Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

luận văn thạc sĩ QUẢN LÝ RỦI RO TỶ GIÁ TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI HỐI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

QUẢN LÝ RỦI RO TỶ GIÁ TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI
HỐI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng

TẠ HOÀNG YẾN

Hà Nội - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam

Ngành: Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201

Họ và tên học viên: Tạ Hoàng Yến

Người hướng dẫn: TS. Cao Đinh Kiên


Hà Nội - 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em và có sự hỗ trợ từ
giáo viên hướng dẫn. Các nội dung nghiên cứu và các số liệu trong luận văn có
nguồn gốc rõ ràng, kết quả của luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả

Tạ Hoàng Yến


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng của bản thân, em còn nhận
được sự giúp đỡ và tạo điều kiện quý báu của các thầy giáo, cô giáo đã tận tình
giảng dạy, hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình học tập, nghiên cứu tại trường
Đại học Ngoại thương.
Em xin gửi lời cảm chân thành tới thầy giáo hướng dẫn: Tiến sĩ Cao Đinh
Kiên đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn
thiện luận văn.
Em xin được cảm ơn ban lãnh đạo Khối Quản lý Rủi ro, phòng Quản lý rủi ro
Thị trường và Thanh Khoản, Ngân hàng Thương Mại cổ Phần Hàng Hải Việt Nam
đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình công tác và nghiên cứu thực
tế tại Ngân hàng.

Em xin được cảm ơn Khoa Sau đại học đã tạo điều kiện và hướng dẫn cụ thể
quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo
điều kiện cho em học tập và nghiên cứu.
Do hạn chế về thời gian cũng như hiểu biết nên luận văn không thể tránh khỏi
nhiểu thiếu sót. Với tinh thần cầu thị, em mong nhận được sự góp ý và chỉ bảo từ
các thầy giáo, cô giáo.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tác giả

Tạ Hoàng Yến


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
DANH MỤC ĐỒ THỊ, BẢNG BIỂU ................................................................... viii
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ....................................................... x
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ............................................ xi
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1.

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TỶ GIÁ TRONG HOẠT

ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI HỐI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....... 9
1.1. Rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng Thương
mại..............................................................................................................................9
1.1.1. Hoạt động kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng Thương mại ...................9

1.1.1.1. Các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh ngoại hối .............................9
1.1.1.2. Khái niệm hoạt động KDNH tại NHTM ................................................10
1.1.1.3. Các sản phẩm KDNH chính tại NHTM ..................................................12
1.1.1.4. Vai trò của hoạt động KDNH tại NHTM ...............................................13
1.1.2. Rủi ro trong hoạt động của Ngân hàng Thương mại ................................14
1.1.2.1. Các rủi ro cơ bản trong hoạt động ngân hàng .........................................14
1.1.2.2. Kiểm soát rủi ro trong hoạt động ngân hàng ..........................................16
1.1.3. Rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng
Thương mại............................................................................................................17
1.1.3.1. Khái niệm RRTG ....................................................................................18
1.1.3.2. Các loại hình rủi ro tỷ giá tại NHTM......................................................18
1.1.3.3. Nguyên nhân gây ra RRTG trong hoạt động KDNH tại NHTM ............19
1.1.3.4. Tác động của RRTG trong hoạt động KDNH đối với NHTM ...............20
1.1.3.5. Định lượng RRTG trong hoạt động KDNH tại NHTM..........................21
1.1.3.6. Các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá trong hoạt động KDNH tại NHTM
..............................................................................................................................26


iv

1.2. Quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng
Thương mại .............................................................................................................28
1.2.1. Khái niệm quản lý rủi ro tỷ giá ...................................................................28
1.2.2. Sự cần thiết quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại hối
tại Ngân hàng Thương mại..................................................................................28
1.2.2.1. Giảm thiểu tổn thất cho ngân hàng .........................................................28
1.2.2.2. Tăng lợi nhuận cho ngân hàng ................................................................29
1.2.3. Nội dung quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại hối tại
Ngân hàng Thương mại ........................................................................................29
1.2.3.1. Mô hình tổ chức quản lý RRTG trong hoạt động KDNH tại NHTM.....30

1.2.3.2. Chính sách quản lý RRTG trong hoạt động KDNH tại NHTM .............31
1.2.3.3. Quy trình quản lý RRTG trong hoạt động KDNH tại NHTM ................31
1.2.4. Các chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động
KDNH tại NHTM ..................................................................................................32
1.2.4.1. Chỉ tiêu định tính ....................................................................................32
1.2.4.2. Chỉ tiêu định lượng .................................................................................33
1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh
doanh ngoại hối tai Ngân hàng Thương mại ......................................................34
1.2.5.1. Các yếu tố chủ quan ................................................................................34
1.2.5.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TỶ GIÁ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM ......................................... 37
2.

