Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

Ngữ văn 10 theo định hướng phát triển năng lực học sinh từ tiết 19 đến tiết 38.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.45 KB, 72 trang )

1


TiÕt 19 - 20: Lµm v¨n
Bµi viÕt sè 2: Viết bài văn tự sự
Ngµy so¹n: 3/ 10/ 2018
Ngày dạy :............................Lớp 10A3, tiết……….Vắng………………..
Ngày dạy :............................Lớp 10A4, tiết……….Vắng………………..

I. Mục tiêu ra đề kiểm tra:
- BiÕt vËn dông kiến thức về văn tự sự để viết bµi.
- Khảo sát bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình Ngữ văn từ
đầu năm học đến thời điểm này, theo 3 nội dung: Văn học, Tiếng Việt, Làm văn, với mục đích
đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận
Cụ thể, đề kiểm tra nhằm đánh giá trình độ học sinh theo các chuẩn sau:
- Văn bản.
- Vận dụng kiến thức làm bài văn tự sự.
II. Hình thức kiểm tra
- Hình thức: Tự luận (kiểm tra chung)
- Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút.
III. Thiết lập ma trận:

Mức độ

Nhận biết

Thông hiểu

Chủ đề
1. Tiếng Việt
- Văn bản


Số câu: 1
Tỉ lệ: 30%

0 x 0% = 0đ

0 x 0% = 0đ

3. Làm văn
- Văn tự sự
Số câu: 1
Tỉ lệ: 70%
Tổng:
- Số câu: 2
- Tỉ lệ: 100%

Vận dụng Vận
thấp
cao
Viết
một
văn
bản
ngắn theo
yêu cầu
1 x 30% =
3,0đ

dụng Cộng

3 x 30% = 3,0

điểm
Viết bài văn
tự sự
1 x 70% = 1 x 70% =
7,0đ
7 điểm

0 x 0% = 0đ

0 x 0% = 0đ

2

1 x 30% = 1 x 70% = 10 điểm
3,0 đ
7,0 đ


bi:
Cõu 1 (3,0 im):
Vit mt s cõu tip theo cõu vn di õy to mt vn bn cú ni dung thng nht sau ú
t nhan cho vn bn ny:
Mụi trng sng ca loi ngi hin nay ang b hu hoi ngy cng nghiờm trng.
Cõu 2 (7,0 im):
Sau khi t t ging Loa Thnh, xung thy cung, Trng Thy ó tỡm gp li M Chõu. Hóy
tng tng v k li cõu chuyn ú.
.............. Ht ...........
HNG DN CHM
Cõu
Cõu 1


Cõu 2

ỏp ỏn

im

- Vit mt thụng on vn ngn cú cõu ch nh bi. Cú th vit thờm
2,5
cỏc cõu sau:
+ Rng u ngun b cht phỏ, khai thỏc ba bói.
+ Cỏc sụng sui, ngun nc ngy cng cn kit v ụ nhim nghiờm trng.
+ Cỏc cht thi nht l bao nilon vt ba bói.
+ Phõn bún, thuc tr sõu s dng khụng theo quy hoch....
- t ch cho vn bn.
0,5
1. Yờu cu v k nng:
- Bit cỏch lm bi vn t s
- Vn dng tt cỏc kin thc v vn t s.
1,0
- Kt cu bi vn cht ch, din t lu loỏt.
- Sử dụng các phép tu từ một cách hợp lý, sáng tạo để câu
văn thêm sức gợi cảm.
2. Yờu cu v kin thc:
Tng tng v k li vic Trng Thy ó tỡm gp li M Chõu di thy
cung.
3. Yờu cu v hỡnh thc trỡnh by:
- B cc hp lớ, rừ rng, khụng mc li v chớnh t.
Dn ý:
1. M bi:

- Sau khi an tỏng cho v, Trng Thu ngy ờm bun ru kh nóo.
1,0
- Mt hụm ang tm, Trng Thy nhỡn thy búng M Chõu di nc bốn
nhy xung ging ụm nng m cht.
2. Thõn bi:
*Trng Thy xung lc thy cung:
0,5
- Vỡ trong lũng luụn ụm ni nh M Chõu nờn sau khi cht, linh hn Trng
Thy t tỡm n thy cung.
- Miờu t cnh di thy cung (cung in nguy nga, lng ly, ngi hu i
li rt ụng.
*Trng Thy gp li M Chõu:
1,0
- ang ng ngỏc thỡ Trng Thy b quõn lớnh bt vo i in.
- Trng Thy c a n qu trc mt mt ngi hu m lớnh gi l
cụng chỳa.
- Sau mt hi lc vn, Trng Thy k rừ mi s tỡnh. Lỳc y, M Chõu cng
rng rng nc mt.
*M Chõu k li chuyn mỡnh v trỏch Trng Thy.
2,0
3


