Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

luận văn thạc sĩ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO KCN THỤY VÂN TỈNH PHÚ THỌ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––

BÙI TUẤN LINH

THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
VÀO KCN THỤY VÂN TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2016

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––

BÙI TUẤN LINH

THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
VÀO KCN THỤY VÂN TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG



Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ MINH NGỌC

THÁI NGUYÊN - 2016

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
chưa công bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là
những thông tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, ngày 07 tháng 8 năm 2016
Tác giả luận văn

Bùi Tuấn Linh

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Trần Thị Minh Ngọc, người
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và

hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Kinh tế, Phòng
Quản lý đào tạo, Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh Thái
Nguyên - Đại học Thái Nguyên đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp đỡ tôi
trong quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo, các bạn bè đồng nghiệp,
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Do bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo
và các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 07 tháng 8 năm 2016
Tác giả luận văn

Bùi Tuấn Linh

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài ....................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3
4. Dự kiến những đóng góp của luận văn ......................................................... 4
5. Bố cục của đề tài ........................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO
KHU CÔNG NGHIỆP .................................................................................... 5
1.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài và thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài .......... 5
1.1.1. Khái niệm và các đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài .................. 5
1.1.2. Các hình thức và đặc trưng cơ bản của đầu tư trực tiếp nước ngoài ...... 8
1.2. Khu công nghiệp ...................................................................................... 11
1.2.1. Khái niệm Khu công nghiệp ................................................................. 11
1.2.2. Các đặc điểm cơ bản của Khu công nghiệp .......................................... 12
1.2.3. Các loại hình khu công nghiệp .............................................................. 13
1.3. Quan niệm, nội dung và các chỉ tiêu đánh giá kết quả thu hút vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài vào khu công nghiệp.................................................. 14
1.3.1. Quan niệm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ............................. 14
1.3.2. Nội dung thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu công nghiệp.... 14
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


iv
1.3.3. Sự cần thiết đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
các khu công nghiệp đối với nền kinh tế Việt Nam ........................................ 15
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
khu công nghiệp .............................................................................................. 19
1.5. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp tại

một số địa phương trên cả nước ...................................................................... 20
1.5.1. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu công
nghiệp của tỉnh Vĩnh Phúc .............................................................................. 20
1.5.2. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu công
nghiệp của tỉnh Hải Dương ............................................................................. 22
1.5.3. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu công
nghiệp của tỉnh Lào Cai .................................................................................. 24
1.5.4. Rút kinh nghiệm thực tiễn cho KCN Thụy Vân ................................... 26
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 28
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 28
2.2. Cách tiếp cận nghiên cứu ......................................................................... 28
2.3. Các phương pháp nghiên cứu................................................................... 28
2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 28
2.3.2. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 29
2.3.3. Phân tích SWOT KCN Thuỵ Vân tỉnh Phú Thọ ................................... 29
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 31
2.4.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh tình hình phát triển kinh tế - xã hội của
Tỉnh Phú Thọ ................................................................................................... 31
2.4.2. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh các điều kiện tự nhiên của KCN Thụy
Vân, tỉnh Phú Thọ ........................................................................................... 34
2.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài
vào các khu công nghiệp ................................................................................. 37

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


v
Chương 3: THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC

NGOÀI VÀO KHU CÔNG NGHIỆP THỤY VÂN - TỈNH PHÚ THỌ .. 38
3.1. Môi trường đầu tư của tỉnh Phú Thọ ........................................................ 38
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 38
3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 39
3.1.3. Kết cấu hạ tầng kỹ thuật và cơ sở dịch vụ ............................................ 39
3.2. Thực trạng về khu công nghiệp Thụy Vân - Việt Trì - Phú Thọ ............. 41
3.2.1. Thực trạng về công tác quy hoạch của Khu công nghiệp Thụy Vân Việt Trì - Phú Thọ ........................................................................................... 41
3.2.2. Thực trạng tình hình hoạt động các doanh nghiệp FDI trong khu
công nghiệp Thụy Vân - Việt Trì - Phú Thọ ................................................... 43
Danh sách doanh nghiệp FDI hoạt động trong KCN Thụy Vân - Việt Trì Phú Thọ ........................................................................................................... 43
3.2.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng KCN Thuỵ Vân tỉnh Phú Thọ ...... 45
3.2.4. Thực trạng ban hành cơ chế chính sách nhằm thu hút vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài vào khu công nghiệp Thụy Vân ..................................... 51
3.2.5. Thực trạng tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư nhằm thu hút FDI
vào KCN Thuỵ Vân Phú Thọ .......................................................................... 54
3.3. Kết quả hoạt động thu hút vốn FDI vào KCN Thụy Vân tỉnh Phú Thọ ........ 59
3.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thu hút vốn FDI đầu tư vào KCN
Thụy Vân ......................................................................................................... 62
3.4.1. Yếu tố quy hoạch, định hướng phát triển khu công nghiệp Thụy Vân ....... 62
3.4.2. Yếu tố xúc tiến đầu tư ........................................................................... 62
3.4.3. Yếu tố hỗ trợ đầu tư .............................................................................. 63
3.5. Đánh giá chung về hoạt động thu hút vốn FDI đầu tư vào KCN Thuỵ
Vân tỉnh Phú Thọ ............................................................................................ 67
3.5.1. Những thành công cơ bản ..................................................................... 67
3.5.2. Những tồn tại và nguyên nhân .............................................................. 68
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399



