Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

PHẠM MINH TRANG

TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC VỐN ĐẾN HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP NIÊM
YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Kế Toán Mã
số ngành:60340301

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm
2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

PHẠM MINH TRANG

TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC VỐN ĐẾN HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP NIÊM
YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH



LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Kế Toán Mã
số ngành: 60340301
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THANH DƯƠNG
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm
2015


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.
HCM
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 31 tháng 10 năm 2015
Cán bộ hướng dẫn khoa học : ……………………………………….
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ
ký)

Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)

TT
1
2
3
4
5

Họ và tên
PGS.TS. Phan Đình Nguyên

TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh
PGS.TS Lê Quốc Hội
TS. Hà Văn Dũng

Chức danh Hội đồng
Chủ tịch
Phản biện 1
Phản biện 2
Ủy viên
Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã
được sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày..… tháng…..năm 20..…

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm
:1341850080
I- Tên đề tài:


II- Nhiệm vụ và nội dung:
.
.
III- Ngày giao nhiệm vụ:17/03/2015
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 18/02/2015
V- Cán bộ hướng dẫn:
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN

NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)

(Họ tên và chữ ký)


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)



ii

LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin trân trọng cám ơn Quý Thầy Cô và Ban Giám Hiệu trường
Đại học Công Nghệ TP.Hồ Chí Minh đã tổ chức và tạo những điều kiện thuận lợi cho
tôi được có cơ hội tham gia lớp Cao học Kế toán năm 2013 – Khóa 2 tại trường.
Đồng thời tôi cũng xin chân thành cám ơn Quý Thầy Cô - những người đã
truyền đạt kiến thức cho tôi suốt hai năm cao học vừa qua tại trường Đại học Công
Nghệ TP.Hồ Chí Minh.
Bên cạnh đó, tôi cũng vô cùng cám ơn Thầy TS.Nguyễn Thanh Dương đã tận
tnh hướng dẫn cũng như giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Cám ơn tất cả các bạn trong lớp đã chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ và giúp đỡ
nhau trong quá trình học tập vừa qua.
Cuối cùng, tôi cũng không quên gửi lời cản ơn đến gia đình của tôi, những
người luôn hỗ trợ và động viên tôi về mọi mặt để tôi hoàn thành tốt luận văn này
TP.Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2015

Phạm Minh Trang


3

TÓM TẮT
Xác định và đánh giá mức độ tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp là một chủ đề quan trọng, thu hút được sự quan tâm của
các doanh nhà quản trị doanh nghiệp cũng như các nhà nghiên cứu khoa học.
Mục tiêu của tác giả trong nghiên cứu này là xem xét tác động của cấu trúc
vốn đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng
khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
Mô hình và giả thuyết nghiên cứu được xây dựng dựa trên cơ sở lý luận về

cấu trúc vốn, các yếu tố tác động đến hiện quả hoạt động của doanh nghiệp và
một số nghiên cứu có liên quan.Nghiên cứu sử dụng số liệu của 70 doanh nghiệp
niêm yết trên sàn chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.Các số liệu được truy xuất
từ báo cáo tài chính của các doanh nghiệp trong kỳ nghiên cứu từ 2009 – 2014.Tác
giả sử dụng phần mềm Eviews 7 để xử lý dữ liệu.
Kết quả nghiên cứu của tác giả cũng phù hợp với một số kết quả nghiên cứu
có liên quan.Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất một vài kiến nghị nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động của cá doanh nghiệp.


4

ABSTRACT
Identify and evaluate the impact of the capital structure to the performance
of the business is an important topic, attracting the attention of corporate
business managers as well as scientifc researchers .
The objective of the authors in this study is to examine the impact of the
capital structure to the performance of companies listed on the stock market in Ho
Chi Minh City.
The model and research hypotheses are built based on the theory of capital
structure, the impact factor of the current business and some related research.
The study used data from the 70 companies listed on the stock exchange in Ho Chi
Minh City. The data were retrieved from the financial statements of companies
in the study period from 2009 - 2014. The author uses Eviews 7 software
for data processing.
The author's research results are also consistent with some of the results of
relevant research. Based on the results of research, the author has proposed
several recommendations to improve the performance of individual businesses.