2.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam
(Maritime Bank) .....................................................................................................37
2.1.1. Giới thiệu khái quát về Maritime Bank ......................................................37
2.1.2. Sản phẩm dịch vụ và cơ cấu tổ chức của Maritime Bank .........................39
2.1.2.1. Sản phẩm và dịch vụ Maritime Bank cung cấp ......................................39
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức tại Maritime Bank ..........................................................41
2.1.3. Quy mô tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh của
Maritime Bank giai đoạn 2014 – 2016 .................................................................42


v

2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh ngoại hối tại Maritime Bank giai đoạn
2014 – 2016 ..............................................................................................................45
2.2.1. Mô hình tổ chức hoạt động kinh doanh ngoại hối tại Maritime Bank.....45
2.2.2. Doanh số hoạt động kinh doanh ngoại hối tại Maritime Bank ................47

2.2.2.1. Doanh số theo thị trường kinh doanh .....................................................47
2.2.2.2. Doanh số theo cặp tiền giao dịch ............................................................48
2.2.2.3. Doanh số theo sản phẩm kinh doanh ......................................................48
2.2.3. Trạng thái ngoại tệ tại Maritime Bank và biến động tỷ giá ngoại tệ ........49
2.2.3.1. Trạng thái ngoại tệ tại Maritime Bank ....................................................49
2.2.3.2. Biến động tỷ giá USD/VND ...................................................................50
2.2.3.3. Biến động tỷ giá của một số cặp ngoại tệ chéo.......................................54
2.2.4. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh ngoại hối tại Martime Bank ...........55
2.3. Thực trạng quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại hối tại
Maritime Bank........................................................................................................55
2.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý rủi ro ......................................................55
2.3.2. Chính sách quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại hối .58
2.3.2.1. Quy định về mục tiêu quản lý rủi ro tỷ giá và giải pháp đạt được mục
tiêu trong hoạt động KDNH .................................................................................59
2.3.2.2. Quy định về vai trò quản lý của các cấp chức năng ...............................60
2.3.2.3. Khẩu vị rủi ro tối thiểu ............................................................................60
2.3.2.4. Hạn mức quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động KDNH ..........................60
2.3.2.5. Quy định về thời gian định kỳ rà soát, đánh giá chính sách QLRR .......61
2.3.2.6. Ban hành các quy định nội bộ về quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động
KDNH ..................................................................................................................62
2.3.3. Quy trình quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại hối ....62
2.3.3.1. Nhận diện rủi ro ......................................................................................63
2.3.3.2. Đo lường và đánh giá rủi ro ....................................................................64
2.3.3.3. Kiểm soát và giảm thiểu .........................................................................65
2.3.3.4. Giám sát và báo cáo ................................................................................65


vi

2.4. Đánh giá quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại hối tại

Maritime Bank........................................................................................................67
2.4.1. Kết quả đạt được ..........................................................................................67
2.4.1.1. Các chỉ tiêu định tính và định lượng về hiệu quả quản lý rủi ro tỷ giá
trong hoạt động KDNH ........................................................................................67
2.4.1.2. Bộ máy quản lý rủi ro tỷ giá tập trung, phân cấp thẩm quyền rõ ràng, đáp
ứng các tiêu chuẩn của thế giới và NHNN ..........................................................68
2.4.1.3. Chính sách, quy trình quản lý rủi ro được xây dựng đồng bộ, toàn diện
theo các tiêu chuẩn của thế giới và NHNN..........................................................69
2.4.1.4. Hệ thống công nghệ, hệ thống thông tin quản lý hiện đại hỗ trợ tích cực
trong quá trình kinh doanh và quản lý rủi ro tỷ giá .............................................69
2.4.1.5. Hoạt động kinh doanh ngoại hối ngày càng phát triển và đảm bảo tuân
thủ các hạn mức quản lý của Ngân hàng Nhà nước và hạn mức nội bộ ..............70
2.4.2. Hạn chế ........................................................................................................70
2.4.2.1. Hoạt động KDNH tại Maritime Bank còn tiềm ẩn nguy cơ rủi ro lớn ...70
2.4.2.2. Các nghiệp vụ phái sinh chưa được triển khai mạnh tại Maritime Bank71
2.4.2.3. Hệ thống core banking chưa đáp ứng nhu cầu khai thác và cập nhật
thông tin, dữ liệu ..................................................................................................71
2.4.2.4. Tương tác trực tiếp giữa bộ phận quản lý rủi ro và các NHCD còn thiếu
chặt chẽ ................................................................................................................71
2.4.3. Nguyên nhân của các hạn chế ....................................................................72
2.4.3.1. Các sản phẩm trên thị trường kinh doanh ngoại hối của Việt Nam chưa
đa dạng, trình độ và tâm lý của nhà đầu tư còn yếu kém.....................................72
2.4.3.2. Hệ thống core banking của Maritime Bank cũ và chưa được cập nhật ..73
2.4.3.3. Chưa có cơ chế tương tác rõ ràng giữa chi nhánh và hội sở trong hoạt
động Kinh doanh ngoại hối tại Maritime Bank ...................................................73
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ RỦI RO TỶ GIÁ TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI
HỐI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM74
3.


3.1. Định hướng hoạt động quản lý rủi ro tỷ giá của Maritime Bank trong giai
đoạn 2017-2020 .......................................................................................................74


vii

3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh ............................................................74
3.1.2. Định hướng quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại hối75
3.2. Một số biện pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt
động kinh doanh ngoại hối tại Maritime Bank ...................................................76
3.2.1. Hoàn thiện bộ máy quản lý rủi ro và cơ chế phối hợp giữa các đơn vị ....76
3.2.2. Hoàn thiện chính sách quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh
ngoại hối.................................................................................................................77
3.2.3. Tăng cường năng lực dự báo biến động của thị trường ngoại hối trong
nước cũng như trên thế giới .................................................................................78
3.2.4. Tăng cường sử dụng các công cụ phái sinh phòng ngừa rủi ro tỷ giá
trong hoạt động kinh doanh ngoại hối .................................................................79
3.2.5. Nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ quản lý rủi ro ........................79
3.2.6. Hiện đại hóa hệ thống công nghệ ngân hàng ............................................80
3.3. Một số kiến nghị ..............................................................................................81
3.3.1. Kiến nghị với Chính Phủ ............................................................................81
3.3.1.1. Đẩy mạnh quá trình hạn chế Đôla hóa ....................................................81
3.3.1.2. Tăng cường hội nhập thị trường ngoại hối Việt Nam với thị trường ngoại
hối thế giới ...........................................................................................................82
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ..........................................................83
3.3.2.1. Gia tăng dự trữ ngoại hối Quốc gia ........................................................83
3.3.2.2. Nâng cao vai trò của Ngân hàng Nhà nước trên thị trường ngoại hối ....84
3.3.2.3. Phát triển thị trường ngoại hối phái sinh ................................................85
3.3.2.4. Tăng cường năng lực thanh tra, giám sát ngân hàng, bám sát lộ trình
triển khai Basel II trên toàn hệ thống NHTM ......................................................85

