Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác kiểm tra tài chính đảng ở ủy ban kiểm tra các cấp trên địa bàn tỉnh tây ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
--------------------------------------

KHÚC TÂN BIÊN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT
LƯỢNG CÔNG TÁC KIỂM TRA TÀI CHÍNH
ĐẢNG Ở ỦY BAN KIỂM TRA CÁC CẤP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số ngành: 60340301

TP.Hồ Chí Minh, tháng 02 năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
--------------------------------------

KHÚC TÂN BIÊN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT
LƯỢNG CÔNG TÁC KIỂM TRA TÀI CHÍNH
ĐẢNG Ở ỦY BAN KIỂM TRA CÁC CẤP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số ngành: 60340301


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS HÀ VĂN DŨNG

TP.Hồ Chí Minh, tháng 02 năm 2016


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH
TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.
HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học :

TS HÀ VĂN DŨNG
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 27 tháng 3 năm 2016

Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
T
T1
2
3
4
5

P
G
T
S.
T
S.
P

G
T
S.

C
h
Ph
bPh
b

v

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã
được sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV

PGS.TS. Phan Đình Nguyên


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 20 tháng 8 năm 2015

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: KHÚC TÂN BIÊN

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 13/10/1990


Nơi sinh: Tây Ninh

Chuyên ngành: Kế toán

MSHV:

1441850002
I- Tên đề tài:
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác kiểm tra tài chính đảng ở ủy
ban kiểm tra các cấp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
II- Nhiệm vụ và nội
dung:
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác kiểm tra tài chính
đảng ở ủy ban kiểm tra các cấp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh dựa trên các lý thuyết
chuyên ngành kiểm tra và các nghiên cứu trước đây trên thế giới cũng như ở Việt
Nam, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến công tác
kiểm tra tài chính đảng với số liệu thu thập của 199 ủy ban kiểm tra các cấp trong
tỉnh, nhiệm kỳ
2010 – 2015. Thông qua xử lý số liệu thống kê phần mềm Stata 23.0, tác giả đã
tìm thấy các nhân tố tác động đến công tác kiểm tra tài chính đảng và đưa ra một
số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác kiểm tra tài chính Đảng ở ủy ban
kiểm tra các cấp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
III- Ngày
20/08/2015

giao

IV- Ngày
30/01/2016


hoàn

nhiệm
thành

vụ:
nhiệm

vụ:

V- Cán bộ hướng dẫn: TS. Hà Văn
Dũng
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGÀNH

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn của TS Hà Văn Dũng. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là
trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Học viên thực hiện Luận văn


Khúc Tân Biên


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước hết tác giả xin gửi lời cám ơn chân thành đến người hướng dẫn
khoa học, TS Hà Văn Dũng, về những ý kiến đóng góp, những chỉ dẫn có giá trị
giúp tác giả hoàn thành luận văn.
Tác giả xin gửi lời cám ơn đến gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã hết
lòng ủng hộ và động viên tác giả trong suốt thời gian thực hiện luận văn này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn đến tất cả các thầy, cô vì kiến thức cũng như
kinh nghiệm từ bài giảng mà các thầy cô đã truyền đạt trong quá trình học tập tại
trường Đại học Công nghệ TP.HCM.
Học viên thực hiện luận văn

Khúc Tân Biên


3

TÓM TẮT
Kiểm tra, giám sát tài chính đảng là một trong những nhiệm vụ quan trọng
của ủy ban kiểm tra các cấp được quy định trong Điều lệ Đảng. Công tác kiểm tra,
giám sát tốt sẽ giúp cho việc quản lý tài chính, tài sản của Đảng đi vào nề nếp,
đúng quy định; góp phần quan trọng trong việc phục vụ kịp thời, có hiệu quả hoạt
động của cấp ủy và tổ chức đảng các cấp; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; giữ
gìn, bảo vệ, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.



4

ABSTRACT
Inspection and monitoring party financing is one of the important tasks of
the levels of inspection committee stipulated in the charter party. Inspection,
monitoring which maked well will support to financial and property management
of the party come into discipline, regulations; important contribution in the
service of timely and effective operation of executive committees of the party
hierarchy and party organizations at all levels; thrift practice and waste combat;
preserve, protect and build a clean and strong party.


