Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Tổ chức hoạt động trải nghiệm với hình thức ứng dụng khoa học kĩ thuật trong dạy học chương “cảm ứng điện từ”, vật lí 11 (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 20 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

LÊ THIÊN Ý ANH

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
VỚI HÌNH THỨC ỨNG DỤNG KHOA HỌC KĨ THUẬT
TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ”,
VẬT LÍ 11

Demo Version - Select.Pdf SDK

LUẬN V N THẠC SĨ KHOA HỌC GI O DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Thừa Thiên Huế, năm 2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

LÊ THIÊN Ý ANH

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
VỚI HÌNH THỨC ỨNG DỤNG KHOA HỌC KĨ THUẬT
TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ”,
VẬT LÍ 11
Chuyên ngành: Lí luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật lí

Demo Version
- Select.Pdf SDK


Mã số: 8140111
LUẬN V N THẠC SĨ KHOA HỌC GI O DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. QU CH NGUYỄN BẢO NGUYÊN

Thừa Thiên Huế, năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và
chƣa có ai công bố trong một công trình nào khác.
Huế, tháng 8 năm 2018
Tác giả

LÊ THIÊN Ý ANH

Demo Version - Select.Pdf SDK


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo hƣớng dẫn: TS. Quách
Nguyễn Bảo Nguyên, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt thời gian nghiên cứu
và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng đào tạo Sau đại học, Ban
chủ nhiệm, quý thầy, cô giáo khoa Vật lí trƣờng Đại học Sƣ Phạm, Đại học Huế và
quý thầy, cô trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập.

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng quý thầy, cô tổ Vật lí
trƣờng THPT An Lƣơng Đông đã tạo điều kiện trong thời gian thực nghiệm và hoàn
thành luận văn.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình
đã giúp đỡ, động viên tôi hoàn thành luận văn này.
Huế, thángSDK
8 năm 2018
Demo Version - Select.Pdf
Tác giả

LÊ THIÊN Ý ANH


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .................................................................................. 3
3. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 8
4. Đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................................... 8
5. Giả thuyết khoa học ............................................................................................ 9
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 9
7. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 9
8. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 10
9. Những đóng góp của đề tài ............................................................................... 10
10. Cấu trúc luận văn ............................................................................................ 10
B. NỘI DUNG .......................................................................................................... 11
Chƣơng I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VIỆC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ....................................................... 11
1.1. Hoạt động trảiDemo
nghiệm ...................................................................................

11
Version - Select.Pdf SDK
1.1.1. Khái niệm hoạt động trải nghiệm ........................................................... 11
1.1.2. Nội dung hoạt đông trải nghiệm ............................................................. 12
1.1.3. Hình thức hoạt động trải nghiệm ............................................................ 13
1.2. Thực trạng dạy học chƣơng “Cảm ứng điện từ”, Vật lí 11 ở một số trƣờng
THPT của tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................................................ 16
1.2.1. Mục đích điều tra .................................................................................... 16
1.2.2. Phƣơng pháp điều tra .............................................................................. 16
1.2.3. Đối tƣợng điều tra................................................................................... 16
1.2.4. Kết quả điều tra ...................................................................................... 16
1.3. Hoạt động trải nghiệm trong dạy học vật lí ................................................... 19
1.3.1. Nội dung hoạt động trải nghiệm trong dạy học vật lí............................ 19
1.3.2. Hình thức hoạt động trải nghiệm trong dạy học vật lí ........................... 19
1.3.3. Năng lực ứng dụng khoa học kĩ thuật của học sinh ............................... 21


1.4. Đánh giá năng lực ứng dụng khoa học kĩ thuật của học sinh trong hoạt động
trải nghiệm................................................................................................................. 22
1.4.1. Biểu hiện năng lực ứng dụng khoa học kĩ thuật của học sinh ................ 22
1.4.2. Hình thức tổ chức kiểm tra, đánh giá năng lực ứng dụng khoa học kĩ
thuật củahọc sinh .............................................................................................. 23
1.5. Biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học vật lí với hình thức
ứng dụng khoa học kĩ thuật ....................................................................................... 24
1.5.1. Biện pháp 1: Tăng cƣờng tính thực tiễn của bài học trong dạy học vật lí24
1.5.2. Biện pháp 2: Tăng cƣờng hoạt động thực hành, sử dụng thí nghiệm .... 25
1.5.3. Biện pháp 3: Thay đổi hình thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập của
học sinh ............................................................................................................. 26
1.6. Quy trình tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học vật lí với hình thức
ứng dụng khoa học kĩ thuật ....................................................................................... 27

