Tải bản đầy đủ (.doc) (145 trang)

Ảnh hưởng đặc điểm doanh nghiệp đến hành vi điều chỉnh lợi nhuận các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.67 MB, 145 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

NGUYỄN ĐẮC TẤN

ỀU CHỈNH LỢI NHUẬN CÁC
CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Kế Toán Mã
số ngành : 60340301

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 3 năm
2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

NGUYỄN ĐẮC TẤN

ỀU CHỈNH LỢI NHUẬN CÁC
CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ


Chuyên ngành : Kế Toán Mã
số ngành : 60340301
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN NGỌC
ẢNH

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 3 năm
2016


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH
TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.
HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Ngọc
Ảnh
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ
ký)

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày27tháng 3năm 2016
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc
sĩ)
TT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng

1


PGS.TS Phan Đình Nguyên

Chủ tịch

2

TS. Nguyễn Quyết Thắng

Phản biện 1

3

TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh

Phản biện 2

4

PGS.TS Lê Quốc Hội

5

TS. Hà Văn Dũng

Ủy viên
Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã
được sửa chữa (nếu có).

Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 2016


NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên

: NGUYỂN ĐẮC TẤN Giới tính : Nam

Ngày, tháng, năm sinh : 01-8-1974

Nơi sinh : Thái Bình

Chuyên ngành

MSHV

: Kế toán

: 1441850040

I- Tên đề tài:
ều chỉnh lợi nhuận các công ty
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
II- Nhiệm vụ và nội dung:

Chương 1: Nghiên cứu đúc kết các nghiên cứu trước đây có liên quan đến đề tài
nghiên cứu
Chương 2: Trình bày cơ sở lý thuyết của đề tài nghiên cứu
Chương 3: Xây dựng các giả thuyết và mô hình nghiên cứu. Thu thập số liệu, dữ liệu
từ các nguồn tin cậy. Sử dụng các phương pháp nghiên cứu đã lựa chọn để xử lý số
liệu Chương 4: Từ mô hình nghiên cứu và tiến hành các phương pháp nghiên cứu đã
chọn, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi điều chỉnh lợi nhuận các công ty
niêm yết, chứng minh giả thuyết đặc điểm doanh nghiệp có ảnh hưởng đến hành vi
điều chỉnh lợi nhuận
Chương 5: Thông qua các kiểm định, xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố qui
mô doanh nghiệp đến hành vi điều chỉnh lợi nhuận các công ty niêm yết, từ đó đưa
ra kiến nghị đối với các chủ thể tham gia thị trường chứng khoán Việt Nam.
III- Ngày giao nhiệm vụ

:

IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ : ...................................................................................
V- Cán bộ hướng dẫn

:Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Ảnh

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)

(Họ tên và chữ ký)


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất
kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ
nguồn
gốc.
Học viên thực hiện Luận văn


ii

LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành luận án này, bản thân tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ,
động viên vô cùnglớn lao từ nhiều bên. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành và sâu sắcđến TS. Nguyễn Ngọc Ảnh, người hướng dẫn khoa học, đã nhiệt
tình hướng dẫn, chỉbảo, động viên và hỗ trợ tác giả trong suốt quá trình thực hiện
luận văn; xin chân thành cảm ơn các thầy, cô bộ môn đã giảng dạy lớp 14SKT11 đã
nhiệt tình giảng dạy, động viên giúp tác giả hệ thống hóa và nâng cao kiến thức về
lĩnh vực tài chính – kế toán.
Đồng cảm ơn các đồng chí lãnh đạo cơ quan và gia đình đã tạo điều kiện,
động viên để tôi có đủnghị lực, thời gian tham gia học tập cũng như hoàn thành luận
văn của
mình.
NGUYỄN ĐẮC TẤN


3

TÓM TẮT

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là cung cấp bằng chứng thực nghiệm về
ặc điể

ều chỉnh lợi nhuận của các công ty

niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam thông qua các khoản dồ

.

