ra cổ động thành lập
“Đông Dương đại hội” âCác cuộc họp
của nhân dân thảo ra “dân nguyện” gửi
đến phái đoàn Quốc hội Pháp.
nh óm 1
Những hoạt động của phong trào
“ĐDĐH”. Phong trào đã đạt được các
mục đích nào?
nghiệp, đói kém, nợ nần ...
II. Phong trào dân chủ 1936-1939
1/ Häüi nghë BCH trung ỉång âng cäüng sn
Âäng Dỉång 7-1936
- Dựa trên tinh thần, nghò quyết đại hội VII của quốc tế

III và căn cứ vào tình hình cụ thế ở Việt Nam.
- 7-1936, Hội nghò ban chấp hành TW tại Thượng Hải –
Trung Quốc đã đề ra đường lối, phương pháp đấu tranh
trong thời kì mới.Hội nghò TW các năm 1937, 1938 bổ
sung và phát triển hội nghò TW 1936
- Nội dung:
+ Nhiệm vụ trực tiếp trước mắt: chống chế độ phản động
thuộc đòa, chống phát xít, chiến tranh đòi tự do, dân sinh
dân chủ cơm áo hoà bình
+ Phương pháp đấu tranh: Kết hợp các hình thức công
khai và bí mật, hợp pháp – bất hợp pháp
+ Tổ chức: Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông
dương .--Mặt trận thống nhất dân chủ Đông dương gọi
tắt là Mặt trận dân chủ Đông Dương (3-1938)
2/ Những phong trào âáúu tranh tiêu biểu
a/ Âáúu tranh âi cạc quưn tỉû do dán sinh
dán ch: :
- Đảng phát động tổ chức quần chúng họp thảo “dân
nguyện” gửi đến phái đoàn Quốc hội Pháp đòi dân sinh,
dân chủ
- Phong trào khởi đầu Nam Kì: với sự thành lập của các
“Uỷ ban hành động” .Sau đó là Hà Nội, Bắc Ninh, Hà
Nam ... Trung kì (Quảng Trò, Quảng Nam...). Pháp phải
nhượng bộ, cho công nhân làm 8 giờ 1 ngày, cho nghỉ
ngày chủ nhật và nghỉ phép, ân xá tù chính trò. Phong
trào phát triển mạnh. Pháp đã đàn áp, cấm hoạt động.
- nh óm 2
Nêu các phong trào đấu tranh tiêu biểu
trong thời kì 1936-1939.?
nh óm 3

Những hình thức đấu tranh mới nào
được Đảng vận dụng trong thời kì này.?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lập
bảng hệ thống các phong trào trong thời
kì 1936-1939
Năm Phong
trào
Mục
tiêu
Hình
thức
đt
Kết
quả
- Đây là phong trào diễn ra đồng thời với phong trào
“ĐDĐH” và xuyên suốt trong suốt thời kì 1936-1939
đan xen với các phong trào khác
- Phong trào tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân
tham gia (Nông dân, công nhân, tiểu thương, học sinh-
sinh viên ...)
c/ Đấu tranh nghò trường.
- Đây là hình thức đấu tranh mới mẻ của Đảng: + Nhằm
vận động những người tiến bộ trong hàng ngũ trí thức
phong kiến, tư sản dân tộc, đòa chủ ra ứng cử vào các
viện dân biểu (các cơ quan lập pháp)
17
- Vì sao Đảng có chủ trương đấu tranh
nghò trường ? Hình thức đấu tranh này
đã nói lên điều gì.
- Do chính phủ Pháp nới rộng quyền

