Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Sinh học 11 bài 27: Cảm ứng ở động vật (TT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.31 KB, 5 trang )

Giáo án HK II

sinh học 11

Ngày soạn: 20/1/2013
Tuần: 24
Tiết: 28

Bài 27: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT (Tiếp Theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Qua bài này HS phải:
- Nêu được cấu trúc của hệ thần kinh dạng ống.
- Nêu hoạt động của hệ thần kinh dạng ống bằng cách phân tích các phản xạ
không điều kiện và có điều kiện.
2. Thái độ, hành vi:
- Giúp học sinh biết liên hệ với thực tiễn ví dụ cụ thể cho bài học.
II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY
- SGK, tranh 27.1 và 27.2 SHK, một số ví dụ thực tiễn
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận.
- Thuyết trình - giảng giải.
- Quan sát - tìm tòi bộ phận
IV.TRỌNG TÂM:
- Cấu trúc hệ thần kinh dạng ống
- Hoạt động của hệ thần kinh dạng ống
- Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Phản xạ là gì? Cung phản xạ gồm các bộ phận nào?.
Câu 2: Động vật có TK dạng lưới có đặc điểm cơ thể như thế nào? Cấu tạo


và hoạt động của TK dạng lưới?
Câu 3: Động vật có TK dạng chuỗi hạch có đặc điểm cơ thể như thế nào?
Cấu tạo và hoạt động của TK dạng chuỗi hạch?
3. Bài giảng:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&
HS
GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK và trả lời câu hỏi :
- Hệ thần kinh dạng ống
gặp ở đối tượng động vật

TRẢ LỜI THÊM

NỘI DUNG

 Nêu một số ví dụ 3. Cảm ứng ở ĐV có tổ
chức thần kinh dạng
về động vật có dạng
hệ thần kinh ống. Mô ống.
a. Cấu trúc của HTK
tả và giải thích.


Giáo án HK II

sinh học 11

nào?
- Tại sao HTK của người
lại gọi là HTK dạng ống?

HS chia nhóm thảo luận
nghiên cứu SGK và trả lời
câu hỏi:
Trả lời: 2 ý chính
 GV nhận xét và kết
luận

 Hình ảnh minh
họa cho các bộ phận
não bộ và giáo viên
hướng dẫn học sinh
chỉ rõ trên hình minh
họa cho từng bộ phận.

- Não bộ hoàn thiện gồm
những thành phần nào?
→ Não bộ hoàn thiện gồm
có 5 bộ phận: Bán cầu đại
não, não trung gian, não
giữa, tiểu não và hành tuỷ
HS dựa theo sgk trả lời:
→ Não bộ hoàn thiện gồm
có 5 bộ phận: Bán cầu đại
não, não trung gian, não
giữa, tiểu não và hành tuỷ
 GV nhận xét và kết
luận
Động vật càng tiến hoá thì  số lượng tế bào
bán cầu đại não càng lớn và thần kinh ngày càng
càng có nhiều nếp nhăn.

tăng đảm bảo cho hoạt
động thần kinh ngày
GV yêu cầu HS nghiên cứu càng phong phú, đa
SGK và trả lời câu hỏi:
dạng, chính xác và
- Cấu trúc của HTK dạng hoàn thiện.
ống có số lượng tế bào thần
kinh như thế nào?
 GV nhận xét và kết
luận
Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK và trả lời câu hỏi:

dạng ống.
+ Đối tượng: Động vật
có xương sống như cá,
lưỡng cư, bò sát, chim và
thú.
+ Cấu tạo: HTK dạng
ống gồm có hai thành
phần:
* TKTW: Não bộ và tuỷ
sống
* TK ngoại biên
* Não bộ hoàn thiện gồm
có 5 bộ phận: Bán cầu
đại não, não trung gian,
não giữa, tiểu não và
hành tuỷ
+ số lượng tế bào thần

kinh ngày càng tăng đảm
bảo cho hoạt động thần
kinh ngày càng phong
phú, đa dạng, chính xác
và hoàn thiện.

b. Hoạt động của Hệ
thần kinh dạng ống
Hoạt động của ĐV có
HTK dạng ống chia làm
hai dạng:
+ Phản xạ không điều
kiện: là những phản xạ
mang tính bẩm sinh, đặc
trưng cho loài, đơn giản
và chỉ do một số tế bào


Giáo án HK II
- Hoạt động của HTK dạng
ống như thế nào?
- Có mấy loại phản xạ?
- Thế nào là phản xạ không
điều kiện
- Phân tích cung phản xạ tự
vệ ở người trong SGK?
Hs : Nghiên cứu sgk trả lời
- Tại sao khi kim nhọn đâm
vào ngón tay thì ngón tay co
lại ?