y niêm yết trên sàn chứng
khoán Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: m

ứu là 100 công ty niêm yết từ

năm 2012-2014 trên 2 sàn chứng khoán Hà Nội và Thành phố Hồ
công ty niêm yế

ầy đủ báo cáo gồm: Báo cá

theo kỳ kế toán năm, báo cáo kiểm toán liên tục trong 3 năm từ 2012 đến 2014
và không bao gồm những công ty tài chính, ngân hàng, công ty chứng khoán.
Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phương pháp phân tích định lượng
như
thống kê mô tả, phân tch tương quan, hồi quy tuyến tnh nhằm định lượ
ặc điể

ều chỉnh lợi nhuận của các

công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam.

Chư
Các đề tài nghiên cứu trong nước đều không đề cập đế
ặc điểm doanh nghiệp đế

ệc lựa chọn hướng

nghiên cứu của tác giả không trùng lắp so với các đề tài có liên quan trong nước. Và
dựa trên các nghiên cứu trên thế giới để đưa ra các nhìn tổng quan về các
biến nghiên cứu được đề cập.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Trong chương này tác giả đã trình bày một số khái niệm cơ bản liên quan
đến tn hiệu gian lận, hành vi điều chỉnh lợi nhuận và lãi cơ bản trên cổ phiếu. Bên
cạnh đó, chương 2 cũng nêu lên các cơ sở lý thuyết cho việc lựa chọn các yếu tố
tác động đế

ực trạng lãi cơ bản trên cổ phiếu các công

ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Với tnh bắc cầu này sẽ là cơ sở
để bản thân tiếp tục xây dựng các giả thuyết và mô hình nghiên cứu về ảnh hưởng
của tn hiệu gian lận và hành vi quản trị lợi nhuận đến lãi cơ bản trên cổ
phiếu trong chương tiếp theo.


4

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Từ tổng quan lý thuyết và các mô hình thực nghiệm đã trình bày ở chương 1
và chương 2. Chương 3 xây dựng phương pháp nghiên cứu, từ chọn mẫu
nghiên cứu đến xây dựng quy trình nghiên cứu, sử dụng các biến độc lập, kiểm
soát phù hợp với môi trường Việt Nam. Với mẫu nghiên cứu 100 công ty niêm

yết được chọn qua 3 năm từ 2012 đến 2014, bản thân đã đưa ra mô hình nghiên
cứu thực nghiệm về ảnh hưởng đặc điểm doanh nghiệp đến hành vi điều chỉnh lợi
nhuận. Mô hình nghiên cứu này sẽ được đưa vào vận dụng và kiểm định trong
chương 4.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Từ mô hình nghiên cứu trong chương 3, kết hợp phương pháp nghiên cứu
đã trình bày, đã xác định được các nhân tố tác động đến hành vi điều chỉnh lợi
nhuận các công ty niêm yết. Kết quả đã chứng minh được giả thuyết đặc
điểm doanh nghiệp có ảnh hưởng đến hành vi điều chỉnh lợi nhuận. Nếu các công
ty có quy mô doanh nghiệp, lợi nhuận sau thuế tăng thì có hành vi điều chỉnh lợi
nhuận tăng. Tiến hành thảo luận kết quả các biến từ thực trạng của thị trường
chứng khoán Việt Nam, làm cơ sở để đưa ra các kiến nghị ở chương 5.
Chương 5: Kết luận, kiến nghị
mô doanh nghiệp đế
SIZE, PROFIT, EBIT
Thực trạng hiệ

chưa thực sự
đúng, cần có những giải pháp cụ thể cho

từng chủ thể nhằ

BCTC

ực về

chỉ tiêu lợi nhuận nói riêng, cũng như các chỉ tiêu khác trên BCTC nhằm tăng các
thông tin hữu ích đến người sử dụng BCTC. Tổng kết chương 5, tác giả dựa trên
kết quả nghiên cứu chương 4 để đưa ra các nhóm giải pháp cho từng nhóm đối
tượng gồm các doanh nghiệp niêm yế


, các nhà đầ

ể đạt được mục đích là tăng tính trung thực các khoản mục
trên BCTC, tăng tnh minh bạch, tăng chất lượ

, tạo niềm

tin cho cổ đông và đưa thị trường chứng khoán ngày càng phát triển bền vững.