bầu cử, ứng cử ở thuộc đòa .Ta có điều
kiện để áp dụng hình thức đấu tranh
này. Đảng rất nhạy bén và sáng tạo, tận
dụng mọi điều kiện có thể để tổ chức
đấu tranh.
- Vì sao Đảng chủ trương đấu tranh
công khai bằng báo chí ?Mục đích của
hình thức đấu tranh này là gì ?
- Học sinh dựa vào sách giáo khoa để
trả lời. Liên hệ với kiến thức văn học,
nêu tên một số tác phẩm văn học tiêu
biểu trong thời kì này.
nh óm 4
- Em có nhận xét gì về quy mô, lực
lượng, hình thức đấu tranh của phong
trào dân chủ 1936-1939
+ Quy mô: rộng lớn (cả nước)
+ Lực lượng: đông đảo, thu hút mọi giai
cấp, tầng lớp
+ Hình thức: phong phú, sáng tạo (nêu
cụ thể)
-Từ cuối 1938, phong trào dân chủ dần
thu hẹp và xuống dần. Đến năm 1939,
chiến tranh thế giới II bùng nổ, phong
trào chấm dứt.
Ý nghóa và những bài học kinh nghiệm
của phong trào dân chủ 1936-1939. Vì
sao nói phong trào là cuộc diễn tập
chuẩn bò cho cách mạng tháng Tám?
+ Dùng báo chí để tuyên truyền, vận động cử tri bỏ

phiếu cho những người này
Mục đích: Mở rộng lực lượng mặt trận dân chủ, vạch
trần chính sách phản động của thực dân và tay sai và
bênh vực quyền lợi cho nhân dân. Ở mặt trận đấu tranh
này, Đảng đã thu được những kết quả nhất đònh, tuy
nhiên cũng có những thất bại
d/ Đấu tranh trên lónh vực báo chí.
- Đây cũng là hình thức đấu tranh mới của Đảng: Thông
qua báo chí bằng tiếng Pháp, tiếng Việt để làm vũ khí
đấu tranh cách mạng nhằm tuyên truyền đường lối, quan
điểm của Đảng, chống quan điểm thực dân phản động,
phi vô sản. Mặt khác tập hợp hướng dẫn phong trào đấu
tranh của quần chúng.
- Cuối 1937, Đảng phát động phong trào truyền bá chữ
quốc ngữ nhằm nâng cao sự hiểu biết về chính trò và
cách mạng cho nhân dân .
Ý nghóa
- Đây là một phong trào quần chúng rộng lớn do Đảng
lãnh đạo. Phong trào buộc Pháp phải nhượng bộ một số
yêu sách về dân sinh, dân chủ.
- Qua phong trào, quần chúng được giác ngộ về chính trò
và tập hợp một lực lượng đông đảo trong mặt trận thống
nhất.
- Một đội ngũ cán bộ cách mạng đông đảo được tập hợp
và trưởng thành qua đấu tranh
Bài học kinh nghiệm.
- Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất
- Tổ chức, lãnh đạo trong đấu tranh công khai – hợp
pháp
- Đấu tranh tư tưởng trong nội bộ Đảng với các Đảng

phái chính trò phản động.
- Phong trào dân chủ 1936-1939 thực sự là một cuộc
diễn tập chuẩn bò cho tổng khởi nghóa tháng Tám.
IV. Kết thúc tiết học:
1/ Củng cố bài:
- Chủ trương mới của Đảng trong thời kì 1936-1939 được đề ra trong hoàn cảnh nào ? Nội dung của
chủ trương đó là gì?
- Vì sao chủ trương mới của Đảng được các tầng lớp nhân dân hưởng ứng
2/ Dặn dò: Học sinh chuẩn bò nội bi 16
18
Ti ế t 25
Bài 16. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
VÀ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945
NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ THÀNH LẬP.
Ngày soạn: 26-11-2008
I. Mục tiêu bài học.
1/ Kiến thức: Học sinh nắm được các nội dung cơ bản
- Tình hình Việt Nam những năm 1939-1945
- Sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng trong thời kì 1939-1945
- “Hội nghò TW 6”
- Các cuộc khởi nghóa Nam Kì, Bắc Sơn, binh biến Đô Lương (ý nghóa, nguyên nhân thất bại)
2/ Tư tưởng: Bồi dưỡng niềm tinh vào sự lãnh đạo của Đảng, tinh thần hăng hái, nhiệt tình cách
mạng, ý thức độc lập, tự do dân tộc
- Niềm biết ơn và tự hào về tinh thần anh dũng, bất khuất của các chiến só cách mạng (Nguyễn Văn
Cừ, Hà Huy Tập ...)
3/ Kó năng: Phân tích, so sánh, đánh giá các sự kiện lòch sử
- Xác đònh kiến thức cơ bản, sự kiện cơ bản
4/ Phương pháp:
- Thuyết trình, phân tích, kết hợp sử dụng bản đồ tường thuật
II. Tư liệu và đồ dùng dạy học