vi
Chương 4: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO KHU CÔNG NGHIỆP THỤY
VÂN - TỈNH PHÚ THỌ ............................................................................... 75
4.1. Định hướng phát triển các khu công nghiệp của tỉnh Phú Thọ ............... 75
4.1.1. Quy hoạch đầu tư các KCN theo vùng kinh tế, lãnh thổ của tỉnh
Phú Thọ ........................................................................................................... 75
4.1.2. Quy hoạch phát triển các KCN tập trung trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
đến năm 2020 .................................................................................................. 75
4.1.3. Định hướng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội chung của
tỉnh đến năm 2020 ......................................................................................... 78
4.2. Giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu
công nghiệp Thụy Vân - Việt Trì - Phú Thọ ................................................... 81
4.2.1. Điều chỉnh chính sách ưu đãi đầu tư ..................................................... 81
4.2.2.Phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn .......................................... 82
4.2.3. Hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng ........................................................ 83
4.2.4. Đầu tư xây dựng công trình phụ trợ đi kèm các khu công nghiệp........ 84
4.2.5. Tăng cường xúc tiến đầu tư................................................................... 85
4.2.6. Cải cách thủ tục hành chính .................................................................. 86
4.2.7. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................... 88
KẾT LUẬN .................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 93
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 95

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung đầy đủ

ĐTNN

Đầu tư nước ngoài

FDI

Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

KCN, CCN

Khu công nghiệp, cụm công nghiệp

KCX

Khu chế xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

USD


Đôla Mỹ

XTĐT

Xúc tiến đầu tư

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình xây dựng kết cấu hạ tầng KCN, CCN trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ tính đến 31/12/2015 .................................................. 48
Bảng 3.2. So sánh chi phí tại một số KCN trong Tỉnh ............................... 45
Bảng 3.3. Diện tích đất và tình hình thu hút đầu tư của các KCN, CCN
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 2014 ....................................................... 45
Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng đất tại KCN Thụy Vân Tính 2013 tới đầu
năm 2015 ......................................................................................... 45
Bảng 3.5. Các doanh nghiệp/dự án đầu tư FDI trong KCN Thụy Vân tính
đến 30/06/2015................................................................................ 54
Bảng 3.6. Dự án đầu tư nước ngoài tại tỉnh Phú Thọ phân theo ngành kinh
tế tính đến 31/12/2015 .................................................................... 56
Bảng 3.7. Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo quốc gia tính đến
31/12/2015 ...................................................................................... 57
Bảng 3.8. Danh sách doanh nghiệp FDI hoạt động trong KCN Thụy Vân
tính đến năm 2015 ........................................................................... 43
Bảng 3.9. Báo cáo lao động - xuất nhập khẩu - Tổng kim ngạch xuất nhập

khẩu giai đoạn 2013 - 2015............................................................. 59
Bảng 3.10. Tình hình SXKD, nộp ngân sách của các doanh nghiệp FDI
trong KCN Thụy Vân năm 2014, 2015 .......................................... 61
Bảng 4.1. Quy hoạch các KCN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2015 - 2020 .. 77
Bảng 4.2. Nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2011 - 2020 .................................... 79

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Ban Quản lý các khu công nghiệp .............. 42
Hình 3.2. Cơ cấu dự án nước ngoài phân theo quốc gia ................................. 58
Hình 3.3. Cơ cấu vốn đăng ký phân theo quốc gia ......................................... 58