3.3.2.5. Cung cấp cho các NHTM các thông lệ, chuẩn mực quản lý rủi ro tỷ giá,
hỗ trợ các NHTM đào tạo cán bộ nghiệp vụ ........................................................87
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 89
PHỤ LỤC .................................................................................................................... i


viii

DANH MỤC ĐỒ THỊ, BẢNG BIỂU
Danh mục bảng
Bảng 1.1. Quan hệ giữa trạng thái ngoại tệ, biến động tỷ giá và lợi nhuận ..............20
Bảng 1.2. Quy trình tính VaR lịch sử cho trạng thái ngoại tệ ...................................24
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh tại MSB giai đoạn 2014-2016 .................44
Bảng 2.2. Doanh số và biến động doanh số kinh doanh ngoại hối tại Maritime Bank
theo thị trường giai đoạn 2014-2016 .........................................................................47
Bảng 2.3. Trạng thái ngoại tệ tại Maritime bank giai đoạn 2014-2016 ....................49
Bảng 2.4. Lợi nhuận từ kinh doanh ngoại hối tại Maritime Bank giai đoạn 20142016 ...........................................................................................................................55
Bảng 2.5. Các loại hạn mức QLRR tỷ giá theo cấp bậc tại Maritime Bank .............61
Bảng 2.6. Bảng ma trận rủi ro toàn diện trong kinh doanh ngoại hối tại Maritime
Bank ..........................................................................................................................63
Bảng 2.7. Nội dung và các bước giám sát hạn mức quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt
động kinh doanh ngoại hối tại Maritime Bank .........................................................66
Bảng 2.8. Đánh giá hiệu quả quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại
hối tại Maritime Bank giai đoạn 2014-2016 theo chỉ tiêu định tính .........................67
Bảng 2.9. Số lượng vi phạm hạn mức quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh
doanh ngoại hối tại Maritime Bank giai đoạn 2014-2016 ........................................68
Bảng 3.1. Các mục tiêu kinh doanh năm 2017 tại Maritime Bank ...........................75
Danh mục đồ thị
Biểu đồ 1.1. Các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh ngoại hối ........................10

Biểu đồ 1.2. Các sản phẩm kinh doanh ngoại hối chính tại NHTM .........................12
Biểu đồ 1.3. Các rủi ro cơ bản trong hoạt động của NHTM .....................................14
Biểu đồ 1.4. Kiểm soát rủi ro trong hoạt động của NHTM ......................................17
Biểu đồ 1.5. Quy trình tính trạng thái ngoại tệ .........................................................23
Biểu đồ 1.6. Tháp nội dung Quản lý rủi ro ...............................................................29
Biểu đồ 1.7. Mô hình ba tuyến bảo vệ tại NHTM ....................................................30
Biểu đồ 1.8. Các yếu tố ảnh hưởng đến QLRR tỷ giá trong KDNH tại NHTM.......34
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Maritime Bank ......................................................41
Biểu đồ 2.2. Quy mô Tài sản của Maritime Bank giai đoạn 2014-2016 ..................42
Biểu đồ 2.3. Quy mô Nguồn vốn của Maritime Bank giai đoạn 2014-2016 ............42


ix

Biểu đồ 2.4. Mô hình tổ chức hoạt động kinh doanh ngoại hối tại Maritime Bank
giai đoạn 2014-2016 ..................................................................................................45
Biểu đồ 2.5. Doanh số kinh doanh ngoại hối tại Maritime Bank theo thị trường giai
đoạn 2014-2016 .........................................................................................................47
Biểu đồ 2.6. Tỷ trọng Doanh số kinh doanh ngoại hối tại Maritime Bank theo cặp
tiền giao dịch giai đoạn 2014-2016 ...........................................................................48
Biểu đồ 2.7. Tỷ trọng doanh số kinh doanh ngoại hối tại Maritime Bank theo sản
phẩm giai đoạn 2014-2016 ........................................................................................49
Biểu đồ 2.8. Trạng thái ngoại tệ tại Maritime Bank và tỷ giá USD/VND thị trường 2
giai đoạn 2014-2016 ..................................................................................................50
Biểu đồ 2.9. Diễn biến tỷ giá USD/VND thị trường 2 giai đoạn 2014-2016 ...........51
Biểu đồ 2.10. Diễn biến tỷ giá một số cặp ngoại tệ chéo thị trường 2 giai đoạn 20142016 ...........................................................................................................................54
Biểu đồ 2.11. Mô hình tổ chức bộ máy Quản lý rủi ro tại Maritime Bank ...............58


x


DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
ALCO

Quản lý tài sản Nợ - Có

Basel
CN
Core banking
ĐVKD
DVNH
FED
FX Forward
FX Spot
FX Swap
HĐQT
HO
KDNH

Hiệp ước vốn của ủy ban Basel về an toàn hoạt động của
TCTD
Chi nhánh
Hệ thống ngân hàng lõi
Đơn vị kinh doanh
Dịch vụ ngoại hối
Cục dự trữ liên bang Mỹ
Giao dịch ngoại hối kỳ hạn
Giao dịch ngoại hối giao ngay
Giao dịch ngoại hối hoán đổi
Hội đồng quản trị