- M Chõu cht, c vua thy t nhn lm con nuụi.
- M Chõu cng rn nng li phờ phỏn,oỏn trỏch Trng Thy.
+ Trỏch chng l ngi phn bi.
+ Trỏch chng gieo bao n au cho hai cha con nng v t nc.
+ M Chõu cng quyt c tuyt Trng Thy ri c cung in t nhiờn bin
mt.
0,5

*Trng Thy cũn li mt mỡnh: bun ru, kh nóo. Chng mong c nc
bin ngn nm s xúa sch li lm ca mỡnh.
1,0
3. Kt bi:
Trng Thy húa thn mt bc tng ỏ vnh vin nm li di ỏy i
dng.
*Lu ý: Ngi vit cú th da vo ct truyn v cú cỏch vit khỏc, vớ d:
- Trng Thy v M Chõu gp g nhau. Hai ngi t ra õn hn. Nhng ri h
quyt nh t b mi chuyn dng gian sng cuc sng v chng
hnh phỳc ni ỏy nc.
- M Chõu gp Trng Thy. Nng phõn rừ lớ tỡnh v nhng chuyn lỳc hai
ngi cũn sng. Hiu li v, Trng Thy t ra õn hn, nhn tt c li lm v
mỡnh. Hai ngi ha hn s lm nhng iu tt p bự p nhng lm li
trc õy.
2:
Cõu 1 (3,0 im):
Hóy vit mt lỏ n xin phộp ngh hc ỏp ng yờu cu ca vn bn hnh chớnh.
Cõu 2 (7,0 im):
K li mt truyn dõn gian (truyn c tớch, truyn thuyt...) m em thớch.
.. Ht ..
Cõu
Cõu 1
Cõu 2
(7 im)

HNG DN CHM
ỏp ỏn
im
- Vit mt lỏ n xin phộp ngh hc.
3,0

1. Yờu cu v k nng:
- Bit cỏch lm bi vn t s
- Vn dng tt cỏc kin thc v vn t s.
- Kt cu bi vn cht ch, din t lu loỏt, khụng mc li chớnh t,
dựng t v ng phỏp.
- Sử dụng các phép tu từ một cách hợp lý, sáng tạo để
câu văn thêm sức gợi cảm.
2. Yờu cu v kin thc:
- Kể chuyện sáng tạo dựa theo tác phm (Nhng ngụi sao xa
xụi, Chic lc ng)
a) Mở bài:
- Giới thiệu câu chuyện.

1,0

b) Thân bài:
- Kể những sự việc, chi tiết chính theo diễn biến câu
1,0
chuyện.
1,0
+ Nhõn vt
1,0
1,0
+ Cỏc tỡnh hung truyn.
1,0
+ Cỏc s kin.
4


- Đan cài lời kể, dẫn truyện.


1,0

c) KÕt bµi:
- KÕt thóc cña c©u chuyÖn.
4. Cñng cè:
- Kh«ng
5. Dặn dò
- Nhận diện các loại văn bản và có kĩ năng tạo lập văn bản.
- So¹n bµi: TÊm C¸m
V. rót kinh nghiÖm:

…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
……………

5


Tiết 21- 22: Đọc văn
Tấm cám
(Truyn C tớch)
Ngày soạn: 3/ 10/ 2018
Ngy dy :...............Lp 10A3, tit , Vng..
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc ý nghĩa của những mâu thuẫn, xung đột trong truyện và sự

