Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giáo án lớp 1 năm 2018 2019 cô DIỆU vân tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.41 KB, 32 trang )

Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

CHƯƠNG TRÌNH LỚP 5A- TUẦN 14
(Từ ngày 26 tháng 11 đến 30 tháng 11 năm 2018)

Thứ
ngày

Buổi/tiết
Sáng

Hai
26/11
Chiều
Sáng
Ba
27/11


28/11

Chiều

Sáng

Sáng
Năm
29/11


Chiều

Sáng
Sáu
30/11
Chiều

Môn

Tên bài dạy

1 GDTT
2
3
4 Toán
5
1
2
3
1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
4

5
1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
4
1
2
3

ĐDSD

VBT, BP

Tập đọc

Chia một số tự nhiên ... là một số thập
phân (T1)
Chuỗi ngọc lam

Chính tả
Toán
LTVC


Nghe viết: Chuỗi ngọc lam
Luyện tập
Ôn tập về từ loại

BP
BP
BP

Kể chuyện

Pa-xtơ và em bé

Tranh

Tập đọc

Hạt gạo làng ta

Toán

Chia một STN cho một STP

BP

TLV
Khoa học
Toán
Địa lí

Làm biên bản cuộc họp

Gốm xây dựng; gạch, ngói
Luyện tập
Giao thông vận tải

BP, phiếu

LTVC

Ôn tập về từ loại

Khoa học
Toán
TLV

Xi măng
Chia một STP cho một STP
Luyện tập làm biên bản cuộc họp

OLTV
OLT
SHTT

Ôn luyện Tuần 14
Ôn luyện Tuần 14
Sinh hoạt Lớp

BP

BP
Tranh, ảnh


BP

BP
BP

Ghi chú: số tiết GV dạy trong tuần:18 .tổng số tiết cần sử dụng TB theo CT 18.số tiết đã sử dụng
ĐDDH hiện có 16. Số tiết ko sử dụng TB do ko có TB:. 4 .Số tiết GV tự làm ĐDD H: 2
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

TUẦN 14

Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2018
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ
THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép chia một STN cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số
TP.
- Rèn kĩ năng đặt tính và tính chia một số một số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà
thương tìm được là một số TP. Vận dụng làm tốt các BT1a; 2
*HSNK làm thêm
BT còn lại.
- Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, GD tính cẩn thận, chịu khó.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II.Chuẩn bị:

*HS: Bảng con.Vở BTT in.
*GV: Bảng phụ, phấn màu.
A. Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:
TOÁN :

- Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích.
- GV giới thiệu bài
2.Hình thành kiến thức:
*Việc 1: Tìm hiểu VD và rút ra cách chia một STN cho 1 STN mà thương tìm được là
một số TP: 10-12 phút

* Nêu ví dụ 1 - YC HS nêu phép tính giải bài toán để có phép chia như SGK.
- GVnêu dạng toán: Chia một STN cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số
TP.
- Y/c HS thảo luận nhóm bàn tìm cách thực hiện phép chia.
- Gọi đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, chốt cách làm như SGK.
- Yêu cầu HS nêu cách chia một STN cho 1 STN mà thương tìm được là một STP.
* Nêu VD2 và ghi phép tính như SGK, YC HS tự đặt tính và tính, sau đó trình
bày...NX
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi nêu cách chia…
- Gọi 1 số nhóm trình bày, GV chốt quy tắc (như trong SGK).
* Lưu ý: Khi chia một số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà còn dư ta đánh dấu phẩy
vào bên phải thương đồng thời thêm 0 vào bên phải số dư rồi chia tiếp
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm được cách chia một STN cho 1 STN mà thương tìm được là một số TP qua
ví dụ và rút ra được quy tắc chia một STN cho 1 STN mà thương tìm được là một số
TP.
- Thực hành tính đúng các ví dụ ở SGK.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
3. Hoạt động thực hành:
B1/78 vở BTT in: Đặt tính rồi tính: (10- 12 phút)

-YC HĐ cá nhân, làm vở BTT in (HSTB làm 4 bài nhỏ)
- Gọi 6 HS lên bảng (HSNK làm tiếp hết bài 1)
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Chốt: Quy tắc chia một STN cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số TP.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách chia một STN cho 1 STN mà thương tìm được là một số TP.
- Thực hành tính đúng các phép tính theo yêu cầu ở BT1.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Bài 2: Giải toán: (7-8 phút)

-YC HĐ nhóm bàn: tóm tắt và nêu dạng toán, cá nhân, làm vở ô li
- Gọi 1 HS lên bảng ( HSNK làm xong làm thêm bài 3)- Chữa bài.

- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Chốt: Cách giải dạng toán TLT và phép chia một số tự nhiên cho 1 số tự nhiên
mà thương tìm được là một số TP được ứng dụng trong phép tính.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách giải dạng toán TLT liên quan đến phép chia một STN cho 1 STN
mà thương tìm được là một số TP.
- Thực hành giải đúng BT2 ở SGK.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
4. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ với người thân về cách chia STN cho STN mà thương tìm được là một số
TP.
***********************************************
TẬP ĐỌC
CHUỖI NGỌC LAM
I.Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được
tính cách nhân vật.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và
đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK).

