Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

--------------------------

ĐẶNG VĂN HIỂN

HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH SÀI GÒN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 05 năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

--------------------------

ĐẶNG VĂN HIỂN

HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH SÀI GÒN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh


Mã số ngành: 60340102

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LẠI TIẾN DĨNH

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 05 năm 2017


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. LẠI TIẾN DĨNH
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày
tháng
năm 2017

Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:

TT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng

1

TS. Trương Quang Dũng


Chủ tịch

2

TS. Mai Thanh Loan

Phản biện 1

3

TS. Lê Tấn Phước

Phản biện 2

4

TS. Hà Văn Dũng

Ủy viên

5

TS. Hoàng Trung Kiên

Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV



TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Đặng Văn Hiển;

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 10/6/1972;

Nơi sinh: Hà Tĩnh

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh;

MSHV:1541820037

I- Tên đề tài:
Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn – Chi nhánh Sài Gòn.
II- Nhiệm vụ và nội dung:

Tác giả tìm hiểu về lích sử hình thành và quá trình phát triển, cơ cấu tổ
chức hoạt động của Agribank chi nhánh Sài Gòn; Tìm hiểu và khái quát kết
quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong quá trình phát triển. Thu thập

số liệu, phân tích đánh giá kết quả kinh doanh giai đoạn 2013-2015; tìm hiểu
và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NHNo và PTNT chi nhánh
Sài Gòn; tìm hiểu nguyên nhân và chỉ ra những hạn chế, bất cập trong quản trị
rủi ro tín dụng và cuối cùng là đề ra các giải pháp và các khuyến nghị để nâng
cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 20/9/2016.
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 31/3/2016.
V- Cán bộ hướng dẫn: TS. Lại Tiến Dĩnh.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


i

LỜI CAM ĐOAN
T i tên là: Đặng Văn Hiển
Sinh ngày 10 tháng 06 năm 1972 – tại tỉnh Hà Tĩnh
Quê uán: ã Phù Lưu huyện Can Lộc tỉnh Hà Tĩnh.
Hiện c ng tác tại: Ngân hàng N ng nghiệp và Phát triển Nông thôn chi
nhánh Sài Gòn, địa chỉ 02 Võ Văn Kiệt, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.
Hồ Chí Minh.
Là học viên cao học kh a: 1 của Trường Đại học C ng Nghệ TP. Hồ Chí
Minh.
Cam đoan đề tài: Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sài Gòn.
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh.
Mã ngành: 60340102

Người hướng dẫn khoa học: TS.Lại Tiến Dĩnh.
Được thực hiện tại Trường Đại học C ng nghệ TP. Hồ Chí

inh.

Đề tài này là c ng tr nh nghiên cứu của riêng t i, các kết uả nghiên cứu c
tính độc lập, kh ng sao ch p ất k tài liệu nào và chưa c ng ố toàn ộ nội dung
này ất k

đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong đề tài được ch thích nguồn

gốc rõ ràng, minh ạch.
T i in chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời cam đoan danh dự của t i.
TP.HCM, ngày 20 tháng 02 năm 2017

Đặng Văn Hiển


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến các quý Thầy C , đã gi p t i trang ị
tri thức, tạo điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại
trường Đại học Công nghệ TP Hồ Chí Minh.
Với lòng kính trọng và biết ơn, t i in được bày tỏ lời cám ơn tới TS. Lại
Tiến Dĩnh đã chỉ dẫn tận t nh, động viên khuyến khích tôi trong suốt thời gian thực
hiện nghiên cứu này.
Xịn chân thành cám ơn Ban Giám đốc Agri ank chi nhánh Sài Gòn, lãnh đạo
phòng Kế hoạch tổng hợp, phòng Hành chính nhân sự, phòng Tín dụng Agribank
chi nhánh Sài Gòn đã hỗ trợ tôi rất nhiều trong quá trinh thực hiện luận văn này.

Xin gửi lời tri ân sâu sắc đến các đồng nghiệp, bạn è đã động viên, hỗ trợ
tôi rất nhiều trong quá trình học tập, làm việc và hoàn thành luận văn.

Đặng Văn Hiển


iii

TÓM TẮT
Nghiên cứu này tập trung khám phá toàn bộ công tác hoạt động tín dụng và
đi sâu đánh giá thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Sài Gòn.
Quá trình nghiên cứu được thực hiện theo các ước như sau: T m hiểu về
lích sử hình thành và quá trình phát triển của Agribank chi nhánh Sài Gòn; Tìm hiểu
và khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong quá trình phát triển,
tập trung phân tích đánh giá kết quả kinh doanh giai đoạn 2013-201 ; Đánh giá thực
trạng quản trị rủi ro tại NHNo và PTNT chi nhánh Sài Gòn và cuối cùng là đề ra các
giải pháp để nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng.
Tác giả tập trung phân tích, tìm hiểu kinh nghiệm quản trị rủi ro một số nước
trên thế giới và những bài học kinh nghiệm đối với các ngân hàng thương mại tại
Việt Nam, tìm hiểu những kết quả đạt được trong quản trị rủi tín dụng cũng như
những hạn chế và đi sâu t m hiểu nguyên nhân trong công tác quản trị tín dụng tại
NHNo & PTNT chi nhánh Sài Gòn dưới tác động của các yếu tố khách quan và chủ
uan để có những đánh giá tương đối chính xác thực trạng quản trị rủi ro tại NHNo
& PTNT chi nhánh Sài Gòn từ đ đưa ra nột số nhóm giải pháp như: Nh m giải
pháp nhận diện rủi ro tín dụng; giải pháp về phân tích, đo lường rủi ro tín dụng
thông qua việc tiếp tục hoàn thiện hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách
hàng; Nhóm giải pháp kiểm soát rủi ro tín dụng và cuối cùng là nhóm giải pháp về
xử lý rủi ro tín dụng.
Phần cuối là một số khuyến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước, đối với Chính