1.6.1. Xác định mục tiêu, nội dung hoạt động ................................................. 27
1.6.2. Xác định đối tƣợng học sinh tham gia hoạt động ................................... 28
1.6.3. Xác định hình thức tổ chức hoạt động ................................................... 28
1.6.4. Xác định Demo
biện pháp Version
rèn luyện kĩ năng
sẽ sử dụng ..................................
29
- Select.Pdf
SDK
1.6.5. Thiết kế giáo án ...................................................................................... 29
1.6.6. Thực hiện giờ dạy học ............................................................................ 30
1.6.7. Đánh giá kết quả hoạt động .................................................................... 30
1.7. Kết luận chƣơng 1 .......................................................................................... 33
Chƣơng 2: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC
CHƢƠNG “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ”, VẬT LÍ 11 ..................................................... 34
2.1. Đặc điểm cấu trúc, nội dung chƣơng “Cảm ứng điện từ”, Vật lí 11 ............. 34
2.1.1. Đặc điểm của chƣơng “Cảm ứng điện từ” ............................................. 34
2.1.2. Mục tiêu chƣơng “Cảm ứng điện từ” vật lí lớp 11 ................................. 34
2.1.3. Phân tích nội dung chƣơng cảm ứng điện từ vật lí lớp 11 ..................... 35
2.2. Định hƣớng tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học chƣơng “Cảm ứng
điện từ”, Vật lí 11 ...................................................................................................... 37
2.3. Dạy học theo hƣớng ứng dụng khoa học kĩ thuật trong dạy học chƣơng “Cảm


ứng điện từ”, Vật lí 11 ............................................................................................... 39
2.3.1. Thiết kế tiến trình dạy học bài 23: Từ thông. Cảm ứng điện từ (tiết 1) . 39
2.3.2. Thiết kế tiến trình dạy học bài 23: Từ thông. Cảm ứng điện từ (tiết 2) . 47
2.3.3. Thiết kế tiến trình dạy học bài 24: suất điện động cảm ứng .................. 51
2.3.4. Thiết kế tiến trình dạy học bài 25. Tự cảm ............................................ 57

2.4. Kết luận chƣơng 2 .......................................................................................... 61
Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................................. 63
3.1. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm .............................................................. 63
3.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm ............................................................. 63
3.3. Đối tƣợng, nội dung và thời gian thực nghiệm sƣ phạm ............................... 64
3.3.1. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm ............................................................ 64
3.3.2. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm ............................................................. 64
3.3.3. Thời gian thực nghiệm sƣ phạm ............................................................. 64
3.4. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ............................................................... 64
3.4.1. Chọn mẫu thực nghiệm .......................................................................... 64
3.4.2. Quan sát giờ học ..................................................................................... 65
3.4.3. Kiểm tra Demo
đánh giá ...................................................................................
65
Version - Select.Pdf SDK
3.5. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực nghiệm sƣ phạm ............ 66
3.5.1. Những thuận lợi trong thực nghiệm sƣ phạm ........................................ 66
3.5.2. Một số khó khăn trong thực nghiệm sƣ phạm ........................................ 66
3.6. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm ....................................................................... 67
3.6.1. Đánh giá định tính .................................................................................. 67
3.6.2. Đánh giá định lƣợng ............................................................................... 67
3.6.3. Kiểm định giả thuyết thống kê ............................................................... 71
3.7. Kết luận chƣơng 3 .......................................................................................... 72
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 75


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt


Stt

Viết đầy đủ

1

CƢĐT

Cảm ứng điện từ

2

ĐC

Đối chứng

3



Dòng điện

4

DĐCƢ

Dòng điện cảm ứng

4


ĐST

Đƣờng sức từ

5

GV

Giáo viên

6

HĐTN

Hoạt động trải nghiệm

7

HS

Học sinh

8

KD

9

KHKT


Khoa học kĩ thuật

10

NC

Nam châm

11

SĐĐCƢ

Suất điện động cảm ứng

12

SĐĐTC

Suất điện động tự cảm

13

THPT

Trung học phổ thông

14

TN


Thí nghiệm

15

TNg

Thực nghiệm

16

TNSP

Thực nghiệm sƣ phạm

Demo Version
- Select.Pdf SDK
Khung dây


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Mức độ biểu hiện năng lực ứng dụng khoa học kĩ thuật của HS thông qua
các hành vi cá nhân ................................................................................................... 23
Bảng 3.1. Bảng số liệu HS đƣợc chọn làm mẫu TNSP............................................. 65
Bảng 3.2: Bảng thống kê điểm số (Xi) của bài kiểm tra ........................................... 68
Bảng 3.3: Bảng phân phối tần suất............................................................................ 69
Bảng 3.4: Bảng phân phối tần suất tích luỹ .............................................................. 69
Bảng 3.5. Bảng tổng hợp các tham số thống kê ........................................................ 71

Formatted: Indent: Left: 0 cm, First line: 0

cm

Demo Version - Select.Pdf SDK


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Sơ đồ cấu tạo của máy phát điện xoay chiều một pha ............................. 45
Hình 2.2. Sơ đồ cấu tạo của máy phát điện xoay chiều một pha đơn giản có NC
quay ........................................................................................................................... 46

DANH MỤC C C ĐỒ THỊ
Đồ thị 3.1: Thống kê điểm số Xi của bài kiểm tra .................................................... 69
Đồ thị 3.2. Đồ thị phân phối tần suất ........................ Error! Bookmark not defined.
Đồ thị 3.2: Phân bố tần suất ...................................... Error! Bookmark not defined.
Đồ thị 3.3. Đồ thị phân phối tần suất tích lũy ........................................................... 70

DANH MỤC C C SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Qui trình
tổ chứcVersion
HĐTN trong
dạy học vật lí với
hình thức ứng
Demo
- Select.Pdf
SDK

Formatted: Font: 13 pt, Bold, Do not check
spelling or grammar

dụng KHKT ............................................................................................................. 32


Formatted: Font: Bold

Sơ đồ 2.1. Lôgic phát triển nội dung chƣơng CƢĐT ............................................... 36


MỞ ĐẦU

Field Code Changed
Formatted: Font: 14 pt, Bold, English (U.K.),
Do not check spelling or grammar
Formatted: English (U.K.)

