Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giải pháp không gian xanh trong nhà ở liền kề tại thành phố hà nội (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.89 KB, 17 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

LÊ DUY ĐÔNG

GIẢI PHÁP KHÔNG GIAN XANH TRONG NHÀ
Ở LIÊN KẾ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KIẾN TRÚC

HÀ NỘI - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

LÊ DUY ĐÔNG
KHÓA 2013 – 2015

GIẢI PHÁP KHÔNG GIAN XANH TRONG NHÀ
Ở LIÊN KẾ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành: Kiến trúc
Mã số : 60.58.01.02


LUẬN VĂN THẠC SĨ KIẾN TRÚC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS.KTS. VŨ HỒNG CƯƠNG

HÀ NỘI - 2015


LỜI CẢM ƠN
Đề tài “Giải pháp không gian xanh trong nhà ở liên kế trên địa bàn
thành phố Hà Nội” được xuất phát từ quan điểm đưa ra những cách giải
quyết một trong những vấn đề mang tính thời sự hiện nay. Đây là một đề tài
không mới, nhưng những cách giải quyết một trong những cách giải quyết sẽ
luôn mới và luôn có xu hướng thay đổi theo sự phát triển chung. Chính vì
vậy, có những trở ngại để xây dựng nghiên cứu một đề tài có ý nghĩa.
Đầu tiên tôi xin bầy tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với TS. KTS Vũ Hồng
Cương người đã tháo gỡ những khó khăn trong suốt quá trình nghiên cứu, đã
giúp đỡ, hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn.
Đồng thời tôi cũng xin cảm ơn các thầy cô trong hội đồng tiểu ban 1 đã
tận tình chỉ bảo giúp tôi hoàn thành luận văn này theo đúng kế hoạch của
trường.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè với
những đóng góp của họ cho toàn bộ quá trình nghiên cứu dù liên quan trực
tiếp hay gián tiếp đến đề tài này.

Xin chân thành cảm ơn.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa

học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

LÊ DUY ĐÔNG


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ
PHẦN A: MỞ ĐẦU ...................................................................................... 1
Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 2
Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................ 2
Nội dung nghiên cứu.................................................................................................. 2
Phương pháp nghiên cứu: ......................................................................................... 3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................... 3
PHẦN B: NỘI DUNG .................................................................................. 6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NHÀ Ở LIÊN KẾ TẠI HÀ NỘI ............ 6
1.1 Phân loại ............................................................................................................... 6
1.1.1 Nhà ở liên kế: ................................................................................... 6
1.1.2 Nhà ở liên kế phố: ............................................................................ 8
1.1.3 Nhà liên kế có sân vườn .................................................................. 9
1.2 Khái niệm về không gian xanh ........................................................... 10
1.3 Tình hình tổ chức không gian xanh trong nhà ở liên kế tại TP. Hà Nội .... 11
1.3.1 Thực trạng nhà ở liên kế tại Hà Nội ................................................. 11
1.3.2 Rào cản và tính ưu việt của việc đưa không gian xanh vào nhà ở

liên kế, những vấn đề nghiên cứu cần đặt ra ............................................. 15
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC TỔ CHỨC KHÔNG GIAN XANH
TRONG NHÀ Ở LIÊN KẾ TẠI TP. HÀ NỘI .......................................... 18
2.1 Kiến trúc không gian xanh ........................................................................... 18
2.1.1 Kiến trúc nhà ở sinh thái và bền vững.............................................. 18
2.1.2 Kiến trúc không gian xanh trong nhà ở liên kế................................ 19


2.2 Điều kiện tự nhiên tại Hà Nội ..................................................................... 21
2.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến việc tổ chức không gian xanh trong
nhà ở liên kế ................................................................................................................ 24
2.3.1 Hướng công trình............................................................................ 24
2.3.2 Sự đối lưu không khí – Tổ chức thông gió tự nhiên ......................... 24
2.3.3 Thiết kế che nắng và chiếu sáng sử dụng ánh sáng tự nhiên............. 26
2.3.4 Khai thác các yếu tố trong nhà truyền thống Việt nam.................... 28
2.3.5 Thiết kế lớp vỏ công trình................................................................ 28
2.3.6 Áp dụng năng lượng tự nhiên: Năng lượng mặt trời , năng lượng gió .... 31
2.4 Yếu tố văn hoá xã hội ..................................................................................... 32
2.5 Kinh nghiệm tổ chức không gian xanh tạo vi khí hậu trong nhà ở
tại Việt Nam ................................................................................................. 34
2.5.1. Nhà ở truyền thống: ........................................................................ 34
2.5.2 Nhà ở thời kì thuộc Pháp ................................................................. 38
2.6 Kinh Nghiệm đưa không gian xanh vào trong không gian ở trên
thế giới .......................................................................................................................... 43
2.7 Kinh Nghiệm áp dụng tiêu chí kiến trúc xanh vào không gian sống
trên thế giới ................................................................................................................. 44
2.8 Kinh nghiệm áp dụng không gian xanh vào khu nhà ở liên kế trên
thế giới .......................................................................................................................... 45
2.9 Kinh nghiệm đưa các loại cây xanh vào không gian sống ................ 55
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP KHÔNG GIAN XANH TRONG NHÀ Ở