5

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

V Tiếng
Tiếng
i việt
ế
F
t B
i
t
C
C A
L
h u
K

ấ d
T
t it
K
K I
T
i n
K
K A
T
i u
V
ể d
m it
TP T H
.
h o
U
B

Ủ E
y x


6

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Mẫu nghiên cứu phân theo cấp đơn vị công tác .......................................46
Bảng 4.1. Tổng hợp ý kiến xây dựng nhân tố chính .................................................49
Bảng 4.2. Nội dung biến số Chất lượng kiểm tra tài chính Đảng .............................49

Bảng 4.3. Nội dung biến số Tính độc lập trong kiểm tra tài chính ...........................49
Bảng 4.4. Nội dung biến số Quy trình kiểm tra ........................................................50
Bảng 4.5. Nội dung biến số Phí, phụ cấp, trang thiết bị ...........................................50
Bảng 4.6. Nội dung biến số Chất lượng nhân sự kế toán phụ trách hoạt động tài
chính Đảng tại đơn vị được kiểm tra.........................................................................50
Bảng 4.7. Nội dung biến số Nhận thực về công tác kiểm tra tài chính Đảng ...........51
Bảng 4.8. Nội dung biến số Quy định về kiểm tra tài chính Đảng ...........................51
Bảng 4.9. Nội dung biến số Lực lượng cán bộ kiểm tra ...........................................51
Bảng 4.10. Thống kê mô tả các biến số định tính .....................................................52
Bảng 4.11. Thang đo Chất lượng kiểm tra tài chính Đảng .......................................53
Bảng 4.12. Thang đo Tính độc lập trong kiểm tra tài chính .....................................54
Bảng 4.13. Thang đo Quy trình kiểm tra ..................................................................55
Bảng 4.14. Thang đo Phí, phụ cấp, trang thiết bị......................................................55
Bảng 4.15. Thang đo Chất lượng nhân sự kế toán phụ trách hoạt động tài chính
Đảng tại đơn vị được kiểm tra...................................................................................56
Bảng 4.16. Thang đo Nhận thức về công tác kiểm tra tài chính Đảng .....................57
Bảng 4.17. Thang đo Quy định về kiểm tra tài chính Đảng .....................................57
Bảng 4.18. Thang đo Lực lượng cán bộ kiểm tra .....................................................58
Bảng 4.19 Kết quả cronbach’s alpha của thang đo chất lượng kiểm tra tài chính
Đảng ..........................................................................................................................59
Bảng 4.20 Kết quả cronbach’s alpha của thang đo Tính độc lập trong kiểm tra tài
chính ..........................................................................................................................59


vii

Bảng 4.21 Kết quả cronbach’s alpha của thang đo Quy trình kiểm tra ....................59
Bảng 4.22 Kết quả cronbach’s alpha của thang đo “Phí, phụ cấp, trang thiết bị” ....60
Bảng 4.23 Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo Chất lượng nhân sự kế toán
phụ trách hoạt động tài chính Đảng tại đơn vị được kiểm tra...................................61

Bảng 4.24. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo Nhận thức về công tác kiểm
tra tài chính Đảng ..................................................................................................... 61
Bảng 4.25. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo Quy định về kiểm tra tài
chính Đảng ............................................................................................................... 62
Bảng 4.26. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo Lực lượng cán bộ kiểm tra ... 62
Bảng 4.27. Kiểm định Barlett và hệ số KMO .......................................................... 63
Bảng 4.28. Giá trị riêng và tổng phương sai trích.....................................................63
Bảng 4.29. Ma trận xoay nhân tố ............................................................................. 63
Bảng 4.30. Tổng hợp tên gọi và kết cấu của từng nhân tố....................................... 64
Bảng 4.31. Kiểm định Barlett và hệ số KMO .......................................................... 65
Bảng 4.32. Giá trị riêng và tổng phương sai trích.................................................... 65
Bảng 4.33. Ma trận nhân tố xoay ............................................................................. 65
Bảng 4.34. Giả thuyết nghiên cứu............................................................................ 66
Bảng 4.35. Thống kê mô tả các nhân tố trong mô hình hồi quy .............................. 67
Bảng 4.36. Ma trận tương quan các biến số độc lập ................................................ 67
Bảng 4.37. Phân tích đa cộng tuyến ........................................................................ 68
Bảng 4.38. Phân tích ANOVA ................................................................................. 69
Bảng 4.39. Hệ số tương quan của mô hình hồi quy ................................................ 69
Bảng 4.40. Mô hình hồi quy..................................................................................... 69
Bảng 4.41. Kiểm định phương sai sai số thay đổi ...................................................70