HS thảo luận dựa vào sgk
trả lời:
- Phản xạ các ngón tay là
phản xạ có diều kiện hay
không có điều kiện ? Vì
sao ?
→ Đó là phản xạ không
điều kiện

- Thế nào là phản xạ có điều
kiện
HS tổ chức nghiên cứu SGK
và thảo luận trả lời câu hỏi:

sinh học 11
=> Phản ứng của ĐV
có HTK dạng ống thực
hiện theo nguyên tắc
phản xạ.

thần kinh tham gia (chủ
yếu là các tế bào tuỷ
sống)
*Ví dụ: Cung phản xạ tự
vệ ở người

=> Chia làm hai loại:
Phản xạ có điều kiện
và phản xạ không điều
kiện.

 Cung phản xạ ở
người gồm gồm 5 bộ
phận: Thụ quan đau ở
da; sợi cảm giác của
dây thần kinh tuỷ; tuỷ
sống; sợi vận động của
dây thần kinh tuỷ; các
cơ ở ngón tay.
Giải thích thêm:
Đây là phản xạ có
tính di truyền, sinh ra
đã có, đặc trưng cho
loài, rất bền vững.
→ Có thể sẽ bỏ chạy,
đứng im, tìm gậy để
đánh đuổi, nhặt gạch
hoặc đá để ném.
→ Bộ phận tiếp nhận
kích thích là mắt, bộ
phận xử kí thông tin và
quyết định hành động
là não bộ, bộ phận thực
hiện là cơ chân, tay.

→ Các suy nghĩ có thể
Giả sử bạn đang đi chơi, là: Làm thế nào bây
bất ngờ gặp một con chó giờ? Chó dại cắn sẽ bị
chạy ngang trước mặt:
nhiễm vi trùng dại? có
- Bạn sẽ có phản ứng như thể chế - bỏ chạy hay

thế nào ?
đồi phó, nếu chạy thì

+ Phản xạ có điều kiện:
các phản xạ được hình
thành trong quá trình
phát triển cá thể, phản xạ
có điều kiện là phản xạ
đặc trưng cho các nhóm
động vật bậc cao.


Giáo án HK II

sinh học 11

- Cho biết bộ phận tiếp nhận chó sẽ đuổi theo?...
kích thích và xử lí thông tin, → Đó là phản xạ có
bộ phận quyết định hành ĐK
động, bộ phận thực hiện của
phản xạ tự vệ khi gặp chó
dại.
- Ghi lại tất cả những suy
nghĩ diễn ra trong đầu bạn
khi đó ?
- Nêu một số phản xạ yêu
cầu hs trả lời là phản xạ có
ĐK hay không ĐK ?
 GV nhận xét và kết
luận


4. Củng cố: GV phát cho học sinh bảng câu hỏi nhỏ để học sinh ghi câu trả
lời củng cố bài học.
CÂU HỎI

TRẢ LỜI

1. SO SÁNH PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
Đặc điểm
Số tb tk
Số lượng
TWTK
Tốc độ
Di truyền
Đặc tính

2

Phản xạ không điều kiện
Ít hơn
Hạn chê
Tuỷ sống
Nhanh
Có, mang tính chất loài,
Bẩm sinh, bền vững

Hướng tiến hoá của hệ thần kinh?

5. Dặn dò:


Phản xạ có điều kiện
Nhiều hơn
Không hạn chế
Não bộ
Chậm
Không, mang tính chất cá thể
Đúc rút kinh nghiệm, không bền
vững, có thẻ thay đổi
- cấu tạo ngày càng phức tạp: chưa có → dạng
lưới → dạng chuỗi hạch → dạng ống
- Tập trung hoá : rải rác → hạch → não bộ và
tuỷ sống
- số lượng hạch: giảm dần
- Có hiện tượng đầu hoá


Giáo án HK II

sinh học 11

- Học sinh học bài và làm bài tập cuối bài.
- Xem trước nội dung của bài.
V. RÚT KINH NGHIỆM: Cần yêu cầu HS rút ra những đặc điểm ưu việt của hệ
thần kinh dạng ống:
- Phản ứng chính xác
- Bớt tiêu tốn năng lượng
- Số lượng phát triển ngày càng nhiều
==============================




×