Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo án lớp 1 năm 2018 2019 cô NƯƠNG tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.17 KB, 18 trang )

Trường Tiểu học số 2 An Thủy

Năm học: 2018 - 2019

Giáo viên:Mai Thị Nương
Tuần 13
THỨ/NGÀY

BUỔI

Sáng
T2 - 19/11

TIẾT

Từ ngày 19/11 đến ngày 23/11/2018
MÔN

NỘI DUNG BÀI DẠY

1

Chào cờ

2

Tiếng Việt

Vần / ăt / (T1)

3



Tiếng Việt

Vần /ăt / (T2)

4

Toán

Phép cộng trong phạm vi 7

1

Toán

Phép trừ trong phạm vi 7

2

Tiếng Việt

Vần / ân / (T1)

3

ÔL TV

Luyện vần / ăn /

2


Tiếng Việt

Vần / ân / (T2)

3

ÔL TV

Luyện vần /ăt /

2

Tiếng Việt

Vần / ât / (T1)

3

Toán

Luyện tập

GHI CHÚ

1
Chiều

2
3

4

Sáng

4

T3 - 21/11

1
Chiều

4
1
Sáng

4

T4- 22/11

1
Chiều

2

SHCM

3
4

T5 - 22/11


1
Sáng

Chiều

2

Toán

Phép cộng trong phạm vi 8

3

ÔL Toán

Ôn tuần 13 (BT1,2,3,4)

4

Tiếng Việt

Vần / â t/ (T2)

1

Tiếng Việt

Luyện vần có âm cuối với cặp n/t (T1)


2
3

OL TV
ÔL Toán

Luyện vần / ân /; / ât /
Ôn tuần 13 (BT 5,6,7,8)
1

GV: Mai Thị Nương


Trường Tiểu học số 2 An Thủy

Năm học: 2018 - 2019

4
1
Sáng

Tiếng Việt

Luyện vần có âm cuối với cặp n/t (T2)

Tiếng Việt

Vần /am/; /ap/ (T1)

1


Tiếng Việt

Vần /am /; / ap/ (T1)

2

Đọc sách

3

SHTT

2
3
4

T6 - 23/11
Chiều

Sinh hoạt sao

4

TUẦN 13
Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2018
TIẾNG VIỆT:
VẦN /ĂT/ (2T)
Việc 0: Vẽ mô hình vần / ăn / rồi đọc trơn, phân tích.
+ Tiêu chí đánh giá:

- HS biết vẽ và đưa vần / ăn / vào mô hình đọc trơn, đọc phân tích.
- Vẽ mô hình đúng,thao dứt khoát.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Việc 1: Học vần / ăt /
+ Tiêu chí đánh giá:
- Phát âm to, rõ ràng đúng vần / ăn /.
- Biết vần / ăt / có âm chính / ă /, âm cuối / t /.
- Biết thay thanh để tạo tạo thành tiếng mới. Vần /ăt/ kết hợp được với 2 thanh: thanh
sắc, thanh nặng.
- Vẽ được mô hình tiếng / bặt / và đưa tiếng / bặt/ vào mô hình đọc đúng.
- Biết thay âm đầu, thay thanh để tạo thành tiếng mới : cắt, giặt,...; bắt.
- Biết âm /ă / xuất hiện khi có âm cuối đi kèm.
- Thao tác trên mô hình nhanh, chính xác.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Việc 2: Viết:
+ Tiêu chí đánh giá:
- Viết đúng ăt, mắt, khăn mặt theo mẫu in sẵn.
- Biết nối nét, khoảng cách giữa các con chữ, các chữ đều, đẹp.
- H viết đúng mẫu, trình bày cẩn thận. ( Viết vở Em tập viết – Tập 2)
+ PP: viết, quan sát, vấn đáp
2

GV: Mai Thị Nương


Trường Tiểu học số 2 An Thủy

Năm học: 2018 - 2019


+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét.
* Nghỉ giữa tiết
Việc 3: Đọc:
+ Tiêu chí đánh giá:
- Đọc từ tròn rõ, đúng âm, đúng tiếng, đúng từ : khăn mặt, bát sắt, dắt, dắt màn,..; đọc
được bài : Dỗ bé.
- Đọc đúng tốc độ theo yêu cầu.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Việc 4: Viết chính tả:
+ Tiêu chí đánh giá:
- HS nghe đúng tiếng, từ GV đọc; phân tích được cấu trúc ngữ âm của tiếng.
- Thao tác đúng, dứt khoát, chính xác.
- Nghe viết đúng chính tả một đoạn trong bài : Dỗ bé.
- Viết nắn nót, cẩn thận, đúng tốc độ,trình bày đúng văn bản.
+ PP: viết, quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét.


