Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

luận văn “PHÂN TÍCH RỦI RO LÃI SUẤT VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẬU GIANG”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (847.93 KB, 91 trang )

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn ñề tài ................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung.............................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3
1.4.1. Không gian nghiên cứu................................................................................. 3
1.4.2. Thời gian nghiên cứu.................................................................................... 3
1.4.3. ðối tượng nghiên cứu ................................................................................... 3
1.5. Lược khảo tài liệu ................................................................................................. 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 5
2.1. Phương pháp luận ................................................................................................ 5
2.1.1. Khái niệm rủi ro lãi suất ............................................................................... 5
2.1.2. Tính chất của rủi ro lãi suất........................................................................... 7
2.1.3. Phân loại rủi ro lãi suất. ................................................................................ 9
2.1.4. Những nguyên nhân gây rủi ro lãi suất ....................................................... 10
2.1.5. Phương pháp lượng hóa rủi ro lãi suất ........................................................ 11
2.1.6. Một số chỉ tiêu ñánh giá rủi ro lãi suất ........................................................ 13
2.1.7. Dự báo lãi suất thị trường trong ngắn hạn ................................................... 15
2.1.8. Quản lý khe hở nhạy cảm lãi suất ............................................................... 15
2.2. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 16
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu...................................................................... 16
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu số liệu................................................................. 16
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
CHI NHÁNH TỈNH HẬU GIANG ......................................................................... 18
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................... 18
GVHD: ðOÀN THỊ CẨM VÂN



6

SVTH: ðẶNG LÂM TRƯỜNG SƠN


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

3.1.1. Ngân hàng ðầu tư & Phát triển Việt Nam................................................... 18
3.1.2. Ngân hàng ðầu tư & Phát triển chi nhánh Hậu Giang................................. 19
3.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng các phòng ban ...................................................... 20
3.2.1. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng.................................................................... 20
3.2.2. Chức năng các phòng ban ........................................................................... 21
3.2.3. Nghiệp vụ kinh doanh và lĩnh vực ñầu tư chủ yếu của Ngân hàng .............. 24
3.3. ðánh giá chung về hoạt ñộng kinh doanh Ngân hàng (2006 – 2008) .................. 25
3.3.1. Thu nhập .................................................................................................... 26
3.3.2. Chi phí........................................................................................................ 27
3.3.3. Lợi nhuận ................................................................................................... 27
3.4. ðịnh hướng phát triển của Ngân hàng năm 2009 ................................................ 28
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG ðẦU
TƯ & PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH HẬU GIANG ............................................... 30
4.1. Khái quát cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Ngân hàng (2006 – 2008) ................ 30
4.1.1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng ................................................ 30
4.1.2. Phân tích cơ cấu tài sản của Ngân hàng ...................................................... 36
4.2. Phân tích tình hình biến ñộng của tài sản và nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất
qua bảng cân ñối tài sản của Ngân hàng..................................................................... 40
4.2.1. Tình hình biến ñộng của tài sản nhạy cảm với lãi suất ............................... 41
4.2.2. Tình hình biến ñộng của nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất.......................... 43
4.3. Phân tích thực trạng rủi ro lãi suất của Ngân hàng theo mô hình ñịnh giá lại....... 48
4.4. Phân tích sự thay ñổi lãi suất ñến thu nhập ròng của Ngân hàng ......................... 56

CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI
NGÂN HÀNG ðẦU TƯ & PHÁT TRIỂN HẬU GIANG .................................... 70
5.1. Những thuận lợi và khó khăn của Ngân hàng ..................................................... 70
5.1.1. Thuận lợi .................................................................................................... 70
5.1.2. Khó khăn.................................................................................................... 71
5.2. Một số giải pháp nhằm quản lý rủi ro lãi suất tại Ngân hàng ............................... 72

GVHD: ðOÀN THỊ CẨM VÂN

7

SVTH: ðẶNG LÂM TRƯỜNG SƠN


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

5.2.1. Mục tiêu quản lý rủi ro lãi suất ................................................................... 73
5.2.2. Quản lý khe hở nhạy cảm lãi suất ............................................................... 74
5.2.3. Quản lý khe hở kỳ hạn................................................................................ 77
5.2.4. Áp dụng công cụ quản trị rủi ro tài chính hiện ñại ...................................... 78
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 77
6.1. Kết luận .............................................................................................................. 81
6.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 82
6.2.1. ðối với Ngân hàng ðầu tư & Phát triển chi nhánh Hậu Giang .................... 82
6.2.2. ðối với Ngân hàng ðầu tư & Phát triển Việt Nam....................................... 83
6.2.3. ðối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ...................................................... 83
6.2.4. ðối với chính quyền ñịa phương.................................................................. 84
Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 85

GVHD: ðOÀN THỊ CẨM VÂN


8

SVTH: ðẶNG LÂM TRƯỜNG SƠN


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Kết quả của GAP và sự thay ñổi trong lợi nhuận ròng ...……...............13
Bảng 2: Kết quả hoạt ñộng kinh doanh Ngân hàng ðT&PT Hậu Giang ……… 25
Bảng 3: Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng ðT&PT Hậu Giang……..................31
Bảng 4: Tỉ trọng cơ cấu nguồn vốn Ngân hàng ðT&PT Hậu Giang …............. .33
Bảng 5: Tổng kết tài sản của Ngân hàng ðT&PT Hậu Giang ............................ 37
Bảng 6: Tình hình nguồn vốn nhạy cảm lãi suất (2006-2008) ...…….................44
Bảng 7: Bảng so sánh nguồn vốn và tài sản nhạy cảm lãi suất ...……................ 49
Bảng 8: Hệ số rủi ro lãi suất của Ngân hàng qua 3 năm (2006-2008) .................51
Bảng 9: Hệ số ñộ lệch của Ngân hàng BIDV Hậu Giang .................................. 53
Bảng 10: Tổng hợp trạng thái nhạy cảm lãi suất của Ngân hàng ....…............... 55
Bảng 11: Tổng kết chi phí trả lãi và thu nhập lãi của Ngân hàng ....…............... 56
Bảng 12: Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của Ngân hàng BIDV Hậu Giang ............ 58
Bảng 13: Lãi suất huy ñộng vốn bình quân của các Ngân hàng ...……...............61
Bảng 14: Bảng tính các yếu tố xác ñịnh hệ số A,B của lãi suất huy ñộng .......... 63
Bảng 15: Lãi suất cho vay bình quân của các Ngân hàng ............……...............64
Bảng 16: Bảng tính các yếu tố xác ñịnh tham số A,B của lãi suất cho vay ........ 65
Bảng 17: Phương pháp quản lý khe hở lãi suất năng ñộng ................................. 75