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài
Phú Thọ là tỉnh thuộc vùng đông bắc Việt Nam. Phía Bắc giáp tỉnh
Tuyên Quang và Yên Bái, phía đông giáp tỉnh Vĩnh Phúc, phía đông giáp
huyện Ba Vì - thành phố Hà Nội, phía tây giáp tỉnh Sơn La, phía nam giáp
tỉnh Hòa Bình. Phú Thọ là tỉnh nằm trong quy hoạch vùng thủ đô Hà Nội.
Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài hiện được coi là chìa khóa của

sự tăng trưởng kinh tế, phá vỡ vòng luẩn quẩn của nghèo đói. Với tính chất là
vùng lãnh thổ hoạt động theo quy chế riêng trong môi trường đầu tư chung
của cả nước, khu công nghiệp (KCN) trở thành công cụ hữu hiệu thu hút đầu
tư, đặc biệt là nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Thông qua việc thu hút
nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, KCN du nhập kỹ thuật công nghệ tiên
tiến và học tập kinh nghiệm quản lý của các công ty tư bản nước ngoài, đồng
thời tạo ra nhiều việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp. Nhờ những ưu đãi vượt trội,
cơ chế quản lý thông thoáng, KCN có điều kiện thuận lợi trong vận chuyển,
sản xuất, lưu thông và xuất khẩu hàng hóa.
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đã có 07 KCN tập trung được Thủ
tướng chính phủ phê duyệt quy hoạch với diện tích hơn 2000 ha: KCN Thụy
Vân, TP Việt Trì: 369 ha; 2 KCN Trung Hà và Tam Nông huyện Tam Nông:
550 ha; KCN Phú Hà, TX Phú Thọ: 450 ha; KCN Phù Ninh, huyện Phù Ninh:
100 ha; KCN Cẩm Khê, huyện Cẩm Khê: 450 ha; KCN Hạ Hòa, huyện Hạ
Hòa: 400 ha. Ngoài ra còn có 02 cụm công nghiệp (CCN) trọng điể m UBND
tỉnh giao Ban quản lý các KCN quản lý với tổ ng diện tích là 120ha (CCN
Bạch Hạc 79ha và CCN Đồng Lạng 41 ha). Các KCN, CCN đều được kết nối
với nút lên xuống của đường cao tốc Hà Nội- Lào Cai, đường Hồ Chí Minh
và Quốc lộ 2, có vị trí thuận lợi về giao thông đường bộ, đường thuỷ và
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


2
đường sắt, thông thương với Thủ đô Hà Nội, Cảng Hải phòng; các tỉnh Tây
Bắc và tỉnh Vân Nam - Trung Quốc.
Khu công nghiệp Thụy Vân được thành lập từ năm 1997 tại xã Thụy
Vân, thành phố Việt Trì, cách cảng Việt Trì 7km, cách cảng Hải Phòng
180km, cách cửa khẩu Lào Cai 250km cách quốc lộ 2l km, cách đường xuyên

Á 5km, cách ga Phủ Đức 0,5km, cách trung tâm thủ đô Hà Nội 70km, cách
sân bay Nội Bài 40km. Trải qua 2 giai đoạn mở rộng đầu tư, đến nay KCN
Thụy Vân có tổng diện tích là 306 ha. So với các cụm, các khu công nghiệp
sinh sau đẻ muộn như: KCN Trung Hà, CCN Bạch Hạc, CCN Đồng Lạng...
thì KCN Thụy Vân hiện vẫn là KCN lớn nhất, thu hút được nhiều dự án đầu
tư nhất, đóng góp nhiều nhất vào ngân sách của tỉnh Phú Thọ, thu hút và giải
quyết việc làm cho hàng nghìn lao động của địa phương và các tỉnh lân cận.
Hiện tại KCN Thụy Vân đã thu hút 79 dự án, trong đó 47 dự án đầu tư
trong nước, vốn đầu tư đăng ký 4.960 tỷ đồng, 32 dự án FDI, vốn đầu đăng ký
220 triệu USD; các dự án tập trung vào các nhóm ngành dệt may, sản xuất vật
liệu xây dựng, điện tử, cơ khí, bao bì nhựa…
Tuy nhiên trong quá trình thu hút đầu tư, cùng với những kết quả khả
quan, KCN Thụy Vân vẫn còn bộc lộ một số hạn chế cả chủ quan và khách
quan như: Vị trí địa lý không thuận lợi so với các tỉnh lân cận: Vĩnh Phúc…,
cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ và còn yếu kém, việc đầu tư xây dựng hệ thống hạ
tầng đang hết sức khó khăn do thiếu vốn, hệ thống các dịch vụ xã hội như:
Ngân hàng, hệ thống cấp điện, bưu chính viễn thông, y tế, khách sạn cho
chuyên gia nước ngoài... chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển của KCN, gây
ảnh hưởng đến môi trường đầu tư. Còn về phía các dự án đầu tư vào KCN,
hầu hết mới chỉ ở quy mô vừa và nhỏ, chưa có các dự án lớn, công nghệ cao,
các dự án của các doanh nghiệp nhà nước không phát huy được hiệu quả, do
đó tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của các doanh nghiệp trong KCN
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


