Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giáo án lớp 1 năm 2018 2019 cô NƯƠNG tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.43 KB, 20 trang )

Trường Tiểu học số 2 An Thủy

Năm học: 2018 - 2019

Giáo viên:Mai Thị Nương
Tuần 14
THỨ/NGÀY BUỔI TIẾT

Sáng
T2 - 26/11
Chiều

Sáng
T3 - 27/11
Chiều

Sáng
T4- 28/11
Chiều
T5 - 29/11
Sáng
Chiều

1
2
3
4
1
2
3
4


1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3

Từ ngày 26/11 đến ngày 30/11/2018
MÔN

NỘI DUNG BÀI DẠY

Chào cờ

Tiếng Việt
Tiếng Việt
Toán

Vần / ăm /; /ăp / (T1)
Vần / ăm /; /ăp / (T2)
Phép trừ trong phạm vi 8

Toán
Tiếng Việt
ÔL TV

Luyện tập
Vần / âm /; /âp / (T1)
Luyện vần / am /; /ap /

Tiếng Việt
ÔL TV

Vần / âm /; / âp /(T2)
Luyện vần /âm /; / âp /

Tiếng Việt
Toán

Vần / ang /; /ac /(T1)
Phép cộng trong phạm vi 9

GHI CHÚ


SHCM

Toán
ÔL Toán
Tiếng Việt
Tiếng Việt
OL TV
ÔL Toán

Phép trừ trong phạm vi 9
Ôn tuần 14 (BT1,2,3,4)
Vần / ang /; /ac / (T2)
Vần / ăng /; / ăc / (T1)
Luyện vần / ang /; / ac /
Ôn tuần 14 (BT 5,6,7,8)
1

GV: Mai Thị Nương


Trường Tiểu học số 2 An Thủy

Sáng
T6 - 30/11
Chiều

4
1
2
3

4
1
2
3
4

Năm học: 2018 - 2019

Tiếng Việt

Vần / ăng /; / ăc / (T2)

Tiếng Việt

Vần / âng /; / âc / (T1)

Tiếng Việt
Đọc sách
SHTT

Vần / âng /; / âc / (T2)
Sinh hoạt lớp

TUẦN 14
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2018
VẦN / ĂM /, / ĂP /

TIẾNG VIỆT:
Việc 0:
+ Tiêu chí đánh giá:

- HS biết nêu vần có âm chính và âm cuối đã học an.
- Biết vần có cặp âm cuối m/p: am, ap
- Các vần có âm cuối m kết hợp được với 6 thanh.
- Các vần có âm cuối p kết hợp được với 2 thanh; thanh sắc, thanh nặng.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Việc 1: Học vần / ăm /, /ăp/
+ Tiêu chí đánh giá:
- Phát âm to, rõ ràng đúng vần / ăm/, /ăp/
- Biết vần / ăm / có âm chính / ă /, âm cuối / m /.Vần / ăp/ có âm chính /ă/, âm cuối /p/
- Vẽ được mô hình tiếng / lăm /,/ lắp/ và đưa vào mô hình đọc trơn , đọc phân tích.
- Biết thêm âm đầu để tạo thành tiếng mới.
- Biết thay thanh để tạo tạo thành tiếng mới. Vần ăm kết hợp được với 6 thanh; vần /ăp/
kết hợp được với 2 thanh, thanh sắc và thanh nặng.
- Thao tác trên mô hình nhanh, chính xác.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Việc 2: Viết:
+ Tiêu chí đánh giá:
- Viết đúng ăm, ăp , tháp chàm theo mẫu in sẵn.
- Biết nối nét, khoảng cách giữa các con chữ, các chữ đều, đẹp.
- H viết đúng mẫu, trình bày cẩn thận. ( Viết vở Em tập viết – Tập 2)
+ PP: viết, quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét.
2

GV: Mai Thị Nương


Trường Tiểu học số 2 An Thủy


Năm học: 2018 - 2019

* Nghỉ giữa tiết
Việc 3: Đọc:
+ Tiêu chí đánh giá:
- Đọc từ tròn rõ, đúng âm, đúng tiếng, đúng từ: răm rắp, chằm chặp....
- Đọc to rõ rangfsachs TV/ 32,33 theo quy trình
- Đọc đúng tốc độ theo yêu cầu.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Việc 4: Viết chính tả:
+ Tiêu chí đánh giá:
- HS nghe đúng tiếng, từ GV đọc; phân tích được cấu trúc ngữ âm của tiếng.
- Thao tác đúng, dứt khoát, chính xác.
- Nghe viết đúng chính tả một đoạn trong bài : Bé ở nhà
- Viết nắn nót, cẩn thận, đúng tốc độ,trình bày đẹp.
+ PP: viết, quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét.
********************************
TOÁN :
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8
I. MỤC TIÊU:
*KT-KN
- Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 8
- Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
- Làm các BT: 1,2,3(1),4(1 phép tính.)
*TĐ : Học sinh yêu thích học Toán
* Năng lực: Hs giải quyết được các bài toán liên quan đến phép trừ trong vi 8 và áp
dụng vào thực tế.