Hội sở
Kinh doanh ngoại hối

KTNB
LN
Maritime Bank

Kiểm toán nội bộ
Lợi nhuận
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam

MDB
MSB
NHCD
NHNN

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Mê Kông
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam
Ngân hàng chuyên doanh
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

NHTM

Ngân hàng Thương mại

NHTW
NIM
NT
PLNH
QLRR


Ngân hàng Trung Ương
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên
Ngoại tệ
Pháp lệnh Ngoại hối 2005
Quản lý rủi ro

RRTG

Rủi ro tỷ giá

TCTD
TPCP
TT
Vốn CSH
XLRR

Tổ chức tín dụng
Trái phiếu chính phủ
Thông tư
Vốn chủ sở hữu
Xử lý rủi ro


xi

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Các kết quả nghiên cứu chính của đề tài “Quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động
kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam”:
- Hệ thống hóa lý thuyết về quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh

ngoại hối, cập nhật theo các thông lệ quản lý rủi ro hiện đại trên thế giới (tiêu chuẩn
Basel II) và các định hướng chính sách, quy định mới nhất của Ngân hàng Nhà
Nước về hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng.
- Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt
Nam: các điểm nổi bật trong cơ cấu Tài sản - Nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng giai đoạn 2014 - 2016 (đặt trong bối cảnh tình hình hoạt động
chung toàn ngành Ngân hàng và các vấn đề riêng mà Maritime Bank phải đối mặt).
Giới thiệu hoạt động kinh doanh ngoại hối tại Maritime Bank: mô hình tổ chức,
doanh số theo thị trường, sản phẩm, cặp tiền giao dịch, trạng thái ngoại tệ và biến
động tỷ giá, lợi nhuận.
- Phân tích thực trạng quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại
hối tại Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Hàng Hải Việt Nam giai đoạn 2014 - 2016,
nêu lên các kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế.
- Dưạ vào thực trạng công tác quản lý rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại hối
và định hướng của Ngân hàng trong thời gian tới, luận văn đưa ra 06 biện pháp
hoàn thiện công tác này, bao gồm: hoàn thiện bộ máy quản lý rủi ro tập trung; Hoàn
thiện chính sách quản lý; Tăng cường sử dụng các công cụ phái sinh; Tăng cường
năng lực dự báo biến động tỷ giá; Nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ nghiệp
vụ, hiện đại hóa hệ thống Ngân hàng lõi (Core Banking).
- Đưa ra 02 kiến nghị với Chính phủ nhằm phát triển thị trường kinh doanh
ngoại hối và tăng cường quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại hối
của hệ thống các TCTD, bao gồm: đẩy mạnh quá trình hạn chế Đôla hóa nền kinh tế
và tăng cường hội nhập thị trường ngoại hối Việt Nam với thị trường ngoại hối thế
giới
- Đưa ra 05 kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước nhằm phát triển thị trường
kinh doanh ngoại hối và tăng cường quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh
doanh ngoại hối của hệ thống các TCTD, bao gồm: gia tăng dự trữ Ngoại hối Quốc
gia; Nâng cao vai trò của Ngân hàng Nhà nước trên thị trường Ngoại hối; Phát triển
thị trường Ngoại hối phái sinh; Tăng cường năng lực thanh tra, giám sát Ngân hàng;
Hỗ trợ chuyên môn, nghiệp vụ cho các NHTM.



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Kể từ ngày 07/11/2006, Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của tổ
chức thương mại thế giới WTO. Cho đến nay, đất nước chúng ta vẫn đang trong
tiến trình cải cách để hội nhập đồng thời tự do hóa nền kinh tế. Tiến trình tự do hóa
kinh tế tất yếu sẽ dẫn đến tự do hóa các dòng vốn, tự do hóa lãi suất và tự do hóa tỷ
giá hối đoái. Giai đoạn 2006 – 2016 chứng kiến những diễn biến sôi động của thị
trường tiền tệ và thị trường chứng khoán Việt Nam .Trong hệ thống ngân hàng, tỷ
trọng tín dụng giảm dần, tỷ trọng các hoạt động kinh doanh và cung ứng dịch vụ
khác tăng lên, trong đó có kinh doanh ngoại hối.
Tuy nhiên, với kinh doanh ngoại hối, sự biến động của tỷ giá ngoại tệ là rất
khó dự đoán, do vậy có thể gây ra nhiều thiệt hại cho các ngân hàng. Chính vì lý do
đó, quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại hối trở nên rất quan
trọng. Ngày 05/10/2016, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư số
28/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TTNHNN ngày 14/08/2014 hướng dẫn về hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ
tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài1. TT 21 và TT 28 đã tạo hành lang pháp lý đầy đủ, đồng bộ trong hoạt động
kinh doanh ngoại hối của các TCTD, đảm bảo an toàn trong hoạt động ngoại hối
của các TCTD thông qua các điều kiện về phương án kinh doanh, quy trình thực
hiện, quy trình quản lý rủi ro, đặc biệt là rủi ro tỷ giá.
Khoản 5 Điểm II Mục B Đề án Cơ cấu lại hệ thống các TCTD giai đoạn 20112015 (ban hành kèm theo Quyết định 254/QĐ-TTg ngày 01/03/2012 của Thủ tướng
Chính phủ) về định hướng và giải pháp cơ cấu lại NHTM tại Việt Nam, bao gồm:
“Phát triển các hệ thống quản trị rủi ro phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực của
Ủy ban Basel, trong đó tập trung vào các hệ thống quản trị rủi ro thanh khoản, rủi
ro tín dụng, rủi ro thị trường (giá cả, lãi suất, tỷ giá) và rủi ro tác nghiệp…của
TCTD”. Dựa trên cơ sở đó NHNN đã ban hành hai văn bản quan trọng. Một là,