LIÊN KẾ TẠI TP. HÀ NỘI ...................................................................... 62
3.1 Quan điểm cần phát triển không gian xanh trong nhà ở liên kế ....... 62
3.2. Đề xuất giải pháp tổ chức không gian xanh trong nhà ở liên kế tại
Hà Nội ........................................................................................................................... 62
3.2.1 Giải pháp cây xanh kết hợp lam cố định chắn nắng ......................... 62


3.2.2 Giải pháp bố cục mặt bằng tổng thể và sử dụng các yếu tố tự nhiên 65
3.2.3 Giải pháp thông gió tự nhiên ........................................................... 68
3.2.4 Giải pháp cây xanh kết hợp lam di động chắn nắng: ..................... 71
3.2.5 Giải pháp mặt đứng ......................................................................... 72
3. 3 Mô hình đề xuất .............................................................................................. 74
3.3.1 Nhà liên kế có diện tích 75m2 – 100m2 .......................................... 74
3.3.2 Nhà liên kế có diện tích 100m2 - 120m2 ........................................ 75
3.3.3 Nhà liên kế có diện tích 120m2 ....................................................... 79
PHẦN B: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 82
PHỤ LỤC


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1-1. Nhà ở liên kế khu đô thị Việt Hưng – Gia Lâm – Hà Nội ............... 6
Hình 1-2. Mặt bằng nhà ở liên kế khu đô thị Việt Hưng – Gia Lâm – Hà
Nội............................................................................................ 7
Hình 1-3. Mặt cắt ngang nhà ở liên kế khu đô thị Việt Hưng – Gia Lâm – Hà Nội.. 7
Hình 1-4. Nhà ở liên kế phố khu đô thị Văn Phú – Hà Đông – Hà Nội ........... 8
Hình 1-5. Mặt bằng nhà ở liên kế phố khu đô thị Văn Phú – Hà Đông – Hà Nội .. 9
Hình 1-6. Nhà ở liên kế sân vườn khu đô thị Dương Nội – Từ liên – Hà
Nội.......................................................................................... 10
Hình 1-7. Kiến trúc nhà ở tự phát ................................................................. 14
Hình 2-1. Biểu đồ mặt trời tại Hà Nội V=21,1độ Bắc ................................... 22

Hình 2-2. Tổ chức đối khí và thông gió tự nhiên .......................................... 25
Hình 2-3. Sơ đồ nguyên lý thông gió và chiếu sáng tự nhiên ........................ 27
Hình 2-4. Nhà ở truyền thống của cư dân đồng bằng Bắc Bộ ....................... 34
Hình 2-5. Cách bố trí không gian và kiến trúc nhà truyền thống ................... 36
Hình 2-6. Nhà ở thời Pháp thuộc .................................................................. 39
Hình 2-7. Một góc Hà nội xưa nhìn từ trên cao ............................................ 40
Hình 2-8. Biệt thự phong cách miền Trung nước Pháp trên phố Lê Hồng Phong.. 41
Hình 2-9. Biệt thự Tân cổ điển trên phố Trần Hưng Đạo .............................. 42
Hình 2-10. Khu nhà ở BedZED .................................................................... 49
Hình 2-11. Tổng thể khu nhà ở BedZED ...................................................... 49
Hình 2-12. Hình ảnh lắp đặt những tấm panel mặt trời trong khu nhà
Hockerton – Anh .................................................................... 51
Hình 2-13. Hình ảnh Hoa Hồng Leo............................................................. 56
Hình 2-14. Hình ảnh Hoa Tigon .................................................................. 57
Hình 2-16. Hình ảnh Tre Cảnh ..................................................................... 59
Hình 2-17. Hình ảnh Cau dừa cảnh .............................................................. 60