phủ và các bộ, ngành có liên quan và khuyến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam cũng như Agri ank chi nhánh sài Gòn.
Kết quả nghiên cứu c ý nghĩa đáng kể đối với Ngân hàng nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh Sài Gòn trong việc đề ra các chính sách và biện
pháp để nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng từng ước nâng chất lượng tín
dụng, nâng cao hiệu quả kinh doanh.


iv
ABSTRACT
This research focuses on exploring all credit activities and in-depth assessing
the current state of risk management in credit activities at the Bank for Agriculture
and Rural Development in Saigon.
The research process is carried out in the following steps: Learn about the
history and development of Agribank Sai Gon Branch; Understand and general
business results of the branch in the development process, focus analysis and
assessment of business results in the period 2013-2015; Assess the current situation
of risk management in the Bank for Agriculture and Rural Development of Saigon
and finally, propose measures to improve the credit risk management capacity.
The author focuses on analyzing risk management experiences in some
countries in the world and lessons learned for commercial banks in Vietnam,
examining the results of risk management. Use as well as limitations and deepen the
cause of the credit management at the Bank for Agriculture and Rural Development
Saigon Branch under the impact of objective and subjective factors to get the
accurate assessment of real Risk management at the Bank for Agriculture and Rural
Development of Sai Gon from which the group of solutions such as groups of
solutions to identify credit risks; Solution for credit risk analysis and measurement
through continued refinement of the credit scoring and rating system; Group credit
control solutions and finally the group of solutions to credit risk.
The final section is a series of recommendations for the State Bank, the

Government and relevant ministries, and recommendations to the Bank for
Agriculture and Rural Development of Vietnam as well as Agribank Saigon branch.
The results of this study are significant for the Bank for Agriculture and
Rural Development of Saigon Branch in the formulation of policies and measures to
improve the effectiveness of credit risk management step by step raising the quality.
Credit, improve business efficiency.


v

MỤC LỤC
LỜI CA

ĐOAN ....................................................................................................... i

LỜI CẢ

ƠN ............................................................................................................ ii

TÓM TẮT.................................................................................................................. iii
ABSTRACT .............................................................................................................. iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................x
DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ ......................................................................... xi
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................1
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................2
5. Những đ ng g p về mặt lý luận và thực tiễn ..........................................................2

6. Kết cấu luận văn ......................................................................................................2
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG ........................................................................................................................3
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG .3
1.1.1. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng .............................................3
1.1.1.1. Khái niệm rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng......................3
1.1.1.2. Phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng .......................3
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng ..............................4
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ......................................................................4
1.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ........................................................................4
1.1.2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ....................................................6
1.1.2.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng ...................................................................8
1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG

ẠI ...8

1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ................................................................8
1.2.2. Quá trình quản trị rủi ro tín dụng ..................................................................9
1.2.2.1. Nhận diện rủi ro .....................................................................................9
1.2.2.2. Phân tích và đo lường rủi ro ..................................................................9


vi
1.2.2.3. Kiểm soát rủi ro .....................................................................................9
1.2.2.4. Tài trợ rủi ro ........................................................................................10
1.2.3. Các chỉ tiêu đo lường, đánh giá rủi ro tín dụng ..........................................11
1.2.3.1. Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu .....................................................................11
1.2.3.2. Tỷ lệ nợ mất vốn..................................................................................13
1.2.3.3. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng đã trích lập .........................................13
1.2.3.4. Mức độ tập trung tín dụng ...................................................................14

1.2.4. Hệ thống m h nh phân tích và đánh giá rủi ro tín dụng ngân hàng ..........14
1.2.4.1.

h nh định tính về rủi ro tín dụng ...................................................14

1.2.4.2. Một số m h nh lượng hóa rủi ro tín dụng ..........................................15
1.3. KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI MỘT SỐ NGÂN
HÀNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆ

ĐỐI VỚI CÁC NGÂN

HÀNG VIỆT NAM ...................................................................................................17
1.3.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại một số ngân hàng trên thế giới ...17
1.3.1.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của NHTM Thái Lan ................17
1.3.1.2. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của NHTM Mỹ.........................19
1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với các NHTM Việt Nam ...................................20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................21
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH
NHNo & PTNT SÀI GÒN .........................................................................................22
2.1. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH NHNo &
PTNT SÀI GÒN ........................................................................................................22
2.1.1. Vài nét về tình hình kinh tế xã hội Thành phố Hồ Chí Minh .....................22
2.1.2. Khái quát về Chi nhánh NHNo & PTNT Sài Gòn .....................................22
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh NHNo&PTNT Sài Gòn ..23
2.1.3.1. T nh h nh huy động vốn ......................................................................23
2.1.3.2. Tình hình cho vay ................................................................................25
2.1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................28
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHNo&PTNT ......31
SÀI GÒN ...................................................................................................................31
2.2.1. Nhận diện rủi ro tín dụng .............................................................................31