(HSKT tiếp tục đọc, viết các số từ 0-10, đọc được một số phép tính theo sự hướng dẫn
của GV)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Các mô hình ngôi sao ( như SGK)
+ Sử dụng bộ đd dạy toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động
- CTHĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi : "Đi chợ " ( ôn lại bảng cộng 8)
- Lớp tham gia chơi.
- Giáo viên nhận xét, giới thiệu bài – ghi đầu bài.
* Đánh giá thường xuyên:
+ Nội dung ĐGTX: HS nắm bảng cộng trong phạm vi 7. Chơi nhanh nhẹn , chính xác.
+ Phương pháp: Quan sát.
+ Kĩ thuật: nhận xét bằng lời.
3

GV: Mai Thị Nương


Trường Tiểu học số 2 An Thủy

Năm học: 2018 - 2019

2. HĐCB:
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 8 .
-Treo tranh cho học sinh nhận xét nêu bài toán
- 8 bớt đi 1 còn mấy ?
Vậy :
8 trừ 1 bằng mấy ?
-GVhỏi : 8 ngôi sao bớt 7 ngôi sao còn lại bao nhiêu ngôi sao ?

8 trừ 7 bằng bao nhiêu ?
- Giáo viên ghi 2 phép tính gọi học sinh lần lượt đọc lại 2 phép tính
- Tiến hành như trên với các công thức :
8–2=6; 8–5=3
8–6=2; 8–3=5; 8–4=4
* Đánh giá thường xuyên:
+ Tiêu chí đánh giá: HS nắm bảng trừ trong phạm vi 8 và vận dụng mối quan hệ giữa
phép cộng và phép trừ lập được bảng trừ 8, đọc thuộc bảng trừ tại lớp.
+ Phương pháp: Vấn đáp, Quan sát.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi đóng.
Hoạt động 2 : Học thuộc công thức .
Mt : Học sinh học thuộc công thức tại lớp
- Gọi học sinh đọc cá nhân
- Học sinh đọc đt, giáo viên xoá dần
- GV hỏi miệng - HS trả lời nhanh
-GV tuyên dương HS đọc thuộc bài
* Đánh giá thường xuyên:
+ Tiêu chí đánh giá: HS nắm bảng trừ trong phạm vi 7 và đọc thuộc bảng trừ tại lớp.
+ Phương pháp: Vấn đáp, Quan sát.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi đóng.
Hoạt động 3 : Thực hành bài 1, 2, 3(1),4 (1 phép tính.)
- Hướng dẫn thực hành làm toán
o Bài 1 : Cho học sinh nêu cách làm bài rồi tự làm bài vào bảng con.
- Lưu ý học sinh viết số thẳng cột
o Bài 2 : Học sinh tự nêu cách làm rồi tự làm bài
- Giáo viên củng cố lại quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
- Giáo viên nhận xét – sửa bài chung
o Bài 3 :
- Học sinh nêu cách làm bài
Tìm kết quả của phép tính thứ nhất, được bao nhiêu trừ tiếp số còn lại

4

GV: Mai Thị Nương


Trường Tiểu học số 2 An Thủy

Năm học: 2018 - 2019

- Nhận xét :8 – 4 =
8-1–3 =
8 -2 -2=
- Kết quả của 3 phép tính giống nhau
o Bài 4 : Quan sát tranh đặt bài toán và viết phép tính thích hợp
+Có 8 quả bưởi, bớt 4 quả bưởi. Hỏi còm lại mấy quả bưởi ?8 - 4 = 4
+Có 5 quả táo, bớt 2 quả táo. Hỏi còn mấy quả táo ?5 – 2 = 3
+Có 8 quả cà. Bớt 6 quả cà. Hỏi còn mấy quả cà ?8 – 6 = 2
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa học sinh qua từng bài
- Giáo viên sửa bài trên bảng lớp
- Tuyên dương học sinh
* Đánh giá thường xuyên:
+ Tiêu chí đánh giá: HS nắm kiến thức vào thực hiện tính và lập phép tính cho bài toán,
tính toán đúng, viết chữ số đẹp, trình bày bài sạch sẽ.
+ Phương pháp: Vấn đáp, Quan sát và thực hành.
+ Kĩ thuật: Thang đo, nhận xét bằng lời
3.HDƯD :
- Ôn lại các bảng trừ 8 .
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh hoạt động tốt
- Chia sẻ với người thân những gì mình đã học.
**************

Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2018
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
*KT-KN
- Thực hiện được phép tính cộng, trừ trong phạm vi 8.
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- Làm các BT: 1(1,2),2,3(1,2),4
*TĐ: Học sinh hứng thú học Toán
*Năng lực: HS áp dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 8 vào làm bài tậptoansbieets tính
toán trong thực tế cuộc sống
(HSKT tiếp tục đọc, viết các số từ 0-10, đọc được một số phép tính theo sự hướng dẫn
của GV)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động :
- CTHĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi : "Đi chợ "
- Lớp tham gia chơi. (ôn lại các bảng trừ 8 )
+Giáo viên nhận xét bổ sung
5

GV: Mai Thị Nương


Trường Tiểu học số 2 An Thủy

Năm học: 2018 - 2019

* Đánh giá thường xuyên:

+ Tiêu chí ĐGTX: HS nắm kiến thức đã học vận dụng làm bài nhanh, chính xác
+ Phương pháp: Vấn đáp, Quan sát.
+ Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi.
2.HĐTH :
Hoạt động 1: Củng cố phép cộng trừ trong phạm vi 8.
- Gọi học sinh đọc lại các công thức cộng trừ trong phạm vi 8 .
- Giáo viên đưa ra các số : 7, 1, 8. 6, 2, 8 . 5, 3, 8 và các dấu + , = , - yêu cầu học sinh
lên viết các phép tính đúng
- Giáo viên nhận xét sửa sai
* Đánh giá thường xuyên:
+ Tiêu chí ĐGTX: HS học thuộc, vận dụng bảng cộng trừ 8 để làm bài nhanh, chính xác
+ Phương pháp: Vấn đáp, Quan sát.
+ Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi.
Hoạt động 2 : Luyện tập bài 1(1,2),2,3(1,2),4.
o Bài 1 :
- Củng cố mối quan hệ cộng trừ
o Bài 2:
- Yêu cầu học sinh nhẩm rồi ghi lại kết quả
o Bài 3 : Lưu ý cách tính.
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm bài
4+3+1=
8–4–2=
- Giáo viên nhận xét sửa sai cho học sinh
o Bài 4 :
- Cho học sinh quan sát tranh nêu bài toán và phép tính thích hợp
Trong giỏ có 8 quả táo. Đã lấy ra 2 quả. Hỏi trong giỏ còn mấy quả táo ?
8–2=6
- Giáo viên nhận xét cách nêu bài toán, bổ sung uốn nắn cách dùng từ của học sinh
- Giáo viên nhận xét, sửa sai
* Đánh giá thường xuyên: + Nội dung ĐGTX: HS nắm kiến thức đã học vào thực hiện

tính, biết tìm số thích hợp điền vào chỗ trống, biết lập phép tính cho bài toán
+ Phương pháp: Vấn đáp, Quan sát, viết.
+ Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
3.HĐƯD:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh hoạt động tốt
- Chia sẻ với người thân những gì mình đã học.
****************
6

GV: Mai Thị Nương


Trường Tiểu học số 2 An Thủy

Năm học: 2018 - 2019

TIẾNG VIỆT:
VẦN / ÂM /, / ÂP / (T1)
Việc 0:
+ Tiêu chí đánh giá:
- Biết vần có cặp âm cuối m/p: am, ap; ăm ,ăp
- Các vần có âm cuối m kết hợp được với 6 thanh.
- Các vần có âm cuối p kết hợp được với 2 thanh; thanh sắc, thanh nặng.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Việc 1: Học vần / âm /, /âp/
+ Tiêu chí đánh giá:
- Phát âm to, rõ ràng đúng vần / âm/, /âp/
- Biết vần / âm / có âm chính / â/, âm cuối / m /.Vần / âp/ có âm chính /â/, âm cuối /p/
- Vẽ được mô hình tiếng / lâm /,/ lấp/ và đưa vào mô hình đọc trơn , đọc phân tích.

- Biết thêm âm đầu để tạo thành tiếng mới.
- Biết thay thanh để tạo tạo thành tiếng mới. Vần âm kết hợp được với 6 thanh; vần /âp/
kết hợp được với 2 thanh, thanh sắc và thanh nặng.
- Thao tác trên mô hình nhanh, chính xác.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
* Nghỉ giữa tiết
Việc 2: Viết:
+ Tiêu chí đánh giá:
- Viết đúng âm, âp,rầm rập
- Biết nối nét, khoảng cách giữa các con chữ, các chữ đều, đẹp.
- H viết đúng mẫu, trình bày cẩn thận. ( Viết vở Em tập viết – Tập 2)
+ PP: viết, quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét.
****************
ÔLTV:
LUYỆN VẦN /AM/, /AP/
Việc 0: Khởi động:
- HĐTQ điều hành lớp chơi trò chơi: “ Gọi thuyền”.
+Tiêu chí ĐGTX: HS tìm đọc phân tích đúng các tiếng đã học có chứa vần /am/, /ap/;
tham gia chơi tích cực hào hứng.
+PP: Quan sát, vấn đáp
+KT: Thang đo, nhận xét bằng lời
Việc 1: Luyện đọc:
- T HD HS luyện đọc, đưa tiếng vào mô hình, đọc trơn phân tích; tìm mô hình ghi tiếng
đúng tiếng sai theo ND VBT(Tr22)
+ Tiêu chí đánh giá:
- Đọc phân tích đúng to rõ ràng các tiếng ở mô hình: nam, nháp.
7


GV: Mai Thị Nương


Trường Tiểu học số 2 An Thủy

Năm học: 2018 - 2019

- Đọc đúng, to rõ ràng: Bố mẹ Nam đi làm xa, Nam và bà ở nhà.Bà Nam đã già mà vẫn
rất ham làm. Bà chăn gà và cắt cỏ cho bò ăn.Nam làm đỡ bà. Bà cho Nam xe đạp,Nam
chở bà ra chợ.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: thang đo, nhận xét bằng lời.
Việc 2: Luyện viết
- HS thực hành bài tập: viết vào ô trống các tiếng chưa vần /am, /ap/, tìm và viết các
tiếng có chứa vần /am/, /ap/ trong bài.
+ Tiêu chí đánh giá:
- HS biết ghép âm đầu, vần và dấu thanh tạo thành tiếng có chứa vần /am/, /ap/
- Viết đúng, đẹp các tiếng chứa vần /am/, /ap/ có trong bài.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: thang đo, nhận xét bằng lời
- HS thực hành BT1, 2 dưới (tr25): Viết tiếng có chứa vần /ang/, /ac/ vào ô trống.Tìm và
viết tiếng chứa vần /ang/, /ac/ trong bài đọc.
+ Tiêu chí đánh giá:
- HS biết ghép âm đầu với vần ât và dấu thanh phù hợp,nắm được vần ac chỉ kết hợp
với hai dấu thanh.
- HS tìm và viết được tiếng chứa vần /ang/, /ac/ trong bài đọc.
- Viết đúng, đẹp các tiếng chứa vần /ang/, /ac/ trong bài đọc.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: thang đo, nhận xét bằng lời
****************************

