Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án lớp 1 năm 2018 2019 cô DIỆU vân tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.65 KB, 33 trang )

Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

TUẦN 13

Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2018

TOÁN :
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân; Nhân STP với một tổng hai
STP.
- Rèn kĩ năng ĐT rồi tính cộng, trừ, nhân, chia các STP; Sử dụng tính chất một số
nhân với một tổng trong tính nhanh. Vận dụng làm tốt các BT1; 2; 4a *HSNK làm
thêm BT4b.
- Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, GD tính cẩn thận, chịu khó.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II.Chuẩn bị:
*HS: Bảng con.Vở BTT in.
*GV: Bảng phụ, phấn màu.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động:

- Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích
2. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Làm bài tập 1: Đặt tính rồi tính: (8 - 9 phút)
- Treo bảng phụ,YC HS làm cá nhân
- Gọi 3 HS làm bảng lớp.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ kết quả trước lớp.


* Chốt : Quy tắc cộng, trừ, nhân với một số thập phân. Kĩ năng ĐT rồi tính.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách đặt tính và thực hiện tính cộng, trừ, nhân với số thập phân.
- Thực hành đặt tính và tính đúng các phép tính ở BT1.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Việc 2: Làm bài tập 2 (a,b): Tính nhẩm: 7-8 phút
- YC HĐ nhóm bàn, cá nhân làm vở BTT in, gọi 3 HS làm.
- HĐTQ điều hành huy động kết quả, nhận xét và cho các bạn chia sẻ cách làm.
- Chốt: Cách tính nhẩm nhân một số TP với 10; 100; 1000... và với 0,1; 0,01;
0,001...

GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách tính nhẩm nhân một số TP với 10; 100; 1000... với 0,1; 0,01;
0,001...
- Thực hành tính nhẩm đúng các phép tính ở BT2.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.

+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Việc 3: Làm bài tập 4a: Tính rồi so sánh: (8- 10 phút)
- YC HĐ cá nhân 2 đề A-B
- Gọi 4 HS ( HSNK làm xong làm thêm bài 4b)
* Chốt: Cách thực hiện thứ tự các phép tính trong biểu thức và tính chất một số
nhân một tổng.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách tính giá trị biểu thức và tính chất một số nhân một tổng.
- Thực hành tính đúng các phép tính ở BT4a.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Việc 4: Làm bài tập 4b: Giải toán: (Nếu còn thời gian)

- YC HĐ nhóm bàn, cá nhân phân tích và giải vở ô li...
- Gọi 1 HS chữa bài, nhận xét.
* Chốt dạng toán 1 số nhân với một tổng.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách giải dạng toán 1 số nhân với một tổng
- Thực hành giải đúng bài toán ở BT4b.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ với người thân về các tính chất cơ bản của các phép tính với STP.
***********************************************


GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

TẬP ĐỌC
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I.Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Đọc diễn cảm bài văn, với giọng kể chậm rãi; phù hợp với diễn biếncacs sự việc.
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một
công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b trong SGK).
- GDHS ý thức bảo vệ rừng và tinh thần cảnh giác.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
*HS có năng lực: Nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật
sinh động.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Nghe cô giáo (hoặc bạn) đọc bài
- Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Nắm được các đoạn và giọng đọc của từng đoạn.
- Phương pháp: Quan sát quá trình.

- Kĩ thuật: Ghi chép các sự kiện thường nhật.
*Việc 2: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa
- Nhóm trưởng cho các bạn luyện đọc từ chú giải: cá nhân đưa ra từ ngữ chưa hiểu,
các bạn khác nghe và giải thích cho bạn hoặc nhờ cô giáo giúp đỡ.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng tiếng, từ ngữ. Giải thích được nghĩa của từ trong bài.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
*Việc 3: Cùng luyện đọc
- Đọc từ, câu, đoạn, bài. HĐ nhóm đôi: Một bạn đọc 1 đoạn - một bạn nghe rồi chia
sẻ cách đọc với bạn và ngược lại. ( Mỗi bạn phải được đọc cả bài)
- HĐ cả nhóm: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn nối tiếp trong nhóm, thi đọc trong
nhóm và nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt trong nhóm.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trôi chảy, lưu loát.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
*Việc 4: Thảo luận, trao đổi câu hỏi.
- Cá nhân từng bạn đọc thầm và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Từng nhóm 2 bạn chia sẻ câu trả lời cho nhau nghe.
- Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý lắng nghe, đánh giá
và bổ sung cho nhau, nêu nội dung bài.

- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau các câu hỏi trong bài.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Hiểu được nội dung của bài
+ Câu 1: Thoạt tiên bạn nhỏ phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên đất
nên đã thắc mắc “Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào” và bạn đã lần theo
dấu chân thấy hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ
dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối.
+ Câu 2: Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng; lần theo dấu chân để giải
đáp thắc mắc; khi phát hiện ra bọn trộm gỗ, lén chạy theo đường tắt, gọi điện báo
công an về hành động của kẻ xấu; phối hợp với các chú công an bắt bọn trộm gỗ.
+ Câu 3b: Học tập tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung.
+ Chốt ND bài: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một
công dân nhỏ tuổi..
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
*Việc 5: Luyện đọc diễn cảm

- GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm đoạn 3 trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét và đánh giá, tuyên dương nhóm đọc tốt.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện được giọng nói của cậu bé: giọng
rắn rỏi, nghiêm trang.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp.
***************************************************
CT Thứ ba.
Dạy: Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2018

GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

CHÍNH TẢ (Nghe - viết) ):
MÙA THẢO QUẢ
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình
thức bài văn xuôi.
- Làm được BT2a, BT3b.
- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Rèn luyện kĩ năng tự học, hợp tác nhóm, sử dụng ngôn ngữ trong nói và viết.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ.
III.Các hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
2. Hình thành kiến thức:
*Việc 1: Tìm hiểu về bài viết
- Cá nhân tự đọc bài viết, 1 em đọc to trước lớp.
- Chia sẻ trong nhóm về nội dung chính của bài viết và cách trình bày bài viết.
- Chia sẻ với GV về cách trình bày.
*Đánh giá :
- Tiêu chí đánh giá: + Hiểu nội dung bài viết.
+ Nắm được cách trình bày đúng hình thức đúng hình thức bài văn xuôi.
- Phương pháp: Vấn đáp.

- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi.
*Việc 2: Viết từ khó
- Tìm từ khó viết và trao đổi cùng bạn bên cạnh.
- Luyện viết vào nháp, chia sẻ cùng GV.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Phân tích cấu tạo âm vần, phân biệt âm vần dễ lẫn lộn.
- Phương pháp: Vấn đáp viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
B. Hoạt động thực hành
*Việc 1: Viết chính tả
- GV đọc bài viết, lưu ý cách trình bày bài viết, tư thế ngồi viết và ý thức luyện chữ
viết.
- GV đọc - học sinh viết chính tả. GV theo dõi, uốn nắn cho học sinh viết chưa đẹp.
- GV đọc chậm - HS dò bài.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: gốc cây, kín đáo, chín.
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
- Phương pháp: Vấn đáp viết.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét, tôn vinh HS.
*Việc 2: Làm bài tập
Bài 2a: Tìm những từ ngữ chứa tiếng ghi ở mỗi cột dọc trong bảng sau.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, hoàn thiện bài tập nhanh.

- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
*Đánh giá :
- Tiêu chí đánh giá:
+ Phân biệt được tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu s hay x
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 3b: Tìm các từ láy theo những khuôn vần ghi ở từng ô trong bảng.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, hoàn thiện bài tập nhanh.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
- Nhận xét và đánh giá kết quả.
*Đánh giá :
- Tiêu chí đánh giá: Tìm đúng các từ láy theo những khuôn vần: an - at; ang - ac; ôn
- ôt; ông - ôc; un - ut; ung - uc.
Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1.Tìm đúng các từ láy
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
- Phương pháp: Quan sát.
- Kĩ thuật: Phiếu đánh giá tiêu chí.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Tập viết lại những chữ mình chưa hài lòng.

- Biết trình bày đúng một văn bản đẹp mắt, khoa học và sáng tạo.
******************************************
TOÁN :
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân; Nhân số TP với một tổng (1
hiệu) hai số thập phân.
- Rèn kĩ năng thực hiện tính với STP; Vận dụng tính chất một số nhân với một tổng
(1 hiệu) trong thực hành tính nhanh. Làm tốt các BT1; 2; 3b, 4
*HSNK làm thêm
BT3a.
- Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, GD tính cẩn thận, chịu khó.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II.Chuẩn bị:
*HS: Bảng con.Vở BTT in.
*GV: Bảng phụ, phấn màu.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:

- Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích
2. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Làm bài tập 1: Tính: 8 - 9 phút

- Treo bảng phụ,YC HS làm cá nhân, gọi 2 HS làm.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ kết quả trước lớp.
* Chốt : Kĩ năng thực hiện tính với số thập phân.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách thực hiện tính cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân.
- Thực hành tính đúng các phép tính ở BT1.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Việc 2: Làm bài tập 2: Tính bằng hai cách: 8-10 phút

- YC HĐ nhóm bàn, cá nhân làm vở BTT in, gọi 4 HS làm.
- HĐTQ điều hành huy động kết quả, nhận xét và cho các bạn chia sẻ cách làm.
* Chốt: Cách sử dụng tính chất một số nhân với một tổng (1 hiệu) trong thực
hành tính và tính bằng 2 cách.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc tính chất một số nhân với một tổng (1 hiệu).
- Thực hành tính đúng các phép tính ở BT2 theo 2 cách.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Việc 3: Làm bài tập 3b: Tính nhẩm KQ tìm x: 5-6 phút

- YC HĐ nhóm bàn, cá nhân nêu miệng
- Gọi 2 HS ( HSNK làm xong làm thêm bài 3a)
- HĐTQ điều hành cho các bạn chia sẻ cách làm