TOÁN :

PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7

I.MỤC TIÊU:
*KT - KN
-Thuộc bảng cộng , biết làm tính cộng trong phạm vi 7.
- viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
- Lam bài tập 1, bài 2 dòng 1, bài 3 dòng 1 và bài 4
*TĐ: Học sinh yêu thích học Toán

* Năng lực: Hs giải quyết được các bài toán liên quan đến phép cộng trong phạm vi 7 và
áp dụng vào thực tế.
(HSKT tiếp tục đọc được các số từ 0-10, đọc , viết được một số phép tính theo sự hướng
dẫn của GV)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-BP' , BTHT ,BC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
*HĐCB
Giới thiệu bài trực tiếp
- GV đọc mục tiêu bài học GV
Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 7.
a, Giới các phép cộng
6 + 1 = 7;
1 + 6 = 7 ; 5 + 2 = 7 ; 2 + 5 = 7; 4 + 3 = 7; 3 + 4 = 7.
-Hướng dẫn HS quan sát số hình tam giác trên bảng:
3

GV: Mai Thị Nương


Trường Tiểu học số 2 An Thủy

Năm học: 2018 - 2019

Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính.
Gọi HS trả lời:
-GV vừa chỉ vào hình vừa nêu: 6 thêm là mấy?.
-Ta viết:” sáu thêm một là bảy” như sau: 6 + 1 = 7.
*Hướng đẫn HS học phép cộng 1 + 6= 7 theo 3 bước tương tự như đối với 6 + 1 = 7.
*Với 7 hình vuông HD HS học phép cộng 5 + 2 = 7;

2 + 5 =7 theo3 bước tương tự 6 + 1 = 7, 1 + 6 = 7.
*Với 7 hình tròn HD HS học phép cộng 4 + 3 = 7;
3 + 4 = 7 (Tương tự như trên).
b, Sau mục a trên bảng nên giữ lại các công thức:
6+1=7;5+2=7; 4+3=7;
1+6=7;2+5=7; 3+4=7;
Để HS ghi nhớ bảng cộng, GV có thể che hoặc xoá từng phần rồi toàn bộ công thức, tổ
chức cho HS học thuộc.
* Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Hs nêu được phép tính hình thành bảng cộng, thuộc bảng cộng
trong phạm vi 7.
- Phương pháp: Quan sát, nói.
- Kĩ thuật: Nhận xột bằng lời, đặt câu hỏi đóng.
*HĐTH
*Bài 1/68: Cả lớp làm vở BT Toán 1 ( bài1 trang 52).
Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc:


6
1



2
5



4
3




1
6



3
6

GV nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/68: Làm vở Toán.
HD HS cách làm:
KL : Nêu tính chất của phép cộng : Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả
vẫn không thay đổi.
GV nhận xét-TD
*Bài3/68: Làm phiếu học tập.
HD HS cách làm:(chẳng hạn 5 + 1 + 1 =… , ta lấy 5 cộng 1 bằng 6, rồi lấy 6 cộng 1
bằng 7, ta viết 7 sau dấu bằng, như sau: 5 + 1 + 1 = 7 )
GV nhận xét bài HS làm.
*Bài 4 : Trò chơi.
GV yêu cầu HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu phép tính thích hợp với bài
toán.
GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội.
* Đánh giá thường xuyên:
4

GV: Mai Thị Nương



Trường Tiểu học số 2 An Thủy

Năm học: 2018 - 2019

- Tiêu chí đánh giá: Hs áp dụng bảng cộng trong phạm vi 7 để làm đúng các bài tập.
Điền số đúng, nhanh và đẹp.
- Phương pháp: Quan sát, nói, viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi đóng, ghi chép ngắn.
*HĐƯD
-Về nhà đọc bảng cộng 7 cho người thân nghe.
***************************
Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2018 (Dạy TKB thứ ba )

TOÁN :

PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7

I.MỤC TIÊU:
*KT-KN
- Thuộc bảng trừ , Biết làm tính trừ trong phạm vi 7. viết được phép tính thích hợp với
hình vẽ
Làm BT:1,2,3' dòng 1' , BT 4
*Thái độ: Thích học toán.
*Năng lực: Hs giải quyết được các bài toán liên quan đến phép trừ trong vi 7 và áp
dụng vào thực tế.
(HSKT tiếp tục đọc được các số từ 0-10, đọc , viết được một số phép tính theo sự hướng
dẫn của GV)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: BTHT,BP,phiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
* Khởi động
- Tổ chức cho học sinh đọc nối tiếp bảng cộng 7
- Nhận xét tuyên dương.
Giới thiệu bài trực tiếp
* Đánh giá thường xuyên:
+ Nội dung ĐGTX: HS nắm bảng trừ trong phạm vi 7, nhanh nhẹn , chính xác.
+ Phương pháp: Quan sát.
+ Kĩ thuật: nhận xét bằng lời.
* HĐCB
- GV đọc mục tiêu bài học
Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
a, Hướng đẫn HS học phép trừ : 7 - 1 = 6 và 7 – 6 = 1.
- Bước 1: Hướng dẫn HS :
- Bước 2:Gọi HS trả lời:
GV vừa chỉ vào hình vẽ vừa nêu: 6 bớt 1 còn mấy?
-Bước 3:Ta viết 7 trừ 1 bằng 6 như sau: 7- 1 = 6
*Sau cùng HD HS tự tìm kết quả phép trừ 7 – 6 = 1.
5