vii
2.2.1.1. Nhận diện rủi ro tín dụng từ m i trường kinh doanh ..........................31
2.2.1.2. Nhận diện rủi ro tín dụng từ phía khách hàng .....................................32
2.2.1.3. Nhận diện rủi ro tín dụng từ phía ngân hàng .......................................32
2.2.2. Phân tích và đo lường rủi ro tín dụng .........................................................33
2.2.2.1. Phân tích và đo lường rủi ro tín dụng theo nhóm nợ...........................33
2.2.2.2. Phân tích nợ xấu theo k hạn, loại tiền, thành phần và ngành kinh tế 35
2.2.2.3. Phân tích nợ quá hạn theo k hạn, loại tiền, thành phần và ngành kinh
tế ......................................................................................................................36
2.2.2.4. Phân tích số lượng khách hàng theo phân loại khách hàng.................38
2.2.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng ............................................................................41
2.2.3.1. Chính sách tín dụng .............................................................................41
2.2.3.2. Phân loại và sàng lọc khách hàng ........................................................41
2.2.3.3. Tài sản bảo đảm ...................................................................................42
2.2.3.4. Cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro tín dụng ................................................42
2.2.3.5. Quy trình tín dụng của Chi nhánh .......................................................43
2.2.4. Tài trợ rủi ro tín dụng ...................................................................................44
2.2.4.1. Tình hình trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng .......................44
2.2.4.2. Tình hình thu nợ quá hạn, nợ xấu và nợ đã ử lý rủi ro ......................46
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI
NHÁNH NHNo&PTNT SÀI GÒN ...........................................................................47
2.3.1. Những kết quả đạt được trong công tác quản trị rủi ro tín dụng ...................47
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản trị rủi ro tín dụng ........47
2.3.2.1. Một số hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng ..........................47
2.3.2.2 Nguyên nhân của một số hạn chế trong hoạt động quản lý rủi ro tín dụng .
......................................................................................................................49
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................54
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI

CHI NHÁNH NHNo&PTNT SÀI GÒN ....................................................................55
3.1. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TRONG NHỮNG NĂ

TỚI

TẠI CHI NHÁNH NHNo & PTNT SÀI GÒN ..........................................................55


viii
3.1.1.Những cơ hội và thách thức đối với NHNo&PTNT Viêt Nam trong điều kiện
hội nhập quốc tế .........................................................................................................55
3.1.1.1. Những cơ hội đối với NHNo&PTNT Việt Nam ...................................55
3.1.1.2. Những thách thức đối với NHNo&PTNT Việt Nam.............................56
3.1.2. Mục tiêu và định hướng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Sài Gòn ...................56
3.1.2.1. Mục tiêu tổng quát và cụ thể .................................................................56
3.1.2.2. Định hướng tăng cường quản trị rủi ro tín dụng .................................57
3.2. CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI CHI NHÁNH NHNo & PTNT SÀI GÒN ..............................................58
3.2.1. Giải pháp nhận diện rủi ro tín dụng ..............................................................58
3.2.1.1. Nhóm nhận diện liên uan đến mối quan hệ với ngân hàng ..................58
3.2.1.2. Nhóm nhận diện liên uan đến tình hình tài chính và hoạt động sản
xuất kinh doanh của khách hàng ...............................................................................59
3.2.2. Giải pháp về phân tích, đo lường rủi ro tín dụng thông qua việc tiếp tục
hoàn thiện hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng ..........................60
3.2.3. Nhóm giải pháp kiểm soát rủi ro tín dụng ....................................................62
3.2.3.1. Thực hiện nghiêm túc quy trình tín dụng, nâng cao chất lượng thẩm định
cho vay ......................................................................................................................62
3.2.3.2. Nâng cao vai trò kiểm tra kiểm soát nội bộ.........................................63
3.2.3.3. Nâng cao chất lượng các bảo đảm tín dụng ........................................64
3.2.3.4. Xây dựng nguồn nhân lực c đủ năng lực chuyên m n, c đạo đức

nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu trong công tác quản trị rủi ro tín dụng ......................66
3.2.3. . ác định thời hạn và phân k hạn trả nợ đối với các khoản cho vay
trung - dài hạn phải hợp lý, khoa học........................................................................67
3.2.3.6. Nâng cao hiệu quả của hệ thống thông tin phòng ngừa rủi ro ............68
3.2.3.7. Tiến hành rà soát phân loại khách hàng đang c nợ quá hạn tại Chi
nhánh, xiết chặt hơn nữa điều kiện cho vay ..............................................................69
3.2.3.8. Đa dạng hoá danh mục cho vay, phân tán rủi ro tín dụng ...................69
3.2.3.9. Nâng cao tr nh độ chuyên môn, trách nhiệm đối với cán bộ thẩm định
tín dụng ......................................................................................................................70
3.2.4. Nhóm giải pháp xử lý rủi ro tín dụng .........................................................70