- Bản đồ khởi nghóa Bắc Sơn, Nam Kì, Đô Lương
- Tư liệu về các chiến só cộng sản: Nguyễn Thò Minh Khai, Võ Văn Tám ...
III. Hoạt động dạy và học.
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày một trong những phong trào (hình thức đấu tranh) trong thời kì 1936-1939. Nêu nhận xét
về quy mô, hình thức và lực lượng tham gia của phong trào dân chủ 1936-1939
- Ý nghóa, bài học kinh nghiệm của phong trào 1936-1939
2/ Dẫn nhập vào bài mới:
- Chiến tranh thế giới II đã tác động đến tình hình Việt Nam. Đảng cộng sản Việt Nam kòp thời thay
đổi đường lối đấu tranh trong thời kì mới, tích cực chuẩn bò mọi mặt tiến tới tổng khởi nghóa giành
chính quyền trên cả nước
Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần nắm
-?H oa ̣t đợng 1 :làm việc cá nhân

Sự thay đổi tình hình thế giới và ở Pháp đã
tác động thế nào đến chính sách thuộc đòa
của Pháp ở Việt Nam ?
- Giáo viên có thể nhắc qua các sự kiện
chính của chiến tranh thế giới II hoặc hỏi
học sinh (vì kiến thức đã học ở lớp 11)
- Thủ đoạn và hành động của Nhật khi vào
I. Việt Nam những năm 1939-1945
1/ Tình hình chính trò.
- Khi chiến tranh thế giới hai bùng nổ, Pháp thực
hiện chính sách thù đòch với lực lượng tiến bộ
trong nước và cách mạng thuộc đòa
- Ở Đông Dương, toàn quyền Đơcu (thay Catơru)
thực hiện chính sách tăng cường vơ vét sức người
và sức của phục vụ cho chiến tranh
- 9-1940: Nhật vượt biên giới Việt-Trung vào

19
Việt Nam. Vì sao giữ nguyên bộ máy thống
trò của Pháp ?
+ Vơ vét bóc lột về kinh tế
+ Lừa bòp về chính trò
- Nhật muốn độc chiếm Đông Dương
nhưng trước mắt vẫn câu kết với Pháp bóc
lột nhân dân ta vì: Pháp không thể chi viện
cho Đông Dương và Nhật không đủ quân
rải khắp Đông Dương (tuy nhiên mâu thuẫn
giữa Pháp và Nhật là không thể điều
hoà) .Vì sao ?
-?H oa ̣t đợng 2 :làm việc cá nhân
Chính sách kinh tế của Pháp-Nhật đối với
Việt Nam, trong chiến tranh. Tác động của
chính sách này đối với kinh tế, xã hội Việt
Nam như thế nào?
- P thi hành chính sách “Kinh tế chỉ huy”
thực chất là nắm toàn bộ k.tế ĐD.Tăng
thuế đặc biệt là thuế gián thu (Thuế muối,
rượu, thuốc phiện từ 1939 1945 tăng 3 lần.
Thu mua lương thực cưỡng bức với giá rẻ
nguyên nhân trực tiếp nạn nạn đói 1945
Hơn 7 vạn thanh niên Việt Nam bò Pháp
bắt làm bia đỡ đạn
- Giáo viên trích câu dẫn: “cả nước Việt
Nam như một đồng cỏ khô, chỉ một tàn lửa
nhỏ rơi vào sẽ bùng lên một đám cháy lớn
thiêu cháy bè lũ cướp nước và tay sai”
-?H oa ̣t đợng 3 :làm việc cá nhân