TIẾNG VIỆT:
VẦN / ÂM /, / ÂP / (T2)
Việc 3: Đọc:
+ Tiêu chí đánh giá:
- Đọc từ tròn rõ, đúng âm, đúng tiếng, đúng từ: răm rắp, chằm chặp....
- Đọc to rõ sách TV/ 34,35 theo quy trình
- Đọc đúng tốc độ theo yêu cầu.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
*Nghỉ giữa tiết
Việc 4: Viết chính tả:
+ Tiêu chí đánh giá:
- HS nghe đúng tiếng, từ GV đọc; phân tích được cấu trúc ngữ âm của tiếng.
- Thao tác đúng, dứt khoát, chính xác.
- Nghe viết đúng chính tả một đoạn trong bài : Phố xá tấp lập
- Viết nắn nót, cẩn thận, đúng tốc độ,trình bày đẹp.
+ PP: viết, quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét.
*****************
8

GV: Mai Thị Nương


Trường Tiểu học số 2 An Thủy

Năm học: 2018 - 2019

ÔLTV:
LUYỆN VẦN /ÂM/, /ÂP/

Việc 0: Khởi động:
- HĐTQ điều hành lớp chơi trò chơi: “ Gọi thuyền”.
+Tiêu chí ĐGTX: HS tìm đọc phân tích đúng các tiếng đã học chứa vần /âm/, /âp/,
tham gia chơi tích cực hào hứng
+PP: Quan sát, vấn đáp
+KT: Thang đo, nhận xét bằng lời
Việc 1: Luyện đọc:
- T HD HS luyện đọc, đưa tiếng vào mô hình, đọc trơn phân tích theo ND VBT(Tr24)
+ Tiêu chí đánh giá:
- Đọc phân tích đúng to rõ ràng các tiếng ở mô hình: hầm, gấp.
- Đọc đúng, to rõ ràng: Nhà Lâm ở thị trấn,gần kề ngã tư,xe cộ rầm rập.Mẹ dặn Lâm
khi đi qua đó nhớ đi chầm chậm để mẹ đỡ lo. Có lần, Lâm đi qua đó bị vấp,mẹ lo ghê.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: thang đo, nhận xét bằng lời.
Việc 2: Luyện viết
- HS thực hành BT dưới (tr19): viết các tiếng vào ô trống theo mẫu, viết các tiếng chứa
vần /âm/, /âp/ có trong bài đọc trên.
+ Tiêu chí đánh giá:
- HS biết ghép âm đầu, vần và thanh để tạo thành tiếng.
- HS tìm và viết các tiếng chứa vần /âm/, /âp/ có trong bài đọc trên.
- Viết đúng, đẹp các tiếng chứa vần /âm/, /âp/ có trong bài.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: thang đo, nhận xét bằng lời
******************************
Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2018
TIẾNG VIỆT:
VẦN / ANG /, / AC / (T1)
Việc 0:
+ Tiêu chí đánh giá:
- Biết mẫu vần có cặp âm cuối m/p: am, ap

- Các vần có âm cuối m kết hợp được với 6 thanh.
- Các vần có âm cuối p kết hợp được với 2 thanh; thanh sắc, thanh nặng.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Việc 1: Học vần / ang /, /ac/
+ Tiêu chí đánh giá:
- Phát âm to, rõ ràng đúng vần / ang/, /ac/
- Biết vần / ang / có âm chính / a/, âm cuối / ng /.Vần / ac/ có âm chính / a/, âm cuối /c/
- Vẽ được mô hình tiếng / khang /,/ khác/ và đưa vào mô hình đọc trơn , đọc phân tích.
- Biết thêm âm đầu để tạo thành tiếng mới.
9

GV: Mai Thị Nương


Trường Tiểu học số 2 An Thủy

Năm học: 2018 - 2019

- Biết thay thanh để tạo tạo thành tiếng mới. Vần ang kết hợp được với 6 thanh; vần /ac/
kết hợp được với 2 thanh, thanh sắc và thanh nặng.
- Thao tác trên mô hình nhanh, chính xác.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
* Nghỉ giữa tiết
Việc 2: Viết:
+ Tiêu chí đánh giá:
- Viết đúng ang, ac, bàng bạc
- Biết nối nét, khoảng cách giữa các con chữ, các chữ đều, đẹp.
- H viết đúng mẫu, trình bày cẩn thận. ( Viết vở Em tập viết – Tập 2)

+ PP: viết, quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét.
TOÁN :
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 9
I. MỤC TIÊU :
*KT-KN
- Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 9
- Biết viết phép tính thích hợp với hình vẽ.
- Làm các BT: 1,2(1,2,4),3(1),4
*TĐ: Học sinh hứng thú học Toán
*Năng lực: Hs giải quyết được các bài toán liên quan đến phép cộng trong vi 9 và áp
dụng vào thực tế.
(HSKT tiếp tục đọc, viết các số từ 0-10, đọc được một số phép tính theo sự hướng dẫn
của GV)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán lớp 1.
+ Mô hình, vật phù hợp với nội dung bài học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động :
- CTHĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi : "Đi chợ "
- Lớp tham gia chơi. ( mua các phép tính trong bảng cộng,trừ 8)
- GV nhận xét, khen HS.
* Đánh giá thường xuyên:
+ Tiêu chí ĐGTX: HS học thuộc các phép cộng, trừ trong phạm vi 8 để vận dụng vào
tham gia trò chơi.
+ Phương pháp: Vấn đáp, Quan sát.
+ Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi đóng.
2. HĐCB: - GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 9.
10