1. Lí do chọn đề tài
Mỗi quốc gia, muốn phát triển kinh tế - xã hội, cần các nguồn lực gồm: Tài
nguyên thiên nhiên, vốn, khoa học - công nghệ, con ngƣời… Trong đó nguồn lực
con ngƣời là yếu tố quan trọng và có tính chất quyết định nhất. Nguồn nhân lực
chất lƣợng cao là một bộ phận không tách rời nguồn nhân lực quốc gia, khi quốc
gia đó chuyển dần sang nền kinh tế dựa trên tri thức là chủ yếu. Cộng với xu
hƣớng hội nhập và toàn cầu hóa quốc tế, nguồn nhân lực chất lƣợng cao có vai
trò quyết định, và để có nguồn nhân lực phát triển về cả số lƣợng và chất lƣợng
trên cơ sở mặt bằng dân trí cao thì cần phải đƣợc bắt đầu từ giáo dục phổ thông.
Nhƣ vậy, ngành giáo dục đào tạo cũng phải đổi mới nhằm đào tạo những con
ngƣời có đủ kiến thức, kỹ năng, thái độ, trí tuệ sáng tạo và phẩm chất đạo đức tốt
làm chủ đất nƣớc.
Đổi mới trong giáo dục đã và đang đƣợc toàn xã hội quan tâm. Đặc biệt trong
giai đoạn hiện nay vấn đề đổi mới nội dung và phƣơng pháp dạy học rất đƣợc chú
trọng. Nghị quyết số 29, Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI đã chỉ rõ: “Đổi mới

Demo

Version
- Select.Pdf
chƣơng trình nhằm phát
triển năng
lực và phẩm
chất ngƣời học, SDK
hài hòa đức, trí, thể,
mỹ; dạy ngƣời, dạy chữ và dạy nghề. Đổi mới nội dung giáo dục theo hƣớng tinh
giảm, hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trình độ và ngành nghề; tăng thực
hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn…”; “Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng
tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của ngƣời học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt
một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự
học, tạo cơ sở để ngƣời học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng
lực…” [54].
Nhƣ vậy, vai trò của nền giáo dục hiện đại không chỉ dừng lại ở việc truyền thụ
cho HS những tri thức, kinh nghiệm đã có của nhân loại mà còn có nhiệm vụ bồi
dƣỡng cho họ khả năng tƣ duy, năng lực sáng tạo và cung cấp các kiến thức, kỹ
năng lao động kĩ thuật tổng hợp nhằm tích cực chuẩn bị cho HS bƣớc vào thực tế
cuộc sống lao động sản xuất. Nhiệm vụ đó đòi hỏi nền giáo dục phải có những đổi
mới căn bản về mọi mặt, trong đó cần đặc biệt chú ý tới đổi mới nội dung và
phƣơng pháp dạy học.
1


Phƣơng pháp dạy học cần đổi mới sao cho phù hợp với con đƣờng nhận thức
khoa học, rèn luyện cho HS năng lực giải quyết vấn đề, tạo điều kiện cho HS tham
gia vào các hoạt động tìm tòi, sáng tạo, tiếp thu tri thức mới. Một trong những mục
tiêu của giáo dục phổ thông là trang bị cho HS các kiến thức, kỹ năng, phát triển
nhân cách ngƣời lao động mới năng động, sáng tạo tích cực chuẩn bị cho HS bƣớc
vào cuộc sống xã hội, lao động sản xuất, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Vật lí học nằm trong hệ thống các môn học ở nhà trƣờng phổ thông nên việc
đổi mới phƣơng pháp dạy và học đối với môn vật lí là điều tất yếu. Do đặc thù của
môn vật lí là môn khoa học TNg, các kiến thức vật lí đóng vai trò nguyên tắc hoạt
động của các ứng dụng kĩ thuật nên một trong các khâu quan trọng của quá trình đổi
mới phƣơng pháp dạy học vật lí là tăng cƣờng hoạt động TNg, nghiên cứu và tìm
hiểu các ứng dụng kĩ thuật của Vật lí của HS trong quá trình học tập đồng thời
giúp HShoc sinh vận dụng những tri thức, kiến thức, kỹ năng, thái độ đã học tƣ nha
trƣơng va nhƣng kinh nghiêm của bản thân vào thực tiễn cuộc sống một cách sáng
tạo.
Vì vậy, việc tổ chức dạy học theo hƣớng giao nhiệm vụ liên quan đến việc tìm