GVHD: ðOÀN THỊ CẨM VÂN


9

SVTH: ðẶNG LÂM TRƯỜNG SƠN


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Sơ ñồ cơ cấu tổ chức Ngân hàng ðT&PT Hậu Giang ........................... 20
Hình 2: Kết quả hoạt ñộng kinh doanh Ngân hàng ðT&PT Hậu Giang .…....... 26
Hình 3: Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng ðT&PT Hậu Giang ........…............ 32
Hình 4: Cơ cấu tài sản của Ngân hàng ðT&PT Hậu Giang ............................... 38
Hình 5: Tài sản nhạy cảm lãi suất qua 3 năm (2006 – 2008) ............................. 41
Hình 6: Tình hình nguồn vốn nhạy cảm lãi suất của Ngân hàng ....................... 45
Hình 7: Tình hình tài sản và nguồn vốn nhạy cảm lãi suất ................................ 50
Hình 8: Chênh lệch giữa tài sản và nguốn vốn nhạy cảm lãi suất ..................... 52
Hình 9: Diễn biến lãi suất ngắn hạn và dài hạn theo chu kỳ kinh tế .................. 60
Hình 10: Biễn biến lãi suất huy ñộng bình quân của các Ngân hàng...................62
Hình 11: Biễn biến lãi suất cho vay bình quân của các Ngân hàng .................... 65

GVHD: ðOÀN THỊ CẨM VÂN

10

SVTH: ðẶNG LÂM TRƯỜNG SƠN


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. ATM: Máy rút tiền tự ñộng
2. BIDV: Ngân hàng ðầu tư và Phát triển
3. CIC: Trung tâm thông tin tín dụng
4. DNTN: Doanh nghiệp tư nhân
5. ðT&PT: ðầu tư và Phát triển
6. GAP: Khe hở nhạy cảm lãi suất
7. HðND: Hội ñồng nhân dân
8. NIM: Thu nhập lãi cận biên
9. NVNC: Nguồn vốn nhạy cảm
10. TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
11. TSNC: Tài sản nhạy cảm
12. VD: Ví dụ

GVHD: ðOÀN THỊ CẨM VÂN

11

SVTH: ðẶNG LÂM TRƯỜNG SƠN


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ðỀ TÀI
Thị trường tài chính Việt Nam ñang trong giai ñoạn phát triển. Bên cạnh
không ít cơ hội dành cho những ai biết tính toán và tận dụng những ưu ñiểm
riêng của nó thì thị trường còn có những rủi ro tài chính luôn tiềm ẩn. Rủi ro lãi
suất là một vấn ñề lớn mà kinh tế Việt Nam ñang gặp phải. Việc duy trì lãi suất

ổn ñịnh trong một thời gian dài của Ngân hàng Nhà nước ñã làm cho các Ngân
hàng lơ là công tác ñề phòng rủi ro lãi suất. Khi tình hình kinh tế vĩ mô diễn biến
bất lợi do lạm phát gia tăng cùng với chính sách thắt chặt tiền tệ ñã ñẩy các Ngân
hàng vào cuộc khủng hoảng thanh khoản, buộc các Ngân hàng bước vào cuộc
ñua lãi suất dẫn tới lãi suất thị trường có nhiều biến ñộng bất thường khó dự
ñoán. Lãi suất cho vay của Ngân hàng khác với lãi suất của các công cụ trên thị
trường tiền tệ, ở chỗ là chúng ñược ñàm phán giữa người vay và Ngân hàng hơn
là ñược quyết ñịnh trong thị trường ñược tổ chức sẵn, vì là kết quả của việc ñàm
phán cho nên các mức lãi suất của Ngân hàng không ñồng nhất. Ở Việt Nam,
việc thực hiện cơ chế tự do hóa lãi suất ñã làm cho các loại lãi suất thường xuyên
thay ñổi. Lãi suất là một biến số kinh tế nhạy cảm, tác ñộng của lãi suất ñến tăng
trưởng và lạm phát, sự thay ñổi của lãi suất sẽ tác ñộng làm thay ñổi hành vi sản
xuất và tiêu dùng của xã hội.
Những thay ñổi về lãi suất và những dự tính về lãi suất ñều tác ñộng ñến
thu nhập và chi phí của các Ngân hàng. Trong ñiều kiện mặt bằng lãi suất ổn
ñịnh thì các Ngân hàng có thể dự kiến ñược mức chênh lệch ñể duy trì lợi nhuận,
nhưng trong bối cảnh diễn biến lãi suất phức tạp mọi dự kiến có thể bị ñảo lộn.
ðiều này gây rối cho Ngân hàng vì ảnh hưởng ñến kế hoạch kinh doanh, huy
ñộng và sử dụng vốn. Vì vậy, quản lý rủi ro lãi suất trở thành vấn ñề trọng ñiểm
ñối với các nhà quản lý Ngân hàng trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập. ðiều
này giúp giảm thiểu rủi ro nhằm tạo ñiều kiện ñể Ngân hàng hoạt ñộng an toàn
và phát triển. ðặc biệt, ñối với Việt Nam một nước ñang phát triển và nền kinh tế
ñang chuyển ñổi thì hệ thống Ngân hàng ñược ñánh giá là hệ thống khá năng
ñộng trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
GVHD: ðOÀN THỊ CẨM VÂN

12

SVTH: ðẶNG LÂM TRƯỜNG SƠN



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Với tính chất thời sự và tầm quan trọng như vậy, chúng ta cần phải ñánh
giá cũng như phân tích rủi ro lãi suất một cách toàn diện, sâu sắc nhằm phát huy
tối ña năng lực quản lý lãi suất và hạn chế mức thấp nhất những thiệt hại của nó
gây ra cho bản thân Ngân hàng. ðó cũng là lý do mà ñề tài “PHÂN TÍCH RỦI
RO LÃI SUẤT VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN
HÀNG ðẦU TƯ & PHÁT TRIỂN HẬU GIANG” ñược chọn làm ñề tài luận
văn tốt nghiệp.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
- Tổng kết thực trạng rủi ro lãi suất tại Ngân hàng ðầu tư & Phát triển
Hậu Giang. Từ thực trạng ñã phân tích, ñề ra những giải pháp phù hợp nhằm hạn
chế rủi ro lãi suất cho Ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nhận biết rủi ro lãi suất qua bảng cân ñối tài sản của Ngân hàng.
- Phân tích tình hình biến ñộng của tài sản nhạy cảm và nguồn vốn nhạy
cảm với lãi suất tại Ngân hàng qua ba năm (2006 – 2008).
- ðo lường rủi ro lãi suất bằng mô hình ñịnh giá lại và mức tác ñộng của
sự thay ñổi lãi suất ñến thu nhập của Ngân hàng.
- ðưa ra một số biện pháp nhằm hạn chế rủi ro lãi suất cho Ngân hàng.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
ðề tài sẽ tập trung trả lời những vấn ñề sau:
- Thế nào là rủi ro lãi suất? Rủi ro lãi suất có những trường hợp nào?
Tính chất của rủi ro lãi suất là gì?.
- Nguồn vốn nhạy cảm lãi suất và tài sản nhạy cảm với lãi suất là gì? Tại
sao khi nói ñến rủi ro lãi suất ta lại ñề cập ñến nguồn vốn và tài sản có nhạy cảm
lãi suất?.
- Rủi ro lãi suất ñã ảnh hưởng ñến lợi nhuận Ngân hàng ðầu tư & Phát


triển Hậu Giang như thế nào? Giải pháp nào nhằm hạn chế rủi ro lãi suất và ñem
lại hiệu quả trong họat ñộng Ngân hàng?.