* Chốt: Các tính chất một số nhân với 1; T/C giao hoán của phép nhân các số TP.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc tính chất một số nhân với 1; T/C giao hoán của phép nhân các số TP.
- Thực hành tính nhẩm đúng kết quả của X trong bài tập 3b.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Việc 4: Làm bài tập 4: Giải toán: 6 - 7 phút

- YC HS đọc, HĐ nhóm bàn phân tích BT và nêu dạng toán, cá nhân làm vở ô li.
- Gọi 1 HS - Chữa bài, HĐKQ
* Chốt dạng toán TL, các bước giải.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách giải dạng toán tỉ lệ..
- Thực hành giải đúng bài toán trong bài tập 4.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
C. Hoạt động ứng dụng:

- Chia sẻ với người thân về các tính chất của các phép tính với STP.
*****************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Hiểu được “khu đa dạng bảo tồn sinh học” qua đoạn văn gợi ý BT1; xếp các từ ngữ
chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu BT2; viết được
đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu BT3.
- Luôn sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
- GDHS có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.
- HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành:
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

*Việc 1: Bài 1: Em hiểu “khu bảo tồn đa dạng sinh học” là gì?
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thực hiện đọc đoạn văn và thảo luận về nghĩa của
các cụm từ: khu bảo tồn đa dạng sinh học.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt lại: Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều loại

động vật và thực vật.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Giải thích đúng nghĩa của cụm từ “khu bảo tồn đa dạng sinh học”
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Bài 2: Xếp các từ ngữ chỉ hành động nêu trong ngoặc đơn vào nhóm
thích hợp
- Cặp đôi trao đổi, thảo luận với nhau và làm vào VBTGK.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
- Nhận xét và đánh giá kết quả. chốt lại:
a) Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc.
b) Hành động phá hoại môi trường: phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt
nương, săn bắt thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Xếp đúng các từ đã cho ở BT2 vào các nhóm thích hợp.
Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1.Xếp đúng các từ vào nhóm
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
- Phương pháp: Quan sát.
- Kĩ thuật: Phiếu đánh giá tiêu chí.
*Việc 3: Bài 3: Chọn một cụm từ ở BT2 làm đề tài, em hãy viết một đoạn văn về đề

tài ấy.
*Hổ trợ: Các em có thể chọn cụm từ “phủ xanh đồi trọc” hay “trồng cây”, “trồng
rừng”,...
- Cá nhân đọc thầm yêu cầu và viết đoạn văn vào VBTGK.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và sửa lỗi dùng từ, lỗi chính tả, lỗi diễn đạt; tuyên dương một số đoạn văn
viết hay.
*Đánh giá thường xuyên:
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- Tiêu chí đánh giá: + Trình bày đúng hình thức một đoạn văn: Một đoạn văn phải có
câu mở đoạn, câu kết đoạn.
+ Viết được một đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường một cách
chân thực, tự nhiên, có ý riêng, ý mới.
- Phương pháp: Vấn đáp viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét, tôn vinh HS.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Thực hiện góp sức mình vào việc bảo vệ môi trường ở nơi mình ở bằng việc làm
phù hợp.
- Tập viết lại những câu văn mình chưa hài lòng.
***********************************
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Kể được một số việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm để bảo vệ môi trường của

bản thân hoặc những người xung quanh.
- Nghe bạn kể chăm chú, nhận xét được lời kể của bạn.
- GDHS có ý thức bảo vệ môi trường.
- HS biết kể chuyện và biểu diễn tự tin, ngôn ngữ diễn đạt lưu loát, thể hiện được
giọng nói của nhân vật.
II.Chuẩn bị: Một số truyện gắn với chủ điểm bảo vệ môi trường.
III. Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ điều hành cả lớp hát bài hát mà các bạn yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu mục tiêu bài học.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Tìm hiểu đề
- HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS chọn một trong hai đề bài sau để kể:
+ Đề 1: Kể một việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi
trường.
+ Đề 2: Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường.
? Nội dung câu chuyện theo gợi ý đề bài là gì?
(Kể lại việc tốt hoặc hành động dũng cảm mà em hoặc người xung quanh đã làm để
bảo vệ môi trường). GV kết hợp gạch chân dưới các từ trọng tâm ở đề bài

GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- Y/c nhóm trưởng hướng dẫn nhóm đọc phần gợi ý của bài, cho các bạn nêu đề mình

chọn và chuyện mình định kể cho các bạn cùng nghe.
*Lưu ý: Kể câu chuyện phải có: mở đầu, diễn biến, kết thúc và nêu được suy nghĩ của
em về hành động của người đó.
- Cho HS giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Kể được một câu chuyện về người có việc làm tốt hoặc hành
động dũng cảm mà em hoặc người xung quanh đã làm để bảo vệ môi trường.
+ Trình tự kể một câu chuyện: Giới thiệu câu chuyện (Nêu tên câu chuyện, nêu tên
nhân vật); kể diễn của câu chuyện.
+ Biết sắp xếp các sự việc có thực thành một câu chuyện.
- Phương pháp: Quan sát.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn.
*Việc 2: Kể chuyện
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm nối tiếp nhau tập kể lại câu chuyện.
- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- HS thi kể trước lớp. Cá nhân chia sẻ nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn người kể câu chuyện hay nhất.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Nội dung câu chuyện có phù hợp với yêu cầu đề bài không, có
hay, mới và hấp dẫn không?
+ Cách kể (giọng điệu cử chỉ).
+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, kể chuyện, tôn vinh HS.
*Việc 3: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Cặp đôi trao đổi, thảo luận với nhau về ý nghĩa câu chuyện mình vừa kể.
? Con người cần làm gì để bảo vệ môi trường?
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt lại: Những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
*Đánh giá thường xuyên:

- Tiêu chí đánh giá: Nắm được ý nghĩa câu chuyện
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
************************************
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

TẬP ĐỌC:
TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản
khoa học.
- Hiểu ND: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng
ngập mặn; tác dụng của rừng mặn khi được phục hồi. (TL được câu hỏi trong SGK).
- GDHS ý thức bảo vệ rừng.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ
III. Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Nghe cô giáo (hoặc bạn) đọc bài

- Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Nắm được các đoạn và giọng đọc của từng đoạn.
- Phương pháp: Quan sát quá trình.
- Kĩ thuật: Ghi chép các sự kiện thường nhật.
*Việc 2: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa
- Nhóm trưởng cho các bạn luyện đọc từ chú giải: cá nhân đưa ra từ ngữ chưa hiểu,
các bạn khác nghe và giải thích cho bạn hoặc nhờ cô giáo giúp đỡ.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng tiếng, từ ngữ. Giải thích được nghĩa của từ trong bài.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
*Việc 3: Cùng luyện đọc
- Đọc từ, câu, đoạn, bài. HĐ nhóm đôi: Một bạn đọc 1 đoạn - một bạn nghe rồi chia
sẻ cách đọc với bạn và ngược lại. ( Mỗi bạn phải được đọc cả bài)
- HĐ cả nhóm: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn nối tiếp trong nhóm, thi đọc trong
nhóm và nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt trong nhóm.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trôi chảy, lưu loát.
- Phương pháp: Vấn đáp.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
*Việc 4: Thảo luận, trao đổi câu hỏi.

- Cá nhân từng bạn đọc thầm và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Từng nhóm 2 bạn chia sẻ câu trả lời cho nhau nghe.
- Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý lắng nghe, đánh giá
và bổ sung cho nhau, nêu nội dung bài.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau các câu hỏi trong bài.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Hiểu được nội dung của bài
+ Câu 1: Nguyên nhân: Do chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi
tôm làm mất đi một phần rừng ngập mặn.
Hậu quả: Lá chắn bảo vệ đê biển không còn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có
gió, bão, sóng lớn.
+ Câu 2: Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người dân
hiểu rõ tác dụng của rừng ngạp mặn đối với việc bảo vệ đê điều.
+ Câu 3: Rừng ngập mặn được phục hồi đã phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê
biển; tăng thu nhập cho người dân nhờ lượng hải sản tăng nhiều; các loài chim nước
trở nên phong phú.
+ Chốt ND bài: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục
rừng ngập mặn; tác dụng của rừng mặn khi được phục hồi.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
*Việc 5: Luyện đọc lại

- GV hướng dẫn luyện đọc đoạn 3.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi đọc đoạn 3 trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét và đánh giá, tuyên dương nhóm đọc tốt.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Đọc lưu loát toàn bài, giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù
hợp với nội dung một văn bản khoa học.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.

C. Hoạt động ứng dụng:
- Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp.

CT Thứ 4

****************************************
Dạy: Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2018
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

TOÁN:
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép chia một số TP cho 1 số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng đặt tính và tính chia một số TP cho 1 STN, vận dụng trong thực hành
tính
- Có ý thức chịu khó, cẩn thận, tự giác khi làm bài. Vận dụng làm tốt các BT1; 2
*HSNK làm thêm BT3.
- Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, GD tính cẩn thận, chịu khó.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II.Chuẩn bị:
*HS: Bảng con.Vở BTT in.
*GV: Bảng phụ, phấn màu.
A. Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:


- Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích. GV giới thiệu bài
2.Hình thành kiến thức:
*Việc 1: Tìm hiểu ví dụ và rút ra cách chia 1STP cho 1STN: 12-13 phút - (CN - N6)

- Nêu VD1: YC HS nêu phép tính giải bài toán để có phép chia số thập phân cho số
tự nhiên. GV nêu dạng toán: Chia một số TP cho 1 số tự nhiên.
-Y/cầu HS thảo luận nhóm bàn tìm cách thực hiện phép chia một STP cho 1 số tự
nhiên.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, chốt cách làm như SGK.
- Ycầu HS nhận xét sự giống nhau và khác nhau của hai phép chia: 8,4 : 4 và
84 : 4
*Chốt : Đặt tính giống nhau, chia giống nhau, chỉ khác ở chỗ không có hoặc có
dấu phẩy ở số BC và thương.
- Yêu cầu HS nêu cách chia một số TP cho 1 số tự nhiên từ cách làm ở VD1.
- Nêu VD2 và ghi phép tính như SGK, YC HS tự đặt tính và tính, trình bày...N
xét,chốt.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi nêu cách chia một số TP cho 1 số tự nhiên.
Gọi 1 số nhóm trình bày, GV chốt lại quy tắc (như trong SGK).
* Lưu ý: Muốn chia một số TP cho 1 số tự nhiên ta ĐT và chia phần nguyên của
số bị chia cho số chia, đánh dấu phẩy vào thương trước khi lấy chữ số đầu tiên ở
phần TP của số BC để đưa vào phép chia.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm được cách chia STP cho STN qua ví dụ.
- HS rút ra được quy tắc chia một số TP cho 1 số tự nhiên.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân



Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
3. Hoạt động thực hành:
*B1/78 vở BTT in: Đặt tính rồi tính: (8-10 phút)

- YC HĐ cá nhân, làm vở BTT in ( HSTB làm 4 bài nhỏ)
- Gọi 6 HS lên bảng (HSNK làm tiếp hết bài 1)
- HĐTQ Chữa bài: YC các bạn nêu cách chia. GV nhận xét chốt lại KQ đúng.
*Chốt: : Quy tắc chia một số TP cho 1 số tự nhiên.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc quy tắc chia một số TP cho 1 số tự nhiên
- Thực hành chia đúng các phép tính trong BT1.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Bài 2: Tìm x: (8-9 phút)

- YC HĐ nhóm bàn thảo luận DT, cá nhân làm vở ô li
- Gọi 2 HS lên bảng (HSNK làm xong làm thêm bài 3).
- Chữa bài.
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
* Chốt: Cách tìm thành phần phép nhân và quy tắc chia một số TP cho 1 số tự
nhiên.

* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc quy tắc tìm TS chưa biết và chia một số TP cho 1 số tự nhiên.
- Thực hành tìm đúng các TS chưa biết theo yêu cầu trong BT2.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
4. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ với người thân về cách chia STP cho STN và vận dụng chia ở trong thực tế.
*****************************************
TẬP LÀM VĂN:
:
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

(Tả ngoại hình)
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính
cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn. (BT1) Biết lập dàn ý một bài văn tả người
thường gặp. (BT2)
- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả người thường gặp.
- Giáo dục HS tình cảm yêu quý ông bà, cha mẹ, yêu quý thầy cô giáo.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, diễn đạt ngôn ngữ.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ.

III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Chi tiết miêu tả ngoại hình và quan hệ
- Nhóm trưởng điều hành các bạn chọn một trong hai bài tập sau, đọc thầm lại bài văn
và thảo luận theo các câu hỏi, thư ký tổng hợp kết quả vào bảng phụ.
a, Đọc bài “Bà tôi” và TLCH:
? Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà?
? Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về ngoại hình của bà? Các đặc điểm đó quan hệ
với nhau thế nào? Chún cho biết điều gì về tính tình của bà?
b, Đoạn văn “Chú bé vùng biển” tả những đặc điểm nào về ngoại hình của Thắng?
Những đặc điểm ấy cho biết điều gì về tính tình của Thắng?
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Chốt: Đặc điểm về ngoại hình và mối quan hệ của chúng.
- GV nhấn mạnh: Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chọn tả những chi tiết tiêu biểu.
Các chi tiết đó phải quan hệ chặt chẽ với nhau giúp khắc họa rõ hình ảnh, tính cách
cũng như nội tâm của nhân vật.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Nêu được đặc điểm về ngoại hình của bà hoặc của Thắng: Tả
mái tóc, độ dày của mái tóc, tả giọng nói, đôi mắt và khuôn mặt của bà; Tả chiều cao,
nước da, thân hình, tả đôi mắt, cái miệng và cái trán của Thắng.
+ Mối quan hệ: Các đặc điểm đó có quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau,
làm hiện lên rất rõ về ngoại hình của bà hoặc của Thắng.
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Lập dàn ý cho bài văn miêu tả người thường gặp
- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả người.

GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- Cá nhân dựa vào cấu tạo bài văn tả người để lập dàn ý cho bài văn tả người thường
gặp.
*Hỗ trợ: Khi tả nhân vật, cần chọn những đặc điểm, chi tiết tiêu biểu, ấn tượng về
hình dáng, tính tình của ấy để đưa vào dàn ý.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét và đánh giá, chỉnh sửa thành một dàn ý chi tiết hoàn chỉnh.
- Chốt: Cách lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả người.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người mà em thường
gặp dựa vào kết quả quan sát.
a)Mở bài: Giới thiệu người định tả.
b)Thân bài: + Tả hình dáng: đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn
mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răng, ....
+ Tả tính tình, hoạt động: lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác, ...
c)Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả.
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Tập viết thành một đoạn văn tả ngoại hình dựa vào dàn ý đã lập.
***********************************************
KHOA HỌC:
NHÔM
I. MỤC TIÊU