GV: Mai Thị Nương


Trường Tiểu học số 2 An Thủy

Năm học: 2018 - 2019

b, Hướng dẫn HS học phép trừ : 7 –2 = 5 ; 7 – 5 = 2 theo 3 bước tương tự như đối với 7
- 1 =6 và 7 – 6 = 1.
c,Hướng dẫn HS học phép trừ 7 - 3 = 4 ; 7 - 4 = 3. (Tương tự như phép trừ 7 - 1 = 6 và

7 - 6 = 1).
d, Sau mục a, b, c trên bảng nên giữ lại các công thức
7 -1 = 6;7 - 6 = 1;7 - 2 = 5; 7 - 5 = 2; 7 - 3 = 4; 7 - 4 = 3 GV dùng bìa che tổ chức cho
HS học thuộc lòng các công thức trên bảng.
-GV nêu một số câu hỏi để HS trả lời miệng (VD: Bảy trừ một bằng mấy? Bảy trừ mấy
bằng hai?)
* Đánh giá thường xuyên:
+ Tiêu chí đánh giá: HS nắm bảng trừ trong phạm vi 7 và vận dụng mối quan hệ giữa
phép cộng và phép trừ lập được bảng trừ 7 , đọc thuộc bảng trừ tại lớp.
+ Phương pháp: Vấn đáp, Quan sát.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi đóng.
HĐTH
*Bài 1/69: Cả lớp làm vở Toán.
Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc:


7
6



7
4



7
2




7
5



7
1

GV, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/69: Làm vở BT Toán 1 (Bài 3 trang 53)
GV nhận xét bài làm của HS
Bài 3/69:Làm dòng 1 vở Toán.
GV nhận xét bài HS làm.
*Bài 4/66 : HS ghép bìa cài.
GV yêu cầu HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu được nhiều phép tính ứng với
bài toán vừa nêu .
GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội.
* Đánh giá thường xuyên:
+ Tiêu chí đánh giá: HS nắm kiến thức vào thực hiện tính và lập phép tính cho bài toán,
tính toán đúng, viết chữ số đẹp ,trình bày bài sạch sẽ.
+ Phương pháp: Vấn đáp, Quan sát và thực hành.
+ Kĩ thuật: Thang đo, nhận xét bằng lời
* HĐƯD

-Đọc ĐT bảng trừ 7.
- Kể cho người thõn nghe những gỡ đó học đươc
TIẾNG VIỆT:
VẦN / ÂN / (T1)
Việc 0: Vẽ mô hình vần / ăn / rồi đọc trơn, phân tích.

+ Tiêu chí đánh giá:
6

GV: Mai Thị Nương


Trường Tiểu học số 2 An Thủy

Năm học: 2018 - 2019

- HS biết vẽ và đưa vần / ăn / vào mô hình đọc trơn, đọc phân tích.
- Vẽ mô hình đúng,thao dứt khoát.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Việc 1: Học vần / ăt /
+ Tiêu chí đánh giá:
- Phát âm to, rõ ràng đúng tiếng / lân/
- Biết vần / ân / có âm chính / â /, âm cuối / n /.
- Biết âm /â/ bao giờ cũng phải có âm cuối đi kèm.
- Vẽ được mô hình vần / ân / và đưa vần /ân / vào mô hình đọc trơn , đọc phân tích.
- Biết thêm âm đầu để tạo thành tiếng mới : cân, sân, nhân, ...
- Biết thay thanh để tạo tạo thành tiếng mới. Vần /ân/ kết hợp được với 6 thanh.
- Thao tác trên mô hình nhanh, chính xác.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
* Nghỉ giữa tiết
Việc 2: Viết:
+ Tiêu chí đánh giá:
- Viết đúng ân, cân, quả mận theo mẫu in sẵn.
- Biết nối nét, khoảng cách giữa các con chữ, các chữ đều, đẹp.