Version
- Select.Pdf
hiểu nguyên tắc hoạtDemo
động và chế
tạo các ứng
dụng kĩ thuật để SDK
HS tiếp cận với con
đƣờng nghiên cứu khoa học là hết sức cần thiết và có ý nghĩa vô cùng to lớn. Thông
qua các nhiệm vụ này, HS sẽ đƣợc rèn luyện kỹ năng, kĩ xảo, giáo dục tổng hợp, hình
thành tƣ duy sáng tạo và tinh thần làm việc tập thể. Từ đó, HS nắm đƣợc các ứng dụng
kĩ thuật trong đời sống và có kiến thức để sử dụng các máy móc thiết bị cơ bản làm cơ
sở cho việc sử dụng những công cụ trong công việc cũng nhƣ trong cuộc sống.
Hiện nay, ở hầu hết các trƣờng phổ thông, việc dạy học trong chƣơng trình chính
khóa vẫn còn rất nặng về lý thuyết, thiếu thực hành, chƣa vận dụng nhiều lý thuyết vào
thực tiễn, chƣa kích thích sự hứng thú học vật lí của HS. Do vậy, để đem lại sự hứng
thú, tích cực học tập của HS cần phải đa dạng hóa các hình thức tổ chức học tập trong
đó cần khẳng định vai trò quan trọng của HĐTN. Đây là một hình thức dạy học mang
hiệu quả cao nhƣng chƣa đƣợc chú trọng đúng mức ở các trƣờng phổ thông.
Trong quá trình ngƣời học trải nghiệm và hoạt động, một lƣợng lớn thông tin có

thể đƣợc truyền qua lại với nhau trong môi trƣờng kiến tạo xã hội, các học thuyết, lý
2


thuyết, định luật, nguyên lý có thể đƣợc hình thành và củng cố bởi chính sự khám phá
của ngƣời học hoặc bởi sự truyền thụ kiến thức từ ngƣời học hiểu biết hơn sang ngƣời
học còn chƣa biết. Nhƣ vậy, kiến thức đƣợc xây dựng và chiếm lĩnh bởi chính cá
nhân ngƣời học hoặc đƣợc xây dựng và củng cố trong môi trƣờng kiến tạo xã hội.
HĐTN giúp HS củng cố các kỹ năng đã có, trên cơ sở đó tiếp tục rèn luyện và
phát triển các năng lực tự hoàn thiện, năng lực giao tiếp, ứng xử, năng lực tổ chức
quản lí, năng lực hợp tác… cho HS.
Trong chƣơng trình Vật lí 11, kiến thức chƣơng “CƢĐT” có rất nhiều ứng
dụng trong đời sống và kĩ thuật. GV có thể tổ chức cho các nhóm HS nghiên cứu
cấu tạo, công dụng, nguyên tắc hoạt động, tự thiết kế và làm TN ở nhà tạo cơ hội
rèn luyện kỹ năng, thao tác TN, biết ứng dụng kiến thức vào trong đời sống và kĩ
thuật, điều này làm cho việc hiểu kiến thức của HS trở nên sâu sắc và bền vững.
Chính vì những lí do trên, với mong muốn góp phần vào việc đổi mới nâng cao
chất lƣợng và hiệu quả dạy học môn Vật lí ở trƣờng THPT, chúng tôi chọn đề tài
nghiên cứu: “Tổ chức hoạt động trải nghiệm với hình thức ứng dụng khoa học kĩ
thuật trong dạy học chƣơng “Cảm ứng điện từ”, Vật lí 11”.

Demo Version - Select.Pdf SDK

2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề

Lý luận về giáo dục đã đƣợc nhiều các nhà tâm lí học, giáo dục học quan
tâm nghiên cứu và hoàn thiện từ khá sớm. Hệ thống lý luận về HĐTN tuy có
nhiều nghiên cứu khác nhau song đƣợc trình bày thống nhất với hệ thống lý luận
về hoạt động dạy học.
Đầu tiên phải kể đến Lý thuyết Hoạt động nghiên cứu về bản chất quá trình

hình thành con ngƣời. Luận điểm cơ bản của Lý thuyết Hoạt động, đã trở thành
nguyên tắc nghiên cứu bản chất ngƣời và quá trình hình thành con ngƣời, đó là
“Tâm lí hình thành thông qua hoạt động”. Điều này có nghĩa là, chỉ thông qua hoạt
động của chính bản thân con ngƣời, thì bản chất ngƣời, nhân cách ngƣời đó mới
đƣợc hình thành và phát triển. Hoạt động là phƣơng thức tồn tại của con ngƣời.
Không có hoạt động, không có con ngƣời, do vậy cũng không có xã hội loài ngƣời.
Nguyên tắc “Tâm lí hình thành thông qua hoạt động” có ý nghĩa chỉ đạo, tổ chức
các hoạt động giáo dục con ngƣời trong nhà trƣờng trong học tập và giáo dục, rèn
3