- Nhận biết được một số tính chất của nhôm
- Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.
- Quan sát nhận biết một số đồ dùng bằng nhôm và nêu cách bảo quản chúng.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, chia sẻ nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV:- Hình minh hoạ SGK.- Thìa nhôm, thau nhôm.; HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*.Khởi động:
Việc 1:- CTHĐTQ điều hành lớp trả lời câu hỏi
? Nêu tính chất của đồng & hợp kim của đồng ?
? Kể tên 1 số đồ dùng được làm bằng đồng ?
Việc 2:- Chia sẻ trước lớp
- Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài - ghi đề bài- HS nhắc đề bài
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ1:Làm việc với các vật dụng tranh ảnh sưu tầm được: ( 7- 8’)
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

Việc 1: Y/c HS làm việc theo N4
- QS vật thật được chuẩn bị trước dựa vào vốn hiểu biết kể tên các vật dụng được
làm từ nhôm.
Việc 2: Chia sẻ, đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm trước
lớp.
* KL: nhôm được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và sinh hoạt.

*Đánh giá:
* Tiêu chí:
- HS nắm: nhôm được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và sinh hoạt .
*Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
* Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn
HĐ2: Làm việc với vật thật: ( 8-10’)
Việc 1: Y/c HS thảo luận N4, quan sát những vật dụng mình sưu tầm được
mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của nhôm
Việc 2: Chia sẻ, đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm trước
lớp.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm đặc điểm của nhôm: thường nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn
HĐ3: Làm việc với SGK( 10-12’)
Việc 1: Y/c HS làm việc cá nhân
? Nguồn gốc của nhôm?
? Tính chất của nhôm?
? Cách bảo quản các đồ dùng bằng nhôm như thế nào ?
Việc 2: Cá nhân chia sẻ trước lớp
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm: + Nhôm có ở quặng nhôm.
+ Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi, dát mỏng, nhôm nhẹ, dẫn nhiệt
và dẫn điện tốt. Nhôm không bị gỉ tuy nhiên có 1 số a-xít có thể ăn mòn.
+ Khi sử dụng không nên đựng những thức ăn có vị chua lâu vì nó dễ bị a- xít ăn
mòn.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn

C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: ( 3’)
- Về chia sẻ với mọi người cách bảo quản các đồ dùng bằng nhôm
**************************************
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

CT Sáng thứ 5
Dạy: Chiều thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2018
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện chia một số TP cho 1 số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng thực hiện chia một số TP cho 1 số tự nhiên. Vận dụng làm tốt các BT1;
3 *HSNK làm thêm BT2.
- Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, GD tính cẩn thận, chịu khó.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II.Chuẩn bị:
*HS: Bảng con.Vở BTT in.
*GV: Bảng phụ, phấn màu.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:

- Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích.
- GV giới thiệu bài
B. Hoạt động thực hành

*Bài 1: Đặt tính rồi tính: 10-12 phút

- Gọi HS đọc nội dung bài tập 1.
- Bài tập 1 yêu cầu gì?
- YC HS làm cá nhân cả bài. (HSNK làm xong làm bài 2)
- Gọi 4 HS lên bảng chữa bài, nhận xét, chữa bài,
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
* Chốt: Quy tắc, kĩ năng thực hiện ĐT rồi tính chia một số TP cho 1 số tự nhiên.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc quy tắc chia một số TP cho 1 số tự nhiên.
- Thực hành tính đúng các phép tính theo yêu cầu trong BT1.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Bài 3: Đặt tính rồi tính: 12-14 phút

- Gọi HS đọc nội dung bài tập 3.
- Bài tập 3 yêu cầu gì?
- YC HĐ lớp: HS cùng GV làm mẫu phép chia 23,5 : 5
* Chốt cách thêm 0 vào bên phải số dư để chia tiếp cho hết.
- YC cá nhân làm vở ô li (HSNK làm xong làm bài 4)
- Gọi 2 HS làm bảng lớp. Chữa bài, HĐKQ.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học


Năm học: 2018 - 2019

* Chốt: Cách ĐT rồi tính chia một số TP cho 1 số tự nhiên thêm 0 vào bên phải
số dư để chia tiếp cho hết.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách chia một số TP cho 1 số tự nhiên có thêm 0 vào bên phải số dư
để chia tiếp cho hết.
- Thực hành tính đúng các phép tính theo yêu cầu trong BT3.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Bài 4: : Giải toán ( Thực hiện nếu còn thời gian):
- YC HSNK, đọc, phân tích BT và nêu các bước giải
- Gọi 1 HS lên bảng, cá nhân làm vở ô li. Chữa bài.
- Chốt: Dạng toán tỷ lệ và cách giải.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách giải dạng toán tỉ lệ.
- Thực hành giải đúng bài toán ở BT4.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ với người thân về cách chia một số TP cho 1 số tự nhiên và vận dụng thực
hành chia trong thực tế.
*********************************
ĐỊA LÍ:

CÔNG NGHIỆP (TIẾP THEO)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được tình hình phân bố của một số nghành công nghiệp:
+ Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và
ven biển
+ Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công
nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển.
+ Hai trung tâm công nghệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét sự phân bố của công nghiệp. Chỉ một
số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà
Nẵng...
- GD HS đức tính chăm học chăm làm, rèn luyện đội bàn tay khéo léo.
- Rèn luyện năng lực tự học, hợp tác.
*HS có năng lực: + Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp thành
phố Hồ Chí Minh.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