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm tra của Suyono.................... 28
Hình 2.2. Bảng xếp hạng các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán........... 32
Hình 2.3. Các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán BCTC của
doanh nghiệp niêm yết ............................................................................................. 35
Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất..................................................................... 39

Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 41
Hình 3.2. Mô hình nghiên cứu ban đầu.................................................................... 42


9

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ........................................................................................1
1.1. Cơ sở và lý do hình thành đề tài............................................................................1
1.2. Vấn đề nghiên cứu ................................................................................................2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................5
1.4. Câu hỏi nghiên cứu ...............................................................................................5
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................5
1.6. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................5
1.7. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ...............................................................7
1.8. Kết cấu đề tài.........................................................................................................7
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT ..9
2.1. Khái niệm tài chính đảng ......................................................................................9
2.2. Khái niệm kiểm tra tài chính đảng ......................................................................12
2.3. Hoạt động thu, chi và nguyên tắc kiểm tra ngân sách đảng................................13
2.4. Lý thuyết về chất lượng kiểm tra ........................................................................16
2.5. Các vấn đề trong công tác kiểm tra tài chính đảng .............................................19
2.6. Các nghiên cứu trước có liên quan......................................................................27
2.7. Mô hình đề nghị ..................................................................................................36
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................41
3.1. Quy trình nghiên cứu ..........................................................................................41
3.2. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................41
3.3. Xây dựng thang đo ..............................................................................................42
3.4. Phỏng vấn sâu .....................................................................................................44



10

3.5. Phương pháp phân tích........................................................................................46
3.6. Dữ liệu nghiên cứu ..............................................................................................46
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ..................................................................48
4.1. Giới thiệu.............................................................................................................48
4.2. Kết quả phỏng vấn sâu và khảo sát thử nghiệm..................................................48
4.3. Phân tích thống kê mô tả .....................................................................................52
4.4. Phân tích nhân tố khám phá ................................................................................62
4.5. Giả thuyết nghiên cứu .........................................................................................66
4.6. Phân tích tác động của các nhân tố tới chất lượng kiểm tra tài chính Đảng .......67
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP
THEO ........................................................................................................................73
5.1. Kết luận ...............................................................................................................73
5.2. Kiến nghị……………………………………………………………………….77
5.3. Hướng nghiên cứu tiếp theo……………………………………………………78
PHỤ LỤC 1 – BẢNG CÂU HỎI NHÁP
PHỤ LỤC 2 – BẢNG CÂU HỎI CHÍNH THỨC


1

CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU
1.1. Cơ sở và lý do hình thành đề tài
Tài chính đảng có vai trò, vị trí cực kỳ quan trọng đối với sự thành bại của
Đảng. Từ những ngày đầu thành lập Đảng cho tới nay thì Đảng ta đã nhận thức
được điều đó, theo Thông báo của Trung ương Đảng (ngày 29 tháng 9 năm 1939)
đã chỉ rõ: “Sự hy sinh thì giờ và tính mạng mới chỉ là một phần của cách mạng, một
phần quan trọng hơn nữa là tài chính vì tài chính với Đảng cũng như đèn với dầu,