ix
3.2.4.1. Nâng cao chất lượng trích lập dự phòng rủi ro tín dụng .....................70
3.2.4.2. Sử dụng các công cụ phái sinh. ...........................................................72
3.3. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ .................................................................................72
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước ......................................................................72
3.3.2. Đối với Chính phủ và các bộ, ngành có liên quan. .....................................73
3.3.3. Đối với NHNo&PTNT Việt Nam ...............................................................74
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................75
KẾT LUẬN ...............................................................................................................76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................77
PHỤ LỤC ....................................................................................................................1


x

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BCTK


: Báo cáo tổng kết

CIC

: Hệ thống trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước

DN

: Doanh nghiệp

DPRR

: Dự phòng rủi ro

KDNT

: Kinh doanh ngoại tệ

NHNo&PTNT

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NHTM

: Ngân hàng Thương mại

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước


NQH

: Nợ quá hạn

QTRRTD

: Quản trị rủi ro tín dụng

RRTD

: Rủi ro tín dụng

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

XHTD

: Xếp hạng tín dụng

XLRR


: Xử lý rủi ro


xi

DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
DANH MỤC BẢNG
Bảng số 2.1: Nguồn vốn huy động của chi nhánh. ...................................................23
Bảng số 2.2: Dư nợ cho vay tại Chi nhánh. ..............................................................25
Bảng số 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................28
Bảng số 2.4: Dư nợ phân theo nhóm nợ....................................................................34
Bảng số 2.5: Nợ xấu theo k hạn, loại tiền, thành phần và ngành kinh tế ................35
Bảng số 2.6: Nợ quá hạn theo k hạn, loại tiền, thành phần và ngành kinh tế ........36
Bảng số 2.7: Số lượng khách hàng theo phân loại khách hàng.................................38
Bảng số 2.8: Đánh giá xếp hạng khách hàng ............................................................40
Bảng số 2.9: Tình hình trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng .....................45
Bảng số 2.10: Tình hình thu nợ đã ử lý rủi ro .........................................................46
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng thu nhập tín dụng và ngoài tín dụng so với tổng thu nhập ....29
Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận kế hoạch và thực hiện..........................................................30


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngân hàng là một trong những tổ chức kinh tế đặc biệt và được em như là
huyết mạch, là ương sống của nền kinh tế, vì sức ảnh hư ng trong hoạt động ngân
hàng đến nền kinh tế là rất lớn. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế như hiện nay thì sự

phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế ngày càng gia tăng, trong đ lĩnh vực tài
chính - ngân hàng cũng kh ng ngoại lệ. Với những biến động kh n lường của nền
kinh tế, như cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới từ năm 2008 đến nay, mà xuất phát
điểm là khủng hoảng ngân hàng tại Mỹ trong việc cho vay dưới chuẩn đã lan tỏa
đến rất nhiều ngành kinh tế khác cũng như nhiều quốc gia trên thế giới.
Trong những năm gần đây t nh h nh tăng trư ng nóng tín dụng của hệ thống
ngân hàng Việt Nam đã chứa đựng nhiều rủi ro. Mặc dù bản chất tín dụng ngân
hàng là sự đánh đổi rủi ro để đổi lấy lợi nhuận nhưng rủi ro phải trong mức độ cho
ph p để đảm bảo an toàn cho hoạt động của ngân hàng nói riêng và cho nền kinh tế
n i chung. Và ta cũng iết rằng hoạt động tín dụng đem lại thu nhập chủ yếu, chiếm
từ 60-80% trong tổng thu nhập của ngân hàng, riêng đối với các NHTM Việt Nam
thì con số này còn cao hơn nhiều. Do vậy RRTD luôn là mối uan tâm hàng đầu của
các ngân hàng, đồng thời QTRRTD giữ vị trí trung tâm trong hoạt động quản trị rủi
ro của các ngân hàng thương mại.
Nhận thức được vấn đề đ , trong thời gian qua Chi nhánh NHNo & PTNT Sài
Gòn đã kh ng ngừng nổ lực tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng và đã đạt
được một số hiệu quả nhất định bên cạnh những kh khăn và hạn chế trong công tác
quản trị rủi ro. Tuy nhiên, trong tình hình hiện nay thì việc hướng các chuẩn mực
quốc tế trong công tác quản trị rủi ro là việc làm hết cần thiết đối với hầu hết tất cả
các ngân hàng cũng như đối với hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam.
Trước những đòi hỏi cấp thiết của việc quản trị rủi ro tín dụng hiện nay nên tôi
đã chọn đề tài: “Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sài Gòn” để làm hướng nghiên
cứu cho luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá cơ s lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng.


2
- Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của Chi nhánh NHNo & PTNT