5

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN ..............................................................................................................ii
TÓM TẮT.................................................................................................................. iii
ABSTRACT

...............................................................................................................iv

MỤC LỤC................................................................................................................... v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................ix
CHƯƠNG1.GIỚI THIỆU ........................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................... 1
1.2. Lý do nghiên cứu ........................................................................................... 1
1.3. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.4. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 3
1.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3
1.6. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4
1.7. Ý nghĩa của nghiên cứu: ................................................................................ 4
1.8. Kết cấu của luận văn...................................................................................... 4
CHƯƠNG 2.CƠ SƠ LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ..................... 6
2.1

Cơ sở lý thuyết............................................................................................... 6

2.1.1 Các khái niệm ......................................................................................... 6
2.1.2
2.2


Các lý thuyết liên quan ...................................................................... 11

Các nghiên cứu liên quan ............................................................................ 20

2.2.1 Các nghiên cứu của các tác giả nước ngoài: ......................................... 20
2.2.2 Các nghiên cứu của các tác giả trong nước.............................................. 27
CHƯƠNG 3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ NGUỒN DỮ LIỆU. ....................... 30


6

3.1

Mô hình nghiên cứu..................................................................................... 30

3.1.1 Mô hình nghiên cứu: ............................................................................. 30
3.1.2 Gỉa thuyết nghiên cứu ........................................................................... 31
3.1.3 Mô tả các biến trong mô hình ............................................................... 36
3.1.3.1 Biến phụ thuộc ............................................................................... 36
3.1.3.2 Biến giải thích ................................................................................ 37
3.2

Nguồn dữ liệu nghiên cứu ........................................................................... 41

3.3

Phương pháp hồi quy ................................................................................... 41

3.4


Lựa chọn mô hình ước lượng phù hợp ........................................................ 41

CHƯƠNG 4.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 43
4.1

Phân tích thống kê mô tả: ........................................................................... 43

4.2
44

Phân tích ma trận hệ số tương quan: ...........................................................

4.3

Phân tích kết quả hồi quy ........................................................................... 46

4.3.1 Kiểm định hiện tượng Đa cộng tuyến ...................................................... 46
4.3.2 Kiểm định phương sai thay đổi ............................................................... 47
4.3.3 Kiểm định biến bị bỏ xót ...................................................................... 48
4.3.4 Kiểm định giả thiết phân phổi chuẩn của U ......................................... 49
4.3.5 Kết quả hồi quy REM ........................................................................... 50
4.4

Thảo luận kết quả nghiên cứu...................................................................... 51

4.4.1 Qui mô doanh nghiệp (SIZE) và hiệu quả hoạt động ( ROA) .............. 52
4.4.2 Đòn bẩy tài chính và hiệu quả hoạt động ............................................. 52
4.4.3 Cơ hội tăng trưởng và hiệu quả hoạt động ........................................... 53
4.4.4 Tài sản hữu hình và hiệu quả hoạt động ............................................... 53

4.4.5 Tính thanh khoản và hiệu quả hoạt động ..............................................
53
4.4.6 Thuế và hiệu quả hoạt động .................................................................. 54


vii
4.4.7 Tuổi doanh nghiệp và hiệu quả hoạt động ............................................ 54
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 55
5.1

Kết luận........................................................................................................ 55

5.2

Kiến nghị ..................................................................................................... 55

5.3

Hạn chế ....................................................................................................... 57

5.4 Hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................................
58
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 59
PHỤ LỤC ............................................................................................................. - 62 -


8

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CSH


Chủ sở hữu Ctg
Các tác giả DN
Doanh nghiệp

DTT

Doanh thu thuần

EBIT

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

EPS

Thu nhập cổ phần thường

FEM

Fixed efects model GVHB

Gía vốn hàng bán
HOSE

Sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

HQHĐ

Hiệu quả hoạt động


HQKD

Hiệu quả kinh doanh

OLS

Ordinary least squares

P/E

Gía mỗi cổ phần trên thu nhập mỗi cổ phần

ROA

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROE

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu ROI
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư
TS

Tài sản

TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình
TSNH

Tài sản ngắn hạn

VIF

Hệ số nhân tử phóng đại


WACC

Chi phí vốn bình quân gia quyền


9

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1

Tổng hợp các biến sử dụng trong mô hình nghiên cứu

Bảng 4.1

Kết quả thống kê mô tả

Bảng 4.2

Kết quả ma trận hệ số tương quan giữa các biến

Bảng 4.3

Kết quả kiểm định hệ số VIF

Bảng 4.4

Kết quả kiểm định White Test

Bảng 4.5


Kết quả kiểm định RESET

Bảng 4.6

Kết quả kiểm định giả thiết phân phối chuẩn

Hình 4.7

Kết quả hồi quy FEM


1

CHƯƠNG1.GIỚI THIỆU
1.1.