1

Văn bản hợp nhất: 45/VBHN-NHNN ngày 01/11/2016


2

Thông tư 41/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016, quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với
ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài dựa trên phương pháp tiêu chuẩn của
Basel II, tạo khuôn khổ pháp lý cho các ngân hàng thực hiện. Hai là, Dự thảo thông
tư quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài (thay tế TT 44/2011/TT-NHNN) ngày 01/03/2017. Hai văn bản trên đã
đề cập cụ thể tới công tác quản lý rủi ro nói chung và quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt
động kinh doanh ngoại hối nói riêng.
Tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam, hoạt động kinh
doanh ngoại hối có quy mô lớn và đem lại lợi nhuận quan trọng cho Ngân hàng.
Quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại hối cũng được triển khai trên
cơ sở TT 21, TT 28, TT44, đồng thời Ngân hàng đã được chọn là một trong mười
ngân hàng thí điểm triển khai Basel II. Tuy nhiên, trong giai đoạn gần đây thị
trường ngoại hối trong và ngoài nước xuất hiện các diễn biến phức tạp chưa từng có
tiền lệ. Trên thế giới, đồng Nhân dân tệ bị phá giá mạnh (4,6% cuối năm 2015 và
3% vào năm 2016), đồng Bảng Anh rớt thẳng đứng khoảng 10% so với đồng USD
sau sự kiện Brexit (23/06/2016), kết quả bầu cử Thổng thống Mỹ gây bất ngờ cho
quốc tế, Fed quyết định tăng lãi suất chính thức trong kỳ họp cuối năm 2016 từ
0,25% lên 0,5%, bên cạnh đó cũng đưa ra thông cáo có thể sẽ tăng lãi suất thêm 3
lần trong năm 2017. Tại Việt Nam, riêng trong năm 2015, NHNN cũng ba lần phá
giá Việt Nam Đồng, tỷ giá bình quân liên ngân hàng tăng từ 21246 lên 21890, biên
độ tỷ giá từ 1% tăng lên 3%; Ngày 4/1/2016, NHNN chính thức áp dụng cơ chế tỷ
giá trung tâm linh hoạt, xác định dựa trên cung, cầu ngoại tệ trên thị trường và giá

trị của đồng nội tệ so với 8 đồng tiền tham chiếu, đây cũng là lần đầu tiên Ngân
hàng Nhà nước áp dụng cơ chế điều hành tỷ giá mới.
Trong bối cảnh đó, Quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại hối
được ban lãnh đạo Ngân hàng quan tâm hơn bao giờ hết, yêu cầu về các biện pháp
hoàn thiện công tác quản lý rủi ro được đặt ra. Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài
nghiên cứu cho luận văn của mình là:
"Quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam"


3

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu, tìm kiếm các biện pháp nhằm hoàn
thiện công tác quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại hối tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam.
Nhiệm vụ nghiên cứu: Đề tài có các nhiệm vụ nghiên cứu như sau:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về rủi ro tỷ giá và quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt
động kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng Thương mại.
- Điều tra, phân tích thực trạng quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh
doanh ngoại hối tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam giai đoạn
từ năm 2014 đến năm 2016.
- Đề xuất biện pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động
kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh
ngoại hối tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam.
4. Giả thuyết khoa học
Tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam, vấn đề quản lý rủi
ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại hối đã được quan tâm, chú trọng, song

trước tình hình thị trường ngoại hối thế giới và trong nước thời gian gần đây có
những diễn biến phức tạp, khó lường, nếu tìm ra các biện pháp hợp lý hoàn thiện
công tác quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại hối thì sẽ góp phần
hạn chế rủi ro, tăng lợi nhuận kinh doanh, từ đó giúp khằng định uy tín và nâng cao
vị thế của Ngân hàng.
5. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Cho đến nay có khá nhiều công trình nghiên cứu nước ngoài và trong nước về
quản lý rủi ro liên quan trực tiếp đến quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh
doanh ngoại hối của NHTM, trong khuôn khổ của luận văn, tác giả xin đề cập đến
một số công trình chủ yếu sau đây:


4

- Công trình nghiên cứu nước ngoài:
Hennie van Greuning và Sonja Brajovic Bratanovic với nghiên cứu mang
tên “Analyzing Banking Risk A Framework for Assessing Corporate Governance
and Risk Management” (2009): trình bày các khái niệm, các biện pháp đo lường,
quản lý các rủi ro chung trong ngân hàng như rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi
ro lãi suất, rủi ro tỷ giá hối đoái….Một số nội dung chính về quản lý rủi ro tỷ giá tại
NHTM bao gồm:
 Rủi ro tỷ giá là kết quả của sự thay đổi tỷ giá hối đoái và xuất phát từ những
chênh lệch giữa giá trị tài sản và nợ phải trả trên các loại ngoại tệ khác nhau.
 Các loại rủi ro khác thường đi cùng rủi ro tỷ giá là rủi ro đối tác, rủi ro
thanh toán, rủi ro thanh khoản và rủi ro lãi suất liên quan đến ngoại tệ.
 Khi đánh giá rủi ro tỷ giá, cần phân biệt rủi ro bắt nguồn từ: các quyết định
chính trị, rủi ro do hoạt động ngân hàng truyền thống, và rủi ro từ hoạt động kinh
doanh.
 Rủi ro tỷ giá được quản lý bằng công cụ hạn mức trạng thái.
 Quản lý rủi ro tỷ giá là một phần trong công tác quản lý tài sản Nợ - Có của