3
Thụy Vân trong tổng sản phẩm quốc nội của tỉnh chưa cao, còn chiếm tỷ lệ ở
mức độ khiêm tốn.

Để thúc đẩy mạnh thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
KCN Thụy Vân của tỉnh Phú Thọ cần đánh giá thực trạng đầu tư trực tiếp nước
ngoài vào KCN này trong thời gian qua, phân tích ưu điểm, hạn chế và làm rõ
nguyên nhân từ đó đề xuất được các giải pháp có tính khả thi nhằm đẩy mạnh thu
hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào KCN Thụy Vân trong thời gian tới. Do đó
việc nghiên cứu đề tài “Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu công
nghiệp Thụy Vân - Việt Trì - Phú Thọ” là có tính cấp thiết, đáp ứng những đòi
hỏi đặt ra trong thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích, đánh giá thực tiễn, luận văn
đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy thu hút đầu tư FDI vào KCN Thụy Vân
trong giai đoạn tới.
2.2.Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống các vấn đề lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài và thu hút
đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu công nghiệp.
- Phân tích thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Khu công
nghiệp Thụy Vân - Việt Trì - Phú Thọ;
- Đề xuất các giải pháp có tính khả thi nhằm giúp khu công nghiệp
Thụy Vân thu hút được nhiều dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài và triển khai
đúng tiến độ dự kiến trong thời gian tới.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Thu hút vốn FDI vào khu công nghiệp Thụy Vân - Việt Trì - Phú Thọ
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Tại khu công nghiệp Thụy Vân - Việt Trì - Phú Thọ

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :

Phone: 0972.162.399


4
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng thu hút FDI giai đoạn
2013 - 2015, đề xuất giải pháp tăng cường thu hút FDI cho KCN Thụy
Vân đến 2020, 2030.
- Phạm vi nội dung: Nội dung sẽ tập trung nghiên cứu về các dự án liên
doanh, dự án 100% vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp giấy phép, đang triển
khai và đăng ký thực hiện tại khu công nghiệp Thụy Vân - Việt Trì - Phú Thọ.
4. Dự kiến những đóng góp của luận văn
- Thứ nhất, về lý luận: Góp phần hệ thống hóa để làm rõ các vấn đề lý
luận cơ bản về thu hút FDI: nội dung, các nhân tố ảnh hưởng và những kinh
nghiệm thu hút FDI của một số địa phương trong nước.
- Thứ hai, về thực tiễn: Qua phân tích thấy được thực trạng, đánh giá
các ưu điểm và hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong thu hút FDI vào
KCN Thụy Vân; đề xuất những giải pháp quan trọng nhằm tăng cường thu hút
FDI vào KCN Thụy Vân trong thời gian tới.
- Thứ ba, về tính ứng dụng: Luận văn có thể được dùng làm tài liệu
tham khảo phục vụ cho việc hoạch định chính sách tăng cường thu hút FDI
vào KCN Thụy Vân đến năm 2020, 2030.
5. Bố cục của đề tài
Ngoài Phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài có
kết cấu gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về đầu tư trực tiếp nước ngoài và thu hút
đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu công nghiệp.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu
công nghiệp Thụy Vân - Tỉnh Phú Thọ.
Chương 4: Giải pháp đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước

ngoài vào khu công nghiệp Thụy Vân - Tỉnh Phú Thọ.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


5
Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
VÀO KHU CÔNG NGHIỆP
1.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài và thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.1.1. Khái niệm và các đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.1.1.1. Khái niệm về Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1987: “Đầu tư trực tiếp
nước ngoài là việc tổ chức, cá nhân nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng
tiền nước ngoài hoặc bằng bất kỳ tài sản nào được Chính phủ Việt Nam chấp
thuận để hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hoặc thành lập xí nghiệp
liên doanh hoặc doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài theo quy định của Luật
này” (Điều 2, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1987).
Theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1996, “Đầu tư trực tiếp
nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền
hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của
Luật này” (Điều 2, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1996).
Nay, theo Luật đầu tư của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam số 59/2005/QH11 ban hành ngày 29/11/2005 và bắt đầu có hiệu lực từ
ngày 1/7/2006: “Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư
và tham gia quản lý hoạt động đầu tư”; “Đầu tư nước ngoài là việc nhà đầu tư
nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến

hành các hoạt động đầu tư”. Nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam (Điều 2, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
năm 2005).
Từ các khái niệm trên có thể hiểu một cách khái quát về FDI như sau:
“Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hoạt động đầu tư do các tổ chức kinh tế hoặc
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