Sài Gòn trong thời gian vừa qua.
- Đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả QTRRTD
tại Chi nhánh NHNo & PTNT Sài Gòn trong thời gian tới.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu
Lý luận và thực tiễn liên uan đến rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại
Chi nhánh NHNo&PTNT Sài Gòn.
- Phạm vi nghiên cứu
+ Nội dung: Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu một số vấn đề cơ ản trong
việc QTRRTD tại Chi nhánh NHNo&PTNT Sài Gòn.
+ Không gian: Tại Chi nhánh NHNo&PTNT Sài Gòn.
+ Thời gian: Nghiên cứu tình hình số liệu từ năm 2013 đến 2015.
Trên cơ s phân tích, đánh giá, đưa ra định hướng và giải pháp nhằm tăng cường
công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Sài Gòn.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu n i trên đề tài sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp thống kê, so sánh, quy nạp và đưa ra nhận xét kết luận khoa
học.
5. Những đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn
- Về lý luận: Hệ thống hóa các vấn đề về rủi ro, rủi ro tín dụng và quản trị rủi
ro tín dụng của các ngân hàng.
- Về thực tiễn: Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Chi
nhánh NHNo&PTNT Sài Gòn, vận dụng lý thuyết quản trị rủi ro vào thực tiễn tại
đơn vị nghiên cứu, từ đ đề xuất các giải pháp và khuyến nghị nhằm tăng cường
công tác quản trị rủi ro tín dụng cho phù hợp với t nh h nh và điều kiện của Chi
nhánh NHNo&PTNT Sài Gòn.
6. Kết cấu luận văn
Đề tài gồm phần m đầu, nội dung c 3 chương và kết luận:
Chương 1: Cơ s lý luận về quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHNo&PTNT Sài Gòn

Chương 3: Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại
NHNo&PTNT Sài Gòn

chi nhánh


3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG NGÂN HÀNG
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG

1.1.1. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng
1.1.1.1. Khái niệm rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng
Rủi ro là những biến cố kh ng mong đợi, khi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài sản
của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ thêm ra một
khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định.
1.1.1.2. Phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng
- Rủi ro lãi suất: Là rủi ro phát sinh do sự biến động của lãi suất đi vay và lãi
suất cho vay của ngân hàng dẫn đến làm giảm thu nhập hoặc làm giảm giá trị tài sản
của ngân hàng. Rủi ro lãi suất phát sinh do nợ không cân xứng về k hạn giữa tài sản
có và tài sản nợ khi lãi suất thị trường thay đổi.
- Rủi ro ngoại hối: Là rủi ro phát sinh khi có sự chênh lệch về k hạn, về loại
tiền tệ, về sự cân xứng giữa giá trị tài sản nợ và giá trị tài sản có bằng ngoại tệ mà
ngân hàng nắm giữ và vì thế làm cho ngân hàng có thể phải gánh chịu thua lỗ khi tỷ
giá ngoại hối biến động.
- Rủi ro tín dụng: Là rủi ro phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu
được đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi
kh ng đ ng k hạn.
- Rủi ro thanh khoản: Là rủi ro phát sinh từ việc ngân hàng có khả năng kh ng

đáp ứng được các nghĩa vụ tài chính một cách tức thời hoặc phải huy động vốn bổ
sung với chi phí cao hoặc phải bán tài sản với giá thấp.
- Rủi ro hoạt động ngoại bảng: Hoạt động ngoại bảng là các cam kết không
nằm trong bảng cân đối tài sản (nội bảng). Tuy nhiên, các hoạt động ngoại bảng có
ảnh hư ng đến trạng thái tương lai của bảng cân đối nội bảng, b i vì các cam kết
ngoại bảng đến hạn có thể tạo ra những tài sản có và tài sản nợ bổ sung, làm thay
đổi bảng cân đối nội bảng. Do đ , những nhà kế toán ghi chép các hoạt động ngoại
bảng của ngân hàng như: Phát hành thư tín dụng dự phòng, bảo lãnh cho công ty
phát hành trái phiếu, hơp đồng mua bán ngoại tệ có k hạn,…
- Rủi ro công nghệ và hoạt động:


4
+ Rủi ro công nghệ phát sinh khi những khoản đầu tư cho phát triển công nghệ
không tạo được khoản tiết kiệm trong chi phí như đã dự tính khi m rộng quy mô
hoạt động.
+ Rủi ro hoạt động có mối liên hệ chặt chẽ với rủi ro công nghệ và có thể phát
sinh bất cứ khi nào nếu hệ thống công nghệ bị trục trặc hoặc là khi hệ thống hỗ trợ
bên trong ngừng hoạt động.
- Rủi ro quốc gia: Ngoài các loại rủi ro ngoại hối, rủi ro lãi suất ngoại tệ,... như
đã tr nh ày

trên thì ngay cả trong trường hợp ngân hàng đầu tư ằng bản tệ cho

các c ng ty nước ngoài có trụ s

nước ngoài cũng c thể chịu rủi ro đầu tư nước

ngoài, đ là rủi ro Quốc gia. Rủi ro Quốc gia còn nghiêm trọng hơn cả trường hợp
tín dụng mà ngân hàng gặp phải khi đầu tư cho các c ng ty nội địa. Trong trường

hợp ngân hàng đầu tư cho c ng ty nước ngoài thì ngay cả trong trường hợp công ty
có khả năng và sẵn sàng hoàn trả vốn vay, nhưng cũng c thể không thực hiện được,
b i vì Chính phủ nước này cấm hoặc hạn chế việc thanh toán cho nước ngoài do dự
trữ ngoại hối hạn hẹp hoặc vì lí do chính trị.
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Theo Th ng tư số 02/2013/TT-NHNN, ngày 21/01/2013 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam th “Rủi ro tín dụng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với
nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không
thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của
mình theo cam kết”.
1.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
- Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro:
+ Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm: rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro
nghiệp vụ.
• Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro liên uan đến đánh giá và phân tích tín dụng khi
ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn hiệu quả để ra quyết định cho vay.