GVHD: ðOÀN THỊ CẨM VÂN

13

SVTH: ðẶNG LÂM TRƯỜNG SƠN


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian nghiên cứu
- Không gian: ðề tài nghiên cứu ñược thực hiện tại Ngân hàng ðầu tư &

Phát triển Hậu Giang.
1.4.2. Thời gian nghiên cứu
- Thời gian thực hiện ñề tài nghiên cứu từ 02/02/2009 ñến 10/4/2009. ðề

tài tập trung nghiên cứu và sử dụng số liệu trong 3 năm (2006 – 2008).
1.4.3. ðối tượng nghiên cứu
- ðề tài ñi sâu nghiên cứu thông qua bảng cân ñối kế toán, bảng báo cáo

kết quả hoạt ñộng kinh doanh, biểu lãi suất ñối với VNð ñể tìm hiểu về tình hình
tài sản và nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất. Tổng hợp phân tích sự nhạy cảm của
các khoản mục tài sản và nguồn vốn ñối với lãi suất theo năm. Nhận biết rủi ro
lãi suất, ño lường rủi ro lãi suất, xem xét mức ñộ thay ñổi lãi suất ảnh hưởng ñến
lợi nhuận Ngân hàng qua 3 năm (2006 – 2008). Từ ñó, ñề ra giải pháp góp phần

hạn chế và phòng ngừa rủi ro lãi suất trong hoạt ñộng của Ngân hàng.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Quản trị Ngân hàng thương mại. TS. Lê Văn Tư (2004): những khái
niệm, những kiến thức cơ bản cần thiết trong quá trình quản trị Ngân hàng. Quản
lý lãi suất, các phép ño lường lãi suất, dự báo mức thay ñổi lãi suất.
- ðánh giá và phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh Ngân hàng. TS.
Nguyễn Văn Tiến (2005): Nghiên cứu các phép ño lãi suất và những ứng dụng
trong kinh doanh Ngân hàng, xác ñịnh lãi suất hòa vốn bình quân, xác ñịnh
chênh lệch ñầu vào – ñầu ra, dự báo lãi suất. ðặc biệt là phương pháp lượng hóa
rủi ro lãi suất, những phương pháp rất hiện ñại ñể các nhà quản trị Ngân hàng
phòng chống ñược rủi ro lãi suất một cách hiệu quả nhằm tránh những thiệt hại
có thể xảy ra làm ảnh hưởng ñến mục tiêu lợi nhuận của Ngân hàng.
- Quản trị Ngân hàng thương mại. Peter S.Rose (2001): Cung cấp kỹ
thuật và chiến lược quản lý tài sản nợ và phòng chống rủi ro lãi suất.
- Luận văn “Phân tích tình hình huy ñộng vốn và sử dụng vốn của
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Lấp Vò - ðồng
Tháp”. Phan Thị Âu Châu (2008): Phân tích tình hình huy ñộng vốn và sử dụng

GVHD: ðOÀN THỊ CẨM VÂN

14

SVTH: ðẶNG LÂM TRƯỜNG SƠN


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

vốn. ðánh giá hiệu quả hoạt ñộng huy ñộng vốn và cho vay. Từ ñó ñưa ra giải
pháp thu hút vốn huy ñộng và tăng trưởng tín dụng.
- Luận văn “Quản trị rủi ro lãi suất của Ngân hàng Nông Nghiệp và

Phát triển nông thôn Tỉnh Sóc Trăng”. Châu Thị Nhãn (2007): phân tích tình
hình biến ñộng của tài sản và nguồn vốn nhạy cảm lãi suất, ño lường rủi ro lãi
suất và mức tác ñộng của sự thay ñổi lãi suất ñến thu nhập của Ngân hàng. Từ
ñó, ñề ra một số biện pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
- Luận văn “Rủi ro tín dụng và một số biện pháp nâng cao hiệu quả
hoạt ñộng tín dụng tại Ngân hàng Công Thương Bạc Liêu”. Trương Lê Kim
Ngọc (2008): phân tích thực trạng họat ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng, tìm hiểu
những nhân tố ảnh hưởng ñến rủi ro tín dụng. ðưa ra giải pháp hạn chế rủi ro tín
dụng và nâng cao hiêu quả hoạt ñộng tín dụng.

GVHD: ðOÀN THỊ CẨM VÂN

15

SVTH: ðẶNG LÂM TRƯỜNG SƠN


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm rủi ro lãi suất
Rủi ro ñối với một Ngân hàng có nghĩa là mức ñộ không chắc chắn liên
quan ñến một vài sự kiện. Rủi ro lãi suất là rủi ro mà các chủ thể kinh tế gặp phải
khi có biến ñộng lãi suất, tất cả các khoản cho vay và nợ dù với lãi suất cố ñịnh
hay lãi suất biến ñổi ñều có thể gặp rủi ro. Sự thay ñổi lãi suất thị trường có thể
gây ra tác ñộng mạnh tới thu nhập và chi phí hoạt ñộng của Ngân hàng. Các
Ngân hàng và các tổ chức tín dụng là những ñơn vị thường dễ gặp rủi ro do kết

cấu bảng tổng kết tài sản của mình và ñặc biệt là trong quan hệ tín dụng vốn và
lãi chi ñược thu về sau một thời gian nhất ñịnh.
VD: lãi suất tăng có thể làm giảm lợi nhuận nếu cơ cấu tài sản và nguồn
vốn Ngân hàng tạo ñiều kiện cho chi phí trả lãi tăng nhanh hơn thu lãi từ ñầu tư
chứng khoán và cho vay. Nếu Ngân hàng nắm giữ quá nhiều tài sản có lãi suất
thả nổi (ñặc biệt khoản cho vay) so nguồn vốn lãi suất thả nổi (ñặc biệt CDs với
lãi suất nhạy cảm và những khoản vay mượn từ thị trường tiền tệ) khi lãi suất
giảm sẽ ảnh hưởng tới lợi nhuận Ngân hàng. Trong trường hợp này, thu lãi từ tài
sản sẽ giảm nhanh hơn chi phí huy ñộng vốn.
ðối với Ngân hàng, rủi ro lãi suất ảnh hưởng ñến tình hình của Ngân hàng
theo hai cách:
Thứ nhất: Phân tích bảng cân ñối của Ngân hàng: bên tài sản nợ gồm các
chứng khoán mà Ngân hàng mua (huy ñộng vốn) và bên tài sản gồm các chứng
khoán mà ngân hàng bán (cho vay, ñầu tư). Khi lãi suất tăng sẽ làm giảm lợi
nhuận của Ngân hàng ñối với các chứng khoán bên tài sản nợ và sẽ làm tăng lợi
nhuận Ngân hàng ñối với các chứng khoán bên tài sản có. Do mỗi chứng khoán
phản ứng khác nhau ñối với biến ñộng lãi suất, nên mức ñộ biến ñổi lợi nhuận
của tài sản nợ và tài sản có theo sự biến ñộng của lãi suất là khác nhau. Vì vậy,
Ngân hàng có nguy cơ gặp rủi ro lãi suất.