6
cá nhân nước ngoài tự mình hoặc cùng với các tổ chức kinh tế của nước sở
tại bỏ vốn vào một lĩnh vực nhất định, trực tiếp quản lý điều hành để thu lợi
nhuận trong kinh doanh. Hoạt động FDI được thực hiện thông qua dự án gọi
là dự án FDI.”
1.1.1.2. Các đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài
Đầu tư trực tiếp nước ngoài diễn ra có tính chất khách quan và chịu sự
tác động của quy luật cung cầu về vốn giữa các quốc gia, chính sách thu hút
đầu tư của các nước, quá trình tự do hóa đầu tư theo các nguyên tắc quốc tế.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài mang những đặc điểm chính sau:
Một là: Trong đầu tư trực tiếp nước ngoài, tỷ lệ vốn pháp định của dự
án đạt mức độ tối thiểu tùy thuộc theo luật đầu tư của từng quốc gia. Đối với
Việt Nam, luật đầu tư 2005, Luật Đầu tư 2015 có quy định tỷ lệ góp vốn, mua
cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài đối với một số lĩnh vực, ngành, nghề do
Chính phủ quy định.
Hai là: Các nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp quản lý và điều hành dự án
mà họ đã bỏ vốn đầu tư. Về quyền quản lý doanh nghiệp sẽ phụ thuộc vào tỷ
lệ góp vốn của chủ đầu tư trong vốn pháp định của dự án. Nếu doanh nghiệp
là 100% vốn nước ngoài thì doanh nghiệp hoàn toàn thuộc quyền sở hữu của
nhà đầu tư nước ngoài và họ là người nắm giữ quản lý toàn bộ hoạt động của
doanh nghiệp. Đây là một đặc điểm quan trọng của đầu tư trực tiếp nước

ngoài. Nhà đầu tư vừa là người chủ sở hữu, vừa là người sử dụng vốn đầu tư
cho nên tính tự chủ của nhà đầu tư cao và tính khả thi của dự án lớn. Thông
qua hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài sẽ là cầu nối cho các doanh nghiệp
trong nước tiếp cận với thị trường quốc tế. Bên cạnh đó, đây là hoạt động đầu
tư của tư nhân nên không gây gánh nặng nợ nước ngoài đối với quốc gia.
Ba là: Kết quả thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được phân chia cho các bên theo tỷ lệ tùy
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


7
thuộc vào tỷ lệ góp vốn trong vốn pháp định của doanh nghiệp sau khi đã
hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ về thuế đối với nước sở tại.
Bốn là: Đầu tư trực tiếp nước ngoài thường được thực hiện thông qua
việc thành lập doanh nghiệp mới, mua lại toàn bộ hay từng phần doanh
nghiệp đang hoạt động hoặc mua cổ phiếu để thôn tính hay sáp nhập các
doanh nghiệp với nhau.
Năm là: Đầu tư trực tiếp nước ngoài không chỉ gắn liền với di chuyển
vốn mà còn gắn với chuyển giao công nghệ, chuyển giao kiến thức và kinh
nghiệm quản lý và tạo ra thị trường mới cho cả phía đầu tư và phía nhận đầu
tư. Đầu tư trực tiếp nước ngoài hiện nay gắn liền với các hoạt động kinh
doanh quốc tế của các công ty đa quốc gia.
1.1.1.3. Các đặc trưng cơ bản của dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài
Khác với các dự án đầu tư trong nước hoặc các dự án đầu tư bằng nguồn
vốn ODA, các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài diễn ra có tính chất khách
quan và chịu sự tác động của quy luật cung cầu về vốn giữa các quốc gia,
chính sách thu hút đầu tư của các nước, quá trình tự do hóa đầu tư theo các
nguyên tắc quốc tế. Các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài mang đặc trưng

riêng có tính chất đặc thù:
Một là: Nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp tham gia điều hành hoặc tự
điều hành dự án.
Hai là: Tính đa quốc tịch của các bên trong một dự án: Một dự án FDI
bao giờ cũng có ít nhất hai bên với hai quốc tịch khác nhau (một bên là nước
sở tại, một bên là nước ngoài). Tuy nhiên, bên nước sở tại có thể là một hoặc
nhiều bên và bên nước ngoài theo luật định cũng được phép như vậy.
Ba là: Tính đa ngôn ngữ: Các bên tham gia dự án phải sử dụng ngôn
ngữ quốc tế và ngôn ngữ nước sở tại trong các văn bản của dự án và trong quá
trình hoạt động của dự án. Ngôn ngữ thường sử dụng là tiếng Anh.
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