5
• Rủi ro bảo đảm: Là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều
khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản bảo đảm, chủ thể tài sản bảo đảm,
hình thức bảo đảm và mức cho vay trên giá trị của tài sản bảo đảm.
• Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên uan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý
các khoản vay có vấn đề.
+ Rủi ro danh mục: Là rủi ro mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế
trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân thành rủi ro nội tại và

rủi ro tập trung
• Rủi ro nội tại: Xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng bên trong của mỗi chủ
thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc
đặc điểm sử dụng vốn vay của khách hàng.
• Rủi ro tập trung: Là trường hợp ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều đối
với một số khách hàng, cho vay quá nhiều khách hàng hoạt động trong cùng một
ngành, lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định.
- Căn cứ theo tính khách quan và chủ quan:
+ Rủi ro khách quan: Đ là những nguyên nhân như ão lụt, hạn hán, động
đất, hoả hoạn, người vay bị chết hoặc mất tích và các biến động khác ngoài dự kiến
làm thất thoát vốn trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ chính sách
và các điều khoản về khoản vay.
+ Rủi ro chủ quan: Là những chủ quan thuộc về người cho vay và người vay vì
vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì lý do chủ quan khác.
- Căn cứ vào khả năng trả nợ:
+ Rủi ro không hoàn trả nợ đ ng hạn: Khi thiết lập mối quan hệ tín dụng, ngân
hàng và khách hàng phải uy ước về khoản thời gian hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên,
đến hạn uy ước nhưng ngân hàng vẫn chưa thu hồi được vốn vay.
+ Rủi ro không có khả năng trả nợ: Là rủi ro xảy ra trong trường hợp khách
hàng đi vay mất khả năng chi trả, ngân hàng phải thanh lý tài sản bảo đảm để thu
hồi nợ.


6
+ Rủi ro tín dụng không giới hạn

hoạt động cho vay: Như ảo lãnh, cam kết,

chấp thuận tài trợ thương mại, cho vay thị trường liên ngân hàng, tín dụng thuê
mua,…

1.1.2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Có bốn nguyên nhân cơ ản gây nên rủi ro tín dụng. Đ là, nguyên nhân từ
phía khách hàng, nguyên nhân từ phía ngân hàng, nguyên nhân từ các bảo đảm tín
dụng và nguyên nhân từ m i trường bên ngoài.
- Nguyên nhân từ phía khách hàng:
+ Đối với khách hàng là cá nhân:
• Công việc thường xuyên bị thay đổi hoặc mất việc làm dẫn đến thu nhập
giảm sút hoặc không ổn định, trong khi đó nguồn trả nợ của khách hàng cá nhân
thường được trả từ chính thu nhập của cá nhân, nên việc chậm trễ hoặc giảm sút khả
năng trong việc trả nợ cho ngân hàng là không thể tránh khỏi.
• Về mặt đạo đức thì có thể khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, như việc sử
dụng vốn của ngân hàng để cho vay bên ngoài với lãi suất cao.
+ Đối với khách hàng là doanh nghiệp:
• Nguồn đầu vào bị thu hẹp, giá nguyên vật liệu tăng cao, chi phí sản xuất tăng
cao, sản phẩm kém chất lượng, không phù hợp với thị trường hoặc thị hiếu của
người tiêu dùng bị thay đổi.
• Tr nh độ của đội ngũ uản lý thiếu năng lực, tổ chức và quản lý yếu kém,
hiệu quả sử dụng vốn kém hoặc sử dụng vốn sai mục đích vào các dự án kém hiệu
quả. Do sự thay đổi nhân sự hoặc do thay đổi cán bộ chủ chốt trong doanh nghiệp.
- Nguyên nhân từ phía ngân hàng:
Thiếu một chính sách cho vay rõ ràng, cho vay không phù hợp với thực trạng
nền kinh tế hoặc ngân hàng chưa đánh giá đ ng mức về khoản vay, về người đi vay
hoặc chủ uan tin tư ng khách hàng của mình mà coi nhẹ khâu kiểm tra về tình
hình tài chính, phi tài chính, khả năng thanh toán hiện tại và nguồn trả nợ,…
Cán bộ tín dụng không am hiểu rõ ràng về ngành nghề kinh doanh mà mình
đang tài trợ, ngân hàng kh ng c đủ các số liệu thống kê, các chỉ tiêu để phân tích,
so sánh, đánh giá vị trí của doanh nghiệp trong ngành, khả năng thị trường hiện tại
và tương lai, chu k , vòng đời sản phẩm,…dẫn đến việc ác định sai hiệu quả của



7
dự án in vay, kh ng ao uát được hết các điểm yếu và điểm mạnh về mặt pháp lý
hoặc sai sót do khách quan, chủ quan của doanh nghiệp trong hồ sơ, chứng từ xin
vay hoặc bộ có vấn đề về đạo đức.
Thiếu thông tin tín dụng hoặc thông tin không chính xác, kịp thời; chưa c
danh sách phân tích, đánh giá và phân loại doanh nghiệp một cách khách quan,
đ ng đắn. Thiếu một cơ chế theo dõi, quản lý rủi ro, các tiêu chí đo lường đối với
từng khách hàng thuộc các ngành khác nhau.
Mức độ tập trung tín dụng vào một nh m đối tượng khách hàng nên độ phân
tán rủi ro kh ng được tốt.
- Nguyên nhân từ các bảo đảm tín dụng:
+ Trường hợp bảo đảm bằng tài sản: Một tài sản đem ra ảo đảm phải đảm bảo
ba yêu cầu sau đây: (1) Dễ định giá. (2) Dễ cho ngân hàng quyền s hữu hợp pháp.
(3) Dễ tiêu thụ hay thuận tiện. Tài sản bảo đảm có thể suy giảm giá trị do giá cả thị
trường biến động theo chiều hướng giảm (với bất động sản), do bản thân tài sản
trong quá trình sử dụng bị hư hỏng, hao mòn lớn hơn dự kiến. Ngoài ra ngân hàng
còn có thể gặp kh khăn trong việc tiếp cận, nắm giữ và xử lý tài sản bảo đảm.
+ Trường hợp bảo đảm đối nhân (bảo lãnh): Bảo lãnh là sự bảo đảm gián tiếp
c