- H viết đúng mẫu, trình bày cẩn thận. ( Viết vở Em tập viết – Tập 2)
+ PP: viết, quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét.
ÔLTV:
LUYỆN VẦN /ĂN/
Việc 0: Khởi động:
- HĐTQ điều hành lớp chơi trò chơi: “ Gọi thuyền”.
Đánh giá thường xuyên:
+Tiêu chí ĐGTX: HS tìm đọc phân tích đúng các tiếng đã học có chứa vần /ăn/; tham
gia chơi tích cực hào hứng.
+PP: Quan sát
+KT: Nhận xét bằng lời
Việc 1: Luyện đọc:
- T HD HS luyện đọc, đưa tiếng vào mô hình, đọc trơn phân tích; tìm mô hình ghi tiếng
đúng tiếng sai theo ND VBT(Tr17)
Đánh giá thường xuyên:
+ Tiêu chí đánh giá:
- Đọc phân tích đúng to rõ ràng các tiếng ở mô hình: khăn,sắn.
- Tìm được mô hình đúng và mô hình sai để điền vào ô trống.
- Đọc đúng, to rõ ràng: Bé Văn tự bê bát ăn.Ăn no, gió mát bé lăn ra ngủ khì. Bố mẹ
chả có gì để lo nghĩ về bé cả.
7

GV: Mai Thị Nương


Trường Tiểu học số 2 An Thủy

Năm học: 2018 - 2019


+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi.
Việc 2: Luyện viết
- HS thực hành bài tập: viết vào ô trống các tiếng chưa vần ăn, tìm và viết các tiếng có
chứa vần ăn trong bài.
Đánh giá thường xuyên:
+ Tiêu chí đánh giá:
- HS biết ghép âm đầu, vần và dấu thanh tạo thành tiếng có chứa vần /ăn/
- Viết đúng, đẹp các tiếng chứa vần /ăn/ có trong bài.
+ PP: quan sát, viết
+ Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
***************************
TIẾNG VIỆT:
VẦN / ÂN / (T2)
Việc 3: Đọc:
+ Tiêu chí đánh giá:
- Đọc từ tròn rõ, đúng âm, đúng tiếng, đúng từ : quả mận, tần mẩn, giận dữ,..; đọc đúng
bài Bạn gần nhà.
- Đọc đúng tốc độ theo yêu cầu.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
* Nghỉ giữa tiết
Việc 4: Viết chính tả:
+ Tiêu chí đánh giá:
- HS nghe đúng tiếng, từ GV đọc; phân tích được cấu trúc ngữ âm của tiếng.
- Thao tác đúng, dứt khoát, chính xác.
- Nghe viết đúng chính tả một đoạn trong bài : Bạn gần nhà.
- Viết nắn nót, cẩn thận, đúng tốc độ,trình bày đúng văn bản.
+ PP: viết, quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét.


ÔLTV:
LUYỆN VẦN /ĂT/
Việc 0: Khởi động:
- HĐTQ điều hành lớp chơi trò chơi: “ Đi chợ”.
* Đánh giá thường xuyên:
+Tiêu chí ĐGTX: HS tìm đọc phân tích đúng các tiếng đã học chứa vần /ăt/, tham gia
chơi tích cực hào hứng
+Phương pháp: Quan sát
+Kĩ thuật: nhận xét bằng lời
Việc 1: Luyện đọc:
- T HD HS luyện đọc, đưa tiếng vào mô hình, đọc trơn phân tích theo ND VBT(Tr14)
+ Tiêu chí đánh giá:
8

GV: Mai Thị Nương


Trường Tiểu học số 2 An Thủy

Năm học: 2018 - 2019

- Đọc phân tích đúng to rõ ràng các tiếng ở mô hình: mắt, mặt.
- Đọc đúng, to rõ ràng: Thuở bé, nhà Tuệ ở quê. Bố mẹ để Tuệ dắt bò đi chăn. Khi đi
chăn bò, Tuệ chả cắt cỏ cho bò ăn mà chỉ lo đi bắt ve, bắt sẻ. Khi về, Tuệ dắt bò đi qua
ngõ bà Lan.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: thang đo, nhận xét bằng lời.
Việc 2: Luyện viết
- HS thực hành BT dưới (tr18): viết vào ô trống theo mẫu, tìm tiếng chứa vần ăt có

trong bài đọc.
+ Tiêu chí đánh giá:
- HS biết ghép âm đầu, vần và dấu thanh tạo thành tiếng có chứa vần /ăt/
- HS tìm được tiếng chứa vần /ăt/ có trong bài đọc.
- Viết đúng, đẹp các tiếng chứa vần /ăt/ có trong bài.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: thang đo, nhận xét bằng lời
***************************
Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2018( Dạy sáng T4 và chiều T5)
TIẾNG VIỆT:
VẦN / ÂT / (T1)
Việc 0: Vẽ mô hình vần / ân / rồi đọc trơn, phân tích.
+ Tiêu chí đánh giá:
- HS biết vẽ và đưa vần / ân / vào mô hình đọc trơn, đọc phân tích.
- Vẽ mô hình đúng,thao dứt khoát.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Việc 1: Học vần / ât /
+ Tiêu chí đánh giá:
- Phát âm to, rõ ràng đúng vần / ât/
- Biết vần / ât / có âm chính / â /, âm cuối / t /.
- Biết âm /â/ bao giờ cũng phải có âm cuối đi kèm.
- Vẽ được mô hình tiếng / cất / và đưa vào mô hình đọc trơn , đọc phân tích.
- Biết thêm âm đầu để tạo thành tiếng mới : đất, mật, lật, ...
- Biết thay thanh để tạo tạo thành tiếng mới: Cất, cật,,.. Vần /ân/ kết hợp được với 2
thanh, thanh sắc và thanh nặng.
- Thao tác trên mô hình nhanh, chính xác.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Việc 2: Viết:

+ Tiêu chí đánh giá:
- Viết đúng ât, tất, lật đật theo mẫu in sẵn.
- Biết nối nét, khoảng cách giữa các con chữ, các chữ đều, đẹp.
- H viết đúng mẫu, trình bày cẩn thận. ( Viết vở Em tập viết – Tập 2)
9

GV: Mai Thị Nương


Trường Tiểu học số 2 An Thủy

Năm học: 2018 - 2019

+ PP: viết, quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét.


TOÁN

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 7.
-Kĩ năng :Biết làm tính cộng, trừ trong phạm vi các số đã học.Tập biểu thị tình huống
trong tranh bằng một phép tính thích hợp
+ Hoàn thành bài tập 1, bài 2 ( cột 1, 2), bài 3 (cột 1, 3) và bài 4 ( cột 1, 2)
-Thái độ: Thích học Toán.
- Năng lực: Rèn luyện năng lực hợp tác nhóm và giải quyết vấn đề cho học sinh khi làm
bài.
(HSKT tiếp tục đọc được các số từ 0-10, đọc , viết được một số phép tính theo sự hướng

dẫn của GV)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng học Toán lớp1, BP, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động:
- Tổ chức cho học sinh đọc nối tiếp bảng cộng , trừ 7
- Nhận xét tuyờn dương.
* Đánh giá thường xuyên:
+ Tiêu chí ĐGTX: HS nắm kiến thức đã học vận dụng làm bài nhanh,chính xác
+ Phương pháp: Vấn đáp, Quan sát.
+ Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi.
*HĐTH
- GV đọc mục tiêu bài học
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
+Cách tiến hành :
*Bài tập1/70: HS làm vở Toán..
Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc.


7
3



2
5



4

3

-

7
1



7
0



7
5

GV nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/70: Cả lớp làm vở Toán.
HD HD thực hiện phép tính theo từng cột.
KL: Bài này củng cố về tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép
cộng và phép trừ.
GV nhận xét bài làm của HS.
* Bài 3/70: Cả lớp làm phiếu học tập.
Hướng dẫn HS nêu cách làm ( chẳng hạn 2 + … = 7, vì 2 + 5 = 7 nên ta điền 5 vào chỗ
chấm, ta có:2 + 5 = 7
10

GV: Mai Thị Nương



Trường Tiểu học số 2 An Thủy

Năm học: 2018 - 2019

GV nhận xét bài viết của HS.
Bài 4/70: HS làm bảng con.
Cho HS nêu cách làm bài(thực hiện phép tính ở vế trái trước, rồi điền dấu thích hợp vào
chỗ chấm)
GV nhận xét bài làm của HS.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
-Vừa học bài gì?
* Đánh giá thường xuyên:
+ Nội dung ĐGTX: HS nắm kiến thức đã học vào thực hiện tính , biết tìm số thích hợp
điền vào chỗ trống , biết lập phép tính cho bài toán và thực hiện trò chơi điền số vào ô
trống nhanh và chính xác nhất.
+ Phương pháp: Vấn đáp, Quan sát, viết.
+ Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
*HĐƯD
-Xem lại các bài tập đã làm.
- Kể cho người thân nghe những gì đó học được
***************************

TOÁN :

PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8

I.MỤC TIÊU:
*KT- KN


-Thuộc bảng cộng trong phạm vi 8. Biết làm tính cộng trong phạm vi 8.
-Viết được phép tính thích hợp như hình vẽ.
- BT: Bài 1, bài 2 ( cột 1, 3, 4), bài 3 (dòng 1), bài 4 (a)
*Thái độ: Thích học toán.
* Năng lực: Hs giải quyết được các bài toán liên quan đến phép cộng trong phạm vi 8 và
áp dụng vào thực tế.
(HSKT tiếp tục đọc được các số từ 0-10, đọc , viết được một số phép tính theo sự hướng
dẫn của GV)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-GV: BTHT, BC, phiếu,VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
* HĐCB

Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 8.
- GV đọc mục tiêu bài học
a,Giới thiệu lần lượt các phép cộng 7 + 1 = 8 ;1 + 7 =8
6 + 2 = 8 ; 2 + 6 = 8; 5 +
3 = 8; 3 + 5 = 8 ; 4 + 4 = 8.
-Hướng dẫn HS quan sát số hình vuông ở hàng thứ nhất trên bảng:
Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính.
Gọi HS trả lời:
-GV vừa chỉ vào hình vừa nêu: 7 thêm là mấy?
11