luyện, việc lĩnh hội tri thức, kỹ năng, kĩ xảo là hoạt động của chính ngƣời học. Con
ngƣời có tự lực hoạt động mới biến kiến thức, kinh nghiệm mà xã hội tích lũy đƣợc
thành tri thức của bản thân.
Cùng với Lý thuyết Hoạt động, Lý thuyết tương tác xã hội đã chỉ ra rằng môi
trƣờng xã hội – lịch sử không chỉ là đối tƣợng, là điều kiện, phƣơng tiện mà còn là
môi trƣờng hình thành tâm lý mỗi cá nhân. Con ngƣời tƣơng tác với những ngƣời
xung quanh, tƣơng tác trong môi trƣờng xã hội, đã giúp hình thành tâm lý ngƣời.
Vận dụng nguyên lý trên trong giáo dục, L.X. Vƣgôtxki, nhà Tâm lí học Hoạt
động nổi tiếng trong nghiên cứu của mình đã chỉ ra rằng: “trong giáo dục, trong một
lớp học, cần coi trọng sự khám phá có trợ giúp (assisted discovery) hơn là sự tự
khám phá. Ông cho rằng sự khuyến khích bằng ngôn ngữ của GV và sự cộng tác
của các bạn cùng tuổi trong học tập là rất quan trọng” [10]. Điều này cho thấy để
hình thành tri thức, kỹ năng, kĩ xảo có hiệu quả cao, không chỉ coi trọng sự chỉ dẫn,
hƣớng dẫn của GV mà phải coi trọng hoạt động cùng nhau, coi trọng sự hợp tác,
làm việc cùng nhau giữa những ngƣời học.
Còn nhà Tâm lí học Nhận thức hàng đầu là Jean Piaget chuyên nghiên cứu bản
chất nhận thức từ góc
độ cá nhân,
cũng đã -cóSelect.Pdf

những kết luận SDK
trùng hợp với L.X.
Demo
Version
Vƣgôtxki khi nghiên cứu nhận thức ở ngƣời. Lí thuyết của J. Piaget về sự giải quyết
mâu thuẫn trong quá trình phát triển nhận thức đã cho rằng: “các cá nhân, trong trường
hợp tương tác cùng nhau, khi có những mâu thuẫn nhận thức xuất hiện đã tạo ra sự
mất cân bằng về nhận thức, do đó đã thúc đẩy khả năng và hoạt động nhận thức, thúc
đẩy sự phát triển nhận thức của mỗi người” [9].
Trong những năm 80 – 90 của thế kỉ XX Lý thuyết Kiến tạo ra đời và phát
triển, hoạt động học là quá trình ngƣời học tự kiến tạo, tự xây dựng tri thức cho
chính mình. Ngƣời học tự xây dựng những cấu trúc trí tuệ riêng về nội dung học,
lựa chọn những thông tin phù hợp, giải nghĩa thông tin trên cơ sở vốn kinh nghiệm
(tri thức đã có) và nhu cầu hiện tại, bổ sung những thông tin mới để tìm ra ý nghĩa
của tài liệu mới. Nhƣ vậy, hoạt động học là quá trình ngƣời học tự kiến tạo tri thức
cho chính mình chứ không phải GV mang sẵn lời giải đến cho họ, Ngoài ra, Lý
thuyết Kiến tạo còn cho rằng: hoạt động học đƣợc hiểu không phải là hoạt động
4


nhận thức cá nhân thuần túy mà là hoạt động cá nhân trong sự tƣơng tác, giao lƣu
với các cá nhân khác, chịu ảnh hƣởng của hoàn cảnh cụ thể. Từ quan niệm trên về
hoạt động học, Lý thuyết Kiến tạo quan niệm hoạt động dạy là hoạt động của GV
nhằm tổ chức và hƣớng dẫn hoạt động học ngƣời học. Ngƣời học là chủ thể tích cực
của hoạt động học.
Một trong những lý thuyết nghiên cứu trực tiếp đến HĐTN trong dạy học là Lý
thuyết Học từ trải nghiệm của David A Kolb. Ông đã phát triển một mô hình toàn diện
về quá trình học từ trải nghiệm, lý thuyết học tập mô tả một chu trình học tập bằng việc
giải quyết hai phép biện chứng gồm: Thử nghiệm/ Phản ánh và Kinh nghiệm cụ thể/
Khái niệm hóa trừu tƣợng để giúp con ngƣời thích nghi toàn diện với môi trƣờng. Mô

hình Kolb mô tả một quá trình học tập gồm 4 giai đoạn: ngƣời học bắt đầu với kinh
nghiệm cụ thể, sau đó thực hiện quan sát – phản ánh để đƣa ra các quan điểm cá nhân
trƣớc các vấn đề cần giải quyết, từ đó tham gia vào quá trình kiến tạo khái niệm hóa
trừu tƣợng, qua đó sử dụng những kiến thức khái quát này để thử nghiệm hoạt động
nhằm kiểm tra những gì đã học [11].
Tại Hàn Quốc (một trong những quốc gia có nền giáo dục phát triển của khu
vực), trong cuốn “HĐTN sáng tạo” – Bộ KH - KT và GD Hàn Quốc, 2009, đã nói