GVHD: ðOÀN THỊ CẨM VÂN

16

SVTH: ðẶNG LÂM TRƯỜNG SƠN


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Xem xét bảng cân ñối của Ngân hàng:

- Bên tài sản gồm tài sản có lãi suất cố ñịnh và tài sản có lãi suất thay ñổi:
+ Tài sản có lãi suất cố ñịnh là tài sản ñem lại thu nhập không thay ñổi
cho Ngân hàng mặc dù lãi suất thị trường thay ñổi (thường là các chứng khoán có
kỳ hạn, các khoản cho vay trung và dài hạn…).
+ Tài sản có lãi suất thay ñổi là loại tài sản ñem lại thu nhập khi lãi suất
thị trường thay ñổi (thường là các khoản cho vay ngắn hạn).
- Bên nguồn vốn bao gồm nguồn vốn phải trả với lãi suất cố ñịnh và nguồn
vốn phải trả theo lãi suất thay ñổi.
Thứ hai: Do sự không khớp nhau về thời gian giữa việc sử dụng vốn và huy
ñộng nguồn vốn.
VD 1: Ngân hàng sẽ áp dụng lãi suất cố ñịnh:
- Cho vay 6 tháng với lãi suất cố ñịnh.
- ði vay 12 tháng với lãi suất cố ñịnh.
Trường hợp này, Ngân hàng có thể gặp rủi ro lãi suất bởi vì sau 6 tháng,
Ngân hàng phải tiếp tục cho vay theo các ñiều kiện của thị trường. Khi lãi suất
giảm lợi nhuận Ngân hàng sẽ giảm, nếu quá sâu có thể dẫn ñến lợi nhuận là âm.
Trường hợp khác là Ngân hàng:
- Cho vay 12 tháng với lãi suất cố ñịnh.
- ði vay 6 tháng với lãi suất cố ñịnh.
6 tháng sau lãi suất tăng sẽ làm cho lợi nhuận Ngân hàng giảm.
Vậy rủi ro lãi suất của Ngân hàng là chi phí vốn trở nên cao hơn thu nhập
từ sử dụng vốn. Do ñó, tùy theo cơ cấu bảng cân ñối và ñộ nhạy cảm lãi suất giữa
tài sản và nguồn vốn mà lợi nhuận của Ngân hàng có thể thay ñổi tùy thuộc sự
biến ñộng của lãi suất.
VD 2: Ngân hàng áp dụng lãi suất hỗn hợp: vừa cố ñịnh, vừa có biến ñổi.
- Cho vay với lãi suất thay ñổi 6 tháng xem xét lại một lần.
- ði vay với lãi suất cố ñịnh trong 12 tháng.

GVHD: ðOÀN THỊ CẨM VÂN


17

SVTH: ðẶNG LÂM TRƯỜNG SƠN


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Trường hợp này, Ngân hàng sẽ lỗ nếu lãi suất cho vay thay ñổi nhỏ hơn so
với lãi suất ñi vay cố ñịnh 12 tháng.
Hoạt ñộng Ngân hàng luôn hàm chứa rủi ro. Thông thường, các rủi ro
không ñứng riêng lẻ một mình mà chúng tiềm tàng trong mối quan hệ có tính
tương tác lẫn nhau khiến cho việc dự ñoán rủi ro càng trở nên khó khăn hơn. Rủi
ro lãi suất ñược xem như một rủi ro và nguy hiểm trong hoạt ñộng quản lý tài sản
– nguồn vốn của Ngân hàng bởi vì:
+ Ngân hàng không thể kiểm soát ñược mức ñộ và xu hướng biến ñộng của
lãi suất, mặc dù lãi suất là một yếu tố quan trọng bậc nhất ñối với hoạt ñộng Ngân
hàng.
+ Khi lãi suất thị trường thay ñổi, Ngân hàng nhận thấy rằng những
nguồn thu chính từ danh mục cho vay và ñầu tư chứng khoán cũng như chi phí
ñối với tiền gửi và các nguồn vay ñều bị tác ñộng.
+ Ngoài ra, sự thay ñổi lãi suất ảnh hưởng ñến giá trị thị trường của tài
sản và nợ, làm thay ñổi giá trị vốn chủ sở hữu của Ngân hàng.
+ Lãi suất thay ñổi sẽ tác ñộng lên toàn bộ Bảng cân ñối kế toán và Báo
cáo thu nhập của Ngân hàng.
Vì vậy, rủi ro lãi suất liên quan ñến nguồn vốn Ngân hàng phụ thuộc vào
ñộ nhạy cảm lãi suất của các tài sản ñược tài trợ bằng các nguồn vốn (sử dụng
nguồn vốn tiền gửi có kỳ hạn 6 tháng ñể cho vay thời hạn một năm, có nghĩa là
Ngân hàng có khả năng ñương ñầu rủi ro lãi suất nếu như lãi suất tiền gửi trên thị
trường tăng cao). Mặt khác thì các nguồn vốn khác nhau sẽ có rủi ro lãi suất khác
nhau (lãi suất tiền gửi kỳ hạn 4 tháng có tính nhạy cảm lãi suất trong thời hạn 4

tháng v.v..).
2.1.2. Tính chất của rủi ro lãi suất
Thời hạn mà Ngân hàng huy ñộng ñược nguồn vốn sẽ quyết ñịnh tính chất
rủi ro mà Ngân hàng phải ñối mặt.
+ Thời hạn cho vay > thời hạn nguồn vốn tài trợ nó. Ngân hàng lúc này sẽ
ở vị thế tái tài trợ.

GVHD: ðOÀN THỊ CẨM VÂN

18

SVTH: ðẶNG LÂM TRƯỜNG SƠN


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

+ Thời hạn cho vay < thời hạn nguồn vốn tài trợ nó. Ngân hàng sẽ ở vào
vị thế tái ñầu tư.
2.1.2.1. Ngân hàng ở vị thế tái tài trợ
Ngân hàng huy ñộng vốn có kỳ hạn ngắn hạn và ñầu tư có kỳ hạn dài hạn.

Tài sản nợ
Nhạy cảm LS

0
0

1
1
Tài sản có


2

Nếu lãi suất huy ñộng vốn của Ngân hàng là 17%/năm và lãi suất cho vay
là 20%/năm. Sau năm thứ nhất, ta có chênh lệch từ lãi suất là 20% - 17% = 3%.
Tuy nhiên lợi nhuận năm kế tiếp không biết trước là bao nhiêu vì lãi suất thị
trường có thể thay ñổi từ năm thứ từ năm thứ nhất sang năm thứ hai. Nếu lãi suất
huy ñộng vốn Ngân hàng lớn hơn 20% ở năm thứ 2, lúc này Ngân hàng ñang ñối
mặt với rủi ro lãi suất.
2.1.2.2. Ngân hàng ở vị thế tái ñầu tư
Trường hợp ngược lại, Ngân hàng huy ñộng vốn có kỳ hạn dài và ñầu tư
có kỳ hạn ngắn. Huy ñộng lãi suất 17% kỳ hạn 2 năm và ñầu tư kỳ hạn 1 năm lãi
suất 20%.
0

1

0

Tài sản nợ
1

2

Tài sản có
Nhạy cảm LS
Tương tự, sau năm thứ nhất Ngân hàng thu về lợi nhuận 20% - 17% = 3%.
Sau năm nhất tài sản có ñến hạn và Ngân hàng sẽ tái ñầu tư lúc này Ngân hàng
phải ñối mặt với rủi ro nếu lãi suất ñầu tư năm thứ hai giảm còn 15% (15% -17%
= -2% là khoảng lãi suất lỗ mà Ngân hàng phải gánh chịu).