Hình 2-18. Hình ảnh minh họa các loại cây bụi bố trí ở mặt đứng ................ 61
Hình 3-1. Giải pháp cây xanh và lam che nắng trong nhà ở liên kế. ............ 63
Hình 3-2. Sơ đồ bố trí cây xanh và mặt nước................................................ 64
Hình 3-5. Giải pháp các khối nhà bố trí kiểu cài răng lược. .......................... 65
Hình 3-6. Sơ đồ bố trí cây xanh, mặt nước và khe hút gió. ........................... 66
Hình 3-7. Giải pháp cây xanh kết hợp khe hút gió. ....................................... 67
Hình 3-8. Cách bố trí cây trước nhà.............................................................. 68
Hình 3-9.Hình ảnh đối lưu gió trong nhà. ..................................................... 69
Bố trí linh hoạt các vách ngăn trong nhà để đảm bảo thông gió xuyên phòng. .... 70
Hình 3-10. Hình ảnh đối lưu gió qua khe hút gió .......................................... 70
Hình 3-11. giải pháp cây xanh kết hợp lam che nắng cho tám hướng ở Hà
Nội.......................................................................................... 72

Hình 3-12. Bố trí sân vườn phía trước và cây xanh phía trên ban công. ........ 73
Hình 3-13. Giải pháp chắn nắng mặt đứng. .................................................. 73
Hình 3-14. Mặt bằng chức năng có không gian xanh ở phía trước và sau
công trình................................................................................ 74
Hình 3-15. Mặt bằng tổ chức không gian xanh kết hợp cây xanh, mặt nước
và khe hút gió tự nhiên ........................................................... 75
Hình 3-16. Sơ đồ bố trí cây xanh và mặt nước.............................................. 76
Hình 3-17. Không gian kết hợp cây xanh, mặt nước .................................... 77
Hình 3-18. Không gian kết hợp cây xanh, mặt nước .................................... 78
Hình 3-19. Mặt bằng tổ chức không gian xanh kết hợp mặt nước và khe
hút gió tự nhiên ....................................................................... 79
Hình 3-20. Mặt cắt công trình ...................................................................... 80
Hình 3-21. Sơ đồ bố trí cây xanh, mặt nước và khe hút gió .......................... 80
Hình 3-22. Góc nhìn minh họa từ bên trong nhà nhìn ra khe hút gió ............ 81
Hình 3-23. Góc nhìn minh họa từ bên trong nhà nhìn ra khe hút gió ............ 81


1

PHẦN A - MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
- Ý tưởng xuất phát.
Tốc độ phát triển đô thị hóa trên thế giới đồng nghĩa với sự phát triển
của nghành công nghiệp xây dựng. Quá trình đô thị hóa thực chất chính là
quá trình thay thế môi trường tự nhiên bằng các công trình xây dựng khiến
cho hệ sinh thái bị biến đổi nghiêm trọng. Môi trường tự nhiên bị thay thế
bằng môi trường nhân tạo với mật độ cao làm ảnh hưởng đến môi trường
sống của con người,
Công nghiệp xây dựng càng phát triển thì mức tiêu thụ năng lượng của
các sản phẩm của ngành này càng lớn. Trước thực tế đáng báo động của ảnh

hưởng ngành công nghiệp xây dựng với môi trường sống, vấn đề sụt giảm
nghiêm trọng các nguồn năng lượng dẫn đến nhu cầu tìm ra hướng đi mới cho
ngành công nghiệp xây dựng theo xu hướng phát triển bền vững. Các khái
niệm như kiến trúc thích ứng khí hậu, kiến trúc phát triển bền vững, kiến trúc
môi trường, kiến trúc sinh thái,kiến trúc có hiệu quả về năng lượng, kiến trúc
xanh trong công trình xuất hiện và trở thành các vấn đề được chú ý.
Vấn đề sử dụng không gian xanh là một vấn đề toàn cầu hiện nay. Việt
Nam là một nước đang phát triển với tốc độ nhanh và nhu cầu có không gian
xanh là vấn đề rất lớn.
Ở Việt Nam trong ngành kiến trúc nói riêng vấn đề không gian xanh
cũng đã được quan tâm từ lâu nhưng phần lớn là các giải pháp kiến trúc thích
ứng khí hậu truyền thống chưa thực sự hiệu quả trong thời đại ngày nay. Đặc
biệt trong nhà ở thấp tầng ở Việt Nam điều này càng ít được quan tâm.
- Các vấn đề còn tồn tại
Nước ta nằm trong khu vực có khí hậu phức tạp. Kinh tế và Xây dựng