5

ABSTRACT
Objectives of the study subject are to provide empirical evidence about the
influence of the characteristics to act now to adjust the profits of companies listed
on Vietnam's stock through discretionary accruals accounts.
Subjects of the research study are that company listed on the stock market
of
Vietnam.
The scope of the study: research sample selection of 100 listed companies
from
2012-2014 on two stock exchanges in Hanoi and Ho Chi Minh City. The listed
companies selected are the full report including the consolidated financial
statements in accordance with accounting year, the audit report for 3 years from
2012 to 2014 and excludes financial companies, banks, securities firms.
Research Methodology: Using quantitative analysis methods such as
descriptive statistics, correlation analysis, linear regression to quantify and consider
the impact of enterprise characteristics to the behavior of the adjusted profit
companies listed on the stock market of Vietnam.

Chapter 1: Overview of research situation relating to the thesis
The research projects in the country are not referring to the influence of the
characteristics to act now adjusted profit should the selection of research by the
author do not overlap than the relevant topic in the country. And based on the
research in the world to give the overview of the study variables mentioned.
Chapter 2: Theory Basis
In this chapter, the author has presented some basic concepts related to
signal fraudulent acts adjusted earnings and earnings per share. In addition, Chapter
2 also highlights the theoretical basis for the selection of the factors afecting basic
earnings per share and basic earnings situation shares of companies listed on the
stock market of Vietnam. With bridging theory, this will be the basis for designing
the author continued build hypothesis and the research model on the impact of
fraud and signal behavior administrator profit to earnings per share in the next
chapter.
Chapter 3: Research Methodology


6

From an overview of theoretical and empirical models presented in chapter 1
and chapter 2. Chapter 3 define the method ofchose sample and the research
model,


7

using the independent variables, controlled environment suitable for Vietnam. With
a sample of 100 listed companies are selected through from 2012 to 2014 three
years, the author has come up with empirical models of corporate characteristics
influence the behavior adjusted profit. This research model will be put into practice

and tested in Chapter 4.
Chapter 4: Research result
From the research model in chapter 3, combining research methods
presented helped identify the factors afecting the behavior adjusted profit of listed
companies. The results proved the hypothesis enterprise characteristics that afect
adjusted profit behavior. If companies have the size of the business, the profit after
tax increased by behaving adjusted profit increased. The author has discussed the
results of the variables from the status of Vietnam's stock market, which is the basis
for making recommendations in chapter 5.
Chapter 5: Conclusions and recommendations
Through the test, can confirm the extent of the impact of enterprisescale adjustments to profit behavior order importance is SIZE, PROFIT, EBIT.
Situation as at present is the financial information and reporting transparency
to help investors make decisions is limited, the need for specific solutions for each
subject to transparent financial reporting information in general and increase the
authenticity of particular profit targets and other targets in the financial statements
in order to increase the useful information to users of financial statements.
Summary Chapter 5, the author based on the findings of Chapter 4 to make
solutions for each group of subjects, including listed companies, authorities,
investors / funds to achieve the purpose is to increase the authenticity of items on
the financial statements, increase transparency, improve the quality of information
disclosure, to create confidence to shareholders and give the stock market more
sustainable development.


vii

LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................ii
TÓM TẮT ............................................................................................................... iii
ABSTRACT

MỤC

..............................................................................................................v

LỤC...............................................................................................................vii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ................................................................ x DANH
MỤC

CÁC

BẢNG

.......................................................................................xi
..........................................................................................xii

PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
1.

Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................1

2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2

3.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................2

4.


Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................2

5.

Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................3

6.