nếu dầu không có thì đèn tắt… Đảng không có tài chính thì công việc Đảng phải
đình trệ”.
Tài chính cung cấp cho tổ chức Đảng các cấp và đảng viên cơ sở vật chất kỹ
thuật, phương tiện đào tạo bồi dưỡng, giáo dục, nâng cao trình độ, năng lực, kiến
thức của đảng viên đáp ứng yêu cầu trong từng giai đoạn cách mạng; in, xuất bản tài
liệu, sách báo; phục vụ cho công tác đối ngoại của Đảng; phục vụ chính sách cán
bộ,... Tài chính càng đầy đủ, có nguồn thu ngày càng dồi dào, tổ chức Đảng các cấp
càng có điều kiện tổ chức tốt các hoạt động, phục vụ tốt hơn nhiệm vụ chính trị và
công tác xây dựng Đảng.
Như vậy, để nâng cao chất lượng công tác kiểm tra tài chính Đảng, các cấp
ủy cũng như ủy ban kiểm tra các cấp cần quan tâm tuyển chọn cán bộ có nghiệp vụ
tài chính, thường xuyên bồi dưỡng nghiệp vụ cán bộ làm công tác kiểm tra tài
chính; bản thân cán bộ phải nghiên cứu nắm chắc các quy định, hướng dẫn có liên
quan về công tác tài chính đảng và các chính sách, pháp luật; quy trình kiểm tra
phải có hiệu quả, kết quả kiểm tra có độ tin cậy cao. Để từ đó người sử dụng kết quả
kiểm tra có thể kịp thời nắm bắt, khắc phục, ngăn chặn và sửa chữa những vi phạm
mới manh nha, giúp phòng chống tham nhũng, lãng phí của cấp ủy các cấp trên địa
bàn tỉnh Tây Ninh. Từ các vấn đề đã nêu trên, đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến
chất lượng công tác kiểm tra tài chính của Đảng ở Ủy ban Kiểm tra các cấp trên
địa bàn tỉnh Tây Ninh” là cần thiết hiện nay. Việc thực hiện tốt các cơ chế quản lý
tài chính của đảng sẽ góp phần khắc phục những yếu kém bất cập, làm trong sạch
trong nội bộ Đảng. Khi chất lượng của công tác kiểm tra tài chính không tốt thì sẽ


2

dẫn đến tình trạng tham nhũng, lãng phí. Từ đó mất niềm tin của nhân dân vào sự
lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.
1.2. Vấn đề nghiên cứu
Kiểm tra, giám sát tài chính Đảng là nhiệm vụ của ủy ban kiểm tra các cấp

được quy định tại Điều lệ Đảng. Trong nhiệm kỳ qua (2010-2015), công tác kiểm
tra, giám sát tài chính đảng đã được cấp ủy, ủy ban kiểm tra các cấp trong tỉnh quan
tâm. Qua kiểm tra, giám sát đã phát hiện, xử lý nhiều sai phạm, kịp thời ngăn ngừa
các hành vi vi phạm, chấn chỉnh việc chấp hành các chế độ quản lý, sử dụng tài
chính, tài sản của đảng, đưa công tác tài chính đảng đi vào nề nếp, phục vụ tốt
nhiệm vụ chính trị của các cấp ủy đảng. Tuy nhiên bên cạnh đó công tác kiểm tra,
giám sát tài chính đảng trong thời gian qua cũng còn có mặt hạn chế chưa đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ nhất là trong giai đoạn hiện nay. Thời gian qua trong qúa trình tổ
chức thực hiện nhiệm vụ, UBKT các cấp trong tỉnh đã nhận thấy công tác kiểm tra
tài chính của Đảng là một phần quan trọng trong việc lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng.
Với chức năng, nhiệm vụ của mình UBKT các cấp trong tỉnh đã chủ động kiểm tra,
giám sát việc lãnh đạo, chỉ đạo trong công tác điều hành quản lý và chấp hành các
quy định về thu, chi ngân sách; việc thu nộp, quản lý và sử dụng đảng phí; thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí; quản lý và sử dụng tài sản công; mua sắm, sửa chữa
tài sản cố định; việc sử dụng và quản lý các nguồn quỹ dự trữ.
Theo báo cáo tổng kết công tác kiểm tra tài chính đảng nhiệm kỳ qua 2010 –
2015 của UBKT Tỉnh ủy Tây Ninh thì UBKT các cấp trong tỉnh đã tổ chức kiểm tra
được 273 cuộc, trong đó kiểm tra tài chính đảng cấp ủy cùng cấp 32 cuộc, kiểm tra
tổ chức đảng cấp dưới 247 cuộc. Qua kiểm tra phát hiện sai phạm với số tiền
676.477.000 đồng, cụ thể: để ngoài sổ sách 1.121.000 đồng, chi sai chế độ
632.246.000 đồng, công nợ kéo dài 34.910.000 đồng, hạch toán chưa đúng
8.200.000. Kết quả xử lý số tiền vi phạm 127.154.000 chiếm 18.79% trên tổng số
tiền sai phạm, tỷ lệ thu được là thấp nên vẫn còn tồn đọng nhiều vướng mắc cần xử
lý. Về kiểm tra thu, nộp, quản lý, sử dụng đảng phí thì UBKT các cấp tiến hành
kiểm tra được 1.962 cuộc với 2.219 tổ chức. Qua kiểm tra phát hiện 227 tổ chức vi