GV: Mai Thị Nương


Trường Tiểu học số 2 An Thủy

Năm học: 2018 - 2019

- Treo tranh cho học sinh nhận xét nêu bài toán
- 8 cái mũ cộng 1 cái mũ bằng mấy cái mũ ? Vậy 8 cộng 1 bằng mấy
- Giáo viên ghi bảng : 8 + 1 = 9
- GV ghi lên bảng : 1 + 8 = ? Hỏi HS:
1 cộng 8 bằng mấy ?
- Giáo viên nói : 8 +1 = 9 thì
1 + 8 cũng = 9
- Cho học sinh ghi số vào chỗ chấm .
- Với các phép tính còn lại giáo viên lần lượt hình thành theo các bước như trên.
- Gọi học sinh đọc lại bảng cộng
* Đánh giá thường xuyên:
+ Tiêu chí ĐGTX: HS nắm kiến thức lập được bảng cộng và đọc đúng các phép cộng
trong phạm vi 9.
+ Phương pháp: Vấn đáp, Quan sát.
+ Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi đóng.
Hoạt động 2 : Học thuộc công thức .
- Cho học sinh đọc nhiều lần – Giáo viên xoá dần để học thuộc tại lớp.
- Gọi học sinh đọc thuộc
- Giáo viên hỏi miệng:
8+1=;
7+… = 9…
* Đánh giá thường xuyên:

+ Tiêu chí ĐGTX: HS đọc đúng và đọc thuộc các phép cộng trong phạm vi 9 ngay trên
lớp.
+ Phương pháp: Vấn đáp, Quan sát.
+ Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi đóng.
Hoạt động 3 : Thực hành bài 1, 2(1,2,4), 3(1), 4
- Cho học sinh mở SGK, hướng dẫn làm bài tập.
o Bài 1:
- Cho học sinh nêu cách làm
– Chú ý: Học sinh viết số thẳng cột.
o Bài 2: Tính nhẩm, rồi ghi kết quả.
- Cho học sinh làm vào vở
- Giáo viên nhận xét, nhắc nhở học sinh còn sai
o Bài 3: Tính nhẩm rồi ghi kết quả
- Lưu ý học sinh làm theo từng cột
- Khi chữa bài cho học sinh nhận xét vào kết quả của từng cột
- Học sinh nêu cách làm bài và tự làm bài.
4+5=9
4+1+4=9
11

GV: Mai Thị Nương


Trường Tiểu học số 2 An Thủy

Năm học: 2018 - 2019

4+2+3=9
(4 + 5 cũng bằng 4 + 1 + 4 và cũng bằng 4 + 2 + 3 )
o Bài 4 :

- Cho học sinh nêu bài toán rồi viết phép tính tương ứng với tình huống trong tranh
a) Chồng gạch có 8 viên đặt thêm 1 viên nữa. Hỏi chồng gạch có tất cả mấy viên ?
8+1=9
b) Có 7 bạn đang chơi. Thêm 2 bạn nữa chạy đến. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn ?
7+2=9
- Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh
* Đánh giá thường xuyên:
+ Tiêu chí ĐGTX: HS nắm kiến thức đã học vận dụng làm bài thực hiện tính và lập
phép tính đúng, chữ số rõ ràng.
+ Phương pháp: Quan sát, viết.
+ Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
3.HDƯD :
- Gọi HS đọc lại bảng cộng phạm vi 9
- Nhận xét tiết học - Tuyên dương học sinh hoạt động tốt
- Chia sẻ với người thân những gì mình đã học.
*******************************
Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2018
TOÁN:
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9
I. MỤC TIÊU:
*KT-KN
- Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 9
- Biết viết phép tính thích hợp với hình vẽ.
- Làm các BT: 1,2(1,2,3),3(1),4
*TĐ : Học sinh hứng thú học Toán
*Năng lực: Hs giải quyết được các bài toán liên quan đến phép trừ trong vi 9 và áp
dụng vào thực tế.
(HSKT tiếp tục đọc, viết các số từ 0-10, đọc được một số phép tính theo sự hướng dẫn
của GV)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

+ Bộ đồ dùng dạy toán 1
+ Tranh con giống như SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động:
- CTHĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi : "Đi chợ "
- Lớp tham gia chơi. ( mua các phép tính trong bảng cộng 9)
- GV nhận xét, khen HS
- GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
12

GV: Mai Thị Nương


Trường Tiểu học số 2 An Thủy

Năm học: 2018 - 2019

* Đánh giá thường xuyên:
+ Tiêu chí ĐGTX: HS thuộc BC 9 để tham gia trò chơi.
+ Phương pháp: Vấn đáp, Quan sát.
+ Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi đóng.
2. HĐCB:
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 9
- Treo tranh cho học sinh quan sát nhận xét nêu bài toán
- 9 bớt đi 1 còn mấy ?
- 9 trừ 1 bằng mấy ?
- Giáo viên ghi : 9 – 1 = 8
- Giáo viên ghi : 9 – 8 = ?
 Cho học sinh thấy rõ : 2 số bé cộng lại được 1 số lớn . Nếu lấy số lớn trừ đi 1 số
bé thì kết quả là 1 số bé còn lại