Demo Version - Select.Pdf SDK

tới một trong những chƣơng trình đổi mới của giáo dục Hàn Quốc là HĐTN. HĐTN
là những hoạt động nằm ngoài các hệ thống các môn học trong nhà trƣờng, đó là
những hoạt động tự chủ, hoạt động câu lạc bộ, hoạt động từ thiện và hoạt động định
hƣớng. HĐTN sáng tạo tại Hàn Quốc không tách rời hệ thống các môn học trong
nhà trƣờng mà có quan hệ tƣơng tác, bổ trợ nhau để hình thành và phát triển những
phẩm chất, tƣ tƣởng, ý chí, kỹ năng sống và năng lực cần có trong xã hội hiện đại.
Hoạt động này mang tính thực tiễn rất cao, gắn bó với đời sống và cộng đồng, có
tính tổng hợp nhiều lĩnh vực giáo dục.
Ở nƣớc Anh, việc học đƣợc chia sẻ bởi nhà trƣờng và nhiều tổ chức, cá nhân,
xã hội cùng chung tay gánh vác. Trong “Chương trình giáo dục phổ thông Anh
Quốc” (2013). Trung tâm Widehorizon thành lập năm 2004 (Chân trời rộng mở)
nhƣ là niềm hi vọng của giáo dục ngoài trời trong đó có dạy học phiêu lƣu - mạo
hiểm - một hình thức của HĐTN. Tầm nhìn sứ mạng của tổ chức này đơn giản là:
“Chúng tôi tin rằng mỗi đứa trẻ đều có cơ hội trải nghiệm những tri thức về phiêu
5


lƣu mạo hiểm nhƣ là một phần đƣợc giáo dục trong cuộc đời chúng”. Tầm nhìn
chiến lƣợc ấy bắt đầu từ một hiện thực đƣợc cho là khó tin: Hơn 50% trẻ con nƣớc
Anh chƣa từng biết đến nông thôn, miền quê là gì, riêng thủ đô London con số này

là 35%. Việc nhiều trẻ em chƣa biết đến nông thôn là gì, cùng với sự suy giảm đáng
kể cơ hội giáo dục thông qua các tổ chức tham quan cho trẻ con ở các trƣờng phổ
thông là nguyên nhân lớn của sự lo lắng tƣơng lại trẻ nhỏ, về quyền đƣợc kết nối
với thiên nhiên giảm sút và vô số nhƣng lợi ích liên quan đến “giáo dục ngoài trời” một hình thức của tổ chức HĐTN.
Xác định tầm quan trọng của HĐTN trong dạy học, Nghị quyết Hội nghị trung
ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo có đề cập đến
vấn đề tổ chức HĐTN cho HS nhƣ là một phƣơng pháp dạy học tích cực trong quá
trình dạy học. HĐTN bản chất là những hoạt động giáo dục nhằm hình thành và
phát triển cho HS phẩm chất tƣ tƣởng, ý chí tình cảm, giá trị và kỹ năng sống và
những năng lực cần có của con ngƣời trong xã hội hiện đại. Nội dung của HĐTN
đƣợc thiết kế theo hƣớng tích nhiều lĩnh vực, môn học thành các chủ điểm mang
tính chất mở. Hình thức và phƣơng pháp tổ chức đa dạng, phong phú, mềm dẻo,
linh hoạt, mở về không gian thời gian, quy mô, đối tƣợng và số lƣợng…để HS có

Demo Version - Select.Pdf SDK

nhiều cơ hội tự trải nghiệm và phát huy tối đa khả năng sáng tạo của các em.
Trong Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể Việt Nam đƣợc thông qua
ngày 28/7/2017, Chƣơng trình tổng thể nêu lên 5 phẩm chất chủ yếu cần hình thành,
phát triển ở HS là: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Về năng
lực, chƣơng trình hƣớng đến 10 năng lực cốt lõi (những năng lực mà ai cũng cần có
để sống và làm việc trong xã hội hiện đại) gồm: Những năng lực chung đƣợc tất cả
các môn học và hoạt động giáo dục góp phần hình thành, phát triển: Năng lực tự
chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo. Những năng lực chuyên môn đƣợc hình thành, phát triển chủ yếu thông qua
một số môn học, hoạt động giáo dục nhất định: Năng lực ngôn ngữ, năng lực tính
toán, năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực công nghệ, năng lực tin học,
năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất [2].. Bên cạnh việc hình thành, phát triển các
năng lực cốt lõi, chƣơng trình giáo dục phổ thông còn góp phần phát hiện, bồi
dƣỡng năng lực đặc biệt (năng khiếu) của HS.