2
đang trong đà phát triển và hội nhập. Nhà cửa và các khu đô thị là vấn đề hết
sức cấp bách và cần thiết. Nhưng trái ngược lại với xu thế của xã hội thì tình
hình nhà cửa tại các khu đô thị đang là vấn đề bị xem nhẹ hay bị coi như là
một “mặt hàng” mua đi bán lại. Không được chú trọng đến hình thức, chất
lượng và tính nhân văn.
Tại sao chúng ta không tận dụng mọi nguồn lực, ngồn vốn và chất xám
để đưa ra những tiêu chí sinh thái, tiết kiệm và thân thiện với môi trường vào
từng căn nhà trong từng khu đô thị để tạo lên một môi trường sống sạch, thân
thiện với môi trường làm lên một khu đô thị văn minh góp phần tạo lên một
thế giới bền vững bằng cách tổ chức không gian xanh từ một căn hộ điển hình
cho đến tổng thể cả khu đô thị. Chính vì lý do này mà đề tài được ra đời.
Mục tiêu nghiên cứu

Nhằm tạo những giải pháp quy hoạch, kiến trúc xanh, sử dụng các yếu tố
tự nhiên, tạo ra môi trường vi khí hậu tiện nghi phù hợp với người ở.
Đề xuất giải pháp kiến trúc áp dụng các yếu tố tự nhiên như gió, mặt trời,
nước mưa, cây xanh nhằm đưa không gian xanh vào môi trường sống và bảo
vệ môi trường sinh thái.
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nhà ở liên kế tại Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu không gian xanh trong công tác thiết
kế, xây dựng và vận hành công trình nhà ở tại Hà Nội.
Nội dung nghiên cứu
Nội dung: Nghiên cứu về vấn đề tổ chức không gian xanh, ứng dụng
trong nhà ở liên kế để tìm ra mô hình phù hợp nhất với điều kiện thực tế
Các giải pháp kiến trúc sử dụng kĩ thuật truyền thống hoặc công nghiệp
dựa trên nền tảng kiến trúc hiện tại như công nghệ số, các kĩ năng trong cách
thức sử dụng vật liệu mới, chiến lược tái tạo hàng loạt những sản phẩm xây


3
dựng hoặc hiểu biết về tiến trình lịch sử của kết cấu nhà ở trong môi trường tự
nhiên, nhằm đưa ra mô hình nhà ở phù hợp với môi trường khí hậu ở Hà Nội.
Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp phân tích, tổng hợp tài liệu lý thuyết trong nước và trên
thế giới. Các số liệu kinh tế, xã hội, thực tiễn, Tiếp cận thực tế bằng quan sát,
chụp ảnh, phối hợp với các cơ quan quản lý trong khu vực nghiên cứu.
- Phương pháp khái quát hóa, phân tích tổng hợp về việc tổ chức không
gian nhà ở liên kế dựa trên các tiêu chí kiến trúc xanh tại các khu đô thị mới
trên địa bàn tp Hà nội.
- Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến đóng góp của các chuyên
gia trong lĩnh vực thiết kế nhà ở và thiết kế cảnh quan.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

Để nói về không gian xanh trong nhà ở liên kế trên địa bàn thành phố Hà
Nội thì có rất nhiều vấn đề cần phải đề cập đến. Đề tài chỉ đưa ra các giải
pháp tối ưu nhất để tổ chức không gian xanh trong nhà ở liên kế trên địa bàn
thành phố Hà Nội vì:
+ Tạo không gian xanh
+ Chiếu sáng và thông gió
+ Đầu tư không tốn kém dễ đi vào thực tế
+ Tạo ra môi trường sống tốt hơn