+ Giải thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng
đồng bằng và ven biển: do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và người tiêu thụ
*Tích hợp biển đảo: mức độ liên hệ
II.Chuẩn bị: - Bản đồ kinh tế Việt Nam.
- Sưu tầm một số tranh ảnh và một số ngành công nghiệp, thủ công
nghiệp.
A. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động

- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
2. Bài mới:
*HĐ1: Phân bố các ngành.
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành thảo luận theo ND sau, thư kí viết kết quả thảo luận
vào phiếu học tập:
? Tìm những nơi có ngành công nghiệp khai thác than, khoáng sản, dầu mỏ, a- pa- tit,
công nghiệp nhiệt điện, công nghiệp thuỷ điện?
+ Nối ngành công nghiệp với nơi phân bố chủ yếu của nó:

Ngành CN
Phân bố
1. Nhiệt điện
a. Nơi có nhiều thác ghềnh
2. Thuỷ điện
b. Nơi có mỏ k/s
3. Khai thác k/ s
c. Nơi có nhiều LĐ, nguyên liệu
4. Cơ khí, dệt, may, thực phẩm.
d. Gần nơi có than, dầu khí.
- Việc 2: HĐTQ cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Việc 3: GV chốt: Nước ta có nhiều ngành công nghiệp. Sản phẩm của từng ngành
cũng rất đa dạng.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Nêu được những nơi có ngành công nghiệp khai thác than,
khoáng sản, dầu mỏ, a- pa- tit, công nghiệp nhiệt điện, công nghiệp thuỷ điện
+ Xác định đúng sự phân bố của các ngành công nghiệp.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng.
*HĐ2: Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta.

- Việc 1: Cặp đôi đọc thông tin SGK, quan sát hình 2 và dựa vào vốn hiểu biết của
mình để hoàn thành phiếu học tập:
? Kể tên một số trung tâm công nghiệp của nước ta?
? Những điều kiện để TP HCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta?
- Việc 2: HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau trước lớp.
- Việc 3: GV chốt: Nước ta có nhiều nghề thủ công. Các nghề thủ công ngày càng
phát triển rộng khắp cả nước.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

=> GV giảng: Biển có vai trò quan trọng đối với đời sống và sản xuất như sự hình
thành những trung tâm công nghiệp ở vùng ven biển với những thế mạnh khai thác
nguồn lợi từ biển (dầu khí,đóng tàu,đánh bắt, nuôi trồng hải sản, cảng biển...). Tuy
nhiên những khu công nghiệp này cũng là một tác nhân gây ô nhiễm môi trường biển.
? Vậy con người cần phải làm gì để bảo vệ môi trường biển nói chung, các khu công
nghiệp biển nói riêng?
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Nêu được một số trung tâm công nghiệp của nước ta: Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
+ Nêu điều kiện để trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất.
+ Chỉ đúng vị trí của một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ: Hà Nội, thành
phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng.
B. Hoạt động ứng dụng:
- Tìm hiểu một số ngành công nghiệp có ở địa phương.

- Kể cho người thân của mình nghe một số sản phẩm của ngành công nghiệp ở địa
phương mình.
******************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết được các cặp quan hệ từ trong câu theo yêu cầu của BT1. Biết sử dụng
cặp quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua
việc so sánh hai đoạn văn (BT3)
- Luôn sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
- Giáo dục HS có ý thức sử dụng quan hệ từ khi nói và viết văn qua đó thấy được sự
phong phú của Tiếng Việt.
- HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ.
*HS có năng lực: Nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3).
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Bài 1: Tìm các cặp quan hệ từ trong câu:
- Cá nhân đọc thầm các câu văn và gạch chân dưới các cặp quan hệ từ được sử dụng
trong câu.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ và phỏng vấn nhau trước lớp.
? Cặp quan hệ từ Nhờ ... mà biểu thị quan hệ gì?
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học


Năm học: 2018 - 2019

? Cặp quan hệ từ Không những ... mà còn biểu thị quan hệ gì?
- Nhận xét và chốt: Các quan hệ từ và tác dụng của nó.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Tìm đúng các cặp quan hệ từ:
+ Câu a: Nhờ ... mà
+ Câu b: Không những ... mà còn
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Bài 2: Hãy chuyển mỗi cặp câu trong đoạn văn a hoặc đoạn b thành một
câu sử dụng các cặp quan hệ từ vì ... nên ... hoặc chẳng những ... mà ...
- Hai bạn ngồi cạnh nhau đọc thầm các câu văn và trao đổi về cách làm và cùng làm
vào VBTGK.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- KL: a, Vì mấy năm qua chúng ta đã làm tốt .. nên hầu hết…
Mấy năm qua, vì….
b) Chẳng những….. mà rừng…
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Chuyển hai câu ở mỗi đoạn văn thành một câu bằng cách sử dụng
đúng cặp quan hệ từ: vì ... nên ... hoặc chẳng những ... mà ...
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
*Việc 3: Bài 3: Hai đoạn văn sau có gì khác nhau? Đoạn nào hay hơn? Vì sao?
- Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc thầm hai đoạn văn và cùng thảo luận về sự
khác nhau giữa hai đoạn văn, cảm nhận được đoạn văn nào hay hơn, giải thích lí do.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ và phỏng vấn nhau trước lớp.
? Vì sao bạn cho đoạn văn a hay hơn đoạn văn b?
? Quan hệ từ có tác dụng gì?