- GDHS biết yêu thương, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Nghe cô giáo (hoặc bạn) đọc bài
- Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Nắm được các đoạn và giọng đọc của từng đoạn.
- Phương pháp: Quan sát quá trình.
- Kĩ thuật: Ghi chép các sự kiện thường nhật.
*Việc 2: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa
- Nhóm trưởng cho các bạn luyện đọc từ chú giải: cá nhân đưa ra từ ngữ chưa hiểu,
các bạn khác nghe và giải thích cho bạn hoặc nhờ cô giáo giúp đỡ.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng tiếng, từ ngữ. Giải thích được nghĩa của từ trong bài.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
*Việc 3: Cùng luyện đọc
- Đọc từ, câu, đoạn, bài. HĐ nhóm đôi: Một bạn đọc 1 đoạn - một bạn nghe rồi chia
sẻ cách đọc với bạn và ngược lại. ( Mỗi bạn phải được đọc cả bài)
- HĐ cả nhóm: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn nối tiếp trong nhóm, thi đọc trong
nhóm và nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt trong nhóm.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trôi chảy, lưu loát.

- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
*Việc 4: Thảo luận, trao đổi câu hỏi.
- Cá nhân từng bạn đọc thầm và trả lời câu hỏi trong SGK.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- Từng nhóm 2 bạn chia sẻ câu trả lời cho nhau nghe.
- Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý lắng nghe, đánh giá
và bổ sung cho nhau, nêu nội dung bài.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau các câu hỏi trong bài.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Hiểu được nội dung của bài
+ Câu 1: Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Em không đủ
tiền mua chuỗi ngọc: Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền
cô đã đập con lợn đất; chú Pi-e trầm ngâm nhìn cô, lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền.
+ Câu 2: Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm của
Pi-e không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không? Pi-e bán chuỗi ngọc cho cô bé
với giá bao nhiêu?
+ Câu 3: Vì em đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được.
+ Câu 4: Các nhân vật trong truyện đều là những người tốt bụng.
+ Chốt ND bài: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và
đem lại niềm vui cho người khác.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
*Việc 5: Luyện đọc diễn cảm

- GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 2 theo phân vai.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm đoạn 2 trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét và đánh giá, tuyên dương nhóm đọc tốt.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện đúng lời của các nhân vật.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp.
***************************************************
Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2018
CHÍNH TẢ (Nghe - viết) ):
)
CHUỖI NGỌC LAM
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Nghe - viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình
thức đoạn văn xuôi.
- Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3: Viết đúng
các từ có chứa tiếng trong bảng BT2a.
- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Rèn luyện kĩ năng tự học, hợp tác nhóm.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ.
III.Các hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động:
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học


Năm học: 2018 - 2019

- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
2. Hình thành kiến thức:
*Việc 1: Tìm hiểu về bài viết
- Cá nhân tự đọc bài viết, 1 em đọc to trước lớp.
- Chia sẻ trong nhóm về nội dung chính của bài viết và cách trình bày bài viết.
- Chia sẻ với GV về cách trình bày.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Hiểu nội dung bài viết.
+ Nắm được cách trình bày một đoạn văn xuôi.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi.
*Việc 2: Viết từ khó
- Tìm từ khó viết và trao đổi cùng bạn bên cạnh.
- Luyện viết vào nháp, chia sẻ cùng GV.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Phân tích cấu tạo âm vần, phân biệt âm vần dễ lẫn lộn.
- Phương pháp: Vấn đáp viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
B. Hoạt động thực hành
*Việc 1: Viết chính tả
- GV đọc bài viết, lưu ý cách trình bày bài viết, tư thế ngồi viết và ý thức luyện chữ
viết.
- Gọi 1HS đọc lại đoạn viết, lớp nhẩm thầm.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn cho học sinh viết chưa đẹp.
- GV đọc chậm - HS dò bài.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Kĩ năng viết chính tả của HS

+ Viết chính xác từ khó: trầm ngâm, nhìn, Gioan.
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
- Phương pháp: Vấn đáp viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét, tôn vinh HS.
*Việc 2: Làm bài tập
Bài 2a: Tìm những từ ngữ chứa tiếng ghi ở mỗi cột dọc trong bảng sau.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, hoàn thiện bài tập nhanh.
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Phân biệt được tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu tr hay ch
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 3: Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh mẩu tin.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, hoàn thiện bài tập nhanh.
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Phân biệt được tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu tr hay ch; tiếng có chứa vần ao/au
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.

C. Hoạt động ứng dụng:
- Tập viết lại những chữ mình chưa hài lòng.
- Biết trình bày đúng một văn bản đẹp mắt, khoa học và sáng tạo.
******************************************
TOÁN :
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép chia một STN cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số
TP.
- Rèn kĩ năng đặt tính và tính chia một số một số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà
thương tìm được là một số TP. Vận dụng làm tốt các BT1; 3; 4 *HSNK làm thêm
BT2.
- Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, GD tính cẩn thận, chịu khó.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II.Chuẩn bị:
*HS: Bảng con.Vở BTT in.
*GV: Bảng phụ, phấn màu.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích
2. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Làm bài tập 1: Tính: (8 - 9 phút)

- Treo bảng phụ, YC HS đọc và nắm cách làm.
- Giao việc: Làm cá nhân theo 2 đề A- B
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học