- Tiến hành tương tự như trên với các phép tính :
9–2=7
9–7=2
9–3=6
9–6=3
9–4=5
9–5=4
* Đánh giá thường xuyên:
+ Tiêu chí ĐGTX: HS nắm kiến thức lập được bảng trừ và đọc đúng các phép trừ trong
phạm vi 9.
+ Phương pháp: Vấn đáp, Quan sát.
+ Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi đóng.
Hoạt động 2: Học thuộc công thức.
- Cho học sinh học thuộc theo phương pháp xoá dần
- Gọi học sinh đọc thuộc
- Hỏi : 9 – 2 = ; 9 – 5 =? ; 9 - ? = 3.
* Đánh giá thường xuyên:
+ Tiêu chí ĐGTX: HS đọc đúng và đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 9
+ Phương pháp: Quan sát, viết.
+ Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
Hoạt động 3: Thực hành bài 1,2(1,2,3),3(1),4
- Cho học sinh mở SGK, nhắc lại lần lượt bài học
o Bài 1 :
- Cho học sinh làm bài vào vở toán
- Lưu ý học sinh viết số thẳng cột .
o Bài 2 :
- Yêu cầu học sinh nhẩm rồi ghi kết quả
- Củng cố mối quan hệ cộng trừ
13


GV: Mai Thị Nương


Trường Tiểu học số 2 An Thủy

Năm học: 2018 - 2019

o Bài 3 :
- Hướng dẫn học sinh cách làm bài ( dạng cấu tạo số )
- Phần trên : Hướng dẫn học sinh viết số thích hợp vào ơ trống
( chẳng hạn 9 gồm 7 và 2 nên viết 2 vào ơ trống dưới 7 )
- Phần dưới : Hướng dẫn học sinh tính rồi viết kết quả vào ơ trống thích hợp .
Chẳng hạn lấy 9 (ở hàng đầu trừ 4 = 5 , viết 5 vào ơ trống ở hàng thứ 2 , thẳng cột
với 9 , 5 + 2 = 7 nên viết 7 vào ơ trống ở hàng thứ 3 thẳng cột với số 5
- Cho học sinh lên bảng làm bài sửa bài
o Bài 4 : Quan sát tranh nêu bài tốn rồi ghi phép tính phù đặt
-Cho học sinh thảo luận để đặt đề tốn và phép tính phù hợp nhất
-Trong tở có 9 con ong, bay đi hết 4 con ong . Hỏi trong tở còn mấy con ong ?
9–4= 5
* Đánh giá thường xun:
+ Tiêu chí ĐGTX: HS nắm kiến thức đã học vận dụng làm bài thực hiện tính và lập
phép tính đúng, chữ số rõ ràng.
+ Phương pháp: Quan sát, viết.
+ Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
3.HĐƯD:
- Hơm nay em vừa học bài gì ? Đọc lại bảng trừ 9.
- Chia sẻ với người thân những gì mình đã học.
****************
TUẦN 14: TIẾT 1: BÀI 1,2,3,4


ƠL Tốn:
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nắm và thuộc các công thức trừ trong phạm vi 8.
Vận dụng làm đúng một số bài tập.
- HSKG nắm chắc và làm đúng tất cả các bài 1,2,3,4 VBT
- Giáo dục H tính cẩn thận khi làm bài.
- Năng lực: Học sinh tự giải quyết được các bài tốn liên quan đến phép trừ trong phạm
vi 8. Rèn luyện khả năng giao tiếp cho hs.
(HSKT tiếp tục đọc, viết các số từ 0-10, đọc được một số phép tính theo sự hướng dẫn
của GV)
II. Chuẩn bò: - Vở BT, Phiếu tốn
III. Hoạt động dạy học:
*HĐTH
Gọi một số hs đọc các phép tính trừ trong phạm vi 8
-KT phiếu
Bài 1: Tính
14

GV: Mai Thị Nương


Trường Tiểu học số 2 An Thủy

Năm học: 2018 - 2019

Yêu cầu hs tính nhẩm, gọi hs nêu kết quả, gv ghi bảng (Gọi
hs TB, yếu).
Nhận xét, uốn nắn.
Bài 2: Tính
Y/c HS làm vào VBT, 2 HS làm bảng phụ

Nhận xét - Lưu ý hs cách tính KQ dãy tính có 2 dấu phép
tính.
GV giúp hs nắm yêu cầu của BT.
Bài 3: Tính
8–1-3=
8–2–3=
8–0=
8–2-2=
8–1–4=
8+0=
Nhận xét - Lưu ý hs cách tính KQ dãy tính có 2 dấu phép
tính.
GV giúp hs nắm yêu cầu của BT.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
HDHS làm bài - Cho làm vở BT.
Chữa bài - Nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
Đánh giá thường xun:
- Tiêu chí đánh giá: +HS nhìn vào tranh và viết phép tính thích hợp vào ơ trống.
+ Thực hiện tính tốn nhanh, viết số đẹp , đúng theo cột .
+ Biết thực hiện so sánh giữa các phép tính bằng cách điền dấu < > =
-PP: Quan sát, vấn đáp
-KT: thang đo, nhận xét bằng lời
*HDƯD
- Y/C học sinh đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 8 cho người thân
nghe
****************
TIẾNG VIỆT:
VẦN / ANG /, / AC / (T2)
Việc 3: Đọc:

+ Tiêu chí đánh giá:
- Đọc từ tròn rõ, đúng âm, đúng tiếng, đúng từ: nhang nhác , ngụy trang, quả bàng....
- Đọc to rõ sách TV/ 36, 37 theo quy trình
- Đọc đúng tốc độ theo u cầu.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Nghỉ giữa tiết
Việc 4: Viết chính tả:
+ Tiêu chí đánh giá:
- HS nghe đúng tiếng, từ GV đọc; phân tích được cấu trúc ngữ âm của tiếng.
- Thao tác đúng, dứt khốt, chính xác.
15

GV: Mai Thị Nương


Trường Tiểu học số 2 An Thủy

Năm học: 2018 - 2019

- Nghe viết đúng chính tả một đoạn trong bài : Nhà bé Trác
- Viết nắn nót, cẩn thận, đúng tốc độ,trình bày đẹp.
+ PP: viết, quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét.
***************
TIẾNG VIỆT:
VẦN / ĂNG /, / ĂC / (T1)
Việc 0:
+ Tiêu chí đánh giá:
- Biết mẫu vần có cặp âm cuối ng, c: ang , ac

- Các vần có âm cuối ng kết hợp được với 6 thanh.
- Các vần có âm cuối c kết hợp được với 2 thanh; thanh sắc, thanh nặng.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Việc 1: Học vần / ăng /, /ăc/
+ Tiêu chí đánh giá:
- Phát âm to, rõ ràng đúng vần / ang/, /ac/
- Biết vần / ăng / có âm chính / ă/, âm cuối / ng /.Vần / ăc/ có âm chính / ă/, âm cuối /c/
- Biết tìm tiếng đưa vào mô hình đọc trơn , phân tích
- Biết thay thanh để tạo tạo thành tiếng mới. Vần ang kết hợp được với 6 thanh; vần /ac/
kết hợp được với 2 thanh, thanh sắc và thanh nặng.
- Thao tác trên mô hình nhanh, chính xác.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Việc 2: Viết:
+ Tiêu chí đánh giá:
- Viết đúng vần ăng, ăc, nằng nặc
- Biết nối nét, khoảng cách giữa các con chữ, các chữ đều, đẹp.
- H viết đúng mẫu, trình bày cẩn thận. ( Viết vở Em tập viết – Tập 2)
+ PP: viết, quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét.
*************
ÔLTV:
LUYỆN VẦN /ANG/, /AC/
Việc 0: Khởi động:
- HĐTQ điều hành lớp chơi trò chơi: “ Gọi thuyền”.
+Tiêu chí ĐGTX: HS tìm đọc phân tích đúng các tiếng chứa vần /ang/,/ac/ đã học;
tham gia chơi tích cực hào hứng
+PP: Quan sát, vấn đáp
+KT: Thang đo, nhận xét bằng lời

Việc 1: Luyện đọc:
- T HD HS luyện đọc, đưa tiếng vào mô hình, đọc trơn phân tích theo ND VBT(Tr25)
+ Tiêu chí đánh giá:
16

GV: Mai Thị Nương


Trường Tiểu học số 2 An Thủy

Năm học: 2018 - 2019

- Đọc phân tích đúng to rõ ràng các tiếng ở mơ hình: vàng,nhạc.
- Đọc đúng, to rõ ràng: Nhà Trang gần nhà Huy.Ngõ nhà Huy có tán bàng rất mát. Huy
rủ Trang sang đó đạp xe.Mẹ Huy rất q Trang. Bác cho Trang đủ thứ q: Khi thì bắp
ngơ,củ lạc,có khi thì quả mận, quả cam,... Trang và Huy ăn no nê.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: thang đo, nhận xét bằng lời.
Việc 2: Luyện viết
**************
ƠL Tốn:
TUẦN 14: TIẾT 2: BÀI 5, 6,7, 8
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nắm và thuộc các công thức cộng trong phạm vi 9.
Vận dụng làm đúng một số bài tập.
- HSKG nắm chắc và làm đúng tất cả các bài 5,6,7,8 VBT
- Giáo dục H tính cẩn thận khi làm bài.
- Năng lực: Vận dụng nhanh, chính xác bảng cộng 9 để giải quyết các bài tập và ứng
dụng vào thực tế.
(HSKT tiếp tục đọc, viết các số từ 0-10, đọc được một số phép tính theo sự hướng dẫn

của GV)
II. Chuẩn bò: - Vở BT, Phiếu tốn
III. Hoạt động dạy học:
*HĐTH
Gọi một số hs đọc các phép tính cộng trong phạm vi 9
-KT phiếu
Bài 5: Tính
Yêu cầu hs tính nhẩm, gọi hs nêu kết quả, gv ghi bảng (Gọi
hs TB, yếu).
Nhận xét, uốn nắn.
Bài 6: Tính
Y/c HS làm vào VBT, 2 HS làm bảng phụ
Nhận xét - Lưu ý hs cách tính KQ dãy tính có 2 dấu phép
tính.
GV giúp hs nắm yêu cầu của BT.
Bài 7: Tính
4+1+4=
6+1+2=
1+2+6=
4+2+3=
6+3+0=
1+5+3=
Nhận xét - Lưu ý hs cách tính KQ dãy tính có 2 dấu phép
tính.
GV giúp hs nắm yêu cầu của BT.
Bài 8: Viết phép tính thích hợp:
17