- Chủ trương chuyển hướng đấu tranh của
Đảng trong thời kì 1939-1941 là gì. So với
thời kì 1936-1939 có gì khác ? Vì sao có sự
khác biệt đó
- Thời kì 1936-1939: Tạm gác hai khẩu
hiệu “Độc lập dân tộc” và “Người cày có
ruộng” lại
- Thời kì 1939-1941: Đưa khẩu hiệu “độc
lập dân tộc” lên hàng đầu, tạm gác “người
cày có ruộng” lại-
?H oa ̣t đợng 4 :làm việc cá nhân
Giáo viên trình bày và tường thuật trên
bản đồ treo tường. Vừa kết hợp phát vấn
Đông Dương (Việt Nam) .Nhật giữ nguyên bộ máy
thống trò của Pháp để vơ vét kinh tế phục vụ cho
chiến tranh.
+Ra sức tuyên truyền, lừa bòp nhân dân nhằm dọn
đường cho việc hất cẳng Pháp sau này
- Nhân dân ta chòu cảnh “một cổ hai còng”
- Sau năm 1945 trước nguy cơ phát xít bò tiêu diệt
hoàn toàn â9-3-1945, Nhật đảo chính Pháp, xuất
hiện tình thế cách mạng ở Việt Nam.
2/ Tình hình kinh tế – xã hội.
+ Khi chiến tranh bùng nổ Pháp ra lệnh “tổng
động viên” và thực hiện chính sách “kinh tế chỉ
huy”, nhằm huy động tối đa sức người, sức của
phục vụ cho chiến tranh
+ Khi Nhật vào Đông Dương: Pháp-Nhật câu kết
để vơ vét, bóc lột nhân dân ta
-Đẩy nhân dân vào cảnh cùng cực. Nạn đói cuối

1944 đầu năm 1945 làm cho hơn 2 triệu người chết
đói
- Mâu thuẫn dân tộc càng gay gắt. Đảng cộng sản
Đông Dương kòp thời nắm bắt tình hình để đề ra
đường lối đấu tranh phù hợp
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939
đến tháng 3-1945.
1.Häüi nghë BCH Trung ỉång âng cộng sản
Đông Dương .
+ 11-1939: Hội nghò TW VI tại Bà Điểm (Hóc
Môn-Gia Đònh)
+ Xác đònh nhiệm vụ, mục tiêu cách mạng. Đánh
đổ đế quốc-tay sai, giành độc lập dân tộc.
-Hội nghò TW VI đánh dấu sự mở đầu cho việc
thay đổi chủ trương đấu tranh của Đảng
2.Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới
- Khởi nghóa Bắc Sơn (27-9-1940)
+ Nguyên nhân, diễn biến:
- Ngày 22-9-1940: Nhật Tấn công Pháp ở Lạng
Sơn
-Pháp bỏ chạy về Thái Nguyên qua Bắc Sơn .27-
9-1940, Đảng bộ Bắc Sơn lãnh đạo nhân dân nổi
dậy đánh Pháp, lập chính quyền cách mạng .Đội
20
học sinh
- Học sinh trình bày trên bản đồ những nét
chính của cuộc khởi nghóa Bắc Sơn.
- Nêu nhận xét và giải thích vì sao cuộc
khởi nghóa nhanh chóng thất bại.?
Nguyên nhân cuộc khởi nghóa Nam kỳ.?

Nhân việc Pháp bại trận ở Châu Âu > Nhật
xúi giục Xiêm gây xung đột biên giới
Cămpuchia. Pháp bắt lính VN (chủ yếu là
thanh niên Nam kỳ)ra trận > phong trào
phản chiến ở Nam kỳ hưởng ứng khẩu hiệu
của Đảng” Không 1 người lính, không 1
đồng xu cho chiến tranh đế quốc”
Nguyên nhân và diễn biến cuộc binh biến
Đô lương?
Phân tích nguyên nhân thất bại của các
cuộc khởi nghóa. Bài học kinh nghiệm từ
các cuộc khởi nghóa.?
HS dựa vào SGK trả lời
du kích Bắc Sơn ra đời
- Pháp-Nhật câu kết đàn áp, sau một tháng cuộc
khởi nghóa thất bại
- Ý nghóa: Mở đầu phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc. Để lại cho cách mạng những bài
học kinh nghiệm quý báu.
- Khởi nghóa Nam kỳ(23 -11 -1940).
+ Nguyên nhân :SGK.
+ Diễn biến: Cuộc khởi nghóa nổ ra đêm 22 rạng
ngày 23-11-1940 ở hầu khắp các tỉnh Nam kỳ >
chính quyền cách mạng được lập ở nhiều nơi.
Thực dân Pháp đàn áp dả man : ném bom triệt hạ
xóm làng, bắt bớ xử bắn nhiều cán bộ ưu tú của
Đảng > cuộc khởi nghóa thất bại.
+ Cuộc binh biến Đô lương (13-1-1941)
- Binh lính người Việt bất bình việc Pháp đưa họ đi
làm bia đỡ đạn cho Pháp ở biên giới Lào- Xiêm.