NHTM.
Kevin Down với nghiên cứu mang tên “Measuring Market Risk” (2002):
trình bày về các phương pháp đo lường rủi ro thị trường, trong đó có rủi ro tỷ giá,
đặc biệt là các phương pháp tính VaR.
Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng đã tiến hành nhiều nghiên cứu và đã
đưa ra các khuyến nghị về đảm bảo an toàn theo tiêu chuẩn Basel I (1988) nhằm
giới thiệu hệ thống đo lường vốn và một phương pháp chung để ngân hàng chủ
động đối mặt với rủi ro chất lượng các tài sản có ngân hàng đang nắm giữ. Hiệp ước
vốn Basel II (2004) đưa ra nhiều phương pháp đo lường rủi ro như phương pháp
chuẩn hóa đơn giản (SSA), phương pháp chuẩn hóa (SA), phương pháp dựa vào mô
hình đo lường nội bộ (IRB) cơ bản và nâng cao…. Basel II gợi ý quy trình và công
cụ quản lý các rủi ro chính trong Ngân hàng (rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi
ro lãi suất, rủi ro thị trường, rủi ro hoạt động) như: nhận biết rủi ro thông qua hệ
thống các dấu hiệu tài chính, phi tài chính và hệ thống xếp hạng nội bộ, đo lường rủi
ro thông qua mô hình giá trị chịu rủi ro (VAR).


5

Sabri Maroof Hussain với đề tài luận văn Thạc sĩ “Foreign Exchange Risk
Management in Commercial Banks in Pakistan” tại The University of Lahore với
một số nội dung chính bao gồm:
 Một số lý thuyết tổng quan về rủi ro tỷ giá, quản lý rủi ro tỷ giá tại NHTM,
các biện pháp hedging (bảo hiểm rủi ro)….
 Trạng thái mở ngoại tệ của các NHTM tại Pakistan, mối tương quan với
tổng tài sản của từng NHTM.
 Các công cụ kinh doanh được các NHTM tại Pakistan sử dụng để hạn chế
rủi ro tỷ giá: đa dạng hóa danh mục ngoại tệ đầu tư, duy trì sự cân xứng giữa tài sản
và nguồn vốn bằng ngoại tệ, sử dụng các công cụ phái sinh ngoại tệ.
 Các loại hình phái sinh ngoại tệ được sử dụng phổ biến trong các NHTM tại

Pakistan.
 Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối tại các NHTM Pakistan.
QLRR tỷ giá trong NHTM là một đề tài mang tính thực tế cao, các nghiên cứu
trên thế giới cung cấp cơ sở lý thuyết, phương pháp luận cũng như chuẩn mực trong
đo lường, đánh giá, quản lý rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại hối. Tác giả đã
tham khảo các lý thuyết và phương pháp luận đó trong quá trình thực hiện luận văn
về quản lý rủi ro tỷ giá trong KDNH tại một NHTM cụ thể tại Việt Nam (NHTM
Cổ phần Hàng Hải Việt Nam).
Khoảng trống của các nghiên cứu trên thế giới là chưa nghiên cứu được tình
hình QLRR tỷ giá trong KDNH đặt trong bối cảnh là tại các NHTM cổ phần tại Việt
Nam, mà cụ thể là Maritime Bank. Thị trường ngoại hối Việt Nam, có những đặc
trưng riêng biệt như: mức độ hội nhập chưa được sâu rộng với nền tài chính thế giới
(các sản phẩm chưa đa dạng, phong phú, trình độ của các thành viên tham gia thị
trường còn ở mức hạn chế…); Cơ chế điều hành đặc biệt của NHTW (NHNN Việt
Nam) đối với tỷ giá - một trong những công cụ điều tiết mạnh của Chính sách Tiền
tệ Quốc gia; Kinh nghiệm triển khai hoạt động QLRR nói chung, cũng như QLRR
tỷ giá nói riêng trong toàn hệ thống các TCTD còn thiếu và yếu.


6

- Công trình nghiên cứu trong nước:
Tác giả Dự Thị Minh với đề tài luận văn Thạc sĩ “Quả



trong hoạt động kinh doanh ngoại hối tại NHTM Cổ phần Quân Đội” (2012) : đề
cập tới các lý thuyết về rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại hối và thực
trạng tại NHTM Cổ phần Quân Đội.
Tác giả Trần Thị Ngọc Trâm với đề tài luận văn Tiến sĩ “Quản trị rủi ro của