Những đóng góp của đề tài .............................................................................3

7.

Kết cấu củ

.......................................................................................3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY......................5
1.1 Nghiên cứu trong nước......................................................................................5
1.2

Nghiên cứu nước ngoài................................................................................7

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................9
2.1

Các lý thuyết nền tảng.................................................................................9

2.1.1


Lý thuyết ủy nhiệm .................................................................................9

2.1.2

Lý thuyết tín hiệu..................................................................................11


8

2.1.3 Lý thuyết thông tin bất cân xứng ............................................................12
2.2

Hành vi điều chỉnh lợi nhuận (Earnings management) ..........................13

2.2.1

Khái niệm ..............................................................................................13

2.2.2 Mục đích của hành vi điều chỉnh lợi nhuận............................................14
2.2.3 Các hành vi về điều chỉnh lợi nhuận .......................................................18
2.2.4
2.3.

Các phương pháp đo lường..................................................................27

Xây dựng và đo lường biến nghiên cứu ...................................................33

2.3.1. Biến Kế toán dồn tích tùy ý (DA) ........................................................33
2.3.2. Biến lợi nhuận doanh nghiệp (PROFIT, EBIT) .................................34
2.3.3. Biến quy mô doanh nghiệp (SIZE) ......................................................34

2.3.4. Biến tăng trưởng doanh nghiệp (GROW)...........................................35
2.3.5. Biến rủi ro kinh doanh (RISK) ............................................................35
2.3.6. Biến tài sản cố định hữu hình (TANG) ...............................................36
2.3.7. Biến khả năng sinh lời (ROA)..............................................................36
2.3.8. Biến công ty kiểm toán (AUD) .............................................................37
2.4.

Mô hình nghiên cứu...................................................................................31

Kết luận chương 2 .................................................................................................39
CHƯƠNG 3: PHƯƠ
3.1.

ỨU .................................................40

Mô tả tổng thể, mẫu nghiên cứu ...............................................................40

3.1.1. Mô tả tổng thể .......................................................................................40
3.1.2. Mẫu nghiên cứu ....................................................................................40
3.2.

Qui t

ập và xử lý số liệu............................................................41

Kết luận chương 3 .................................................................................................43
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................44
4.1

ề hành vi điều chỉnh lợi nhuận tại thị trường chứng khoán


Việt Nam ................................................................................................................44


9

4.2

Thống kê mô tả ..........................................................................................46

4.3

Ma trận tương quan ..................................................................................47

4.4

Phân tích hồi quy tuyến tính .....................................................................47

4.4.1

Biến kế toán dồn tích tùy ý theo Mô hình Modified Jones (1995) .....48

4.4.2Biến kế toán dồn tích tùy ý theo Mô hình Kothari và cộng sự (2005) ...49
4.5

Thảo luận kết quả ......................................................................................51

Kết luận chương 4 .................................................................................................54
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ .............................................................55
5.1


Kết luận ......................................................................................................55

5.2

....................................................................................................55

5.2.1

.......................................................................55

5.2.2

............................................................57

5.2.3

........................................................................57

5.2.4

..........................................................................58

5.3

Một số hạn chế của đề tài ..........................................................................58

5.4

ứu trong tương lai ...........................................................58

5 .................................................................................................59

KẾT LUẬN ............................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ
LỤC


10

Ký hiệu viết tắt

Viết đầy đủ

BCTC

Báo cáo tài chính

NQT

Nhà quản trị

CTNY
CBTT

Công bố thông tin

DN
TTCK
TT BCTC
SPSS


Phần mềm thống kê kinh tế
(Statistical Package for the Social Sciences)

STATA
(Statistics/Data Analysis)
BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh


11

4.1: Trình bày thống kê mô tả

..........................................................46

4.3: Kết quả hồi quy lần đầu theo Pooled OLS, FE, RE của mô hình Modifed
Jones (1995) ............................................................................................................48
4.4: Kết quả hồi quy lần cuối theo Pooled OLS, FE, RE của mô hình Modifed
Jones (1995) ............................................................................................................48
4.5: Kết quả hồi quy lần đầu theo Pooled OLS, FE, RE của mô hình Kothari
và cộng sự (2005) ....................................................................................................49
4.6: Kết quả hồi quy lần cuối theo Pooled OLS, FE, RE của mô hình Kothari
và cộng sự (2005) ....................................................................................................49
4.7: Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết
....................................................52


xii


2.1:

................................................................................32


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, thị trường chứng khoán ở nước ta ngày càng phát
triển và đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển vững chắc thị trường vốn
Việt Nam. Cùng với sự phát triển của thị trường chứng khoán, vấn đề sở hữu và
quản lý ngày càng trở nên tách biệt. Sự tách biệt giữa sở hữu doanh nghiệp và
quản lý doanh nghiệp, sẽ mang đến rất nhiều thuận lợi, nhất là khi thuê được
những nhà quản lý chuyên nghiệp đảm bảo thực hiện mục tiêu của doanh
nghiệp thì việc chuyển nhượng quyền sở hữu không ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận kế toán của doanh nghiệp là
thước đo phổ biến nhất về kết quả hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên sự tách biệt
này lại dẫn tới một vấn đề nổi bật khác – vấn đề đại diện – dẫn đến sự xung đột
lợi ích giữa nhà quản lý và các chủ sở hữu. Các nhà đầu tư hay còn gọi là các chủ
sở hữu rất muốn biết chính xác tiền của mình đã được sử dụng như thế nào và
tình hình hoạt động thực tế của công ty ra sao, với mong muốn đồng vốn đầu tư
của mình sẽ mang lại lợi ích cao nhất cho chính mình. Ngược lại, nhà quản lý công ty
cũng muốn điều hành doanh nghiệp sao cho thuận lợi, hiệu quả nhất và nâng cao
được giá trị, lợi ích cho bản thân họ. Chính những điều trên dẫn đến nhà quản lý
công ty có thể có những hành vi điều chỉnh lợi nhuận.
ất nhiều các nghiên cứu liên quan đề cập
đến vấn đề hành vi điều chỉnh lợi nhuận. Nghiên cứu của Holthausen, 1990;
Christie và Zimmerman, 1994; Beneish, 2001 đã được thừa nhận từ lâu rằng người

điều hành doanh nghiệp có động lực để quản trị lợi nhuận nhằm tối đa hóa giá
trị công ty và lợi ích cho nhà quản lý.
Do có sự tồn tại của các khoả

ị thao túng bở

ững người tham gia thị trường dẫn đến thị
trường chứng khoán đi
chệch khỏi các giá trị chính xác lúc đầu của chúng, dẫn đến gây hiểu nhầm cho bức
tranh của thị trườ
, bản thân đã chọn đề tài “


2

ều chỉnh lợi nhuận các công ty niêm yết trên
thị trường chứng khoán Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu để đáp ứng sự cấp thiết
và trong xu thế hội nhập hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu nhằm đáp ứng các mục tiêu sau:
- Xác định các hành vi (phương thức) mà nhà quản lý có thể sử dụng để điều
chỉnh lợi nhuận doanh nghiệp.
- Xác định mô hình nghiên cứu phù hợp với thị trường chứng khoán Việt
Nam.
- Sử dụng mô hình nghiên cứu phù hợp nhằm xác định bằng chứng
thực nghiệm về

ặc điể

ều chỉnh lợi


nhuận của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam thông qua các
khoản dồ
. Từ đó, xây dựng hàm hồi quy tuyến tnh để các đối tượng liên quan
có thể sử dụng để lượng hóa hành vi điều chỉnh lợi nhuận thông qua các khoản
dồn tch tùy ý.
3. Đối tượng nghiên cứu


3

các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán
Việt Nam.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: M

nghiên cứu là 100 công ty niêm yết trên 2 sàn

chứng khoán Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
có đầy đủ báo cáo gồm: Báo cáo tài chính

công ty niêm yết
theo kỳ kế toán năm, báo

cáo kiểm toán liên tục trong 3 năm từ 2012 đến 2014 và không bao gồm
những công ty tài chính, ngân hàng, công ty chứng khoán.
- Về thời gian: Từnăm 2012 đến năm 2014. Thời gian lấy số liệu là từ tháng
12/2015 đến tháng 02/2016.