biến hóa của Tấm.
- Nắm đc đặc trng cơ bản của truyện cổ tích thần kì.
2. Kỹ năng:
- Tóm tắt văn bản tự sự.
- Phân tích một truyện cổ tích thần kì theo đặc trng thể loại.
3. Thái độ:
- Có ý thức điều chỉnh các mối quan hệ cho phù hợp.
- Nhận thức đợc quy luât cuộc sống: ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác.
4- Nng lc cn t: Hp tỏc, cm th thm m, t duy sỏng to, giao tip ting Vit, thu thp
thụng tin.
II. chuẩn bị:
1. Giỏo viờn:
- Chun b h thng hỡnh nh, bng hỡnh.
- Chun b bng ph, phiu hc tp.
- Chia nhúm; t cõu hi; Trỡnh by mt phỳt.
2. Hc sinh:
- Chun b bi theo cỏc cõu hi phn hng dn hc bi.
- Chun b cỏc dựng hc tp theo yờu cu ca giỏo viờn.
- Hot ng cỏ nhõn, hot ng cp ụi v hot ng nhúm.
Iii. Tiến trình dạy học:
1. Hot ng 1: Khi ng (3 phỳt)
? Truyn c tớch l gỡ ? K tờn nhng truyn c tớch m em bit ?
GV dn:
Một nhà thơ nào đó đã từng lắng sâu cảm xúc của mình:
ở mỗi bài em học hôm nay
Có buổi tra đầy nắng
Cánh cò ngang qua quãng vắng
Cô Tấm têm trầu trong ngày hội làng ta.
Và:
Cô Tấm hóa ra bà Hoàng

Chân vẫn lấm bùn đầu làng ngõ xóm
Cô Tấm đã đi vào đời sống văn hóa, cùng với suy nghĩ và cảm thông
chia sẻ của ngời Việt với cha ông mình, với cuộc đời ngày xửa ngày xa. Để
góp phần tháy đợc điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu truyện Tấm Cám.
6


Hot ng 2: Hỡnh thnh kin thc (80 phỳt)

Hot ng ca GV v HS
HS: đọc phần tiểu dẫn SGK.
? Phn Tiu dn gii thiu nhng ni
dung c bn gỡ ?
? Phõn loi truyn c tớch ?

Ni dung chớnh
I. Tìm hiểu chung
1. Tiểu dẫn
- Phân loại truyện cổ tích: 3 loại.
+ Cổ tích sinh hoạt.
+ Cổ tích loài vật.

? Cho bit vi nột v truyn c tớch thn
kỡ ?
? K tờn mt s chuyn thuc loi ny ?
[Cõy tre trm t, Thch Sanh Lớ
Thụng,]

? Truyn Tm Cỏm thuc loi no ?
? Ct truyn ny cú ging mt s truyn

no khỏc khụng? [Cụ bộ L lem]

+ Cổ tích thần kì.
- Truyn c tớch thn kỡ: chim s lng nhiu
nht.
+ c trng: l s tham gia ca cỏc yu t thn
kỡ vo cõu chuyn (tiờn, bt).
+ Ni dung: th hin c m chỏy bng ca
nhõn dõn lao ng v hnh phỳc gia ỡnh, cụng
bng xó hi, phm cht v nng lc tuyt vi ca
con ngi.
2. Văn bản:
Truyện Tấm Cám thuộc cổ tích thần
kì v l kiu truyn ph bin nhiu dõn tc
khỏc nhau trờn th gii.
II. C HIU VN BN

HS: đọc văn bản c phõn vai.
GV: Lu ý HS li thoi ca cỏc nhõn vt.
GV: Yờu cu HS c phn gii ngha t
(SGK).
1. Mõu thun, xung t gia Tm v m con
Cỏm
? Hon cnh ca Tm c miờu t nh
th no ?
a) Thân phận Tấm:
HS: Tr li thụng qua chi tit c th.
+ Tấm mồ côi cả cha lẫn mẹ
GV: Nhn xột, chun kin thc.
+ Là đứa con riêng

+ Là phận gái
+ Sống trong xã hội phong kiến ngày
xa
-> Kh s, bt hnh.
? M con Cỏm i x vi Tm ra sao?
b) Khi Tm cũn nh
HS: Tr li
GV: cỏc em cn chỳ ý n cỏc li i
thoi m Dỡ gh v Cỏm núi vi Tm
Tấm
Cám
thy khu pht tõm x . M con Cỏm - Làm lụng vất vả
- Ăn trắng mặc
luụn tỡm mi cỏch ngc ói, hnh h - Tấm bắt tép
trơn
Tm.
- Nuôi bống
- Lừa trút hết tép
GV: Treo bng ph, phõn tớch, chun
- Không đợc đi dự - Giết bống
kin thc.
hội
- Đi dự hội
7


? Em cú nhn xột gỡ v cụ Tm v m
con Cỏm ?
HS: Tr li, GV: nhn xột, chun kin
thc.