GVHD: ðOÀN THỊ CẨM VÂN

19

SVTH: ðẶNG LÂM TRƯỜNG SƠN


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Tóm lại, nếu Ngân hàng duy trì tài sản có có kỳ hạn dài hơn so với tài sản
nợ thì Ngân hàng luôn ñứng trước rủi ro về lãi suất trong việc tái tài trợ ñối với
tài sản nợ. Rủi ro trở nên nghiêm trọng hơn nếu lãi suất huy ñộng trong những
năm tiếp theo tăng lên trên mức ñầu tư tín dụng ngắn hạn. Ngược lại, Ngân hàng
gặp phải rủi ro về lãi suất tái ñầu tư trong trường hợp tài sản có có kỳ hạn ngắn
hơn so với tài sản nợ. Như vậy, Ngân hàng sẽ chịu rủi ro về lãi suất khi duy trì cơ
cấu tài sản nợ và tài sản có với những kỳ hạn không cân xứng với nhau.
2.1.3. Phân loại rủi ro lãi suất
Hoạt ñộng Ngân hàng, lãi suất các sản phẩm Ngân hàng ñược chia theo
hai loại là lãi suất cố ñịnh và lãi suất biến ñổi. Vì thế, việc phân loại quản lý rủi
ro biến ñộng lãi suất cũng ñược thực hiện phân thành hai loại: rủi ro thay ñổi lãi
suất cố ñịnh và rủi ro thay ñổi lãi suất biến ñổi.
2.1.3.1. Rủi ro thay ñổi lãi suất biến ñổi.
Rủi ro thay ñổi lãi suất biến ñổi sẽ xảy ra khi lãi suất của các khoản mục
trong tài sản có và lãi suất của các khoản mục trong tài sản nợ không thể thay ñổi
ñồng thời về thời ñiểm và ñồng nhất về mức thay ñổi theo sự thay ñổi của lãi suất
thị trường. Nói cách khác, khi lãi suất thị trường thay ñổi thì ñều có sự co giãn về
lãi suất của các khoản mục ở bên tài sản có cũng như bên tài sản nợ, nhưng sự co
giãn này lại không ñồng thời trong cùng khoảng thời gian và không cùng cả mức
ñộ co giãn với lãi suất thị trường. ðiều ñó một mặt có thể ñem lại cho Ngân hàng

một cơ hội có chênh lệch lãi suất ñầu ra – ñầu vào lớn hơn, nhưng mặt khác,
cũng có thể ñem lại cho Ngân hàng rủi ro giảm thu nhập do chênh lệch lãi suất
ñầu ra – ñầu vào bị thu hẹp lại.
2.1.3.2. Rủi ro thay ñổi lãi suất cố ñịnh
Khi giữa Ngân hàng và khách hàng ñã thỏa thuận một lãi suất cố ñịnh thì
khoảng thời gian ñã thỏa thuận, lãi suất này không thay ñổi dù lãi suất thị trường
có thể biến ñộng mạnh và biến ñộng nhiều lần. Có hai khả năng có thể xảy ra
trong trường hợp rủi ro do thay ñổi lãi suất cố ñịnh:

GVHD: ðOÀN THỊ CẨM VÂN

20

SVTH: ðẶNG LÂM TRƯỜNG SƠN


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

* Trường hợp 1: Khối lượng của các khoản mục tài sản có với lãi suất cố
ñịnh lớn hơn khối lượng của các khoản mục tài sản nợ với lãi suất cố ñịnh. Khi
lãi suất thị trường tăng lên thì lãi suất của phần tài sản nợ với lãi suất biến ñổi
(nhưng giả sử với lãi suất cố ñịnh) cũng sẽ tăng lên theo. Chi phí nguồn vốn tăng
nhưng lãi suất thu từ sử dụng vốn lại không tăng, dẫn ñến giảm kết quả kinh
doanh của Ngân hàng. Ngược lại, khi lãi suất thị trường giảm thì Ngân hàng lại
có thêm lợi nhuận do gia tăng chênh lệch lãi suất ñầu ra – ñầu vào.
* Trường hợp 2: Khối lượng của các khoản mục nguồn vốn với lãi suất cố
ñịnh lớn hơn khối lượng của các khoản mục tài sản với lãi suất cố ñịnh. Trong
trường hợp này, Ngân hàng lại có lợi khi lãi suất thị trường tăng và chịu rủi ro
khi lãi suất thị trường giảm.
Trong cả hai trường hợp nêu trên, khi có biến ñộng lãi suất thị trường thì

sẽ có thay ñổi chênh lệch lãi suất. Phần chênh lệch khối lượng của các khoản
mục tài sản và nguồn vốn với lãi suất cố ñịnh có quy mô càng lớn thì ảnh hưởng
ñến kết quả kinh doanh càng nhiều.
Về lý thuyết, Ngân hàng sẽ không bị rủi ro lãi suất khi luôn cân bằng ñược
khối lượng các khoản mục nguồn vốn - tài sản với lãi suất cố ñịnh (và ñồng thời
cũng cân bằng ñược các khoản mục có lãi suất biến ñổi). Như thế, Ngân hàng sẽ
luôn ñảm bảo ổn ñịnh chênh lệch lãi suất ñầu vào – ñầu ra. Nhưng thực tế thường
rất khó có ñược sự tương xứng ñồng nhất về khối lượng giữa nguồn vốn – tài
sản. Cho nên Ngân hàng cần nhận biết ñược rủi ro lãi suất và có những biện pháp
phòng ngừa, quản lý phù hợp nhằm tránh ảnh hưởng xấu ñến tình hình hoạt ñộng
của Ngân hàng.
2.1.4. Những nguyên nhân gây rủi ro lãi suất
- Do sự không cân xứng giữa các kỳ hạn của tài sản có và tài sản nợ.
- Do có sự không phù hợp về khối lượng giữa nguồn vốn huy ñộng với
việc sử dụng nguồn vốn ñó ñể cho vay.
- Lãi suất của các khoản mục tài sản là cố ñịnh và lãi suất của các khoản
mục tuơng ứng của nguồn vốn là biến ñổi hoặc ngược lại. Lãi suất của các khoản