5. Phương pháp nghiên cứu
5.1.

Dữ liệu dùng cho nghiên cứu:

Dữ liệu được thu thập và sử dụng cho nghiên cứu này là dữ liệu thứ cấp: Các
báo cáo tài chính hợp nhất, báo cáo kiểm toán của 100 công ty được lựa chọn.
5.2.

Phương pháp nghiên cứu:

Sử dụng phương pháp phân tch định lượng như thống kê mô tả, phân tch
tương quan, hồi quy tuyến tnh trên cơ sở vận dụng mô hình nghiên cứu trước đây
nhằm định lượ

ặc điể

điều chỉnh lợi nhuận của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam.
Từ đó đưa ra hàm hồi quy tuyến tnh cho trường hợp cụ thể tại Việt Nam.
6. Những đóng góp của đề tài
Về mặt lý luận:
- Hệ thống hóa và trình bày các kết quả nghiên cứu trước đây về vấn đề này tại
Việt Nam cũng như trên thế giới.
- Xác định hành vi điều chỉnh lợi nhuận của nhà quản lý và tổng hợp một số
biện pháp mà họ có thể sử dụng để điều chỉnh lợi nhuận trong kỳ của doanh
nghiệp.
Về mặt thực tiễn:
- Thông qua kết quả nghiên cứu, nhằm đưa ra bằng chứng thực nghiệm
đặc điểm doanh nghiệp đến
ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việ

.
7. Kết cấu của
Bao gồm 5 chương
Chương 1: T
Chương 2: Cơ sở lý thuyết

:

các công
làm cơ sở các kiến nghị


Chương 3: Phương pháp nghiên
cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận, kiến nghị


CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
1.1 Nghiên cứu trong nước
Một số nghiên cứu lý thuyết về hành vi điều chỉnh lợi nhuận như “ Kế toán
cơ sơ dồn tch và hành vi quản trị lợi nhuận của doanh nghiệp” (2009), “Các mô
hình quản trị lợi nhuận của các nước phát triển có phù hợp với bối cảnh Việt Nam:
phân tch lý thuyết” (2005); “

(2007) của

PGS.TS Nguyễn Công Phương. Các nghiên cứu này đã cung cấp các cơ sở lý thuyết
hữu ích cho các nghiên cứu về việc vận dụng các chính sách kế toán nhằm điều
chỉnh lợi nhuận theo ý muốn chủ quan của nhà quản trị. Các nghiên cứu này
cũng chỉ ra các ưu điểm và nhược điểm của tùng mô hình.