6


Ở Việt Nam, một số công trình nghiên cứu về lí luận dạy học cũng đề cập đến
vấn đề tổ chức hoạt động học tập trải nghiệm sáng tạo. Ngƣời đầu tiên nghiên cứu
phát triển ứng dụng Lý thuyết Hoạt động vào nhà trƣờng chính là Phạm Minh Hạc.
Theo ông, thông qua hoạt động của chính cá nhân, bản thân mới đƣợc hình thành và
phát triển. Nhƣ vậy, trong học tập và giáo dục, rèn luyện, việc lĩnh hội tri thức, kỹ
năng, kĩ xảo, lĩnh hội các giá trị xã hội là hoạt động của ngƣời học. Con ngƣời có tự
hoạt động mới biến kiến thức, kinh nghiệm mà xã hội tích lũy đƣợc thành tri thức
của bản thân “Hoạt động không chỉ rèn luyện trí thông minh bằng hoạt động, mà
còn thu hẹp sự cưỡng bức của nhà giáo thành sự hợp tác bậc cao” [186].
Trong nƣớc, thời gian qua cũng có nhiều bài báo, bài nghiên cứu khoa học về
tình hình học tập trải nghiệm sáng tạo nhƣ:
Kỉ yếu hội thảo: “Tổ chức hoạt đông trải nghiệm sáng tạo cho HS phổ thông
và mô hình phổ thông gắn với sản xuất kinh doanh tại địa phương” của Bộ Giáo
dục và Đào tạo, đã thu hút rất nhiều bài viết của các tác giả trong cả nƣớc. Đã có 19
bài của 21 tác giả gửi đến hội thảo, trong số đó có một số bài viết hay, đã đề cập ở
mức độ nóng vấn đề tổ chức HĐTN cho HS nhƣ:
Trong bài viết “Một số vấn đề về HĐTN sáng tạo trong chương trình giáo dục
phổ thông mới”, Lê Huy
Hoàng,Version
trƣờng Đại học
Sƣ phạm Hà NộiSDK
có đề cập tới quan
Demo
- Select.Pdf

niệm về HĐTN là “hoạt động mang xã hội, thực tiễn đến với môi trường giáo dục
trong nhà trường để HS tự trải nghiệm trong tập thể, qua đó hình thành và thể hiện

được phẩm chất, năng lực; nhận ra năng khiếu, sở thích, đam mê; bộc lộ và điều
chỉnh cá tính, giá trị; nhận ra chính mình cũng như khuynh hướng phát triển của bản
thân; bổ trợ cho và cùng với các hoạt động dạy học trong chương trình giáo dục thực
hiện tốt nhất mục tiêu giáo dục” [12].”. Tác giả cũng đề cập đến nội dung, đặc điểm
của HĐTN. Từ kinh nghiệm hoạt động sáng tạo ở Hàn Quốc tác giả đƣa ra vấn đề trải
nghiệm sáng tạo thông qua nghiên cứu khoa học kĩ thuật và giáo dục STEM.
Bài viết của Đỗ Ngọc Thống nghiên cứu “HĐTN sáng tạo – kinh nghiệm quốc
tế và vấn đề của Việt Nam”. Trong đó, tác giả giới thiệu kinh nghiệm tổ chức
HĐTN trong giáo dục phổ thông nƣớc Anh và Hàn Quốc. Đây đều là những nƣớc
đã đƣa HĐTN vào chƣơng trình đào tạo từ sớm và đạt đƣợc những kết quả to lớn.
Từ đó tác giả đƣa ra kết luận: “Lâu nay chương trình giáo dục phổ thông Việt Nam
đã có hoạt động giáo dục nhưng chưa được chú ý đúng mức; chưa hiểu đúng vị trí,
vai trò và tính chất của các hoạt động giáo dục. Chưa xây dựng được một chương
7


trình hoạt động giáo dục đa dạng, phong phú và chi tiết với đầy đủ các thành tố của
một chương trình giáo dục. Chưa có hình thức đánh giá và sử dụng kết quả các
hoạt động giáo dục một cách phù hợp” [7].”.
Bùi Ngọc Diệp trong bài viết “Hình thức tổ chức các HĐTN sáng tạo trong
nhà trường phổ thông”, cũng đƣa ra quan niệm về HĐTN trong nhà trƣờng phổ
thông. Theo đó “Các em được chủ động tham gia vào tất cả các khâu của quá trình
hoạt động: từ thiết kế hoạt động đến chuẩn bị, thực hiện và đánh giá kết quả hoạt
động phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và khả năng của bản thân; các em được trải
nghiệm, được bày tỏ quan điểm, ý tưởng; được đánh giá và lựa chọn ý tưởng hoạt
động, được thể hiện, tự khẳng định bản thân, được tự đánh giá và đánh giá kết quả
hoạt động của bản thân, của nhóm mình và của bạn bè,…” [4]..HĐTN diễn ra với
nhiều hình thức nhƣ: hoạt động câu lạc bộ, tổ chức trò chơi, diễn đàn, sân khấu
tƣơng tác, tham quan dã ngoại, hội thi, tổ chức sự kiện, hoạt động giao lƣu hay hoạt
động chiến dịch, hoạt động nhân đạo…

Bài viết của Đinh Thị Kim Thoa, ĐHGD - ĐHQGHN “HĐTN sáng tạo góc
nhìn từ lí thuyết và học từ trải nghiệm” có đề cập đến sự khác biệt giữa học đi đôi
với hành, học thông qua làm và học từ trải nghiệm. Trong đó, “học từ trải nghiệm