82

PHẦN B: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Đề tài đưa ra quan điểm :
 Các nguyên tắc khi đưa không gian xanh vào nhà ở liên kế. Các giải
pháp sử dụng các yếu tố tự nhiên và thân thiện với môi trường.
 Từ phân tích, đánh giá trong đề tài đồng thời dựa trên những kinh
nghiệm truyền thống trong nước và Quốc tế để chỉ ra rằng: việc đưa không
gian xanh vào ngôi nhà một cách hợp lý, khoa học là rất quan trọng, cần phải
được nghiêm túc thực hiện đúng theo những giải pháp mà đề tài đã đưa ra.
 Căn cứ các nghiên cứu trong luận văn, đề tài đưa ra các giải pháp
thiết kế không gian xanh áp dụng chung cho nhà ở liên kế :
- Những nguyên tắc thiết kế không gian xanh được phát triển dựa trên
những nguyên tắc thiết kế nhà ở truyền thống trong nước.
- Đưa các yếu tố tự nhiên, cây xanh, mặt nước vào không gian sống.
Các giải pháp đưa ra trong đề tài nhằm tìm những cách đơn giản nhất để
tạo ra vùng vi khí hậu trong nhà ở liên kế, trong đó chú trọng những giải pháp
thiết kế thụ động hiệu quả ít tốn kém.
 Bên cạnh đó, đề tài cũng đề cập đến một vấn đề hết sức cấp bách hiện

nay, đó là đưa các yếu tố tự nhiên vào không gian sống nhắm giảm thiểu tối
đa tác động của con người đến môi trường. Có thể sử dụng những yếu tố tự
nhiên từ đơn giản đến phức tạp như nước, nắng, gió để tạo nên một cuộc sống
tiện nghi, phù hợp với từng đối tượng sử dụng.


83
Kiến nghị
 Cần sớm xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn kỹ thuật hướng dẫn cụ
thể về không gian xanh trong nhà ở liền kề trong giai đoạn phát triển hiện nay
cũng như trong tương lai, theo định hướng phát triển chung của quốc gia đối
với kiến trúc bền vững nói chung và kiến trúc sử dụng các yếu tố tự nhiên nói
riêng.
 Đưa việc thiết kế kiến trúc xanh trở thành một phần trong nội dung giáo
trình giảng dạy và nghiên cứu.
 Cần nghiên cứu và áp dụng vào thực tiễn nhà ở mẫu, cũng như đầu tư
các thiết bị kỹ thuật khai thác các yếu tố tự nhiên để không ảnh hưởng đến
môi trường địa điểm xây dựng, giảm chi phí xây dựng, linh hoạt, khả năng
thay thế, tái sử dụng cao.


PHỤ LỤC
Tài liệu tham khảo tiếng Việt
1.

Nguyễn Hữu Dũng ( 2004): Cần sớm xây dựng chính sách và tiêu
chuẩn sử dụng tiết kiệm năng lượng trong các công trình xây dựng tại
đô thị (Tạp chí xây dựng số 5/97).

2.


GS.TS.KTS Nguyễn Hữu Dũng; Th.s KTS Lê Vũ Cường (05/2009):
Hướng dẫn thiết kế nhà ở thấp tầng sử dụng năng lượng hiệu quả tại
các đô thị Việt Nam.

3.

Nguyễn Bá Đang ( 1998): Diện mạo kiến trúc đương đại Việt Nam, tạp
chí Kiến trúc Việt Nam số 2/2003.

4.

GS.TS Phạm Ngọc Đăng, PGS.TS Lê Vân Trình, GS.TS Nguyễn Hữu
Dũng, GS.TS Trần Ngọc Chấn, PGS.TS Phạm Đức Nguyên, TS Đỗ Trần
Hải, TS. Nguyễn Văn Muôn, Ths. Nguyễn Ngọc Hoàn (2007): Báo cáo
hội thảo khoa học Quốc Gia về môi trường – sức khỏe, hiệu quả năng
lượng trong xây dựng, biến đổi khí hậu, NXB xây dựng – Hà Nội.

5.

TSKH Phạm Ngọc Đăng, Ths Phạm Hải Hà (2002): Nhiệt và khí hậu
kiến trúc, NXB xây dựng, Hà Nội.

6.

Đặng Thái Hoàng (2002): Kiến trúc Hà Nội thế kỷ XIX-XX (NXB văn
hóa, Hà Nội.

7.


Đặng Thái Hoàng (2002): Hà Nội nghìn năm xây dựng NXB văn hóa,
Hà Nội.

8.

Đặng Thái Hoàng (2006): Kiến trúc nhà ở , NXB xây dựng, Hà Nội

9.

Đinh Xuân Lâm (2002): Kiến trúc Việt Nam qua các triều đại , NXB
Bộ xây dựng, Hà Nội.