GV: Mai Thị Nương



Trường Tiểu học số 2 An Thủy

Năm học: 2018 - 2019

HDHS làm bài - Cho làm vở BT.
Chữa bài - Nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
Đánh giá thường xun:
- Tiêu chí đánh giá: +HS nhìn vào tranh và viết phép tính thích hợp vào ơ trống.
+ Thực hiện tính tốn nhanh, viết số đẹp , đúng theo cột.
+ Biết thực hiện so sánh giữa các phép tính bằng cách điền dấu < > =
-PP: Quan sát, vấn đáp
-KT: thang đo, nhận xét bằng lời
*HDƯD
- Y/C học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 9 cho người thân nghe
- Hướng dẫn học sinh làm phần vận dụng nhận dạng hình vng; hình tam giác.
******************
Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2018
VẦN / ĂNG /, / ĂC / (T2)

TIẾNG VIỆT:
Việc 3: Đọc:
+ Tiêu chí đánh giá:
- Đọc từ tròn rõ, đúng âm, đúng tiếng, đúng từ: phăng phắc, tắc xi, vằn vặc....
- Đọc to rõ sách TV/ 38, 39 theo quy trình
- Đọc đúng tốc độ theo u cầu.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Nghỉ giữa tiết

Việc 4: Viết chính tả:
+ Tiêu chí đánh giá:
- HS nghe đúng tiếng, từ GV đọc; phân tích được cấu trúc ngữ âm của tiếng.
- Thao tác đúng, dứt khốt, chính xác.
- Nghe viết đúng chính tả một đoạn trong bài : Trăng rằm
- Viết nắn nót, cẩn thận, đúng tốc độ,trình bày đẹp.
+ PP: viết, quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét.
**************
TIẾNG VIỆT:
VẦN /ÂNG/, /ÂC/ (T1)
Việc 0:
+ Tiêu chí đánh giá:
- Biết mẫu vần có cặp âm cuối ng, c: ăng , ăc
- Các vần có ăng cuối ng kết hợp được với 6 thanh.
- Các vần có âm cuối c kết hợp được với 2 thanh; thanh sắc, thanh nặng.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.

18

GV: Mai Thị Nương


Trường Tiểu học số 2 An Thủy

Năm học: 2018 - 2019

Việc 1: Học vần / âng /, /âc/
+ Tiêu chí đánh giá:

- Phát âm to, rõ ràng đúng vần / âng/, /âc/
- Biết vần / âng / có âm chính / â/, âm cuối / ng /.Vần / âc/ có âm chính /â/, âm cuối /c/
- Biết tìm tiếng đưa vào mô hình đọc trơn , phân tích
- Biết thay thanh để tạo tạo thành tiếng mới. Vần âng kết hợp được với 6 thanh; vần /âc/
kết hợp được với 2 thanh, thanh sắc và thanh nặng.
- Thao tác trên mô hình nhanh, chính xác.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Việc 2: Viết:
+ Tiêu chí đánh giá:
- Viết đúng vần âng, âc, câng cấc
- Biết nối nét, khoảng cách giữa các con chữ, các chữ đều, đẹp.
- H viết đúng mẫu, trình bày cẩn thận. ( Viết vở Em tập viết – Tập 2)
+ PP: viết, quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét.
Việc 3: Đọc:
+ Tiêu chí đánh giá:
- Đọc từ tròn rõ, đúng âm, đúng tiếng, đúng từ: tâng hẩng, vầng trăng,dâng hoa....
- Đọc to rõ sách TV/ 40, 41 theo quy trình
- Đọc đúng tốc độ theo yêu cầu.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Việc 4: Viết chính tả:
+ Tiêu chí đánh giá:
- HS nghe đúng tiếng, từ GV đọc; phân tích được cấu trúc ngữ âm của tiếng.
- Thao tác đúng, dứt khoát, chính xác.
- Nghe viết đúng chính tả một đoạn trong bài : Giỗ tổ
- Viết nắn nót, cẩn thận, đúng tốc độ,trình bày đẹp.
+ PP: viết, quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét.

**************
SHTT:
SINH HOẠT LỚP
I . Mục tiêu
* Học sinh nhận ra ưu , khuyết điểm trong tuần qua và biết rút kinh nghiệm sửa chữa
những tồn tại cho tuần tới .
* Biết thực hiện tốt các nội quy trường học .
II. Đánh giá các hoạt động tuần qua
1.

Đánh giá hoạt động tuần qua:
19

GV: Mai Thị Nương


Trường Tiểu học số 2 An Thủy

Năm học: 2018 - 2019

* Ưu điểm: - Duy trì nền nếp của lớp.
-

Duy trì các hoạt động của Đội.
Đa số HS có ý thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
Truy bài có hiệu quả, hình thức đa dạng.
Học sinh có ý thức học bài ở lớp cũng như ở nhà.
Đảm bảo vệ sinh trường, lớp.
Có ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.


*Tồn tại:
- Một số em ý thức học bài còn chậm: Nguyên, Ánh, Cường
- Hoạt động tập thể còn chậm.
2. Kế hoạch tuần tới:
- Duy trì nề nếp, sao, duy trì sĩ số.
- Khắc phục tồn tại tuần qua.
- Tăng cường phụ đạo HS yếu, HSKT
- Tăng cường rèn chữ viết
- Tập các bài múa hát của sao, tập múa dân vũ
- Các hoạt động khác thực hiện theo lịch trường, Đội
***************************

20

GV: Mai Thị Nương



×