GVHD: ðOÀN THỊ CẨM VÂN

21

SVTH: ðẶNG LÂM TRƯỜNG SƠN


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

mục của tài sản và lãi suất của các khoản mục tương ứng của nguồn vốn ñều biến
ñổi nhưng mức ñộ biến ñổi khác nhau.
Ngoài ra, rủi ro lãi suất còn có thể xảy ra do những nguyên nhân khác

như: Các nguyên nhân thuộc về phía khách hàng; Các nguyên nhân khách quan
có liên quan ñến môi trường họat ñộng kinh doanh:
- Thực thi chính sách thắt chặt tiền tệ của Ngân hàng Trung ương (tín
phiếu bắt buột, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buột, tăng lãi suất cơ bản, lãi suất tái cấp vốn,
tăng mạnh tỷ giá, khống chế dư nợ tín dụng...) ñã làm cung tiền tệ nhỏ hơn cầu
tiền tệ buột Ngân hàng phải tăng lãi suất huy ñộng vốn.
- Do tỷ lệ lạm phát dự kiến không phù hợp với tỷ lệ lạm phát thực tế làm
cho vốn của Ngân hàng không ñược bảo toàn sau khi cho vay; Ngoài ra, khi lãi
suất thị trường thay ñổi, Ngân hàng còn có thể gặp rủi ro giảm giá trị tài sản.
- Sự cạnh tranh gay gắt giữa các Ngân hàng với nhau nhằm thu hút, giữ
chân khách hàng (tăng lãi suất huy ñộng, giảm lãi suất cho vay…) làm ảnh
hưởng ñến thu nhập của Ngân hàng.
2.1.5. Phương pháp lượng hóa rủi ro lãi suất
ðể phòng ngừa rủi ro lãi suất, ñòi hỏi các Ngân hàng phải tăng cường
công tác quản lý, ñặc biệt là áp dụng phương pháp hiện ñại ñể lượng hóa rủi ro
lãi suất có ảnh hưởng ñến kết quả hoạt ñộng kinh doanh là như thế nào.
Trên thế giới có nhiều mô hình giúp Ngân hàng lượng hóa ñược rủi ro lãi
suất. “Mô hình ñịnh giá lại” là một trong số mô hình hiện ñại có tính linh hoạt
ñang ñược sử dụng ở các Ngân hàng trên Thế giới. ðề tài sử dụng “Mô hình ñịnh
giá lại” nhằm lượng hóa mức rủi ro lãi suất trong Ngân hàng, vì những ñặc tính
của mô hình và tính thứ cấp của số liệu thu thập trong quá trình nghiên cứu.
* Nội dung “Mô hình ñịnh giá lại”
Nội dung của mô hình ñịnh giá lại là việc phân tích các luồng tiền dựa
trên nguyên tắc giá trị ghi sổ nhằm xác ñịnh chênh lệch giữa lãi suất thu ñược từ
tài sản có và lãi suất thanh toán cho vốn huy ñộng sau một thời gian nhất ñịnh.
Các Ngân hàng tính số chênh lệch giữa tài sản và nguồn vốn ñối với từng kỳ hạn
và ñặt chúng trong mối quan hệ với ñộ nhạy cảm lãi suất của thị trường. ðộ nhạy
cảm lãi suất trong trường hợp này chính là khoảng thời gian mà tài sản và nguồn

GVHD: ðOÀN THỊ CẨM VÂN


22

SVTH: ðẶNG LÂM TRƯỜNG SƠN


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

vốn ñược ñịnh giá lại (theo mức lãi suất mới của thị trường). ðiều ñó có nghĩa là
nhà quản trị Ngân hàng còn phải chờ bao lâu nữa ñể áp dụng mức lãi suất mới
vào từng kỳ hạn khác nhau.
Trên thực tế, muốn biết ñược mức ñộ tổn thất của rủi ro lãi suất ñể có biện
pháp phòng chống thì các Ngân hàng cần phải tính toán ñược rủi ro lãi suất tác
ñộng như thế nào ñến thu nhập ròng cũng như giá trị tài sản của Ngân hàng.
Chúng ta có thể xác ñịnh công thức ñể tính mức ñộ giảm thu nhập ròng từ
khi lãi suất thay ñổi như sau:
∆NI = GAP * ∆I
∆NI : sự thay ñổi thu nhập ròng từ lãi suất
∆I : mức thay ñổi lãi suất

GAP: chênh lệch giá trị tài sản giữa tài sản có và tài sản nợ nhạy cảm lãi suất
Phân tích ñộ lệch tài sản nhạy cảm lãi suất còn ñược gọi là quản lý khe hở
(GAP) nhạy cảm lãi suất. Khe hở là sự khác biệt (hay ñộ lệch) giữa các tích sản
và tiêu sản có lãi suất lên xuống thấp thường (hay nhạy cảm lãi suất).
Chênh lệch (GAP) bằng giá trị của các tài sản có nhạy cảm lãi suất (Là
các loại tài sản mà trong ñó thu nhập về lãi suất sẽ thay ñổi trong một khoảng
thời gian nhất ñịnh khi lãi suất thay ñổi [RSA – rate sensitive asset]) trừ giá trị
các nguồn vốn nhạy cảm lãi suất (Là các khoản nợ mà trong ñó chi phí lãi suất sẽ
thay ñổi trong thời gian nhất ñịnh khi lãi suất thay ñổi [RSL – rate sensitive
liability]). Cơ sở cho việc phân loại dựa vào mức ñộ biến ñộng của thu nhập từ

lãi suất (ñối với tài sản) và chi phí trả lãi (ñối với nguồn vốn) khi lãi suất thị
trường có sự thay ñổi.
GAP = RSA – RSL
RSA: Tài sản nhạy cảm với lãi suất
RSL: Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất
Theo mô hình có thể thấy rằng, khi tài sản và nguồn vốn nhạy cảm với lãi
suất của Ngân hàng có sự chênh lệch, lúc này Ngân hàng luôn ñứng trước nguy
cơ rủi ro lãi suất khi lãi suất biến ñộng.

GVHD: ðOÀN THỊ CẨM VÂN

23

SVTH: ðẶNG LÂM TRƯỜNG SƠN


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Có một khe hở tích cực khi các tài sản có lãi suất nhạy cảm vượt quá số
tài sản nợ có lãi suất nhạy cảm. Khi Ngân hàng cố ý duy trì khe hở tích cực
tương ñối lớn thì họ ñang tính trước một mức lãi suất cao. Nếu dự ñoán ñúng thì
khi lãi suất tăng lên, lãi suất cơ bản ròng sẽ tăng thêm, làm tăng lợi nhuận Ngân
hàng. Tuy nhiên, nếu sai thì khi lãi suất hạ xuống, số tiền lời trên phần tài sản có
tạo nên khe hở tích cực sẽ giảm xuống còn phần chi phí của các tài sản nợ tài trợ
cho khe hở này vẫn không ñổi, lãi suất cơ bản ròng sẽ bị thiệt hại, lợi nhuận
Ngân hàng lúc này sẽ giảm theo là tất yếu.
Bảng 1: Kết quả của GAP và sự thay ñổi trong lợi nhuận ròng
KÊT QUA GAP

Lơ n hơn 0

Lơ n hơn 0

Thay ñôi
trong thu
nhâ p
Tăng
Giam

Nho hơn 0
Nho hơn 0
Băng 0
Băng 0

GAP

>
>

Thay ñôi
trong chi
tiêu la i
Tăng
Giam

Thay ñôi
trong thu
nhâ p thuâ n
Tăng
Giam


Tăng
Giam

<
<

Tăng
Giam

Giam
Tăng

Tăng
Giam

=
=

Tăng
Giam

Không ñôi
Không ñôi

Tóm lại: một Ngân hàng nằm trong trạng thái nhạy cảm tài sản (quy mô
tài sản nhạy cảm lãi suất lớn hơn quy mô nợ nhạy cảm lãi suất) sẽ chịu tổn thất
nếu lãi suất trên thị trường giảm. Và tương tự như vậy thì Ngân hàng sẽ ở trong
trạng thái nhạy cảm nợ (quy mô nợ nhạy cảm lãi suất lớn hơn quy mô tài sản
nhạy cảm lãi suất) chịu tổn thất khi lãi suất trên thị trường tăng.
2.1.6. Một số chỉ tiêu ñánh giá rủi ro lãi suất