NHTM Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam” (2017): đề cập tới các lý thuyết về các
loại rủi ro chính tại NHTM (rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro
tỷ giá hối đoái…) và thực trạng quản lý rủi ro tại NHTM Cổ phần Ngoại Thương
Việt Nam.
Các tác giả Đinh Thị Thanh Long và Phan Tiến Nam với công trình nghiên
cứu “Các phương pháp xác định rủi ro tỷ giá của ngân hàng thương mại” (Tạp chí
Ngân hàng - số 11 - 06/2010): đề cập tới lý thuyết về xác định và đo lường RRTG
tại NHTM.
Các công trình nghiên cứu trong nước cung cấp cơ sở lý thuyết, phương pháp
luận, chuẩn mực trong đo lường, đánh giá, quản lý rủi ro tỷ giá trong kinh doanh
ngoại hối và thực tế triển khai tại một số NHTM tại Việt Nam. Tác giả đã tham
khảo các lý thuyết và phương pháp luận đó trong quá trình thực hiện luận văn về
quản lý rủi ro tỷ giá trong KDNH tại NHTM Cổ phần Hàng Hải Việt Nam (hiện tại,
trước công trình nghiên cứu của tác giả, chưa có công trình nghiên cứu về rủi ro tỷ
giá trong hoạt động KDNH tại Maritime Bank).
Khoảng trống của các công trình nghiên cứu trong nước
Thời gian nghiên cứu đã lâu: luận văn của tác giả Dự Thị Minh đã thực hiện
từ 2012, nghiên cứu tác giả Đinh Thị Thanh Long và Phan Tiến Nam đã từ 2010,
trong khi giai đoạn 2013-2015 đã chứng kiến những bước phát triển khá mạnh của
công tác QLRR tại các TCTD.
Chưa tập trung vào công tác quản lý rủi ro tỷ giá trong KDNH tại NHTM:
luận án của tác giả Trần Thị Ngọc Trâm.
Chưa có một nghiên cứu cụ thể nào đề cập tới công tác QLRR tỷ giá trong
KDNH tại Maritime Bank giai đoạn 2014-2016.


7

6. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện được mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu, đề tài dự kiến sử dụng

các phương pháp nghiên cứu sau đây:
- Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết:
Phương pháp phân loại, hệ thống hóa lý thuyết: để phân loại và hệ thống hóa
các lý thuyết về quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại hối tại Ngân
hàng Thương mại.
Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết: để rút ra cơ sở lý thuyết của
các phương pháp cơ bản nhất về quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh
ngoại hối có thể áp dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam.
- Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
Phương pháp quan sát: để thu thập các dữ liệu về diến biến tỷ giá trên thị
trường, hoạt động kinh doanh ngoại hối, hoạt động quản lý rủi ro tỷ giá trong kinh
doanh ngoại hối tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam trong giai
đoạn nghiên cứu từ năm 2014 đến năm 2016.
Phương pháp thống kê: để xử lý các số liệu đã thu thập được.
7. Giới hạn của đề tài
Giới hạn đối tượng nghiên cứu: Đề tài chỉ nghiên cứu các biện pháp hoàn
thiện quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam. Cụ thể, rủi ro tỷ giá được xét đến trong
luận văn là những rủi ro giao dịch được đo lường bằng trạng thái mở ngoại tệ tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam.
Giới hạn địa điểm nghiên cứu: Đề tài chỉ tiến hành nghiên cứu tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam.
Giới hạn thời gian nghiên cứu: giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016.
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn được thể hiện
trong ba chương:


8


Chương 1: Tổng quan về Quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động Kinh doanh
Ngoại hối tại Ngân hàng Thương mại
Chương 2: Thực trạng Quản lý rủi ro tỷ giá tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Hàng hải Việt Nam
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tỷ giá
trong hoạt động kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng
Hải Việt Nam


9

1.

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TỶ GIÁ TRONG HOẠT

ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI HỐI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng Thương
mại
1.1.1. Hoạt động kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng Thương mại
1.1.1.1. Các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh ngoại hối
Các bên tham gia trên thị trường ngoại hối là các Ngân hàng Thương mại, nhà
môi giới ngoại hối, Ngân hàng Trung ương, các công ty, nhà đầu tư.... Ngoài ra, còn
có các định chế tài chính khác như: các quỹ hưu trí, các công ty bảo hiểm và các cá
nhân có vốn.
- Nhóm khách hàng mua bán lẻ (Retail client) bao gồm: các công ty nội địa, đa
quốc gia, những nhà đầu tư quốc tế và tất cả những ai có nhu cầu mua bán ngoại hối
nhằm 2 mục đích: chuyển đổi tiền tệ và phòng ngừa rủi ro tỷ giá. Thông thường các
khách hàng mua bán lẻ giao dịch với các ngân hàng Thương mại.
- Các Ngân hàng Thương mại: tham gia thị trường ngoại hối nhằm 2 mục
đích:

Cung cấp dịch vụ cho Khách hàng bằng cách mua bán hộ cho nhóm khách
hàng mua bán lẻ.
Kinh doanh cho chính NHTM: tức là mua bán ngoại hối nhằm kiếm lãi khi
tỷ giá thay đổi. Hoạt động kinh doanh này tạo ra trạng thái ngoại hối, do đó ngân
hàng phải bỏ vốn, chịu rủi ro tỷ giá và làm thay đổi bảng cân đối nội bảng hoặc
ngoại bảng của Ngân hàng.
Trên thị trường liên ngân hàng các giao dịch được thực hiện qua 2 phương
thức: giao dịch trực tiếp giữa ngân hàng với nhau (hình thức này được sử dụng chủ
yếu ở Việt Nam), giao dịch gián tiếp với nhau qua môi giới.
- Nhà môi giới ngoại hối: tổ chức, cá nhân muốn hành nghề môi giới phải có
giấy phép và thường ở các trung tâm tài chính lớn. Đặc biệt là các nhà môi giới chỉ
cung cấp dịch vụ môi giới và thu phí chứ không được mua bán cho chính mình.