Demo
Version
- Select.Pdf
gần giống với học thông
qua làm
nhưng khác
ở chỗ là nó gắn SDK
với kinh nghiệm và
cảm xúc cá nhân” [6].”. Tác giả cũng đƣa ra mô hình và chu trình học từ trải
nghiệm của David Kolb và vận dụng lý thuyết “Học từ trải nghiệm” của Kolb vào
việc dạy học và giáo dục trong trƣờng học. Theo tác giả, để phát triển sự hiểu biết
khoa học, chúng ta có thể tác động vào nhận thức của ngƣời học; nhƣng để phát
triển và hình thành năng lực (phẩm chất) thì ngƣời học phải trải nghiệm. HĐTN là
hoạt động giáo dục thông qua sự trải nghiệm và sáng tạo của cá nhân trong việc kết
nối kinh nghiệm học đƣợc trong nhà trƣờng với thực tiễn cuộc sống, nhờ đó các
kinh nghiệm đƣợc tích lũy thêm và dần chuyển hóa thành năng lực…
3. Mục tiêu nghiên cứu
Xây dựng đƣợc biện pháp và quy trình tổ chức HĐTN với hình thức ứng dụng
khoa học kĩ thuật trong dạy học chƣơng “CƢĐT”, Vật lí 11.
4. Đối tƣợng nghiên cứu
Hoạt động dạy học chƣơng “CƢĐT”, Vật lí 11 theo hƣớng tổ chức HĐTN.
8


5. Giả thuyết khoa học
Nếu tổ chức HĐTN cho HS theo các biện pháp và quy trình đã xây dựng trong

dạy học chƣơng “CƢĐT”, Vật lí 11 thì sẽ bồi dƣỡng đƣợc năng lực ứng dụng
KHKT của HS.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu, phải thực hiện những nhiệm vụ nghiên cứu sau:

- Nghiên cứu cơ sở lý luận về HĐTN.
- Nghiên cứu đặc điểm nội dung kiến thức.
- Xây dựng nhiệm vụ học tập gồm các HĐTN của HS.
- Thiết kế chế tạo một số dụng cụ TN đơn giản nhằm phục vụ cho hoạt động
học tập của HS.

- Soạn thảo tiến trình dạy học có sử dụng nhiệm vụ HĐTN của HS.
- Công cụ đánh giá và TNg sƣ phạm để đánh giá sự phát triển năng lực sáng tạo
của HS trong dạy học Vật lí 11.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện các nhiệm vụ trên sử dụng phối hợp các phƣơng pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp nghiên cứu lí luận:
+ Nghiên cứu văn
kiện củaVersion
Đảng, chỉ thị- của
Bộ giáo dục và
Đào tạo.
Demo
Select.Pdf
SDK
+ Nghiên cứu các tài liệu về phƣơng pháp dạy học Vật lí và giáo dục học,
chƣơng trình, nội dung sách giáo khoa, sách GV, sách bài tập Vật lí…
+ Nghiên cứu cơ sở lí luận của HĐTN của HS trong dạy học Vật lí ở trƣờng
phổ thông.
+ Nghiên cứu cơ sở lí luận dạy học các ứng dụng kĩ thuật của Vật lí.

+ Nghiên cứu cơ sở lí luận về tính sáng tạo của HS trong HĐTN.
+ Nghiên cứu cơ sở lí luận về việc thiết kế, chế tạo và sử dụng các dụng cụ
TN đơn giản.
- Phương pháp điều tra, quan sát thực tiễn:
+ Nghiên cứu thực tiễn HĐTN ở các trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
+ Tiến hành khảo sát bằng phƣơng pháp điều tra, phƣơng pháp phỏng vấn và
đàm thoại với HS và GV; tham quan phòng TN Vật lí, tham khảo kế hoạch sử dụng
các thiết bị Vật lí ở các trƣờng THPT.
9


- Phương pháp TNg sư phạm
+ Tiến hành TNSP đánh giá tính khả thi và hiệu quả của chuyên đề HĐTN
của HS bao gồm nội dung, phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy học về chƣơng
“CƢĐT”, Vật lí 11.
8. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu, tổ chức “HĐTN trong dạy học chƣơng “CƢĐT”, Vật lí 11” theo
hƣớng bồi dƣỡng năng lực ứng dụng KHKT của HS THPT. Tổ chức TNSPtrải
nghiệm sƣ phạm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
9. Những đóng góp của đề tài

- Bổ sung cơ sơ lí luận và tổ chức HĐTN trong dạy học vật lí.
- Chế tạo đƣợc một số TN đơn giản của chƣơng “CƢĐT”, Vật lí 11.
- Đề xuất đƣợc quy trình dạy học theo hƣớng trải nghiệm sáng tạo cho HS
trong dạy học vật lí.

- Thiết kế đƣợc một số bài dạy học chƣơng “CƢĐT” Vật lí 11 THPT theo
hƣớng HĐTN.
10. Cấu trúc luận văn


Select.Pdf
Ngoài phần mởDemo
đầu, phầnVersion
kết luận, nội -dung
luận văn gồm SDK
có ba chƣơng:
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VIỆC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI
NGHIỆM CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ
Chƣơng 2: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC
CHƢƠNG “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ”, VẬT LÍ 11
Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM
KẾT LUẬN

10



×