2.1.6.1. Hệ số rủi ro lãi suất
Các tài sản có nhạy cảm lãi suất
Hệ số rủi ro lãi suất(R) =
Các tài sản nợ nhạy cảm lãi suất

Hệ số chỉ ra khả năng rủi ro khi có biến ñộng về lãi suất:

GVHD: ðOÀN THỊ CẨM VÂN

24

SVTH: ðẶNG LÂM TRƯỜNG SƠN


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

R > 1: khi lãi suất tăng thì thu nhập của Ngân hàng do thu lãi sẽ lớn hơn chi
phí Ngân hàng do trả lãi. Ngược lại, nếu lãi suất giảm thì thu nhập của Ngân
hàng sẽ nhỏ hơn chi phí Ngân hàng dẫn ñến rủi ro lãi suất.
R < 1: rủi ro lãi suất xảy ra khi lãi suất tăng.
R = 1: lúc này thu nhập của Ngân hàng không thay ñổi khi có biến ñộng lãi
suất, mức ñộ an toàn cao.
2.1.6.2. Hệ số chênh lệch lãi thuần
Thu nhập lãi – chi phí lãi
Hệ số chênh lệch lãi thuần =
Tổng tài sản có sinh lời
Tổng tài sản có sinh lời = Tổng tài sản – Tiền mặt & Tài sản cố ñịnh
Hệ số chênh lệch lãi thuần (hay tỷ lệ thu nhập lãi cận biên). ðây là tỷ lệ
giữa các khoản thu từ lãi suất trên tổng tài sản có sinh lời. Nếu Ngân hàng ñang ở
trong trạng thái nhạy cảm tài sản thì tỷ lệ thu nhập lãi cận biên sẽ tăng nếu lãi

suất tăng; sẽ giảm nếu lãi suất giảm. Và ngược lại, nếu Ngân hàng ñang trong
trạng thái nhạy cảm nguồn vốn thì tỷ lệ thu nhập lãi cận biên sẽ giảm nếu lãi suất
tăng, và sẽ tăng khi lãi suất giảm. Ngân hàng gặp rủi ro lãi suất khi chi phí nguồn
vốn tăng nhanh hơn thu nhập từ sử dụng vốn. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên giảm sẽ
làm ảnh hưởng nghiêm trọng ñến lợi nhuận của Ngân hàng.
2.1.6.3. Hệ số ñộ lệch
GAP
Hệ số ñộ lệch

=
Tổng tài sản nhạy cảm LS

Là khe hở tuyệt ñối dùng ñể ño lường khe hở nhạy cảm lãi suất, Ngân
hàng có khe hở tuyệt ñối âm biểu hiện tình trạng nhạy cảm về nợ, khe hở tuyệt
ñối dương biểu hiện tình trạng nhạy cảm về tài sản.

GVHD: ðOÀN THỊ CẨM VÂN

25

SVTH: ðẶNG LÂM TRƯỜNG SƠN


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

2.1.7. Dự báo lãi suất thị trường trong ngắn hạn
Dự báo là xác ñịnh xu hướng, mức ñộ của lãi suất có thể xảy ra trong
tương lai. Do ñó giúp các cấp quản lý, nhà quản trị kinh doanh chủ ñộng trong
công tác lập kế hoạch, ñầu tư, chuẩn bị ñầy ñủ ñiều kiện về mọi mặt trong thời
gian tới nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường. Trong ngắn hạn, lãi

suất thị trường có mức ñộ lượng biến tăng hay giảm tương ñối ñều ñặn, ñồng ñều
theo chiều hướng nhất ñịnh. Do ñó, ta có thể sử dụng phương pháp hồi quy theo
phương trình hồi quy ñường thẳng ñể tính toán, nghiên cứu, dự báo khuynh
hướng biến ñộng của lãi suất trong những tháng kế tiếp của năm 2009. Phương
trình hồi quy ñường thẳng có dạng:

Y = At + B
Trong ñó:
Y : trị số các mức ñộ trên ñường hồi quy lý thuyết (lãi suất huy ñộng bình quân)

t : thứ tự thời gian trong dãy số (1,2,3,…,n) và ∑t = 0.
A, B: các tham số quy ñịnh vị trí ñường hồi quy lý thuyết.
Hệ số A, B trong phương trình ñược xác ñịnh bằng công thức sau:
n

n

∑Yt

∑Y

i i

i

B=

i =1

n


A=

;

i =1
n

∑t

2
i

i =1

2.1.8. Quản lý khe hở nhạy cảm lãi suất
Là chiến lược phổ biến trong việc ngăn ngừa và kiềm chế rủi ro lãi suất
mà các Ngân hàng ñang sử dụng ngày nay. ðể thực hiện việc quản lý khe hở
nhạy cảm lãi suất Ngân hàng cần tiến hành ñịnh giá lại các cơ hội gắn với những
tài sản sinh lợi của Ngân hàng, những khoản tiền gửi cũng như với những khoản
vốn vay trên thị trường. Tại bất cứ thời ñiểm nào Ngân hàng có thể tự bảo vệ
trước những thay ñổi của lãi suất bằng cách bảo ñảm cân bằng sau:
Giá trị tài sản nhạy cảm lãi suất = Giá trị nợ nhạy cảm lãi suất
Khi giá trị tài sản nhạy cảm lãi suất và giá trị nợ nhạy cảm lãi suất không
cân bằng, khe hở nhạy cảm lãi suất ñược hình thành.
GVHD: ðOÀN THỊ CẨM VÂN

26

SVTH: ðẶNG LÂM TRƯỜNG SƠN



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu dùng ñể phân tích trong ñề tài là số liệu thứ cấp, ñược thu thập từ
bảng báo cáo kết quả kinh doanh, bảng tổng kết tài sản, biểu lãi suất huy ñộng - cho
vay, của Ngân hàng trong ba năm 2006, 2007 và 2008. Các văn bản pháp qui, ñịnh
hướng phát triển của Ngân hàng ðầu tư & Phát triển Hậu Giang. Ngoài ra, từ một số
nguồn khác: internet, sách, báo, các tạp chí Ngân hàng, tạp chí tiền tệ và sách báo có
liên quan ñến ñơn vị thực tập và ñề tài nghiên cứu.
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu số liệu
Các phương pháp nghiên cứu số liệu ñược dùng trong ñề tài này là:
* Phương pháp so sánh số tuyệt ñối, số tương ñối:
Phương pháp so sánh bằng số tuyệt ñối: là kết quả của phép trừ giữa trị số
của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
∆y = y1 – y0
Trong ñó:
y0 : chỉ tiêu năm trước
y1 : chỉ tiêu năm sau
∆y : là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp so sánh bằng số tương ñối: là kết quả của phép chia giữa trị
số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
y1
∆y =