Đặt vấn đề nghiên cứu

Có thể nói rằng, mọi doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường đều
hướng đến mục tiêu là tối đa hóa hiệu quả hoạt động hay nói cách khác là tối đa
hóa lợi nhuận.
Hoạt động doanh nghiệp luôn chịu ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố khác
nhau.Do đó, để doanh nghiệp tồn tại, phát triển bền vững và đạt được mục tiêu tối
đa hóa lợi nhuận thì một trong những việc làm cần thiết của doanh nghiệp là
phải nâng cao hiệu quả đối với tất cả hoạt động trong quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp.
Hoạt động của doanh nghiệp luôn đương đầu với những rủi ro tiềm ẩn xuất
phát từ yếu tố bên trong và những yếu tố bên ngoài doanh nghiệp.Vì vậy, việc
nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp luôn được xem là mục tiêu

hàng đầu của doanh nghiệp.Chiến lược kinh doanh phù hợp cũng như chất lượng
kiểm soát các yếu tố tác động đến hoạt động của doanh nghiệplà môt công
việcgiúp doanh nghiệp hoạt động một cách hiệu quả.
Trong thị trường kinh doanh hiện nay, với sự phát triển và cạnh tranh gay gắt
giữa các doanh nghiệp cũng như giữa các thị trường với nhau đòi hỏi mỗi doanh
nghiệp phải vạch ra cho chính mình một hướng đi cụ thể nhằm tối đa hóa lợi
nhuận, Vàở thị trường như thế này thì cấu trúc vốn của doanh nghiệp được xem là
một
trong những yếu tố quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị.
Do tầm quan trọng cũng như vai trò của cấu trúc vốn đối với quá trình tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp, cho nên viêc xác định cấu trúc vốn có hay không có
tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp là cần thiết. Do đó,
tác giả hướng đến nghiên cứu“ Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp”
1.2.

Lý do nghiên cứu

Một trong những quyết định quan trọng của một nhà quản trị tài chính đó
là quyết định cấu trúc vốn cho doanh nghiệp của mình. Cụ thể nhà quản trị cần


2

quyết định xem doanh nghiệp nên sử dụng vốn vay bao nhiêu, vốn chủ sở hữu
bao nhiêu


3


và khi nào nên sử dụng vốn vay, khi nào nên sử dụng vốn chủ sở hữu để chi phí sử
dụng vốn trung bình là nhỏ nhất và giá trị của doanh nghiệp là cao nhất.
Một cấu trúc vốn phù hợp sẽ giúp cho doanh nghiệp tận dụng được những
lợi ích từ lá chắn thuế, tăng gía trị của doanh nghiệp đồng thời giảm được những
chi phí về tài chính.Từ đó giúp cho công ty nâng cao khả năng cạnh tranh của mình
trong môi trường kinh doanh phức tạp hiện nay và nâng cao lợi ích của các cổ đông
trong công ty. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp mắc phải sai lầm trong việc lựa chọn cơ
cấu vốn sẽ gây nên những tổn thất to lớn cho doanh nghiệp như làm giảm khả
năng cạnh tranh của công ty, giảm uy tín của công ty, làm tăng nguy cơ phá sản…Vì
vậy, việc lựa chọn một cơ cấu vốn hợp lý là môt quyết định quan trọng và khó khăn
của nhà quản trị tài chính để cân bằng giữa lợi ích và rủi ro.
Bên cạnh đó, cùng với các công trình nghiên cứu thực nghiệm ngoài nước về
cấu trúc vốn, cụ thể như: Margaritis (2007), Kết quả cho thấy hoạt động của doanh
nghiệp ảnh hưởng đến cơ cấu vốn và ngược lại cơ cấu vốn tác động đến hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp; Zenitun và Titan (2007), đã chứng minh rằng một cấu
trúc vốn của doanh nghiệp có tác động tiêu cực đáng kể đến các chỉ số hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp, đối với cả giá trị thị trường và giá trị sổ sách.
Majumdar và Chhibber (1997) cùng với Rao, M-Yahyaee và Syed (2007) kết quả
nghiên cứu này chỉ ra rằng tính thanh khoản, số năm hoạt động và cường độ vốn
có ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả hoạt động, và có mối quan hệ nghịch biến giữa
đòn bẫy tài chính và hiệu quả hoạt động.
Việt Nam, với những đặc trưng của một nước đang phát triển, chỉ mới chuyển
mình từ nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước từ năm 1986, thị trường vốn và thị trường chứng khoán chỉ mới được
hình thành gần đây thì việc nghiên cứu về cấu trúc vốn của doanh nghiệp
vẫn là vấn đề mới.Vậy với những đặc trưng như thế liệu cơ cấu vốn có tác động
như thế nào đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nói chung và các doanh
nghiệp đã niêm yết trên thị trường chứng khoán nói riêng.
Xuất phát từ lí do nêu trên, tác giả đã chọn đề tài “ Tác động của cấu trúc vốn
đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán

Thành phố Hồ Chí Minh”để thực hiện.


4

1.3.

Mục tiêu nghiên cứu

Nghiên cứu này hướng đến và mong muốn đạt được hai mục tiêu:
1. Xác định sự ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của các công
ty trên sàn HOSE.
2. Đưa ra những đề xuất, giải pháp và những gợi ý dựa trên kết quả nghiên
cứu được.
1.4.

Câu hỏi nghiên cứu

Câu hỏi được đặt ra cho nghiên cứu này là :
Cấu trúc vốn tác động như thế nào đến hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh?
1.5.

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn này là phương
pháp nghiên cứu định lượng, thông qua việc phân tích thống kê mô tả, ma
trận hệ số tương quan, thực hiện các kiểm định và chạy mô hình hồi quy với
phần mềm Eviews. Và việc phân tích dữ liệu được thực hiện theo trình tự:
- Phân tích thống kê mô tả nhằm để xác định các chỉ số thông thường qua

đó cho thấy một cách tổng quát về đặc tính cơ bản của các biến số trong mô hình
nghiên cứu.
- Phân tích mối tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu nhằm
phát hiện mối liên hệ giữa các biến.
- Thực hiện các kiểm định để lựa chọn mô hình hồi quy với phương pháp
ước lượng phù hợp nhất.
- Áp dụng phương pháp ước lượng để tìm ra mối quan hệ giữa cấu trúc vốn
và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Sau khi hồi quy, dựa vào kết quả thực hiện kiểm định các giả thuyết nghiên
cứu và kết quả sẽ được liên hệ ứng dụng vào thực tế.


5

1.6.
-

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là sự tác động của cấu trúc vốn đến hiệu

quả hoạt động của các công ty niêm yết trên thị trướng chứng khoán Thành phố
Hồ Chí Minh.
- Phạm vi nghiên cứu của luận văn :
o Về thời gian:Nghiên cứu thực trạng sẽ được giới hạn trong thời kỳ từ năm
2009-2014
o Về không gian: Nghiên cứu được xác định phạm vi là các doanh nghiệp niêm
yết trên sàn chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
o Về nội dung: Nghiên cứu được giới hạn trong một số vấn đề cụ thể sau (+)
Vấn đề cấu trúc vốn, (+) Nhận dạng một số yếu tố của doanh nghiệp tác động đến

cấu trúc vốn của doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán, (+) Đưa ra những
đề xuất, giải pháp và những gợi ý dựa trên kết quả nghiên cứu được nhằm tăng
hiệu quả hoạt độngc ủa doanh nghiệp.
1.7.

Ý nghĩa của nghiên cứu:

Nghiên cứu này thực hiện nhằm mục tiêu xác định ảnh hưởng của cấu trúc vốn
đến hiệu quả hoạt động của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoáng HOSE là
chủ yếu. Vì vậy, nghiên cứu có ý nghĩa:
-

Cung cấp thêm thông tin về mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt

động của doanh nghiệp. Kết quả này có thể cung cấp những thông tin hữu ích cho
nhà quản trị cũng như các nhà đầu tư để hoạch định chiến lược cũng như chích
sách kinh doanh trong thời gian tới.
-

Nghiên cứu còn giúp thấy được tầm quan trọng ( nếu có) của từng yếu tố

trong mô hình cấu trúc vốn với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
1.8.