- Ngày 13-1-1941 binh lính đồn chợ Rạng do đội
Cung chỉ huy đã nổi dậy chiếm đồn Đô lương
>kéo về Vinh nhưng cuộc binh biến đã thất bại.
Đội Cung cùng 10 đồng chí của ông bò xử tử.
+ Ý nghóa- nguyên nhân thất bại – bài học K/N
Sơ kết tiết học:
1/ Củng cố: Học sinh trình bày những nội dung của hội nghò TW VI. So sánh với thời kỳ 1936-1939.
Nét chính các cuộc khởi nghóa Bắc sơn, Nam kỳ & binh biến Đô lương. Ý nghóa, nguyên nhân thất
bại và những bài học kinh nghiệm.
1/ Dặn dò: Học sinh chuẩn bò nội dung mục 2 “Công cuộc chuẩn bò khởi nghóa vũ trang giành chính
quyền”
( Hội nghò TW VIII, xây dưng lực lượng chính trò, lực lượng vũ trang, căn cứ cách mạng ).
21
T i ế t 2 6
Bài 16. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC 1939 – 1945
VÀ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945
- NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ THÀNH LẬP.
Ngày soạn: 29-11-2008
I. Mục tiêu bài học.
1/ Kiến thức: Học sinh nắm được các nội dung cơ bản
- Tình hình Việt Nam những năm 1939-1945
- Sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng trong thời kì 1939-1945
- “Hội nghò TW 6”
- Các cuộc khởi nghóa Nam Kì, Bắc Sơn, binh biến Đô Lương (ý nghóa, nguyên nhân thất bại)
2/ Tư tưởng: Bồi dưỡng niềm tinh vào sự lãnh đạo của Đảng, tinh thần hăng hái, nhiệt tình cách
mạng, ý thức độc lập, tự do dân tộc
- Niềm biết ơn và tự hào về tinh thần anh dũng, bất khuất của các chiến só cách mạng (Nguyễn Văn
Cừ, Hà Huy Tập ...)
3/ Kó năng: Phân tích, so sánh, đánh giá các sự kiện lòch sử
- Xác đònh kiến thức cơ bản, sự kiện cơ bản

4/ Phương pháp:
- Thuyết trình, phân tích, kết hợp sử dụng bản đồ tường thuật
II. Tư liệu và đồ dùng dạy học
- Bản đồ khởi nghóa Bắc Sơn, Nam Kì, Đô Lương
- Tư liệu về các chiến só cộng sản: Nguyễn Thò Minh Khai, Võ Văn Tám ...
III. Hoạt động dạy và học.
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày một trong những phong trào (hình thức đấu tranh) trong thời kì 1936-1939. Nêu nhận xét
về quy mô, hình thức và lực lượng tham gia của phong trào dân chủ 1936-1939
- Ý nghóa, bài học kinh nghiệm của phong trào 1936-1939
2/ Dẫn nhập vào bài mới:
- Chiến tranh thế giới II đã tác động đến tình hình Việt Nam. Đảng cộng sản Việt Nam kòp thời thay
đổi đường lối đấu tranh trong thời kì mới, tích cực chuẩn bò mọi mặt tiến tới tổng khởi nghóa giành
chính quyền trên cả nước
Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần nắm
H oa ̣t đợng 1 :làm việc cá nhân
- Sự kiện lãnh tụ Nguyễn i Quốc về nước năm
1941 có ý nghóa thế nào đối với cách mạng Việt
nam?
Bác về nước ở thời điểm rất quan trọng: Thời cơ
giành chính quyền đang đến.
“ 30 năm ấy chân không mỏi
Mãi đến bây giờ mới tới nơi…”
“Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-
1939 đến tháng 3-1945.
3. Nguyễn i Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo
cách mạng, häüi nghë láưn thỉï 8 ca
BCHTU Âng(5-1941)
+ Sau 30 năm bôn ba, hoạt động ở nước ngoài.