GV: Mai Thị Nương


Trường Tiểu học số 2 An Thủy


Năm học: 2018 - 2019

-Quan sát hình để tự nêu bài toán:” Có 7 hình vuông thêm 1 hình vuông nữa.Hỏi có tất
cả mấy hình vuông?”
-Ta viết:” 7 thêm 1 là 8” như sau: 7 + 1 = 8.
*Hướng đẫn HS học phép cộng 1 + 7= 8 theo 3 bước tương tự như đối với 7 + 1 = 8.
*Với 8 hình vuông ở hàng thứ hai, HD HS học phép cộng 6 + 2 = 8 ; 2 + 6 =8 theo3
bước tương tự 7 + 1=8, 1 + 7 = 8.
*Với 8 hình vuông ở hàng thứ ba, HD HS học phép cộng 5 + 3 = 8 ; 3 + 5 = 8 (Tương
tự như trên).
*Với 8 hình vuông ở hàng thứ tư, HD HS học phép tính 4 + 4 = 8.
b, Sau mục a trên bảng nên giữ lại các công thức:
7 + 1 = 8 ; 6 + 2 = 8 ; 5 + 3 =8
1 + 7 = 8 ; 2 + 6 = 8 ; 3 + 5 = 8; 4 + 4 = 8.
Để HS ghi nhớ bảng cộng, GV có thể che hoặc xoá từng phần rồi toàn bộ công thức, tổ
chức cho HS học thuộc.
HS đọc thuộc các phép cộng trên bảng.(CN-N-ĐT)
* Đánh giá thường xuyên:
+ Tiêu chí ĐGTX: HS nắm kiến thức lập được bảng cộng và đọc đúng các phép cộng
trong phạm vi 8. Học thuộc bảng cộng trên lớp.
+ Phương pháp: Vấn đáp, Quan sát.
+ Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi đóng.
* HĐTH
*Bài 1/71: Cả lớp làm vở Toán .
Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc:


5
3




1
7



5
2



4
4



4
4

GV nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/71: Làm VBT
HD HS cách làm:
KL : Nêu tính chất của phép cộng : Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả
vẫn không thay đổi.
GV chấm một số vở và nhận xét.
*Bài3/72: Làm bảng con.
HD HS cách làm:(chẳng hạn 1 + 2 + 5 =… , ta lấy 1 cộng 2 bằng 3, rồi lấy 3 cộng 5
bằng 8, ta viết 8 sau dấu bằng, như sau: 1 + 2 + 5 = 8 )
GV chấm điểm, nhận xét bài HS làm.

*Bài 4/72 : HS ghép bìa cài.
GV yêu cầu HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu phép tính thích hợp với bài
toán.
GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội.
-Nhận xét tuyên dương.
12

GV: Mai Thị Nương


Trường Tiểu học số 2 An Thủy

Năm học: 2018 - 2019

* Đánh giá thường xuyên:
+ Tiêu chí ĐGTX: HS nắm kiến thức đã học vận dụng làm bài thực hiện tính và lập
phép tính đúng, chữ số rõ ràng.
+ Phương pháp: Quan sát, viết.
+ Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
*HDƯD
-Về nhà đọc bảng cộng 8 cho người thân nghe.

ÔL TOÁN :
TUẦN 13. TIẾT 1 BÀI 1,2,3,4
1, Mục tiêu: Giúp học sinh
- Thực hiện được phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0, trừ trong phạm vi 7.
- Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
- Giáo dục H tính cẩn thận khi làm bài.
- Năng lực: Học sinh tự giải quyết được các bài toán liên quan đến phép cộng trong
phạm vi 7. Rèn luyện khả năng giao tiếp cho hs.

*HSTB,Y nắm được các công thức vận dụng làm được các bài tập. HSKG làm nhanh
các bài tập.HSKT đọc được các số từ 0-10, đọc được một số phép tính theo sự hướng
dẫn của GV.
2, Chuẩn bị đồ dùng ( phương tiện, thiết bị dạy học):
- Vở tự ôn luyện Toán
3, Điều chỉnh hoạt động dạy học:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm lớp.
4, Điều chỉnh nội dung dạy học:
- Như sách tự luyện.
5, Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh:
- Gợi ý đọc bài và tìm hiểu nội dung bài
- Cho H làm bài ở vở Em tự ôn luyện Toán.
Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: +HS nhìn vào tranh và viết phép tính thích hợp vào ô trống.
+ Thực hiện tính toán nhanh, viết số đẹp , đúng theo cột .
+ Biết thực hiện so sánh giữa các phép tính bằng cách điền dấu < > =
-PP: Quan sát, vấn đáp
-KT: thang đo, nhận xét bằng lời

TIẾNG VIỆT:
VẦN / ÂT / (T2)
Việc 3: Đọc:
+ Tiêu chí đánh giá:
- Đọc từ tròn rõ, đúng âm, đúng tiếng, đúng từ: phần phật, chân chất, sần sật, quả đất,..
đọc đúng bài: Ngân đi nghỉ mát.
- Đọc đúng tốc độ theo yêu cầu.
13

GV: Mai Thị Nương



Trường Tiểu học số 2 An Thủy

Năm học: 2018 - 2019

+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Việc 4: Viết chính tả:
+ Tiêu chí đánh giá:
- HS nghe đúng tiếng, từ GV đọc; phân tích được cấu trúc ngữ âm của tiếng.
- Thao tác đúng, dứt khoát, chính xác.
- Nghe viết đúng chính tả một đoạn trong bài : Ngân đi nghỉ mát.
- Viết nắn nót, cẩn thận, đúng tốc độ,trình bày đẹp.
+ PP: viết, quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét.