10. Viện nghiên cứu kiến trúc (2002): Bảo tồn di sản kiến trúc cảnh quan
Hà Nội bộ xây dựng, Hà Nội.


11. Phạm Đức Nguyên ( 2002): Kiến trúc sinh thái khí hậu – Thiết kế sinh
khái hậu trong kiến trúc Việt Nam, NXB xây dựng, Hà Nội.
12. Phạm Đức Nguyên ( 2002): Các giải pháp kiến trúc khí hậu Việt Nam,
NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
13. Phạm Đức Nguyên, Nguyễn Thu Hòa, Trần Quốc Bảo (2002): các giải
pháp kiến trúc khí hậu Việt Nam, NXB khoa học và kỹ thuật Hà Nội.
14. Nguyễn Trọng Phượng (2002): Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả
trong các công trình kiến trúc. Tạp chí xây dựng số 11/2003.
15. Ngô Huy Quỳnh (1998): Lịch sử kiến trúc Việt Nam, NXB Văn hóa
thông tin.
16. Nguyễn Duy Thiện (2001). Kỹ thuật sử dụng năng lượng mặt trời.
17. Hoàng Huy Thắng (2002): Kiến trúc nhiệt đới ẩm. NXB xây dựng, Hà nội
18. Tiêu chuẩn TCVN 408885 (1992): Số liệu khí hậu dùng trong thiết kế
xây dựng trong tiêu chuẩn Việt Nam về xây dựng. Tập 1 Kiến trúc

nhiệt đới ẩm, NXB xây dựng, Hà Nội.
19. Hoàng Huy Thắng (2003): Một số kiến trúc đương đại với khí hậu nóng
ẩm. Tạp chí xây dựng số 11/2003.
20. Nguyễn Hồng Thục (2002): Kế thừa và phát huy tính hiệu quả trong
việc khai thác cách ứng xử cân bằng và bền vững của kiến trúc với điều
kiện tự nhiên, Bài giảng cao học kiến trúc khóa CH 05K- Trường ĐH
KT Hà Nội
21. Viện nghiên cứu kiến trúc (1997): Kiến trúc và khí hậu nhiệt đới Việt Nam,
NXB xây dựng Hà Nội
22. Chu Quang Trứ (1999): Kiến trúc dân gian truyền thống Việt Nam ,
NXB mỹ thuật, Hà Nội.
23. PGS.TS Ngô Thám, Ths Nguyễn Văn Điền, GS-TS Nguyễn Hữu Dũng,
PGS.TS Nguyễn Khắc Sinh (2007): Kiến trúc năng lượng và môi
trường , NXB xây dựng, Hà Nội.


24. Hà Nhật Tân ( biên dịch 2006): Thông gió tự nhiên trong nhà ở , NXB
khoa học và kỹ thuật Hà Nội.
25. Nguyễn Tăng Nguyệt Thu, Việt Hà, Nguyễn Ngọc Giả (2007): Kiến
trúc hướng dòng thông gió tự nhiên, NXB xây dựng – Hà Nội.
26. Trần Quốc Thái (2006): 5 nguyên tắc chung và 10 tiêu chí thiết kế kiến
trúc bền vững thích ứng khí hậu – lấy vùng khí hậu Hà Nội làm địa bàn
nghiên cứu , Tạp chí kiến trúc Việt Nam số 5/2006.
27. Trần Quốc Thái (2006): Những giải pháp khiêm tốn cho một tương lai
bền vững – kinh nghiệm và giải pháp kiến trúc thích ứng điều kiện khí
hậu tại Hà Nội 30 năm trở lại đây. Tạp chí kiến trúc Việt Nam số 12 +
1/2006.
Tài liệu tham khảo tiếng Anh
28. Brenda and Robert Vale: Green Architecture-Design for a sustainable
future, Thames and Hudson, Lon Don, 1996.

29. G.Z. Brown Mark Dekay (1980): Sun, Win & Light-architecture design
Strategies, Long man Group Limited, Lon Don.
30. The 2005 Word Sustainable Building Conference in Tokyo:
Sustainable building design book, SB05 Tokyo, Japan.
31. Tata Energy Research Institute (2002): Sustainable energy perspective
for Asia , Multiplexus, Delhi, India.
32. Kaus Daniel (2002): The Technology of Ecological Building,
Multiplexus, Delhi India.
33. ABCB Australia Building codes Board (1996): Building code of
Australia, CCH Australia, Canberra.



×