Ngày 28-1-1941 Nguyễn i Quốc về nước trực
tiếp lãnh đạo cách mạng Việt nam.
Hội nghò TW VIII .
+ Từ ngày 10 > 19-5-1941 Người chủ trì hội nghò
22
phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể
dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân
tộc còn chòu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi
của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không
đòi lại được Trích “Văn kiện đảng”.
Nguyễn văn Cừ hy sinh 1941
Mặt trận VM bao gồm các tổ chức quần chúng
lấy tên”Hội cứu quốc” nhằm liên hiệp hết thảy
các giới đồng bào yêu nước,không phân biệt giàu
nghèo già trẻ, gái trai ,không phân biệt tôn giáo
và xu hướng chính trò đặng cùng nhau mưu cuộc
dân tộc giải phóng và sinh tồn” (Văn kiện
Đảng)
H oa ̣t đợng 2 :làm việc cá nhân
+ Thời gian chuẩn bị khởi nghĩa: từ sau HNTW 8
đến trước ngày TKN; chia làm hai giai đoạn :
+ Từ 5/1941 đến tháng 2/1943: là giai đoạn vừa xây
dựng lực lượng chính trị +lực lượng võ trang, xây
dựng căn cứ địa và tổ chức chiến đấu để bảo vệ căn
cứ địa.
+ Từ Hội nghị BTV ( 2/1943) đến giữa tháng 8 /
1945 là giai đoạn gấp rút chuẩn bị k/n do thất bại
của phe phát xít
H: những sự kiện nào nói lên LLCT và LLVT đã
được xây dựng và phát triển ?

- HS trả lời.GV chốt ý.
- GV giải thích: Đảng đề ra Đề cương văn hóa Việt
Nam .Năm 1944: thành lậpHội văn hóa cứu quốc và
Đảng Dân chủ VN tập hợp tầng lớp nhân dân ở
thành thị nhất là tầng lớp trí thức.Chú trọngvận
động binh lính ngoại kiều .
Cùng với LLCT …Sau cuộc KHBS , theo chủ
trương của Đảng , một bộ phận LLVT khởi nghĩa
chuyển sang xây dựng thành những đội du kích ,
hoạt động ở căn cứ địa BS-VN.Bước sang năm
1941 , những đội du kích BS lớn mạnh lên
và….Cứu quốc qn phát động chiến tranh du kích
TW VIII tại Pắc bó (Hà quảng- Cao bằng).
+ Nội dung hội nghò :
- Xác đònh nhiệm vụ, mục tiêu hàng đầu của CM
là: Giải phóng dân tộc,
-Tạm gác khẩu hiệu “Đánh đổ đòa chủ, chia
ruộng đất cho dân cày” thay bằng “Tòch thu
ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân
cày nghèo”
- Chủ trương thành lập mặt trận thống nhất cho
mỗi nước ĐD
- Tích cực chuẩn bò khởi nghóa vũ trang giành
chính quyền.
- Bầu BCHTW mới do đ/c Trường Chinh làm
tổng bí thư
+ Ý nghóa:
Hội nghò TW VIII là sự hoàn chỉnh chủ trương
chuyển hướng đấu tranh của Đảng được đề ra từ
hội nghò TW VI (11/1939).

Hội nghò có tác dụng quyết đònh trong cuộc vận
động toàn Đảng toàn dân tích cực chuẩn bò tiến
tới khởi nghóa vũ trang giành chính quyền
4. Chuẩn bò tiến tới khởi nghóa giành chính
quyền.
a.Xáy dỉûng lỉûc lỉåüng cho cüc KN
v trang
* Xây dựng lực lượng chính trị:
+ Ở Cao Bằng: năm 1942 , khắp các châu đều có
Hội Cứu quốc, trong đó có ba châu hồn tồn, Ủy
ban VM Cao Bằng và liên tình Cao-Bắc-Lạng đựoc
thành lập.
+ Ở nhiều tỉnh Bắc kỳ, Hà Nội, Hải Phòng và 1 số
tỉnh Trung kỳ các Hội cứu quốc phát triển rất
mạnh.
+ Năm 1943, Đảng đề ra Đề cương văn hóa Việt
Nam. Năm 1944: thành lập Hội văn hóa cứu quốc
và Đảng Dân chủ VN tập hợp tầng lớp nhân dân
ở thành thị nhất là tầng lớp trí thức.Chú trọngvận
động binh lính ngoại kiều .
* Xây dựng lực lượng vũ trang: tháng 2/1941,
các đội du kích Bắc Sơn lớn mạnh và thống nhất
thành Trung đội cứu quốc qn I, hoạt động ở các
tỉnh Thái Ngun , Tun Quang, Lạng Sơn.Đến
23
trong 8 tháng ( 7/41-2/42) để đối phó với sự vây
qt của địch , sau đó phân tán thành nhiều bộ phận
để chấn chỉnh lực lượng , gây dựng cơ sở chính trị
trong quần chúng tại các tỉnh Thái Ngun , Tun
Quang , Lạng Sơn