Nguyễn Thị Minh Trang (2011), Kỹ thuật điều chỉnh lợi nhuận của nhà quản
trị (NQT). Bài báo đã trình bày một cách tổng quát về các kỹ thuật như lựa chọn
phương pháp kế toán, lựa chọn thời điểm mua hoặc bán tài sản… mà các NQT có
thể vận dụng để điều chỉnh lợi nhuận theo ý muốn chủ quan, đồng thời đưa ra một
vài ý kiến về tnh trung thực của thông tin kế toán và yêu cầu công bố để tạo điều
kiện thuận lợi giúp cho các đối tượng kiểm tra chất lượng nguồn thông tin từ đó
đưa ra quyết định đúng đắn. Bài nghiên cứu chấp nhận rằng điều chỉnh lợi
nhuận luôn có mối quan hệ với việc CBTT nhưng chưa thực hiện kiểm tra thực
nghiệm.
Nguyễn Thị Phương Thảo (2011), “Ảnh hưởng của sự thay đổi tỷ suất thuế thu
nhập doanh nghiệp đến việc điều chỉnh lợi nhuận: trường hợp công ty niêm yết
tại sở giao dịch chứng khoán TP.Hồ Chí Minh”. Với nghiên cứu này tác giả cũng sử
dụng mô hình Friedlan và đã đưa ra kết luận có 60% công ty điều chỉnh giảm lợi
nhuận để tiết kiệm chi phí thuế TNDN, có 40% doanh nghiệp điều chỉnh tăng lợi
nhuận.
Huỳnh Thị Vân (2012),“Nghiên cứu hành vi điều chỉnh lợi nhuận ở các công
ty cổ phần trong năm đầu niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”. Bài
nghiên cứu sử dụng phương pháp định tnh với số liệu trên BCTC năm 2008-2010
của các DN năm đầu niêm yết trên 2 sàn chứng khoán TP Hồ Chí Minh và Hà Nội,
dựa trên 2 mô hình được lựa chọn là Mô hình DeAngelo (1986) và Mô


hìnhFriedlan(1994).Tác giả đã đưa ra 3 nhân tố tác động đến hành vi điều chỉnh lợi
nhuận đối với những DN niêm yết gồm năm đầu niêm yết trên sàn chứng khoán,
ưu đãi thuế, quy mô DN. Qua khảo sát kết quả cho thấy rằng phần lớn các tổ chức
niêm yết có điều chỉnh tăng lợi nhuận trong năm đầu niêm yết trên thị trường
chứng khoán, điều chỉnh tăng lợi nhuận trong năm đầu niêm yết quan hệ thuận
chiều với điều kiện ưu đãi thuế TNDN mà DN được hưởng. Qua đó tác giả cũng đưa
ra các kiến nghị về tnh trung thực của chỉ tiêu lợi nhuận trên BCTC trong đó nhấn
mạnh vấn đề CBTT.

Phan Thị Thùy Dương (2015),“Sử dụng mô hình Jones để nhận diện điều
chỉnh lợi nhuận: trường hợp các công ty niêm yết ở Hose phát hành thêm cổ phiếu
năm 2013”. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 75% công ty điều chỉnh tăng lợi nhuận
và 25% công ty điểu chỉnh giảm lợi nhuận. Tuy nhiên, trong nghiên cứu này chỉ
mới đưa ra được một nhân tố ảnh hưởng đến điều chỉnh lợi nhuận là việc phát
hành thêm cổ phiếu, chưa đi sâu vào phân tích các nhân tố khác ảnh hưởng đến
hành vi điều chỉnh lợi nhuận của doanh như quy mô công ty, chất lượng kiểm toán,
ROA…
Nguyễn Thị Phương (2014) xem xét mối quan hệ giữa mức độ
tin và hành vi điều chỉnhlợi nhuận. Giả thuyết được đưa ra rằng mức
độ
thông tin và quản trị lợi nhuận có mối quan hệ nghịch biến. Mức độ
tin được dựa trên các chỉ mục được công bố trên thuyết minh
BCTC của mẫu được chọn từ các công ty niêm yết trên sàn chứ

ệt

Nam, và mức độ điều chỉnhlợi nhuận được sử dụng mô hình Jones điều chỉnh để
đo lường. Phân tích thực nghiệm chỉ ra rằng mức độ

ủa công

ty và quản trị lợi nhuận có liên quan tiêu cực với nhau.
“Phân tch các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi quản trị lợi nhuận trên báo
cáo tài chính tại các công ty cổ phần niêm yết trên sàn giao dịch chứng khóan
Thành phố Hồ Chí Minh” của Trần Thị Mỹ Tú (2014) đề cập đến các nhân tố ảnh
hưởng đến hành vi quản trị lợi nhuận. Kết quả đưa ra một số biến có tác động đến
hành vi quản trị lợi nhuận.



×