TIẾNG VIỆT:
LUYỆN TẬP VẦN CÓ ÂM CUỐI VỚI CẶP N / T (T1)
Việc 1: Chiếm lĩnh khái niệm:
+ Tiêu chí đánh giá:
- Biết những vần có âm cuối là cập n/t : an/ at; ăn/ ăt; ân/ât
- Vẽ được mô hình vần an. Biết cách thay một âm trong mô hình thêm một vần mới.
- Thao tác trên mô hình nhanh, chính xác.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
* Nghỉ giữa tiết
Việc 2: Đọc:
+ Tiêu chí đánh giá:
- Đọc đúng các tiếng chứa vần có âm cuối n/t : sát sàn sạt, năn nỉ, giất màn, giận dữ,
chật vật,..đọc đúng bài: Quả mận.

- Đọc to, rõ ràng đúng tốc độ theo yêu cầu.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.

ÔLTV:
LUYỆN VẦN /ÂN/, /ÂT/
Việc 0: Khởi động:
- HĐTQ điều hành lớp chơi trò chơi: “ Gọi thuyền”.
* Đánh giá thường xuyên:
+Tiêu chí ĐGTX: HS tìm đọc phân tích đúng các tiếng đã học chứa vần /ân/, /ât/, tham
gia chơi tích cực hào hứng
+Phương pháp: Quan sát
+Kĩ thuật :nhận xét bằng lời
Việc 1: Luyện đọc:
- T HD HS luyện đọc, đưa tiếng vào mô hình, đọc trơn phân tích theo ND VBT(Tr19,
20)
* Đánh giá thường xuyên:
14

GV: Mai Thị Nương


Trường Tiểu học số 2 An Thủy

Năm học: 2018 - 2019

+ Tiêu chí đánh giá:
- Đọc phân tích đúng to rõ ràng các tiếng ở mô hình: vẫn, ngân.
- Đọc đúng, to rõ ràng: Dù mắt bị cận thị, Mẫn vẫn nhận ra chú Ân từ xa. Chú chở Mẫn
ra thị trấn để bắt xa ca đi phố. Nhà Mẫn ở sát nhà chú Ân. Chú quý Mẫn vì cô bé cần cù

và giản dị.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: thang đo, nhận xét bằng lời.
Việc 2: Luyện viết
- HS thực hành BT dưới (tr19, 20): viết các tiếng vào ô trống theo mẫu, viết các tiếng
chứa vần ân, ât có trong bài đọc phía trên.
* Đánh giá thường xuyên:
+ Tiêu chí đánh giá:
- HS biết ghép âm đầu, vần và thanh để tạo thành tiếng.
- HS tìm và viết các tiếng chứa vần ân, ât có trong bài đọc trên.
- Viết đúng, đẹp các tiếng chứa vần ân, ât có trong bài.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: thang đo, nhận xét bằng lời

ÔL TOÁN :
TUẦN 13. TIẾT 2 BÀI 5,6,7,8
1, Mục tiêu: Giúp học sinh
- Thực hiện được phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0, trừ trong phạm vi 7.
- Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
- Giáo dục H tính cẩn thận khi làm bài.
- Năng lực: Vận dụng nhanh, chính xác bảng trừ để giải quyết các bài tập và ứng dụng
vào thực tế.
*HSTB,Y nắm được các công thức vận dụng làm được các bài tập. HSKG làm nhanh
các bài tập.HSKT đọc được các số từ 0-10, đọc được một số phép tính theo sự hướng
dẫn của GV.
2, Chuẩn bị đồ dùng ( phương tiện, thiết bị dạy học):
- Vở tự ôn luyện Toán
3, Điều chỉnh hoạt động dạy học:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm lớp.
4, Điều chỉnh nội dung dạy học:

- Như sách tự luyện.
5, Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh:
- Gợi ý đọc bài và tìm hiểu nội dung bài
- Cho H làm bài ở vở Em tự ôn luyện Toán.
Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: +HS nhìn vào tranh và viết phép tính thích hợp vào ô trống.
+ Thực hiện tính toán nhanh, viết số đẹp , đúng theo cột .
+ Biết thực hiện so sánh giữa các phép tính bằng cách điền dấu < > =
15