× 100 - 100%
y0


Trong ñó:
y0 : chỉ tiêu năm trước
y1 : chỉ tiêu năm sau
∆y : biểu hiện tốc ñộ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế

GVHD: ðOÀN THỊ CẨM VÂN

27

SVTH: ðẶNG LÂM TRƯỜNG SƠN


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Phương pháp này dùng ñể làm rõ tình hình biến ñộng mức ñộ của các số
liệu kinh tế trong một khoảng thời gian nhất ñịnh. So sánh các tốc ñộ tăng trưởng
của các số liệu qua các năm, ñồng thời so sánh tốc ñộ tăng trưởng giữa các chỉ
tiêu ñể tìm ra các yếu tố ảnh hưởng. Qua ñó ñưa ra nhận xét, kết luận và các biện
pháp khắc phục.
* Phương pháp sử dụng “Mô hình ñịnh giá lại” trong ño lường rủi ro
lãi suất:
Mô hình này yêu cầu phải tiến hành phân tích các kỳ hạn, ñịnh giá lại các
khoản mục nhạy cảm lãi suất của nguồn vốn và tài sản của Ngân hàng. Tiến hành
tính toán chênh lệch giá trị tài sản giữa tài sản có và tài sản nợ nhạy cảm lãi suất
(GAP), từ ñó xác ñịnh mức ñộ giảm thu nhập ròng ( ∆NI ). Xuất phát từ kết quả
tính toán thấy ñược mức ñộ rủi ro lãi suất của Ngân hàng, nếu cảm thấy rằng
mức rủi ro của Ngân hàng là quá lớn nhà quản lý cần phải thực hiện một số ñiều
chình sao cho giá trị của các tài sản nhạy cảm lãi suất trở nên phù hợp tới mức tối
ña với giá trị vốn tiền gửi và vốn nhạy cảm lãi suất.
* Phương pháp ñánh giá toàn diện:

Là phương pháp nhận xét chung tổng hợp các vấn ñề ñã phân tích về rủi
ro lãi suất mình nghiên cứu. ðể thấy ñược kết quả của việc tác ñộng ñến lợi
nhuận và hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng như thế nào? Tiến hành ñề ra các
giải pháp phù hợp, thực hiện việc ñiều chỉnh nhằm ñạt ñược kết quả tối ưu.

GVHD: ðOÀN THỊ CẨM VÂN

28

SVTH: ðẶNG LÂM TRƯỜNG SƠN


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Chương 3
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH
TỈNH HẬU GIANG
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
3.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam
Tên ñầy ñủ: Ngân hàng ðầu Tư và Phát Triển Việt Nam.
Tên giao dịch quốc tế: Bank for Investment and
Development of Vietnam.
Tên gọi tắt: BIDV.
ðịa chỉ: Tháp A, toà nhà VINCOM, 191 Bà Triệu, quận
Hai Bà Trưng, Hà Nội.
ðiện thoại: 04 2200422.
Fax: 04 2200399.
Website: www.bidv.com.vn.
Email:
Ngân hàng ðầu tư & Phát triển Việt Nam ñược thành lập theo nghị ñịnh

số177/TTg ngày 26/4/1957 của Thủ tướng Chính phủ với tên gọi Ngân hàng
Kiến thiết Việt Nam. Trong quá trình hoạt ñộng và trưởng thành, Ngân hàng
ñược mang các tên gọi khác nhau phù hợp với từng thời kỳ xây dựng và phát
triển của ðất nước:
- Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam từ ngày 26/4/1957.
- Ngày 24/6/1981 chuyển thành Ngân hàng ðầu tư và Xây dựng Việt Nam.
- Ngày 14/11/1990 chuyển thành Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam.
Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam là một trong năm Ngân hàng
thương mại Nhà nước lớn nhất ở Việt Nam ñược hình thành sớm nhất và lâu ñời
nhất, là doanh nghiệp Nhà nước hạng ñặc biệt, ñược tổ chức hoạt ñộng theo mô
hình Tổng công ty Nhà nước. Hệ thống tổ chức ñược hình thành và hoàn thiện
dần theo mô hình của một tập ñoàn trong tương lai. Hiện nay, mô hình tổ chức
GVHD: ðOÀN THỊ CẨM VÂN

29

SVTH: ðẶNG LÂM TRƯỜNG SƠN


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

của BIDV gồm 05 khối lớn: Khối Ngân hàng thương mại quốc doanh (bao gồm
104 chi nhánh cấp 1 và sở giao dịch và trên toàn quốc); Khối công ty; Khối các
ñơn vị sự nghiệp; Khối liên doanh; Khối ñầu tư.
Trọng tâm hoạt ñộng và là nghề truyền thống của Ngân hàng ðầu tư &
Phát triển Việt Nam là phục vụ ñầu tư phát triển, các dự án thực hiện các chương
trình phát triển kinh tế then chốt của ðất nước. Thực hiện ñầy ñủ các mặt nghiệp
vụ của Ngân hàng phục vụ các thành phần kinh tế, có quan hệ hợp tác chặt chẽ
với các doanh nghiệp, Tổng công ty. Ngân hàng ðầu tư & Phát triển Việt Nam
không ngừng mở rộng quan hệ ñai lý với hơn 400 Ngân hàng và quan hệ thanh

toán với 50 Ngân hàng trên Thế giới.
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, Ngân hàng ðầu tư và Phát
triển Việt Nam luôn làm tròn nhiệm vụ ñược ðảng, Nhà nước và nhân dân giao
cho. Cùng với hệ thống ngân hàng thương mại nhà nước, BIDV luôn là công cụ
sắc bén, là lực lượng chủ lực trong thực thi chính sách tiền tệ Quốc gia. Trong
hoạt ñộng, BIDV luôn tuân thủ pháp luật, thực hiện ñầy ñủ nghĩa vụ với Ngân
sách nhà nước, bảo toàn và phát triển vốn.
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng ðầu tư và Phát triển
Hậu Giang
Ngân hàng ðầu tư & Phát triển Hậu Giang ñược thành lập theo quyết ñịnh
số 5362/Qð – HðQT ngày 25/12/2003 của Hội ñồng quản trị BIDV Việt Nam và
căn cứ vào các quyết ñịnh:
- Căn cứ Nghị quyết số 5266/NQ – HðQT ngày 23/12/2003 “Về việc mở
rộng chi nhánh Ngân hàng ðầu tư & Phát triển tại các tỉnh: Lai Châu, ðắc Nông
và Hậu Giang”.
- Căn cứ Công văn số 1482/NHNN – CNH ngày 25/12/2003 của Thống
ñốc Ngân hàng Nhà Nước “Về việc mở chi nhánh Ngân hàng ðầu tư & Phát
triển tại các tỉnh: Lai Châu, ðắc Nông và Hậu Giang”.
Ngân hàng ðầu tư & Phát triển Hậu Giang là một trong số các chi nhánh
cấp một ñược ñiều hành trực tiếp bởi Ngân hàng BIDV Việt Nam. ðến nay Ngân
hàng ñã ñi vào họat ñộng hơn 5 năm.
GVHD: ðOÀN THỊ CẨM VÂN

30

SVTH: ðẶNG LÂM TRƯỜNG SƠN


×