Kết cấu của luận văn

Luận văn bao gồm 5 chương và được trình bày theo thứ tự như
sau: Chương 1: Giới thiệu



6

Nội dung chương này trình bày một cách tổng quát về toàn bộ nghiên cứu.
Chương này đưa ra vấn đề nghiên cứu, lý do nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, mục
tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu,
ý nghĩa của nghiên cứu và kết cấu của luận văn.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và nghiên cứu liên quan
Chương này trình bày các khái niệm, các lý thuyết liên quan đến vấn đề nghiên
cứu và các nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài.
Chương 3: Mô hình nghiên cứu và nguồn dữ liệu
Chương này thuyết lập các giả thuyết nghiên cứu, xây dựng mô hình nghiên
cứu và mô tả nguồn dữ liệu nghiên cứu.Bên cạnh đó, lựa chọn phương pháp hồi
quy, mô hình ước lượng phù hợp cho nghiên cứu và quy trình thực hiện nghiên
cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Trình bày các kết quả phân tích thông kê mô tả, phân tích tương quan giữa các
biến, kết quả kiểm định mô hình, ước lượng hồi quy cho mô hình nghiên cứu và
thảo luận kết quả nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Chương này đưa ra các kết luận dựa trên kết quả có được sau khi áp dụng các
phương pháp phân tích và đưa ra những kiến nghị. Bên cạnh đó cũng nêu lên
các hạn chế của nghiên cứu và đề xuất cho hướng nghiên cứu tiếp theo.


7

CHƯƠNG 2.CƠ SƠ LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
Chương này sẽ trình bày các nội dung nghiên cứu bao gồm: Các khái niệm, Các
lý thuyết liên quan đến vấn đề nghiên cứu và Các nghiên cứu liên quan.
2.1


Cơ sở lý thuyết

2.1.1

Các khái niệm

Cấu trúc vốn tối ưu là hỗn hợp nợ dài hạn, cổ phần ưu đãi, và vốn cổ phần
thường cho phép tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh
nghiệp.Với cấu trúc vốn có chi phí sử dụng vốn bình quân được tối thiểu hóa, tổng
giá trị các chứng khoán của doanh nghiệp được tối ưu hóa. Do đó, cấu trúc vốn có
chi phí sử dụng vốn tối thiểu được gọi là cấu trúc vốn tối ưu.
Rủi ro tài chính của một doanh nghiệp là tính khả biến thêm của thu nhập mỗi
cổ phần với giá xác suất gia tăng của mất khả năng chi trả bắt nguồn từ việc doanh
nghiệp sử dụng các nguồn vốn có chi phí tài chính cố định, như là nợ và cổ phần ưu
đãi trong cấu trúc vốn của mình.
Cấu trúc vốn ( capital structure) là quan hệ về tỷ trọng của từng loại vốn dài hạn
bao gồm nợ, vốn cổ phần ưu đãi và vốn cổ phần thường trong tổng số nguồn
vốn của công ty.Như vậy, có 2 vấn đề phải luận giải trong khái niệm về cấu trúc vốn
của doanh nghiệp đó là thành phần của cấu trúc vốn và đặc trưng của cấu trúc vốn.
• Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn thuộc sỡ hữu của chủ doanh nghiệp ( có thể
là Nhà nước trong trường hợp doanh nghiệp Nhà nước và các doanh nghiệp có
vốn Nhà nước, pháp nhân hoặc thể nhân) và các thành viên trong công ty lien
doanh hoặc các cổ đông trong các công ty cổ phần. Có 3 nguồn tạo nên vốn chủ sở
hữu: số tiền góp vốn của các nhà đầu tư, tổng số tiền tạo ra từ kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh ( lợi nhuận chưa phân phối) và chênh lệch đánh giá lại tài sản.
Vốn chủ sở hữu bao gồm: vốn kinh doanh ( vốn góp và lợi nhuận chưa chia),
chênh lệch đánh giá lại tài sản, các quỹ của doanh nghiệp như: quỹ đầu tư phát
triển, quỹ dự phòng tài chính…
Như vậy ở khái niệm vốn chủ sở hữu ( vốn cổ phần – equity), các quan điểm