10

- Ngân hàng Trung Ương: tham gia thị trường ngoại hối với hai tư cách:
Thực hiện việc mua bán ngoại tệ với các khách hàng của mình, chủ yếu là
các NHTM.
Giám sát hoạt động của thị trường trong khuôn khổ quy định của luật pháp:
sự can thiệp của NHTW nhằm giúp nâng giá hoặc giảm giá đồng nội tệ (khi nó ở
mức có thể làm tổn hại đến chính sách tiền tệ quốc gia) hoặc để triệt tiêu hiện tượng
đầu cơ trên thị trường.
Biểu đồ 1.1. Các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh ngoại hối
Khách
hàng
mua
bán lẻ

Ngân

hàng
Trung
Ương

Thị trường
ngoại hối

Ngân
hàng
Thương
mại

Nhà
môi
giới
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
1.1.1.2. Khái niệm hoạt động KDNH tại NHTM
Pháp lệnh Ngoại hối 20052 , và thông tư 21/2014/TT-NHNN quy định:
- Ngoại hối bao gồm:
Đồng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung châu Âu và đồng tiền
chung khác được sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực (gọi là ngoại tệ).
Phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ, gồm séc, thẻ thanh toán, hối phiếu đòi
nợ, hối phiếu nhận nợ và các phương tiện thanh toán khác.
2

Gồm: Pháp lệnh số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005 và Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 ngày
18/03/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối


11


Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, gồm trái phiếu Chính phủ, trái phiếu
công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác.
Vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước, trên tài khoản ở nước ngoài của
người cư trú, vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng trong trường hợp mang vào và
mang ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
Đồng tiền của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp
chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc được sử dụng trong thanh
toán quốc tế.
- Hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng được phép: là hoạt động kinh
doanh ngoại hối, cung ứng dịch vụ ngoại hối của tổ chức tín dụng được phép với
người cư trú, người không cư trú trong giao dịch vãng lai, giao dịch vốn và các giao
dịch khác liên quan đến ngoại hối.
- Kinh doanh ngoại hối: là hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng được
phép nhằm mục tiêu lợi nhuận, phòng ngừa rủi ro và bảo đảm an toàn, thanh khoản
cho hoạt động của chính tổ chức tín dụng đó.
- Cung ứng dịch vụ ngoại hối: là việc tổ chức tín dụng được phép cung ứng
các dịch vụ liên quan đến hoạt động ngoại hối đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Như vậy, hoạt động kinh doanh ngoại hối tại NHTM được hiểu là hoạt động
ngoại hối của NHTM nhằm mục tiêu lợi nhuận, phòng ngừa rủi ro và bảo đảm an
toàn, thanh khoản cho hoạt động của chính NHTM.
Hoạt động kinh doanh ngoại hối chính tại các NHTM là: mua, bán các loại
ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ. Thị trường ngoại tệ của Việt Nam bao gồm: thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng (Thị trường 2) và thị trường ngoại tệ giữa ngân hàng
với khách hàng (Thị trường 1).
Các hoạt động ngoại hối khác như: nhận tiền gửi, cho vay bằng ngoại tệ; Bao
thanh toán và bảo lãnh bằng ngoại tệ; Phát hành, đại lý phát hành thẻ ngân hàng
quốc tế, thanh toán, đại lý thanh toán thẻ ngân hàng quốc tế; Cung cấp các dịch vụ
chuyển tiền và thanh toán bằng ngoại tệ, dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ, đổi ngoại
tệ thuộc lĩnh vực cung ứng dịch vụ ngoại hối cho khách hàng và không thuộc phạm

vi đề cập của luận văn.


12

Trên thực tế, tại Việt Nam hoạt động nhận tiền gửi và cho vay bằng ngoại tệ
được quản lý và hạn chế rất chặt chẽ, với các điều kiện và thủ tục quy định rất rõ
ràng. Bên cạnh đó, các khoản lãi (thu và trả) từ hoạt động huy động, cho vay ngoại
tệ, các khoản phí ngoại tệ thu được từ cung ứng các dịch vụ cũng sẽ được hạch toán
qua đầu tài khoản kinh doanh ngoại tệ và chuyển về nội tệ (VND) thông qua hoạt
động mua, bán ngoại tệ đó, tức là cũng đã phản ánh qua hoạt động KDNH tại
NHTM.
1.1.1.3. Các sản phẩm KDNH chính tại NHTM
Biểu đồ 1.2. Các sản phẩm kinh doanh ngoại hối chính tại NHTM

Sản phẩm
KDNH chính

FX Spot

FX Forward

FX Swap

FX Option

Nguồn: thông tư 15/2015/TT-NHNN
TT 15/2015/TT-NHNN hướng dẫn giao dịch ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ
của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối đã đề cập tới một số sản
phẩm KDNH chính tại NHTM, bao gồm:

- Giao dịch mua, bán ngoại tệ giao ngay (giao dịch giao ngay – FX Spot): là
giao dịch hai bên thực hiện mua, bán với nhau một lượng ngoại tệ với đồng nội tệ
hoặc với một ngoại tệ khác theo tỷ giá giao ngay xác định tại ngày giao dịch.
- Giao dịch mua, bán ngoại tệ kỳ hạn (giao dịch kỳ hạn - FX Forward): là
giao dịch hai bên cam kết mua, bán với nhau một lượng ngoại tệ với đồng nội tệ
hoặc với một ngoại tệ khác theo tỷ giá kỳ hạn xác định tại ngày giao dịch.
- Giao dịch hoán đổi ngoại tệ (giao dịch hoán đổi - FX Swap): là giao dịch
giữa hai bên, bao gồm một giao dịch mua và một giao dịch bán cùng một lượng
ngoại tệ với đồng nội tệ hoặc với một ngoại tệ khác, trong đó ngày thanh toán của
hai giao dịch là khác nhau và tỷ giá của hai giao dịch được xác định tại ngày giao
dịch.


×