a ên tham gia trong đ

ên thứ ba, tức bên bảo lãnh đồng ý chịu trách nhiệm

về khoản nợ cho bên thứ ba là khách hàng của ngân hàng nếu người này không trả
được nợ cho bên thứ nhất là ngân hàng. Vấn đề chủ yếu của bảo lãnh là dù ngân
hàng có cố gắng giải thích về trách nhiệm trả nợ tiềm tàng đến đâu th người bảo
lãnh không bao giờ chờ đợi là sẽ được gọi để trả tiền. Nếu việc đ

ảy ra thì quan


hệ giữa người bảo lãnh và ngân hàng sẽ tr nên căng thẳng. Ngân hàng khó có thể
thuyết phục họ trả tiền nếu không làm thủ tục kiện họ ra tòa, mà việc này ngân hàng
chỉ tiến hành khi không còn cách nào khác.
- Nguyên nhân khách quan từ môi trường bên ngoài:
+ Rủi ro bất khả kháng thuộc về thiên nhiên: Thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn,…
+

i trường kinh tế không ổn định như: Các giai đoạn của chu k phát triển

kinh tế, sự thay đổi cơ chế chính sách kinh tế, tỷ giá, lãi suất,…


8
+

i trường chính trị, pháp luật: Một nền chính trị không ổn định như chiến

tranh, bạo loạn, đ nh c ng,…điều này chắc chắn sẽ ảnh hư ng không nhỏ đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp cũng như hoạt động tín dụng của ngân hàng.
+

i trường quốc tế: Xu thế toàn cầu hóa và hội nhập tài chính quốc tế thì tín

dụng trong nước có mối quan hệ chặt chẽ với tín dụng nước ngoài, vì các dòng vốn
luôn vận hành theo quy luật thị trường. Khi khủng hoảng tài chính xảy ra làm cho
mối quan hệ giữa các nước sẽ bị thay đổi, cắt đứt hoặc ngưng trệ, làm giảm sức mua
hàng hóa dẫn đến hàng hóa sẽ bị ứ động và ảnh hư ng đến khả năng trả nợ của
khách hàng vay vốn ngân hàng.
1.1.2.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng

- Đối với ngân hàng cho vay: Khi rủi ro tín dụng xảy ra, ngân hàng có thể sẽ
không thu hồi được đầy đủ vốn gốc và lãi đã cho vay, làm giảm thu nhập của ngân
hàng. Bên cạnh đ ngân hàng còn phải mất thêm các khoản chi phí cho việc quản
lý, thu hồi các khoản nợ quá hạn, nợ xấu. Ngoài ra, ngân hàng còn không chủ động
được nguồn vốn để đáp ứng cho nhu cầu của các khoản vay mới. Việc này ảnh
hư ng không nhỏ đến uy tín, quy mô hoạt động kinh doanh cũng như việc giảm sút
thị phần cho vay trên thị trường.
- Đối với nền kinh tế: Ngân hàng là nơi thu h t nguồn vốn nhàn rỗi trong dân
ch ng cũng như việc ơm tiền vào lưu th ng để đáp ứng cho các nhu cầu đa dạng
của nền kinh tế. Do vậy, khi rủi ro tín dụng xảy ra thì chẳng những bản thân ngân
hàng chịu thiệt hại mà nó còn mang tính chất dây chuyền, lây lan đến cả hệ thống
ngân hàng và nền kinh tế.
1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
Có nhiều trường phái nghiên cứu về rủi ro và quản trị rủi ro đưa ra những khái
niệm khác nhau. Tuy nhiên, uan điểm quản trị rủi ro của trường phái mới được tán
đồng nhiều hơn, cho rằng Quản trị rủi ro là cách thức để ngân hàng đạt được mục
tiêu tổng thể của mình, là một quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn
diện có hệ thống nhằm nhận diện, đo lường, kiểm soát và tối thiểu hóa những tổn
thất, mất mát, những tác động bất lợi của rủi ro.
Như vậy, Quản trị rủi ro tín dụng được thực hiện theo các bước: Nhận diện rủi