nghiên cứu cơ bản là thống nhất không có sự khác biệt lớn; nó bao gồm vốn cổ


8

phần thường, cổ phần ưu đãi và lợi nhuận giữ lại, được tìm thấy dễ dàng ở
khoản mục vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán.
• Huy động vốn chủ sở hữu
Các doanh nghiệp có thể huy động vốn chủ sở hữu bằng nhiều cách: vốn góp
ban đầu, tăng vốn góp, phát hành cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu thường hay giữ lại lợi
nhuận.
- Vốn góp ban đầu: Các doanh nghiệp khi mới thành lập đều cần một lượng
vốn góp ban đầu nhất định do các cổ đông - chủ sở hữu góp. Tùy vào hình thức sở
hữu của doanh nghiệp sẽ quyết định tính chất và hình thức tạo vốn của bản than
doanh nghiệp.Đối với doanh nghiệp nhà nước, vốn góp ban đầu chính là vốn đầu
tư của Nhà nước - chủ sở hữu vào doanh nghiệp. Quy mô của vốn góp ban đầu
vào doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: đặc điểm ngành nghề kinh
doanh, quy định của pháp luật ở mỗi thời kỳ… Trong quá trình sản xuất kinh
doanh, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ tăng hoặc giảm tùy thuộc vào kết
quả kinh doanh và chiến lược huy động vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
- Tăng vốn chủ sở hữu thông qua việc Nhà nước cấp tăng vốn chủ sở hữu đối
với doanh nghiệp Nhà nước, tăng vốn góp của các thành viên hoặc huy động vốn
góp của các thành viên mới đối với công ty trách nhiêm hữu hạn.
- Phát hành cổ phiếu: Phát hành cổ phiếu để huy động vốn là một nguồn tài
chính dài hạn rất quan trọng của doanh nghiệp, bao gồm: Cổ phiếu ưu đãi, Cổ
phiếu thường.
- Lợi nhuận không chia: Thông thường các cổ đông sẽ được nhận cổ tức vào
cuối năm tài chính từ thu nhập sau thuế. Tuy nhiên, trong một số trường hợp để
tăng vốn chủ sở hữu các cổ đông sẽ đồng ý cho doanh nghiệp giữ lại lợi nhuận để
tái đầu tư mà không nhận hoặc nhận một phần cổ tức. Đây là nguồn vốn rất chủ

động và thuận tiện cho các doanh nghiệp khi tăng vốn tuy nhiênchi phí cơ hội của
các cổ đông là khá cao. Do vậy, các cổ đông chỉ đồng ý phương án này nếu kỳ
vọng việc tái đầu tư bằng nguồn lợi nhuận để lại sẽ hiệu quả và mang lại lãi cao
hơn cổ tức hiện đại.


9

Trong khi có quan điểm rất nhất quán về vốn chủ sở hữu, khái niệm nợ phức
tạp hơn.Lý thuyết đầu tư thường đồng nhất nợ (debt) với khoản mục phải trả dài
hạn (liabities). Tuy nhiên trong khoản mục phải trả lại cần phải phân biệt giữa
phải trả tài chính (financing liabilities) như phải trả người bán dài hạn, vay và nợ
dài hạn (bao gồm cả trái phiếu và trái phiếu chuyển đổi) và phải trả hoạt động
(operating liabilities) như thuế thu nhập phải trả được hoãn lại, dự phòng trợ cấp
mất việc làm và các khoản dự phòng phải trả dài hạn khác, quỹ lương hưu chưa
đến thời hạn trả. Cả hai loại nợ phải trả này giống nhau ở chỗ, trong tương lai
chúng đều kiến doanh nghiệp phải xuất một dòng tiền ra.Nhưng điều khác biệt là
với phải trả hoạt động (operating liabilities), doanh nghiệp không hề tốn một đồng
chi phí nào cho các khoản vốn chiếm dụng hợp pháp này. Và ở khái niệm này xuất
hiện 2 trường phái rõ rệt:
- Trường phái thứ nhất xuất phát từ quan điểm chi phí của nợ, lúc này nợ
chỉ bao gốm các khoản phải trả tài chính ( tức là các khoản phải trả mà doanh
nghiệp phải mất chi phí tài chính cho nó) như vay dài hạn ngân hàng, nợ dài hạn
như trái phiếu, thuê tài chính…
- Trường phái thứ hai xuất phát từ quan điểm rủi ro của nợ, lúc này nợ bao
gồm cả các khoản phải trả tài chính và các khoản phải trả hoạt động ( dù với các
khoản phải trả này doanh nghiệp không phải trả chi phí tài chính, tuy nhiên cả 2 loại
nợ này trong tương lai đều khiến doanh nghiệp phải xuất hiện một dòng tiền ra)
Mặc dù vẫn còn nhiều tranh cải, song phù hợp với các trường phái lý thuyết
về cấu trúc vốn đượctrình bày ở phần dưới đây, mặt khác với mục tiêu hướng