8
Bốn là: Chịu sự chi phối đồng thời của nhiều hệ thống pháp luật: Dự án
đầu tư quốc tế chịu sự chi phối đồng thời của luật pháp quốc gia và luật pháp
quốc tế. Tuy nhiên, trong quá trình tự do hoá thương mại và đầu tư thì các
quốc gia đều tiến hành cải tiến hệ thống pháp luật của mình cho phù hợp với
thông lệ quốc tế.
Năm là: Gắn liền với quá trình chuyển giao công nghệ: Hầu hết các dự
án FDI đều gắn liền với quá trình chuyển giao công nghệ với những mức độ,
nội dung và hình thức khác nhau.
Sáu là: Tính chất đặc thù về hình thức đầu tư: Các dự án FDI được thực
hiện thông qua nhiều hình thức đầu tư có tính đặc thù. Đó là việc hình thành
các pháp nhân mới có yếu tố nước ngoài, hoặc là hợp tác có tính đa quốc gia
trong các hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc BOT, hoặc là tạo ra
những khu vực đầu tư tập trung đặc biệt có yếu tố nước ngoài.
Bảy là: Các nhà đầu tư nước ngoài vừa là chủ sở hữu, vừa chịu trách

nhiệm về hiệu quả kinh tế của dự án FDI và sự phân chia lợi ích được tiến
hành theo nguyên tắc thoả thuận trong khuôn khổ luật pháp nước sở tại.
Tóm lại, các đặc trưng cơ bản của các dự án FDI là sự hợp tác theo
nguyên tắc thỏa thuận của nhiều quốc gia với quốc tịch, ngôn ngữ, pháp luật,
văn hoá, truyền thống, trình độ phát triển khác nhau làm cho các dự án FDI
trở nên hết sức phức tạp trong quá trình soạn thảo, triển khai và vận hành.
Những đặc trưng này đòi hỏi các bên trực tiếp hợp tác đầu tư và cả các quốc
gia cần chuẩn bị các điều kiện cần thiết để tham gia kinh doanh với các nhà
đầu tư nước ngoài một cách hữu hiệu nhất và hạn chế với mức cao nhất những
rủi ro có thể xảy ra trong quá trình hợp tác đầu tư với quốc gia khác.
1.1.2. Các hình thức và đặc trưng cơ bản của đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.1.2.1. Hình thức đầu tư 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài
Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư theo hình
thức 100% vốn để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần,
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


9
công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân theo quy định của Luật Doanh
nghiệp và pháp luật có liên quan.
Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập tại Việt Nam
được hợp tác với nhau và với nhà đầu tư nước ngoài để đầu tư thành lập
doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài mới.
Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài có tư cách pháp nhân theo
pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày cấp Giấy chứng
nhận đầu tư.
1.1.2.2. Doanh nghiệp liên doanh
Nhà đầu tư nước ngoài được liên doanh với nhà đầu tư trong nước để

đầu tư thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty
cổ phần, công ty hợp danh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật
có liên quan.
Doanh nghiệp thành lập theo quy định trên được liên doanh với nhà đầu
tư trong nước và với nhà đầu tư nước ngoài để đầu tư thành lập tổ chức kinh
tế mới theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
Doanh nghiệp thực hiện đầu tư theo hình thức liên doanh có tư cách
pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày
cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
1.1.2.3. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, hợp đồng BOT, hợp đồng
BTO, hợp đồng BT
Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi tắt là hợp đồng BCC) là
hình thức đầu tư được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân
chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân.
Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (sau đây gọi tắt là hợp
đồng BOT) là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