Năm học: 2018 - 2019

- Gọi 4 HS chữa bài, nhận xét
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ kết quả trước lớp.
* Chốt : Kĩ năng thực hiện tính giá trị biểu thức, có áp dụng các phép chia đã học
cho số thập phân.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách tính giá trị biểu thức, có áp dụng các phép chia đã học cho STP.
- Thực hành tính đúng các phép tính theo yêu cầu ở BT1.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Việc 2: Bài 2 /83 - Vở BTT in: Giải toán: (8-10 phút)

- Gọi HS đọc nội dung bài tập
- YC HĐ nhóm bàn phân tích, tóm tắt bài toán, nêu dạng toán
- Y/c cá nhân làm vở BTT in
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, nhận xét
- HĐTQ điều hành huy động kết quả, nhận xét và cho các bạn chia sẻ cách làm.
- Chốt: Các bước giải, công thức tính chu vi, diện tích HCN và DT tìm phân số
của một số.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách giải dạng toán tìm phân số của một số liên quan đến tính chu vi,
diện tích HCN
- Thực hành giải đúng BT2 ở VBT.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.

- Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Việc 3: Làm bài tập 4: Giải toán: 8-10 phút

- YC HĐ nhóm bàn, phân tích, tóm tắt bài toán, nêu dạng toán
- Y/c cá nhân giải vở ô li ( HSNK làm xong làm thêm bài 2)
- Gọi 1 HS chữa bài, nhận xét.
- HĐTQ điều hành cho các bạn chia sẻ cách làm
- Chốt: Các bước giải dạng toán so sánh 2 số hơn ( kém) nhau bao nhiêu đơn vị.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách giải dạng toán so sánh 2 số hơn ( kém) nhau bao nhiêu đơn vị.
- Thực hành giải đúng BT4 ở SGK.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ với người thân về cách chia một STN cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được
là một số TP.
*****************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :

ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1, nêu được quy
tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2); tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của
BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4 (a, b, c).
- Nâng cao một bước kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ.
- GDHS lòng yêu thích môn học.
- HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ.
*HS có năng lực: Làm được toàn bộ BT4.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Bài 1: Tìm danh từ riêng và 3 danh từ chung trong đoạn văn
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thực hiện đọc đoạn văn và thảo luận theo nhóm đôi
rồi trao đổi trong nhóm cùng thống nhất kết quả.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt lại: Khái niệm danh từ chung, danh từ riêng.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Nắm chắc khái niệm danh từ chung, danh từ riêng.
+ Vận dụng để tìm đúng ba danh từ chung và các danh từ riêng có trong đoạn văn.
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Bài 2: Nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng.
- Nhận xét và chốt lại: Tên người, tên địa lí Việt Nam, tên người nước ngoài, tên
người nước ngoài phiên âm Hán Việt.

*Đánh giá thường xuyên:
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- Tiêu chí đánh giá: Thuộc quy tắc viết hoa danh từ riêng.
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*Việc 3: Bài 3: Tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn ở BT1.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thực hiện đọc đoạn văn và thảo luận theo nhóm đôi
rồi trao đổi trong nhóm cùng thống nhất kết quả.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt lại: Khái niệm đại từ xưng hô.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Nắm chắc khái niệm đại từ xưng hô.
+ Vận dụng để tìm đúng các đại từ xưng hô có trong đoạn văn ở BT1.
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*Việc 4: Bài 4: Tìm trong đoạn văn ở BT1: 1 DT hoặc đại từ làm CN theo kiểu câu
Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
- Cá nhân đọc thầm đoạn văn, tìm 3 câu theo yêu cầu của bài riêng HS có năng lực
tìm 4 câu.
- Cá nhân trao đổi với bạn ngồi bên cạnh và cùng thống nhất kết quả.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt lại: Các mẫu câu đã học và cách xác định chủ ngữ, vị ngữ trong
câu.
*Đánh giá thường xuyên:

- Tiêu chí đánh giá: + Nắm chắc các mẫu câu đã học, cách xác định chủ ngữ, vị ngữ
trong câu.
+ Vận dụng để tìm đúng danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong các mẫu câu đã học
có trong đoạn văn ở BT1.
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Hỏi đáp cùng người thân hoặc bạn bè về khái niệm danh từ, danh từ chung, đại từ
xưng hô; lấy ví dụ cụ thể.
- Sử dụng đúng các đại từ xưng hô khi giao tiếp với những người xung quanh mình
để thể hiện thái độ tôn trọng, lịch sự với người đối thoại.
***********************************
KỂ CHUYỆN
PA - XTƠ VÀ EM BÉ
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được
toàn bộ câu chuyện. Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Rèn kĩ năng nói và kĩ năng nghe.
- GDHS tình cảm yêu thương, tấm lòng nhân hậu, thương người.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- HS biết kể chuyện và biểu diễn tự tin, ngôn ngữ diễn đạt lưu loát, thể hiện được
giọng nói của nhân vật.
*HS có năng lực: Kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II.Chuẩn bị: Tranh minh họa trong SGK

III. Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ điều hành cả lớp hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu mục tiêu bài học.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Nghe kể chuyện
- HS nghe GV kể chuyện, kết hợp quan sát tranh.
- Kể lần 1: Kết hợp viết lên bảng tên các nhân vật trong câu chuyện
- Kể lần 2: Kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
- Kể lần 3: Kết hợp thể hiện cảm xúc.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Nắm được giọng kể của câu chuyện: giọng kể hồi hộp, nhấn
giọng những từ ngữ nói về cái chết thê thảm đang đến gần với cậu bé Giô-dép; nỗi
xúc động của Lu-i Pa-xtơ khi nghĩ đến cái chết của cậu, tâm trạng lo lắng, day dứt,
hồi hộp của Lu-i Pa-xtơ khi quyết định tiêm những giọt vắc-xin đầu tiên để thử
nghiệm trên cơ thể người để cứu sống cậu bé.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Kể chuyện.
*Việc 2: Kể chuyện
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát tranh kết hợp đọc lời gợi ý dưới mỗi tranh
trong SGK và tập kể theo từng đoạn, phỏng đoán phần kết thúc câu chuyện và kể toàn
bộ câu chuyện.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi kể từng đoạn câu chuyện trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét và bình chọn người kể chuyện hay nhất.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét và bình chọn người kể chuyện hay nhất.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
+ Kể lại được toàn bộ câu chuyện một cách lưu loát, đúng cốt truyện, không cần lặp

lại nguyên văn từng lời của cô giáo.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, kể chuyện, tôn vinh.
*Việc 3: Nội dung, ý nghĩa câu chuyện

GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- Cặp đôi trao đổi với nhau về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp về ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét và chốt: Câu chuyên ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương
con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ. Tài năng và tấm lòng nhân hậu đã giúp ông
cống hiến cho loài người một phát minh khoa học lớn lao: Tìm ra vắc - xin phòng
bệnh chó dại.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Nắm được ý nghĩa câu chuyện.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
************************************
TẬP ĐỌC:
HẠT GẠO LÀNG TA
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng

của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. (TL được câu hỏi trong
SGK, thuộc lòng 2 - 3 khổ thơ).
- GDHS biết trân trọng từng hạt lúa, hạt gạo.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ
III. Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Nghe cô giáo (hoặc bạn) đọc bài
- Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Nắm được các đoạn và giọng đọc của từng đoạn.
- Phương pháp: Quan sát quá trình.
- Kĩ thuật: Ghi chép các sự kiện thường nhật.
*Việc 2: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa
- Nhóm trưởng cho các bạn luyện đọc từ chú giải: cá nhân đưa ra từ ngữ chưa hiểu,
các bạn khác nghe và giải thích cho bạn hoặc nhờ cô giáo giúp đỡ.
*Đánh giá thường xuyên:
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng tiếng, từ ngữ. Giải thích được nghĩa của từ trong bài.
- Phương pháp: Vấn đáp.

- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
*Việc 3: Cùng luyện đọc
- Đọc từ, câu, đoạn, bài. HĐ nhóm đôi: Một bạn đọc 1 đoạn - một bạn nghe rồi chia
sẻ cách đọc với bạn và ngược lại. ( Mỗi bạn phải được đọc cả bài)
- HĐ cả nhóm: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn nối tiếp trong nhóm, thi đọc trong
nhóm và nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt trong nhóm.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trôi chảy, lưu loát.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
*Việc 4: Thảo luận, trao đổi câu hỏi.
- Cá nhân từng bạn đọc thầm và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Từng nhóm 2 bạn chia sẻ câu trả lời cho nhau nghe.
- Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý lắng nghe, đánh giá
và bổ sung cho nhau, nêu nội dung bài.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau các câu hỏi trong bài.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Hiểu được nội dung của bài
+ Câu 1: Hạt gạo được làm nên từ tinh túy của đất, của nước và công lao của con
người, của cha mẹ.
+ Câu 2: Giọt mồ hôi sa/những trưa tháng sáu/Nước như ai nấu/Chết cả cá cờ/Cua
ngoi lên bờ/Mẹ em xuống cấy.
+ Câu 3: Thiếu nhi đã thay cha anh ở chiến trường gắng sức lao động, làm ra hạt gạo
tiếp tế cho tiền tuyến.
+ Câu 4: Vì hạt gạo rất quý. Hạt gạo được làm nên nhờ đất, nhờ nước, nhờ mồ hôi,
công sức của mẹ cha, của các bạn thiếu nhi. Hạt gạo đóng góp và chiến thắng chung
của dân tộc.
+ Chốt ND bài: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của
hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh.

*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trôi chảy, lưu loát.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
*Việc 5: Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm khổ thơ 1 trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét và đánh giá, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng từng khổ thơ khổ thơ.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi đọc thuộc lòng từ 2 - 3 khổ thơ mình thích.
- GV cùng lớp nhận xét và đánh giá, tuyên dương nhóm đọc tốt.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Đọc diễn cảm, giọng nhẹ nhàng, tình cảm,, tha thiết.
+ Đọc thuộc lòng 2 - 3 khổ thơ.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp.
****************************************
Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2018
TOÁN:
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN

I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Rèn kĩ năng đặt tính và tính chia 1STP cho 1STN. Vận dụng làm tốt các BT1; 3
*HSNK làm thêm BT2.
- Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, GD tính cẩn thận, chịu khó.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II.Chuẩn bị:
*HS: Bảng con.Vở BTT in.
*GV: Bảng phụ, phấn màu.
A. Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:

- Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích.
- GV giới thiệu bài
2.Hình thành kiến thức:
*Việc 1: Tìm hiểu ví dụ và rút ra cách chia 1STN cho 1STP: 12-13 phút - (CN - N6)

- YC HĐ nhóm bàn làm câu a SGK
- Gọi 3 HS lên bảng, chữa bài,
* C cố: Khi nhân SBC và SC cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi.
- Nêu VD1; YC HS nêu phép tính giải bài toán để có phép chia như SGK
- GV nêu dạng toán: phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Y/c HS thảo luận nhóm bàn tìm cách thực hiện phép chia.
- Gọi đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, chốt cách làm như SGK.
- Ycầu HS nhận xét sự giống nhau và khác nhau của hai cách chia.
- Y/c HS nêu cách phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân từ cách làm ở
VD1

GV: Hoàng Thị Diệu Vân



Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- Nêu VD 2 và ghi phép tính như SGK, YC HS tự đặt tính và tính, sau đó trình bày.
NX.
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi nêu cách chia. Gọi 1 số nhóm trình bày, GV chốt lại quy
tắc (như trong SGK).
* Lưu ý: Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta phải nhân nhẩm
SBC và số chia cùng 1 số 10; 100; 1000 để số chia trở về số tự nhiên mới thực hiện
phép chia.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm được cách chia một STN cho một số TP qua ví dụ và rút ra được quy tắc
chia một STN cho một số TP.
- Thực hành tính đúng các ví dụ ở SGK.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
3. Hoạt động thực hành:
+ BT1: Đặt tính rồi tính: (8-10 phút)

- YC HĐ cá nhân, làm vở nháp
- Gọi 4 HS lên bảng làm ( HSNK làm xong tự tính nhẩm bài 2)
- HĐTQ Chữa bài: YC các bạn nêu cách chia.
- GV nhận xét chốt lại KQ đúng.
* Chốt: Quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
* Đánh giá:

+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách chia một STN cho một số TP.
- Thực hành tính đúng các phép tính theo yêu cầu ở BT1.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Bài 2: Giải toán: (8-9 phút)

-YC HĐ nhóm bàn, cá nhân làm vở ô li,
- Gọi 1 HS lên bảng; Chữa bài.
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
* Chốt: Cách giải dạng toán tỷ lệ và phép chia một số tự nhiên cho một số thập
phân.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- HS nắm chắc cách giải dạng toán TL liên quan đến phép chia một STN cho một số
TP.
- Thực hành giải đúng BT2 ở SGK.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.

4. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ với người thân về cách chia STP cho STN.
*****************************************
TẬP LÀM VĂN :
LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp; thể thức, nội dung của biên bản (ND ghi
nhớ). Xác định được trường hợp nào cần ghi biên bản (BT1, mục III). Biết đặt tên
cho biên bản cần lập ở BT1. (BT2)
- Rèn kĩ năng viết biên bản một cuộc họp, trình bày gọn, rõ, đầy đủ.
- Giáo dục HS tính trung thực, chính xác khi làm biên bản.
- HS hợp tác nhóm tốt, thành thạo trong việc làm biên bản cuộc họp.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
2. Hình thành kiến thức:
*Việc 1: Nhận xét
- Nhóm trưởng điều hành các ạn đọc thầm Biên bản đại hội chi đội và thảo luận theo
ND:
? Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì?
? Cách mở đầu và kết thúc biên bản có điểm gì giống và khác cách mở đầu và kết
thúc đơn?
? Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản?
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt: Mục đích viết biên bản, cách phân biệt viết biên bản và viết đơn,
nội dung viết biên bản.
GV: ? Theo em, biên bản là gì? Nội dung biên bản gồm những phần nào?

? Nội dung từng phần như thế nào?
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Nắm được mục đích của việc viết biên bản cuộc họp:

GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

a) Để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất, ...
nhằm thực hiện đúng những điều đã thống nhất, xem xét lại khi cần thiết.
b) Giống nhau: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản.
Khác nhau: biên bản cuộc họp có hai chữ kí, không có lời cảm ơn như đơn.
+ Nắm được cách trình bày một biên bản cuộc họp.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
*Việc 2: Ghi nhớ
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nêu ghi nhớ.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Đọc để thuộc nội dung ghi nhớ.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Bài 1: Theo em, những trường hợp nào dưới đây cần ghi biên bản? Vì
sao?
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận theo nhóm đôi rồi chia sẻ trong nhóm
cùng thống nhất kết quả, thư ký viết kết quả thảo luận vào bảng phụ.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.

- Chốt: Các trường hợp cần ghi biên bản và những trường hợp không cần ghi biên
bản.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Nắm được trường hợp nào cần lập biên bản (Đại hội liên đội;
Bàn giao tài sản; Xử lí vi phạm pháp luật về giao thông; Xử lí việc xây dựng nhà cửa
trái phép), trường hợp nào không cần lập biên bản (Họp lớp phổ biến KH tham
quan ...; Đêm liên hoan văn nghệ).
+ Giải thích được lí do vì sao cần phải viết biên bản và không cần viết biên bản.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
*Việc 2: Bài 2: Hãy đặt tên cho các biên bản cần lập ở BT1
- Cá nhân tự đặt tên cho các biên bản ở bài tập 1.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
- Chốt: BB đại hội liên đội; BB bàn giao tài sản; BB xử lý vi phạm ...; BB xử lý
việc ...
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Đặt đúng tên cho các biên bản ở BT1.
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Hỏi đáp cùng người thân hoặc bạn bè thể thức trình bày biên bản cuộc họp, nội
dung một cuộc họp của tổ hoặc của lớp.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- Tập viết biên bản cuộc họp của tổ hoặc của lớp.