tới cấu trúc vốn tối ưu cho doanh nghiệp tại nghiên cứu này khái niệm nợ sẽ chỉ
bao gồm các khoản phải trả có phát sinh chi phí - nợ tài chính của doanh nghiệp.
Việc loại bỏ các khoản phải trả hoạt động không ảnh hưởng nhiều tới kết quả
nghiên cứu cấu trúc vốn của doanh nghiệp vì đối với tuyệt đại bộ phận các doanh
nghiệp các khoản này chiếm 1 tỷ trọng rất nhỏ trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp.
Mặc khác nói đến cấu trúc vốn người ta chỉ xem xét đến nợ dài hạn mà bỏ
qia nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Đây là luận điểm được thống nhất rất cao tại


10

các nghiên cứu về cấu trúc vốn cũng như trong các trường phái lý thuyết về cấu
trúc


11

vốn, bởi lẽ cấu trúc vốn không xem xét đến nợ ngắn hạn vì nợ ngắn hạn mang tính
tạm thời, không ảnh hưởng nhiều đến sự chia sẻ quyền quản lý và giám sát
hoạt động của doanh nghiệp. Các khoản nợ ngắn hạn chỉ được sử dụng để đáp ứng
nhu cầu bổ sung vốn lưu động cho hoạt động của doanh nghiệp, không bị tác động
nhiều bởi các nhân tố bên trong và bên ngoài của doanh nghiệp, do vậy khi thiết
lập kế hoạch huy động vốn cho doanh nghiệp sẽ chú trọng xem xét đến các nguồn
vốn dài hạn.
• Huy động nợ
Doanh nghiệp có thể huy động nợ dài hạn qua các trung gian tài chính như
ngân hàng hay các công ty huy động nợ dài hạn bằng cách phát hành trái phiếu
- Vay dài hạn ngân hàng: Các khoản vay dài hạn ngân hàng thường được
dùng để tài trợ cho các dự án dài hạn của doanh nghiệp. Khi ngân hàng cho doanh
nghiệp vay vốn dài hạn ngân hàng đã gánh bớt rủi ro với doanh nghiệp, bù lại ngân

hàng sẽ được hưỡng lãi và chi phí cho vay.
- Thuê tài sản: Đây là hình thức tài trợ của các công ty cho thuê đối với
doanh nghiệp, nhưng không phải bằng tiền mà bằng tài sản. Hình thức này ngày
càng phổ biến vì tính ưu việt của nó. Trên cơ sở nhu cầu mở rộng sản xuất kinh
doanh hay đầu tư mua sắm máy móc trang thiết bị của doanh nghiệp, công ty cho
thuê sẽ mua tài sản cố định rồi cho doanh nghiệp thuê lại. Như vậy, tài sản cho
thuê thuộc sở hữu của bên thuê, còn doanh nghiệp đi thuê phải trả tiền thuê.Kết
thúc hợp đồng thuê, bên đi thuê có quyền mua lại tài sản với giá ưu đãi hơn so với
giá thị trường.
- Phát hành trái phiếu dài hạn: Phát hành trái phiếu dài hạn là một phương
thức huy động vốn dài hạn khá linh hoạt, nhất là đối với các doanh nghiệp uy tính
trên thị trường. Các loại trái phiếu rất đa dạng, phong phú, được phân loại theo
các tiêu thức khác nhau, như theo phương thức trả lãi là trái phiếu trả lãi một lần
và trái phiếu Coupon, Theo lãi suất là trái phiếu thả nổi và trái phiếu có lãi xuất cố
định. Ngoài ra để tăng tính hấp dẫn của trái phiếu, doanh nghiệp còn có thể phát
hành trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu. Các doanh nghiệp có khả năng


12

phát triển sản xuất kinh doanh, xu thế tăng trưởng tốt thường phát hành loại
trái phiếu này.


×