10
một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao không bồi hoàn
công trình đó cho Nhà nước Việt Nam.
Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (sau đây gọi tắt là hợp
đồng BTO) là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng
xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho Nhà nước Việt Nam; Chính
phủ dành cho nhà đầu tư quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn

nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận.
Hợp đồng xây dựng - chuyển giao (sau đây gọi tắt là hợp đồng BT) là
hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư
để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư
chuyển giao công trình đó cho Nhà nước Việt Nam; Chính phủ tạo điều kiện
cho nhà đầu tư thực hiện dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hoặc
thanh toán cho nhà đầu tư theo thoả thuận trong hợp đồng BT.
Nhà đầu tư được ký kết hợp đồng BCC để hợp tác sản xuất phân chia
lợi nhuận, phân chia sản phẩm và các hình thức hợp tác kinh doanh khác.
Đối tượng, nội dung hợp tác, thời hạn kinh doanh, quyền lợi, nghĩa vụ,
trách nhiệm của mỗi bên, quan hệ hợp tác giữa các bên và tổ chức quản lý do
các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng.
Nhà đầu tư ký kết hợp đồng BOT, hợp đồng BTO và hợp đồng BT với cơ
quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện các dự án xây dựng mới, mở rộng,
hiện đại hóa và vận hành các dự án kết cấu hạ tầng trong lĩnh vực giao thông,
sản xuất và kinh doanh điện, cấp thoát nước, xử lý chất thải và các lĩnh vực khác
do Thủ tướng Chính phủ quy định.
Chính phủ quy định lĩnh vực đầu tư, điều kiện, trình tự, thủ tục và
phương thức thực hiện dự án đầu tư; quyền và nghĩa vụ của các bên thực hiện
dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, hợp đồng BTO và hợp đồng BT.
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


11
1.1.2.4. Đầu tư phát triển kinh doanh
Nhà đầu tư được đầu tư phát triển kinh doanh thông qua các hình thức
sau đây:
- Mở rộng quy mô, nâng cao công suất, năng lực kinh doanh;

- Đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm ô nhiễm
môi trường.
1.1.2.5. Đầu tư theo hình thức mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý
hoạt động đầu tư
Nhà đầu tư được góp vốn, mua cổ phần của các công ty, chi nhánh tại
Việt Nam.
Tỷ lệ góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài đối với một số
lĩnh vực, ngành, nghề do Chính phủ quy định.
1.1.2.6. Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp
Nhà đầu tư được quyền sáp nhập, mua lại công ty, chi nhánh.
Điều kiện sáp nhập, mua lại công ty, chi nhánh theo quy định của Luật
Đầu tư, pháp luật về cạnh tranh và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
1.2. Khu công nghiệp
1.2.1. Khái niệm Khu công nghiệp
Theo Nghị định số 192/CP ngày 28/12/1994 của Chính phủ về ban
hành quy chế Khu công nghiệp, Khu công nghiệp quy định trong Quy chế này
là Khu công nghiệp tập trung do Chính phủ quyết định thành lập, có ranh giới
địa lý xác định, chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ
sản xuất công nghiệp, không có dân cư sinh sống. Trong Khu công nghiệp có
các loại doanh nghiệp: Doanh nghiệp Việt Nam thuộc mọi thành phần kinh tế
và Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Đồng thời, trong Khu công
nghiệp có thể có Khu chế xuất, Xí nghiệp chế xuất.
Tại Nghị định số 36/CP ngày 24/4/1997 của Chính phủ về ban hành
Quy chế Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, Khu công
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


12

nghiệp là khu tập trung các doanh nghiệp Khu công nghiệp chuyên sản xuất
hàng công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh sống; do
Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập. Trong Khu công
nghiệp có thể có doanh nghiệp chế xuất.
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và Luật Đầu tư số
67/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
thông qua ngày 26/11/2014 định nghĩa về Khu công nghiệp như sau:
(Điều 3): Khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp
và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác
định, được thành lập theo quy định của Chính phủ.
Bên cạnh khái niệm về Khu công nghiệp, Luật Đầu tư năm 2005 có quy
định cụ thể về Khu chế xuất, Khu công nghệ cao và Khu kinh tế như sau:
Khu chế xuất là Khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực
hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh
giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ.
Khu công nghệ cao là khu chuyên nghiên cứu phát triển, ứng dụng
công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao, đào tạo nhân lực công
nghệ cao, sản xuất và kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, có ranh giới địa lý
xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ.
Khu kinh tế là khu vực có ranh giới địa lý xác định, gồm nhiều khu
chức năng, được thành lập để thực hiện các mục tiêu thu hút đầu tư, phát triển
kinh tế - xã hội và bảo vệ quốc phòng, an ninh.
1.2.2. Các đặc điểm cơ bản của Khu công nghiệp
Theo như phân tích nêu trên, thể nhận nhận thấy một số đặc điểm cơ
bản của Khu công nghiệp như sau:
Thứ nhất, Khu công nghiệp là một khu có ranh giới địa lý xác định.
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399