Ngày 15/9/1941, Trung đội cứu quốc qn II ra
đời.
- GV dùng lược đồ để chỉ hai căn cứ địa CM (Hội
nghị TW 11/1940 chủ trương xây dựng Bắc Sơn-Vũ
Nhai thành căn cứ địa CM.Năm 1941, sau khi về
nước, NAQ chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa
-GV: diễn biến của CTTG II đòi hỏi phải đẩy mạnh
hơn nữa cơng tác chuẩn bị.Đảng đã gấp rút chuẩn
bị cho khởi nghĩa như thế nào?
+ BTVTWĐ họp đã vạch ra kế hoạch cụ thể
+ Ở hầu khắp các vùng nơng thơn và thành thị Bắc
Kỳ, các đồn thể VM, các Hội Cứu quốc được xây
dựng và củng cố;nhiều cuộc bãi cơng của cơng nhân
đã nổ ra.
+ Đặc biệt, tại các căn cứ địa CM…
Ngày 22/12/1944, theo chỉ thị của Chủ tịch HCM,
Đội VNTTGPQ đựoc thành lập. Chỉ hai ngày sau
khi ra đời, Đội đã đánh thắng liên tiếp hai trận Phay
khắt và Nà Ngần (Cao Bằng).
tháng 9/1941, Trung đội cứu quốc qn II ra đời
* Xây dựng căn cứ địa: Bắc Sơn -Võ Nhai và Cao
Bằng là hai căn cứ địa đầu tiên của CM nước ta.
b. Gấp rút chuẩn bị cho khởi nghĩa vũ trang
giành chính quyền.
- Từ đầu năm 1943, Hồng qn LX chuyển sang
phản cơng qn Đức, sự thất bại của phe phát xít đã
rỏ ràng  phải đẩy mạnh hơn nữa cơng tác chuẩn
bị khởi nghĩa.
- Tháng 2/1943, BTVTWĐ họp đã vạch ra kế hoạch
cụ thể cho việc chuẩn bị khởi nghĩa giành chính

quyền.
+Tổ chức VM và các hội Cứu quốc đựoc xây dựng
và phát triển ở nhiều địa phương trong cả nước.
+ Tại các căn cứ địa CM: việc chuẩn bị diễn ra
khẩn trương: Ở Bắc Sơn-Võ Nhai:Cứu quốc qn
hoạt động mạnh

Trung đội cứu quốc qn III ra
đời; Ở Cao Bằng, nhiều đội tự vệ võ trang và du
kích được thành lập. Năm 1943, ban VM liên tỉnh
Cao-Bắc-Lạng lập ra 19 ban: “xung phong Nam
tiến” để liên lạc với Bắc Sơn - Vũ Nhai và phát triển
lực lượng xuống miền xi.
- Tháng 5/1944, Tổng bộ VM ra chỉ thị “sửa soạn
khởi nghĩa”.TWĐ kêu gọi nhân dân “Sắm vũ khí
đuổi thù chung”
- Ngày 22/12/1944 theo chỉ thị của chủ tịch HCM,
Đội VNTTGPQ được thành lập.
Củng cố: Học sinh trình bày những nội dung của hội nghò TW VI. So sánh với thời kỳ 1936-1939
.+ Công cuộc chuẩn bò khởi nghóa vũ trang giành chính quyền từ 1941 – 1944 diễn ra như thế nào ?
Vai trò của mặt trận Việt Minh và lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc
1/ Dặn dò: Học sinh chuẩn bò nội dung mục cn lải
24
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×