GV: Mai Thị Nương


Trường Tiểu học số 2 An Thủy

Năm học: 2018 - 2019

-PP: Quan sát, vấn đáp
-KT: thang đo, nhận xét bằng lời
( Các tiết buổi sáng dạy vào sáng thứ 7 ngày 24 tháng 11 năm 2018)
Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2018
TIẾNG VIỆT:
LUYỆN TẬP VẦN CÓ ÂM CUỐI VỚI CẶP N / T (T2)
Việc 3: Viết chính tả:
+ Tiêu chí đánh giá:
- HS nghe đúng tiếng, từ GV đọc; phân tích được cấu trúc ngữ âm của tiếng.
- Thao tác đúng, dứt khoát, chính xác.
- Nghe viết đúng chính tả một đoạn trong bài : Quả mận.
- Viết nắn nót, cẩn thận, đúng tốc độ,trình bày đẹp.
+ PP: viết, quan sát, vấn đáp

+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét.
TIẾNG VIỆT:
VẦN / AM /, / AP /
Việc 0: Nêu các vần có âm chính và âm cuối đã học.
+ Tiêu chí đánh giá:
- HS biết nêu các vần có âm chính và âm cuối đã học.
- Biết các cặp vần trên có âm cuối n/t
- Các vần có âm cuối n kết hợp được với 6 thanh.
- Các vần có âm cuối t kết hợp được với 2 thanh; thanh sắc, thanh nặng.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Việc 1: Học vần / am /, /ap/
+ Tiêu chí đánh giá:
- Phát âm to, rõ ràng đúng vần / am/, /ap/
- Biết vần / ap / có âm chính / a /, âm cuối / m /.Vần / ap/ có âm chính /a/, âm cuối /p/
- Vẽ được mô hình tiếng / lam /,/ tháp/ và đưa vào mô hình đọc trơn , đọc phân tích.
- Biết thêm âm đầu để tạo thành tiếng mới.
- Biết thay thanh để tạo tạo thành tiếng mới. Vần am kết hợp được với 6 thanh; vần /ap/
kết hợp được với 2 thanh, thanh sắc và thanh nặng.
- Thao tác trên mô hình nhanh, chính xác.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Việc 2: Viết:
+ Tiêu chí đánh giá:
- Viết đúng am, ap , tháp chàm theo mẫu in sẵn.
- Biết nối nét, khoảng cách giữa các con chữ, các chữ đều, đẹp.
- H viết đúng mẫu, trình bày cẩn thận. ( Viết vở Em tập viết – Tập 2)
+ PP: viết, quan sát, vấn đáp
16


GV: Mai Thị Nương


Trường Tiểu học số 2 An Thủy

Năm học: 2018 - 2019

+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét.
* Nghỉ giữa tiết
Việc 3: Đọc:
+ Tiêu chí đánh giá:
- Đọc từ tròn rõ, đúng âm, đúng tiếng, đúng từ: ram ráp, tháp chàm, quả cam, dám nghỉ
dám làm,..; đọc đúng bài: Nhớ bà
- Đọc đúng tốc độ theo yêu cầu.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Việc 4: Viết chính tả:
+ Tiêu chí đánh giá:
- HS nghe đúng tiếng, từ GV đọc; phân tích được cấu trúc ngữ âm của tiếng.
- Thao tác đúng, dứt khoát, chính xác.
- Nghe viết đúng chính tả một đoạn trong bài : Nhớ bà.
- Viết nắn nót, cẩn thận, đúng tốc độ,trình bày đẹp.
+ PP: viết, quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét.

SHTT:
SINH HOẠT LỚP
I . Mục tiêu
* Học sinh nhận ra ưu , khuyết điểm trong tuần qua và biết rút kinh nghiệm sửa chữa
những tồn tại cho tuần tới .

* Biết thực hiện tốt các nội quy trường học .
II. Đánh giá các hoạt động tuần qua
1.
Đánh giá hoạt động tuần qua:
* Ưu điểm: - Duy trì nền nếp của lớp.
-

Duy trì các hoạt động của Đội.
Đa số HS có ý thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
Truy bài có hiệu quả, hình thức đa dạng.
Học sinh có ý thức học bài ở lớp cũng như ở nhà.
Đảm bảo vệ sinh trường, lớp.
Có ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.

*Tồn tại:
- Một số em ý thức học bài còn chậm: Nguyên, Quang, Trường An…
- Hoạt động tập thể còn chậm.
2. Kế hoạch tuần tới:
- Duy trì nề nếp, sao, duy trì sĩ số.
- Khắc phục tồn tại tuần qua.
17

GV: Mai Thị Nương


Trường Tiểu học số 2 An Thủy

Năm học: 2018 - 2019

- Tăng cường phụ đạo HS yếu, HSKT

- Tăng cường rèn chữ viết
- Tập các bài múa hát của sao, tập múa dân vũ
- Các hoạt động khác thực hiện theo lịch trường, Đội
***************************

18

GV: Mai Thị Nương



×