3

phạm; 895 đảng viên vi phạm với tổng số tiền 104.587.000 đồng, trong đó: số tiền

thu sai 99.784.000 và số tiền chi sai 4.893.000. Kết quả là chưa có đơn vị nào xử lý
được số tiền sai phạm trên, do vậy đây cũng là vấn đề cần quan tâm hiện nay. Vì
vậy công tác kiểm tra tài chính được thực hiện thường xuyên và liên tục có thể giúp
cho các cấp ủy các cấp tăng cường hiệu qủa quản lý và sử dụng ngân sách phục vụ
nhiệm vụ chính trị được giao. Thấy được ưu điểm để phát huy, thiếu sót khuyết
điểm để sửa chữa khắc phục, chấn chỉnh việc lãnh đạo, tổ chức thực hiện công tác
tài chính và kiểm tra, giám sát tài chính đảng ngày một đi vào nề nếp, chất lượng,
hiệu qủa hơn. Nhiều cấp ủy đã ban hành các văn bản chỉ đạo, quản lý tài chính sau
kiểm tra, giám sát rất kịp thời để khắc phục thiếu sót khuyết điểm.
Đồng thời cũng qua công tác kiểm tra, giám sát tài chính đảng đã chỉ ra được
những khuyết điểm vi phạm thường xuyên mắc phải và có tính lặp đi, lặp lại qua
từng năm trong công tác tài chính đó là:
Thứ nhất, một số đơn vị trong dự toán chi ngân sách hàng năm, chưa tổng
hợp đầy đủ kinh phí phát sinh phục vụ những nhiệm vụ chung, trọng tâm do đó
thường đề nghị bổ sung ngoài dự toán.
Thứ hai, việc mua sắm trang thiết bị và sửa chữa tài sản cố định một số đơn
vị vẫn còn lỏng lẻo, giao nhận tài sản giữa cơ quan tài chính và các ban đảng cấp ủy
không có biên bản bàn giao.
Thứ ba, một số đơn vị không mở sổ sách kế toán theo dõi tài sản cố định
hoặc có mở sổ nhưng thực hiện ghi chép chưa đầy đủ, chưa thực hiện kiểm kê, kê
khai đăng ký tài sản và hạch toán khấu hao tài sản theo quy định.
Thứ tư, cũng còn một vài đơn vị không thực hiện đúng các quy định về
chuẩn mực, chế độ kế toán và các quy định pháp luật hiện hành về kế toán như:
Điều chỉnh các mục chi trong dự toán nhưng không xin ý kiến của cấp có thẩm
quyền; để ngoài hệ thống sổ sách kế toán nguồn thu của đơn vị, hạch toán sai
nguồn; sử dụng hóa đơn bán lẻ không đúng; các phiếu thu, phiếu chi chưa đảm bảo
các yếu tố của chứng từ nên chưa thể hiện hết các nghiệp vụ phát sinh; quản lý và
sử dụng các khoản thu hoa hồng chưa đúng quy định; có đơn vị tham mưu cho cấp