9
ro; phân tích, đo lường rủi ro; kiểm soát rủi ro và tài trợ rủi ro.
1.2.2. Quá trình quản trị rủi ro tín dụng
1.2.2.1. Nhận diện rủi ro
Nhận dạng rủi ro bao gồm các công việc theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi
trường hoạt động và toàn bộ mọi hoạt động của tổ chức nhằm thống kê được tất cả
các rủi ro. Để từ đ đưa ra những dấu hiệu rủi ro tín dụng nhằm cảnh báo cho ngân

hàng và tiếp tục dự báo những dạng rủi ro mới có thể xuất hiện.
1.2.2.2. Phân tích và đo lường rủi ro
- Phân tích rủi ro: Đây là c ng việc rất phức tạp, vì không phải mỗi rủi ro là
do một nhân tố đơn nhất gây ra, mà thường là do nhiều nhân tố tác động. Do vậy
phải thật cẩn thận trong việc ác định các nhân tố gây ra rủi ro, trên cơ s đ mới có
thể tìm ra các biện pháp phòng ngừa.
- Đo lường rủi ro: Đo lường rủi ro là việc ác định các biến số ảnh hư ng đến
rủi ro, đề xuất chiến lược kiểm soát rủi ro trên cơ s kiểm soát các biến số. Từ đ ,
đánh giá được rủi ro, đ là việc đánh giá mức độ nghiêm trọng của từng loại rủi ro,
đánh giá ác suất xảy ra rủi ro, mức độ tổn thất do rủi ro đem lại.
Đo lường rủi ro tín dụng tức là tính toán ra con số cụ thể về mức độ rủi ro mà
ngân hàng đang đối mặt và tính toán những tổn thất mà RRTD gây ra. Đo lường
RRTD là việc làm hết sức quan trọng trong công tác QTRRTD tại các NHTM hiện
nay. Và đây cũng được em là ước khó nhất để đo lường được rủi ro, các nhà quản
trị ngân hàng thường phải sử dụng những m h nh đo lường rủi ro. Thông qua việc
đo lường chúng ta có thể biết được mức độ rủi ro xảy ra nhằm cảnh báo và hạn chế
được tổn thất có thể xảy ra.
1.2.2.3. Kiểm soát rủi ro
Kiểm soát rủi ro là việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật, công cụ, chiến lược,
các chương tr nh hoạt động để ngăn ngừa, giảm thiểu những tổn thất, những ảnh
hư ng không mong đợi đến tổ chức. Kiểm soát RRTD cũng vậy, các ngân hàng sử
dụng những biện pháp của m nh để phòng ngừa hay hạn chế RRTD sẽ xảy ra. Trong
kinh doanh tín dụng, các ngân hàng luôn phải chấp nhận một mức độ rủi ro nhất
định. Có thể nói RRTD chính là sự biểu hiện tập trung nhất cho sự đánh đổi giữa lợi
nhuận và rủi ro. Vì thế các ngân hàng phải chấp nhận và cố gắng hạn chế rủi ro


10
càng ít càng tốt cho tổ chức hoạt động kinh doanh. Tùy thuộc vào tình hình kinh
doanh, tình hình RRTD tại ngân hàng mình mà mỗi ngân hàng sẽ có những biện

pháp phòng ngừa rủi ro riêng.
1.2.2.4. Tài trợ rủi ro
Là công việc mà nhà quản trị thực hiện sau khi rủi ro xảy ra, bao gồm: Tự khắc
phục rủi ro bằng cách sử dụng các quỹ dự phòng để ù đắp tổn thất do rủi ro đem lại
hoặc chuyển giao rủi ro từ các hợp đồng bảo hiểm.
- Dự phòng rủi ro và quy định trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
+ Dự phòng rủi ro tín dụng: Là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho
những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng của tổ chức tín dụng không thực hiện
hoặc thực hiện kh ng đầy đủ nghĩa vụ trả nợ (gốc, lãi) theo cam kết. Dự phòng rủi
ro được tính theo dư nợ gốc và hạch toán vào chi phí hoạt động của TCTD.
+ Dự phòng rủi ro bao gồm: Dự phòng cụ thể và dự phòng chung.
• Dự phòng cụ thể: Là khoản tiền trích lập trên cơ s phân loại cụ thể theo quy
định để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra.
• Dự phòng chung: Là khoản tiền được trích lập dự phòng cho những tổn thất
chưa ác định được trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phòng cụ thể và
trong các trường hợp kh khăn về tài chính của các tổ chức tín dụng khi chất lượng
của các khoản nợ suy giảm. Tổ chức tín dụng thực hiện trích lập và duy trì dự
phòng chung bằng 0,75% giá trị của các khoản nợ từ nh m 1 đến nhóm 4.
- Sử dụng các công cụ phái sinh
+ Hợp đồng hoán đổi tín dụng
Theo hợp đồng này thì hai TCTD thỏa thuận trao đổi cho nhau một phần các
khoản thanh toán theo hợp đồng tín dụng của mỗi bên qua một tổ chức trung gian.
Các tổ chức trung gian sẽ nhận phí. Với hợp đồng này các ngân hàng sẽ đa dạng hóa
được danh mục cho vay của ngân hàng mình, từ đ c thể hạn chế được RRTD.
+ Hợp đồng quyền chọn tín dụng
Hợp đồng quyền chọn tín dụng là một công cụ nhằm bảo vệ cho ngân hàng
trước những tổn thất trong trị giá tài sản tín dụng. Hợp đồng này sẽ đảm bảo thanh
toán toàn bộ khoản cho vay nếu khoản cho vay có vấn đề. Hợp đồng quyền chọn có
thể bảo vệ rủi ro cho một khoản đầu tư riêng iệt hoặc toàn bộ danh mục đầu tư.



×