13
Thứ hai, Trong khu công nghiệp được phân chia thành doanh nghiệp
sản xuất công nghiệp và doanh nghiệp dịch vụ cho ngành sản xuất công
nghiệp. Các lĩnh vực được đầu tư trong Khu công nghiệp bao gồm: xây dựng
và kinh doanh các công trình kết cấu hạ tầng, sản xuất, gia công lắp ráp các
sản phẩm công nghiệp để xuất khẩu và tiêu thụ tại thị trường trong nước, phát
triển kinh doanh bằng sáng chế, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ.
Thứ ba, Các doanh nghiệp đầu tư trong Khu công nghiệp có thời gian
hoạt động tối đa không quá 50 năm và không quá thời hạn hoạt động của
Công ty phát triển hạ tầng Khu công nghiệp.
Thứ tư, Các doanh nghiệp đầu tư trong Khu công nghiệp được thuê lại
đất trong Khu công nghiệp theo quy định hiện hành để xây dựng nhà xưởng
và các công trình phục vụ sản xuất kinh doanh, được sử dụng có trả tiền các
công trình kết cấu hạ tầng, các tiện nghi tiện ích công và các dịch vụ trong
Khu công nghiệp.
Thứ năm, Các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp được hỗ trợ đầu tư
bởi cơ chế chính sách của từng tỉnh.
Thứ sáu, Các doanh nghiệp đầu tư trong Khu công nghiệp được Ủy ban
nhân dân tỉnh, Ban quản lý các Khu công nghiệp của tỉnh hỗ trợ trong lĩnh
vực nguồn lao động (ví dụ như thành lập Trung tâm dịch vụ việc làm), đảm
bảo điều kiện sinh hoạt, dịch vụ kèm theo cho công nhân lao động trong Khu
công nghiệp.
1.2.3. Các loại hình khu công nghiệp
Có nhiều tiêu chí để phân loại hình Khu công nghiệp. Có thể phân loại
Khu công nghiệp theo các nhóm sau đây:
Thứ nhất, Phân theo quy mô Khu công nghiệp:
- Khu công nghiệp tập trung: có quy mô diện tích từ 50 ha trở lên.
- Khu công nghiệp nhỏ và vừa: có quy mô diện tích dưới 50 ha.

Thứ hai, Phân theo ngành nghề thu hút đầu tư vào Khu công nghiệp:
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


14
- Khu công nghiệp tập trung các ngành công nghiệp nặng và chế tạo.
- Khu công nghiệp tập trung các ngành công nghiệp nhẹ và hàng tiêu dùng.
- Khu công nghiệp tập trung các ngành công nghiệp dịch vụ tiêu dùng.
Thứ 3, Phân theo mục đích phát triển Khu công nghiệp:
- Khu công nghiệp nhằm thu hút đầu tư nước ngoài.
- Khu công nghiệp nhằm di dời các cơ sở sản xuất trong các thành phố,
đô thị lớn.
- Khu công nghiệp gắn liền với tài nguyên, thế mạnh của địa phương.
1.3. Quan niệm, nội dung và các chỉ tiêu đánh giá kết quả thu hút vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu công nghiệp
1.3.1. Quan niệm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là hoạt động nhằm khai thác,
huy động nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài để đáp ứng nhu cầu vốn đầu
tư cho phát triển kinh tế. Thu hút vốn đầu tư bao gồm tổng hợp các cơ chế,
chính sách, thông qua các điều kiện về hành lang pháp lý, kết cấu hạ tầng kỹ
thuật - xã hội, các nguồn tài nguyên, môi trường …để thu hút các nhà đầu tư
đầu tư vốn, khoa học công nghệ…để sản xuất, kinh doanh nhằm đạt được một
mục tiêu nhất định.
1.3.2. Nội dung thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu công nghiệp
1.3.2.1. Công tác qui hoạch
Qui hoạch là dự báo, hoạch định phát triển trong tương lai. Qui hoạch
chính là công cụ giúp cho các nhà lãnh đạo thực hiện được các định hướng
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong thời gian đến.

1.3.2.2. Ban hành danh mục dự án kêu gọi đầu tư
Là việc các cơ quan chức năng đưa ra danh sách tên các dự án muốn
kêu gọi đầu tư theo từng ngành hoặc nhóm ngành kinh tế và qui định cụ thể
về một số chỉ tiêu như: Qui hoạch - kiến trúc, đất đai, vốn, hình thức đầu tư,
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


×