4

ủy ban hành quy định sử dụng nguồn kinh phí dự trữ chưa đúng thẩm quyền, lấy
nguồn kinh phí dự trữ, kinh phí dự phòng chi bổ sung cho hoạt động thường xuyên
trong khi hàng tháng vẫn chi tăng thu nhập cho cán bộ công chức v.v. . .
Thứ năm, về quản lý và sử dụng đảng phí có một số cơ sở đảng chỉ tính thu
nhập để đóng đảng phí theo lương cơ bản mà không tính thêm phần thu nhập tăng
thêm. Sai phạm phổ biến về sử dụng đảng phí là thu đảng phí chưa đúng theo quy
định, trích nộp đảng phí lên cấp trên chậm, nộp gộp (3 tháng hoặc 6 tháng một lần).
Việc sử dụng đảng phí ở một số đơn vị được trích lại chưa phù hợp, chứng từ chi
chưa đảm bảo theo nguyên tắc.
Mặt khác, theo các báo cáo của các đơn vị (UBKT cấp huyện và tương
đương) kiểm tra thì vẫn còn một số thực trạng trong cuộc kiểm tra tài chính đảng
như: Hệ thống kiểm soát nội bộ trong đơn vị được kiểm tra hoạt động không hiệu
quả hoặc không có hệ thống kiểm soát nội bộ; tính độc lập của cán bộ kiểm tra được
nhắc đến rất nhiều, nhất là tình trạng nễ nang đối với nhau; năng lực chuyên môn và
kinh nghiệm của cán bộ công tác kiểm tra còn chưa cao vì đa phần không phải là
cán bộ tốt nghiệp chuyên ngành tài chính – kế toán; chi phí, phụ cấp và cơ sở vật
chất để phục vụ trong trình kiểm tra là một phần quan trọng để tạo động lực cho cán
bộ kiểm tra. Thực tế thì qua các cuộc kiểm tra tài chính đối các đơn vị sử dụng ngân
sách có kết quả chưa được như mong đợi, sai sót trong quá trình quản lý tài chính
còn nhiều vấn đề phải giải quyết. Từ đó sẽ dẫn đến tiêu cực, suy thoái trong nội bộ
Đảng; làm lợi ích cho một số cá nhân, tập thể.
Từ các vấn đề còn tồn tại, yếu kém nêu trên, cấp ủy các cấp trong tỉnh nói
chung và UBKT các cấp nói riêng đã nhận thấy được trong công tác lãnh đạo, chỉ
đạo của mình vẫn còn một số bất cập, chưa ngăn chặn hết tình trạng buông lõng
trong quản lý tài chính của Đảng. Tuy số tiền sai phạm trong những năm qua là
chưa đến mức báo động so với nguồn ngân sách của Đảng được cấp, nhưng các sai
phạm luôn diễn ra liên tục, lặp lại nhiều lần làm suy giảm vai trò lãnh đạo của
Đảng. Vì vậy cần phải có các giải pháp cấp bách trong thời gian tới để nhằm nâng

cao chất lượng công tác kiểm tra tài chính đảng.


5

1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu các mục tiêu sau:
Thứ nhất, xác định các nhân tố tác động đến chất lượng của công tác kiểm tra
tài chính của đảng ở ủy ban kiểm tra các cấp tỉnh Tây Ninh.
Thứ hai, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố trên đến chất lượng của công tác
kiểm tra tài chính Đảng.
Thứ ba, đưa ra các giải pháp nhằm khắc phục tồn tại và nâng cao hiệu quả
hoạt động của UBKT các cấp về công tác kiểm tra tài chính Đảng.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài cần trả lời câu hỏi nghiên cứu sau:
Thứ nhất, các nhân tố nào ảnh hưởng đến chất lượng công tác kiểm tra tài
chính của Đảng ở UBKT các cấp tỉnh Tây Ninh?
Thứ hai, mức độ của những nhân tố trên ảnh hưởng như thế nào đến chất
lượng công tác kiểm tra tài chính của Đảng?
Thứ ba, giải pháp nào để nâng cao chất lượng công tác kiểm tra tài chính của


6

Đảng?
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng tới chất
lượng kiểm tra tài chính Đảng.
Đối tượng khảo sát của đề tài bao gồm ba nhóm đối tượng chính: Thứ nhất,
thành viên thuộc ủy ban kiểm tra cấp tỉnh; Thứ hai, thành viên thuộc ủy ban kiểm

tra cấp Thành phố/Huyện; và Thứ ba thành viên thuộc ủy ban kiểm tra cấp cơ sở.
Đề tài thực hiện tại tỉnh Tây Ninh trong thời gian từ tháng 08/2015 đến hết
tháng 01/2016.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
Trong nghiên cứu này áp dụng cả hai phương pháp nghiên cứu định tính và
nghiên cứu định lượng để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác
kiểm tra tài chính của Đảng ở ủy ban kiểm tra các cấp tỉnh Tây Ninh. Cụ thể như
sau:


- Phương pháp nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính thực hiện bằng thảo luận với 01 trưởng phòng, 01 phó
phòng nghiệp vụ kiểm tra tài chính đảng tại Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy, 02 phó chủ
nhiệm UBKT cấp huyện và 02 chủ nhiệm UBKT cơ sở về suy nghĩ, quan điểm và
thực trạng công tác kiểm tra tài chính đảng hiện nay.
- Phương pháp nghiên cứu định lượng
+ Nghiên cứu sơ bộ
Sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp các đồng chí làm công tác kiểm
tra tài chính, chọn đối tượng theo cách lấy mẫu phi xác suất, thuận tiện nhằm phát
hiện những sai sót của bảng câu hỏi và kiểm tra thang đo.
+ Nghiên cứu chính thức
Đề tài nghiên cứu này sẽ có 260 phiếu khảo sát được gửi đến cán bộ làm công
tác kiểm tra. Sau khi tổng hợp kết trả lời từ 260 phiếu khảo sát thu thập được, xem
xét để loại bớt những bản không đạt yêu cầu. Sau đó, các biến quan sát sẽ được mã
hóa, nhập liệu và làm sạch trước khi tiến hành thống kê phân tích theo các phương
pháp sau:


Đánh giá độ tin cậy của thang đo dùng hệ số Cronbach’s Alpha.
Mục đích: loại bỏ bớt các biến không phù hợp là những biến có hệ số tương


quan biến tổng < 0.3 (Nunnallu & Bernstein 1994) nên bị loại. Thang đo sẽ được
chấp nhận khi có hệ số Cronbach’s Alpha từ 0.6 trở lên.


Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis): Kiểm định

sự hội tụ của thang đo, loại bỏ các biến có thông số nhỏ (<0.5). Nhằm tinh gọn khối
lượng dữ liệu cần nghiên cứu để được bộ dữ liệu gọn gàng hơn.


Kiểm định điều kiện và đủ để phân tích nhân tố khám phá EFA: kiểm định

sự tương quan giữa các biến đo lường bằng kiểm định Barlett với mức ý nghĩa 5%
(Hair & ctg 2006; Nguyễn Đình Thọ 2011), và kiểm định KMO với hệ số
0,52011).




Phân tích hồi quy: Phân tích mức độ tác động của các nhân tố đã được khám

phá trong quá trình phân tích EFA, nghiên cứu sẽ sử dụng mô hình hồi quy OLS
(mô hình bình phương tối thiểu) để ước lượng mức độ tác động của các nhân tố.
1.7. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
Đề tài này có ý nghĩa thực tiễn cho UBKT các cấp trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh nói chung, cơ quan UBKT Tỉnh ủy Tây Ninh nói riêng trong việc nâng cao
chất lượng công tác kiểm tra tài chính Đảng nói chung. Ý nghĩa cụ thể như:
+ Thứ nhất: Từ quá trình nghiên cứu để chỉ ra được các nhân tố ảnh hưởng

đến chất lượng công tác kiểm tra tài chính Đảng ở ủy ban kiểm tra các cấp tỉnh Tây
Ninh. Từ đó đưa ra các giải pháp, biện pháp thật sự nhằm nâng cao chất lượng công
tác kiểm tra tài chính Đảng.
+ Thứ hai: Việc thực hiện tốt các cơ chế quản lý tài chính của Đảng sẽ góp
phần khắc phục những yếu kém bất cập, từ đó tăng thêm sức mạnh của Đảng, tạo
điều kiện đảm bảo sự lãnh đạo, chỉ đạo tuyệt đối của Đảng về mọi mặt được thuận
lợi. Kiểm tra tài chính đảng như là một "thầy thuốc canh bệnh", giúp cho cơ thể
Đảng ngăn ngừa được bệnh tật, tăng cường sinh lực; góp phần quan trọng vào việc
thúc đẩy hoàn thành nhiệm vụ chính trị của đảng bộ, chính quyền địa phương, đơn
vị.
+ Thứ ba: Kết quả nghiên cứu này làm rõ ưu điểm, khuyết điểm trong công
tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách, chế độ, quy
định về quản lý tài chính, tài sản của Đảng và Nhà nước. Trên cơ sở đó, giúp cho
các cấp ủy đảng và đảng viên được kiểm tra nâng cao nhận thức về công tác quản lý
tài chính, tài sản của đảng, phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm, tồn tại; kiến
nghị với các cơ quan có thẩm quyền bổ sung, sửa đổi các quy định và ban hành các
văn bản về chế độ quản lý, sử dụng tài chính cho phù hợp với thực tiễn. Tình hình
quản lý tài chính của các tổ chức đảng sau khi được kiểm tra có nhiều chuyển biến
tích cực.
1.8. Kết cấu đề tài
Đề tài có kết cấu gồm 05 chương được hệ thống như sau:


Chương 1. Giới thiệu cơ sở và lý do hình thành đề tài, vấn đề nghiên cứu,
mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu,
phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa khoa học của đề tài và kết cấu đề tài.
Chương 2. Cơ sở lý thuyết và một số khái niệm liên quan đến đề tài, thực
trạng còn tồn tại, giới thiệu các nghiên cứu trước và mô hình nghiên cứu đề xuất.
Chương 3. Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu. Giới thiệu sơ
lược về quy trình nghiên cứu, mô hình hồi quy tuyến tính.

Chương 4. Phân tích kết quả nghiên cứu, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến
chất lượng công tác kiểm tra tài chính đảng.
Chương 5. Kết luận và kiến nghị, đưa ra các giải pháp giúp cho nâng cao
hiệu quả các cuộc kiểm tra tài chính đảng.


CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN
CỨU ĐỀ XUẤT
2.1. Khái niệm tài chính đảng
Khái niệm “Tài chính” được hiểu như sau:
Theo Giáo trình Tài chính học (1997), tài chính là hiện tượng đặc trưng bằng
sự vận động độc lập tương đối của tiền tệ với chức năng phương tiện thanh toán và
phương tiện cất trữ trong quá trình tạo lập hay sử dụng các quỹ tiền tệ đại diện cho
những sức mua nhất định ở các chủ thể kinh tế – xã hội. Tài chính phản ánh tổng
hợp các mối quan hệ kinh tế trong phân phối các nguồn lực tài chính thông qua tạo
lập hay sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng yêu cầu tích luỹ hay tiêu dùng của
các chủ thể (pháp nhân hay thể nhân) trong xã hội.
Theo trang web kietaichinh.blogspot.com, tài chính thể hiện ra là sự vận
động của vốn tiền tệ, diễn ra ở mọi chủ thể trong xã hội. Nó phản ánh tổng hợp các
mối quan hệ kinh tế nảy sinh trong phân phối các nguồn tài chính thông qua việc tạo
lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng các nhu cầu khác nhau của các chủ
thể trong xã hội.
Theo Trần Hữu Nho (2004) trình bày trong đề tài khoa học cấp cơ sở về thực
trạng và các giải pháp tổ chức kiểm toán tài chính đảng thì, tài chính là một phạm
trù kinh tế thuộc lĩnh vực phân phối dưới hình thức giá trị, nó là tổng thể các quan
hệ kinh tế trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ trong nền kinh tế
quốc dân; gắn liền với sự ra đời, tồn tại và hoạt động của Nhà nước; phát triển trong
các mối quan hệ hữu cơ với nền sản xuất hàng hóa và quan hệ hàng hóa tiền tệ. Sản
xuất hàng hóa và tiền tệ là nhân tố mang tính khách quan có ý nghĩa quyết định sự
ra đời, tồn tại và phát triển của tài chính và Nhà nước là nhân tố có ý nghĩa định

hướng tạo điều kiện tạo ra hành lang pháp lý và điều tiết sự phát triển của tài chính.
Như vậy, cũng có nhiều khái niệm khác nhau, tùy theo ở từng góc độ khác
nhau và mục đích khác nhau, tài chính có thể được hiểu theo một số nghĩa sau:
Thứ nhất, đó là một ngành nghề.


Thứ hai, đó là một lượng tiền hoặc tương đương với tiền, được sử dụng trong
hoạt động kinh doanh.
Thứ ba, đó là một ngành học và lĩnh vực hoạt động nghiên cứu.
Khái niệm “Tài chính đảng” sử dụng trong nghiên cứu được hiểu như


×