- Chốt: Cách sử dụng các quan hệ từ trong câu văn và tác dụng của việc sử dụng qh
từ.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Nêu được được sự khác nhau giữa hai đoạn văn: Đoạn văn b có
thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ.
+ Xác định được đoạn văn hay hơn: Đoạn a hay hơn đoạn b vì các quan hệ từ và cặp
quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn văn b làm cho câu văn nặng nề.
+ Ghi nhớ: Cần sử dụng các quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ. Việc sử dụng không đúng
lúc, đúng chỗ các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sẽ gây tác dụng ngược lại.
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Vận dụng các quan hệ từ vào bài văn của mình.
- Tự mình nêu một quan hệ từ, nêu cặp quan hệ từ rồi yêu cầu bạn đặt câu và đổi vai
cho nhau.
**********************************************
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

KHOA HỌC
ĐÁ VÔI
I. MỤC TIÊU
- Nêu được 1 số tính chất của đá vôi và công dụng của nó
- Quan sát nhận biết đá vôi
* Tích hợp GDBVMT: Một số đặc điển chính của môi trường và tài nguyên thiên
nhiên( Liên hệ)

- Rèn luyện năng lực hợp tác, vận dụng các KTKH vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Hình minh hoạ SGk - Mẫu đá vôi, đá cuội.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*.Khởi động:
Việc 1:- CTHĐTQ điều hành lớp trả lời câu hỏi
? Nêu 1 số tính chất của nhôm?
? Nêu 1 số ứng dụng của nhôm trong đời sống và trong sản xuất ?
Việc 2:- Chia sẻ trước lớp
- Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài - ghi đề bài- Nêu mục tiêu bài học: HS nhắc đề bài
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ1: Làm việc với thông tin tranh ảnh sưu tầm được: ( 10-15’)
Việc 1: Y/c thảo luận N4
- Kể tên 1 số vùng núi đá vôi mà em biết?
? Lợi ích của đá vôi?
Việc 2 : Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả
* Đánh giá:
+ Tiêu chí: - HS nắm : Đá vôi là nguồn tài nguyên lớn và quý song nó không phải là
vô tận nên khi sử dụng chúng ta cần lưu ý điều gì?( * ...Phải tiết kiệm...Không được
khai thác bừa bãi...)
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành.
TH: HĐ2: Quan sát hình minh họa: ( 15’)
Việc 1: Y/c HS quan sát hình minh hoạ 4, 5 SGK tr55, TLN4, trình bày
- Cọ xát 1 hòn đá vôi với 1 hòn đá cuội.
- Nhỏ vài giọt giấm hoặc a- xít lên 1 hòn đá vôi và 1 hòn đá cuội
Việc 2 : : Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả

- Nhận xét
* Đánh giá:
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

+ Tiêu chí: - HS nắm : Đá vôi không cứng lắm, dưới tác dụng của a- xít thì nó bị sủi
bọt .
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: ( 3’)
- Về chia sẻ với mọi người nắm chắc một số tính chất của đá vôi và công dụng của
nó.
******************************
Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2018
TOÁN:
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10; 100; 1000....
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết chia nhẩm một số TP cho 10; 100; 1000
- Rèn kĩ năng chia nhẩm một STP cho 10; 100; 1000. Vận dụng trong giải toán có lời
văn và làm tốt các BT1; 2a,b; 3
* HSNK làm thêm bài 2c,d.
- Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, GD tính cẩn thận, chịu khó.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II.Chuẩn bị:
*HS: Bảng con.Vở BTT in.
*GV: Bảng phụ, phấn màu.

III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:

- Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích.
- GV giới thiệu bài
2.Hình thành kiến thức:
*Việc 1: Tìm hiểu VD và rút q/ tắc chia STPcho 10; 100; 1000.... 8-10 phút

- Nêu ví dụ 1 và ví dụ 2:
213,8 : 10 =
89,13 : 100 =
- YC HS tự ĐT rồi tính, 2 HS làm bảng.
- YC HS nhận xét sự giống và khác nhau ở số bị chia và thương.
*Chốt: Các số giống nhau chỉ khác vị trí dấu phẩy ở thương được chuyển sang trái
một (hai) chữ số.
- Yêu cầu HS HĐ nhóm đôi nêu QT.
- GV chốt lại (như trong SGK).
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm cách chia STP cho 10; 100; 1000.
- Thực hành tính đúng và rút ra quy tắc chia STP cho 10; 100; 1000...
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
3. Hoạt động thực hành:
GV: Hoàng Thị Diệu Vân



×