***********************************************
KHOA HỌC:
GỐM XÂY DỰNG: GẠCH NGÓI
I. Mục tiêu :
Sau bài học HS biết:
-Tên một số đồ gốm và công dụng tính chất của đồ dùng bằng gốm.
-HS biết quan sát nhận xét từ các hình ở SGK / 56-57, kết hợp thực tế để phân biệt
được gạch ngói với đồ sành sứ; nêu được một số loại gạch ngói và công dụng của
chúng; biết làm thí nghiệm để phát hiện tính chất của gạch ngói.
- Rèn luyện năng lực hợp tác nhóm, vận dụng kiến thức và cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học:
Hình minh hoạ trang 56-57 SGK, phiếu bài tập.
-Sưu tầm các tranh ảnh về đồ gốm. Vài viên gạch ngói khô và chậu nước.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:3'

- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
? Kể tên một số nơi có đá vôi ở nước ta?
- Nhận xét, đánh giá
A. Hình thành kiến thức: - Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài
HĐ1: Tìm hiểu về một số đồ gốm. (8 -10')

-Việc 1: Yêu cầu các nhóm sắp xếp các các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được vào
giấy khổ to chia làm 2 phần: đồ gốm tráng men và đồ gốm không tráng men.
-Việc 2: Các nhóm treo sản phẩm và thuyết trình sản phẩm mà nhóm sưu tầm được.

-Việc 3: Cả lớp cùng chia sẻ thống nhất ý kiến
? Tất cả các loại đồ gốm đều làm bằng gì?
? Gạch ngói khác đồ sành đồ sứ ở điểm nào?

* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm :+ Tất cả các loại đồ gốm đều làm bằng gì đất sét
+ Gạch, ngói khác đồ sành đồ sứ ở điểm :
.Gạch ngói- không trang men
.Đồ sành sứ là những đồ gốm được trang men cách làm tinh xảo hơn
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
HĐ2: Tìm hiểu về công dụng của gạch ngói. (18 - 20 ')
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

-HĐTQ phát hiếu bài tập cho các nhóm.
-Q/sát hình trang 56-57 SGK và ghi kết quả qsát được vào phiếu bài tập.
- Việc 1: Chia sẻ cùng bạn bên cạnh
-Việc 2:Chia sẻ trong nhóm .Thư kí các nhóm tổng hợp các ý kiến ghi vào phiếu
- Việc 3: Đại diện các nhóm trình bày - Cả lớp cùng chia sẻ thống nhất ý kiến
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm : H1: Dùng để xây tường.
H2: Dùng để lát sân…
H3: Dùng để lát sàn nhà.
H4: Dùng để ốp tường.
H5: Dùng để lợp mài nhà.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn Kết luận:

Mái nhà ở h5 được lợp ngói ở h 4c. Mái nhà ở hình 6 được lợp ngói ở hình 4a.
B.Hoạt động thực hành
HĐ3: Tìm hiểu về tính chất của gạch ngói. (18 - 20 ')

GV giao nhiện vụ cho các nhóm: ?Q/sát kĩ viên gạch ngói và nêu n/xét.
?Thả một viên gạch ngói khô vào chậu nước rồi ghi lại hiện tượng xẩy ra, giải thích
vì sao có hiện tượng đó?
-Việc 1:HS thực hành và giải thích hiện tượng xảy ra ở thí nghiệm
-Việc 2: HS chia sẻ trong nhóm
? Điều gì xảy ra nếu ta đánh nơi viên gạch hoặc viên ngói?
? Nêu tính chất của gạch, ngói?
-Việc 3:Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hành và giải thích hiện tượng xảy ra ở thí
nghiệm- thống nhất ý kiến
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm :Gạch ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ. Vì
vậy cần lưu ý khi vận chuyển để tránh bị vỡ.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.

HĐ4:Củng cố, Dặn dò: (2-3 ') -Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết ở SGK/ 57.
C. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ với người thân về các loại gốm
**************************************
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019


Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2018
LUYỆN TẬP

TOÁN:
I.Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Biết thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Rèn kĩ năng thực hiện ĐT rồi tính, tìm x và giải toán có lời văn có áp dụng phép
chia một số tự nhiên cho một số thập phân. Vận dụng làm tốt các BT1; 2; 3
*HSNK làm thêm BT4.
- Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, GD tính cẩn thận, chịu khó.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II.Chuẩn bị:
*HS: Bảng con.Vở BTT in.
*GV: Bảng phụ, phấn màu.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:

- Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích.
- GV giới thiệu bài
B. Hoạt động thực hành
*Bài 1: Tính rồi so sánh KQ: 10-12 phút

- Gọi HS đọc nội dung bài tập 1.
- Bài tập 1 yêu cầu gì?
- YC HS làm cá nhân vào bảng con
- Gọi 4 HS lên bảng
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
* Chốt : Một số chia cho 0,5 ta có thể lấy số đó nhân với 2; Một số chia cho 0,25 ta
có thể lấy số đó nhân với 4 và phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân.

* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Thực hành tính và so sánh đúng các biểu thức theo yêu cầu BT1 ở SGK.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Bài 2: Tìm x: 7-8 phút

- Gọi HS đọc nội dung bài tập 2.
- Bài tập 2 yêu cầu gì?
- YC HĐ cá nhân và làm vở
- Gọi 2 HS lên bảng
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- QS, giúp 1 số HS còn chậm trong phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
* Chốt cách tìm thừa số chưa biết và quy tắc chia một STN cho một số thập phân.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách tìm thừa số chưa biết và chia một số tự nhiên cho một số thập
phân.
- Thực hành tính đúng các thừa số theo yêu cầu BT2 ở SGK.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.

+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Bài 4: : Giải toán (9 - 10 phút)

- YC thảo luận nhóm đôi tìm DT và các bước giải.
- YC cá nhân làm vở ô li
- Gọi 2 HS làm bảng lớp (HSNK làm xong làm bài 4)
- Chữa bài, HĐKQ.
- Chốt: Các bước giải và quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách giải dạng toán TL liên quan đến phép chia một STN cho một số
TP.
- Thực hành giải đúng BT2 ở SGK.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ với người thân về cách giải dạng toán TL liên quan đến phép chia một STN
cho một số TP.
*********************************
ĐỊA LÍ:
CÔNG NGHIỆP (TIẾP THEO)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được tình hình phân bố của một số nghành công nghiệp:
+ Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và
ven biển
+ Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công
nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển.

+ Hai trung tâm công nghệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét sự phân bố của công nghiệp. Chỉ một
số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà
Nẵng...
- GD HS đức tính chăm học chăm làm, rèn luyện đội bàn tay khéo léo.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- Rèn luyện năng lực tự học, hợp tác.
*HS có năng lực: + Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp thành
phố Hồ Chí Minh.
+ Giải thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng
đồng bằng và ven biển: do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và người tiêu thụ
*Tích hợp biển đảo: mức độ liên hệ
II.Chuẩn bị: - Bản đồ kinh tế Việt Nam.
- Sưu tầm một số tranh ảnh và một số ngành công nghiệp, thủ công
nghiệp.
A. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
2. Bài mới:
*HĐ1: Phân bố các ngành.
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành thảo luận theo ND sau, thư kí viết kết quả thảo luận
vào phiếu học tập:
? Tìm những nơi có ngành công nghiệp khai thác than, khoáng sản, dầu mỏ, a- pa- tit,

công nghiệp nhiệt điện, công nghiệp thuỷ điện?
+ Nối ngành công nghiệp với nơi phân bố chủ yếu của nó:
Ngành CN
Phân bố
1. Nhiệt điện
a. Nơi có nhiều thác ghềnh
2. Thuỷ điện
b. Nơi có mỏ k/s
3. Khai thác k/ s
c. Nơi có nhiều LĐ, nguyên liệu
4. Cơ khí, dệt, may, thực phẩm.
d. Gần nơi có than, dầu khí.
- Việc 2: HĐTQ cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Việc 3: GV chốt: Nước ta có nhiều ngành công nghiệp. Sản phẩm của từng ngành
cũng rất đa dạng.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Nêu được những nơi có ngành công nghiệp khai thác than,
khoáng sản, dầu mỏ, a- pa- tit, công nghiệp nhiệt điện, công nghiệp thuỷ điện
+ Xác định đúng sự phân bố của các ngành công nghiệp.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng.
*HĐ2: Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta.
- Việc 1: Cặp đôi đọc thông tin SGK, quan sát hình 2 và dựa vào vốn hiểu biết của
mình để hoàn thành phiếu học tập:
? Kể tên một số trung tâm công nghiệp của nước ta?
? Những điều kiện để TP HCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta?
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học


Năm học: 2018 - 2019

- Việc 2: HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau trước lớp.
- Việc 3: GV chốt: Nước ta có nhiều nghề thủ công. Các nghề thủ công ngày càng
phát triển rộng khắp cả nước.
=> GV giảng: Biển có vai trò quan trọng đối với đời sống và sản xuất như sự hình
thành những trung tâm công nghiệp ở vùng ven biển với những thế mạnh khai thác
nguồn lợi từ biển (dầu khí,đóng tàu,đánh bắt, nuôi trồng hải sản, cảng biển...). Tuy
nhiên những khu công nghiệp này cũng là một tác nhân gây ô nhiễm môi trường biển.
? Vậy con người cần phải làm gì để bảo vệ môi trường biển nói chung, các khu công
nghiệp biển nói riêng?
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Nêu được một số trung tâm công nghiệp của nước ta: Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
+ Nêu điều kiện để trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất.
+ Chỉ đúng vị trí của một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ: Hà Nội, thành
phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng.
B. Hoạt động ứng dụng:
- Tìm hiểu một số ngành công nghiệp có ở địa phương.
- Kể cho người thân của mình nghe một số sản phẩm của ngành công nghiệp ở địa
phương mình.
******************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI (TIẾP)
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1.
Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu

BT2.
- Biết sử dụng kiến thức đã có để viết một đoạn văn ngắn.
- GDHS có ý thức sử dụng các từ loại và đại từ đúng với văn cảnh khi nói, khi viết.
- HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Bài 1: Xếp các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại (ĐT-TTQHT)
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thực hiện đọc đoạn văn và thảo luận theo nhóm đôi
rồi trao đổi trong nhóm cùng thống nhất kết quả.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
- Nhận xét và chốt lại: Các động từ, tính từ và quan hệ từ.
+ Động từ: trả lời, nhìn, vịn, hắt, thấy, lăn, đón, bỏ.
+ Tính từ: vời vợi, xa, lớn.
+ Quạn hệ từ: qua, với, ở.
- Yêu cầu HS nhắc lại các định nghĩa về động từ, tính từ, quan hệ từ.
- Chốt: Các định nghĩa về động từ, tính từ, quan hệ từ.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Nắm chắc khái niệm động từ, tính từ, quan hệ từ.

+ Vận dụng để xếp đúng các từ đã cho ở BT1 vào các nhóm thích hợp.
Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1.Xếp đúng các từ vào nhóm
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
- Phương pháp: Quan sát.
- Kĩ thuật: Phiếu đánh giá tiêu chí.
*Việc 2: Bài 2: Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài “Hạt gạo làng ta”, viết đoạn văn
ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng bức.
- Cá nhân đọc thầm khổ thơ 2 trong bài “Hạt gạo làng ta” rồi dựa vào ý của khổ thơ
đó viết thành đoạn văn ngắn miêu tả người mẹ đang cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng
bức. Sau đó chỉ ra động từ, tính từ và quan hệ từ được sử dụng trong đoạn văn.
*Hỗ trợ: + Khi viết đoạn văn cần có câu mở đoạn và câu kết đoạn.
? Câu mở đoạn làm nhiệm vụ gì?
? Câu kết đoạn làm nhiệm vụ gì?
+ Lưu ý trong đoạn mình viết cần sử dụng một số động từ, tính từ và quan hệ từ để
làm cho đoạn văn vừa viết được chặt chẽ và hay hơn.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn đọc đoạn văn mình vừa viết.
- GV cùng lớp nhận xét và chỉnh sửa một số lỗi sai điển hình: lỗi diễn đạt, lỗi dùng
từ, lỗi chính tả, ...
- Nhận xét và chốt lại: Cách viết đoạn văn dựa theo ý khổ thơ và cách sử dụng các
động từ, tính từ, quan hệ từ trong câu văn phù hợp làm cho đoạn văn viết được hay

hơn, chặt chẽ hơn.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Trình bày đúng hình thức một đoạn văn: Một đoạn văn phải có
câu mở đoạn, câu kết đoạn.
+ Viết được một đoạn văn dựa vào ý của khổ thơ cho trước một cách chân thực, tự
nhiên, có ý riêng, ý mới.
+ Sử dụng được một số động từ, tính từ và quan hệ từ để làm cho đoạn văn vừa viết
được chặt chẽ và hay hơn.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- Phương pháp: Vấn đáp viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét, tôn vinh HS.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Tập viết lại những câu văn mình chưa hài lòng.
**********************************************
KHOA HỌC
XI MĂNG
I/. Mục tiêu
Sau bài học HS biết:
-Công dụng, tính chất và các vật liệu để làm xi măng.
-Trình bày được công dụng, tính chất và các vật liệu để làm xi măng; kể tên được
một số nhà mày xi măng trong nước.
-Có ý thức tiết kiệm xi măng khi cần thiết.
- Rèn luyện năng lực họp tác, chia sẻ,..
II.Đồ dùng dạy học: Hình và thông tin trang 58-59 SGK; câu hỏi thảo luận.

III. Các hoạt động dạy học
A. Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:3'

- Trưởng ban học tập cho các bạn tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
+ Nêu tính chất của gạch ngói?
- Nhận xét, đánh giá
2. Hình thành kiến thức: Giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học
HĐ1:Tìm hiểu về những nơi có nhà máy s/ xuất xi măng và ích lợi của xi măng.
*GV nêu câu hỏi: ? Ở địa phương em xi măng được dùng để làm gì?
? Kể một số nhà máy xi măng ở nước ta?
- Việc 1: Trao đổi cùng bạn bên cạnh
-Việc 2:Chia sẻ trong nhóm .
- Việc 3: Đại diện các nhóm trình bày - Cả lớp cùng chia sẻ thống nhất ý kiến
-GV chốt lại: + XM được dùng để trộnvữa xây nhà, xây cầu cống, đường sá,....
+Nhà máy XM: Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Hà tiên,...
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm : + XM được dùng để trộnvữa xây nhà, xây cầu cống, đường sá,....
+Nhà máy XM: Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Hà Tiên,...
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành.
HĐ2: Tìm hiểu về tính chất, công dụng của xi măng (18 - 20 ')

* GV giao nhiệm vụ: YC đọc thông tin SGK và trả lời các câu hỏi trang 59.
? Nêu tính chất của xi măng?
? Cần bảo quản xi măng như thế nào?
GV: Hoàng Thị Diệu Vân



×