GV phõn tớch:
+ Vật chất: lao động quần quật
suốt ngày, trút giỏ cá, bắt bống
ăn thịt.
+ Tinh thần: giành chiếc yếm
đỏ, không cho xem hội, khinh
miệt khi thử giày.
? Theo cỏc em, mõu thun v xung t
trong phn ny l thuc v gia ỡnh hay
ngoi xó hi ? [gia ỡnh]
HS: Tr li.
GV: Nhn xột, chun kin thc.
GV t cõu hi:
M con Cỏm tỡm mi cỏch ngc ói,
hnh h Tm ch cha cú hnh ng
tiờu dit. Vy, tỏc gi dõn gian ó cú
cỏch gii quyt mõu thun ny nh th
no ?
GV:
Yếu tố kì ảo: Thể hiện triết lí
sống ở hiền gặp lành. Đây cũng
là quan niệm phổ biến trong
truyện cổ tích thần kì ở Việt
Nam. Mặt khác trở thành Hoàng
hậu là ớc mơ, khát vọng lớn lao
của ngời nông dân bị đè nén áp
bức.

? ng c no khin m con Cỏm git
cht Tm?

HS: tr li.
GV: Nhn xột, chun kin thc.
GV chuyn ý:
Không chỉ bóc lột về vật chất,
tinh thần, tàn nhẫn hơn mẹ con
Cám giết chết Tấm để cớp đoạt
hạnh phúc.
Tm phi tri qua my kip hi sinh ?
HS: tr li.
GV: Treo bng ph, phõn tớch, chun kin
thc.
GV:
Chúng không chỉ giết Tấm một
lần mà tới 4 lần. Tấm khổ sở và

- Giết Tấm
- Tấm bị mẹ con Cám bóc lột về vật
chất và cả tinh thần.
- Cụ Tm m cụi, hin lnh, xinh p >< m con
Cỏm c ỏc, tn nhn

- Xung t trong gia ỡnh -> tranh ginh v quyn
li vt cht v tinh thn.
* Cỏch gii quyt mõu thun: S dng yu t thn
k.

- Bt xut hin, giỳp : Mi khi Tm bun, ti
thõn, au kh v khúc

- Con ng dn n hnh phỳc: Cụ gỏi m cụi,

nghốo hốn -> Hong hu.
=> Trit lớ hin gp lnh
b. Khi Tm ó vo cung

Tm
M con Cỏm
- Trốo cau
- Cht cõy git Tm
- Húa thnh chim vng - Git vng anh
anh
- Cht xoan o
- Thnh cõy xoan o
- t khung ci
- Thnh khung ci
- Thnh cõy th - qu th - B trng tr ớch
- Tr li lm ngi, ỏng
sng hnh phỳc
Mõu thun xó hi: Thin - c, chớnh
8


bất hạnh, mẹ con Cám ác đến
ngha - phi ngha tr nờn mt mt mt
tận cùng cái ác. Mâu thuẫn và
cũn
xung đột càng trở nên căng
thẳng.
? Lỳc ny thỡ mõu thun v xung t l
thuc v gia ỡnh hay ngoi xó hi ?
[ ngoi xó hi l ch yu ]

GV: Mợn xung đột gia đình để
phản ánh mâu thuẫn ngoài xã *Gii quyt mõu thun:
hội, giữa thiện và ác
- Tm u tranh khụng khoan nhng: Th ng
yu t (khúc) -> Phn ng ngy cng mnh m (rn
e)
->Hnh ng quyt lit (tr thự).
Bi hc v tinh thn kiờn quyt u tranh
? phn u chuyn, khi c giao
ginh li s sng, bo v hnh phỳc.
nhng cụng vic khú khn nng nhc thỡ
Tm phn ng nh th no ? [cam chu,
Tm
M con Cỏm
nhn nhc th ng].
- hin gp lnh
- c gi, ỏc bỏo
? Sau khi cht v nhiu ln bin húa,
- Thin thng ỏc
Tm cú gỡ i khỏc
- Sng hnh phỳc
- Kt cc cay ng:
GV: Treo bng ph, phõn tớch.
=> Nim tin lc quan cht thm hi.
cho ngi lao ng.
=> B qu bỏo: tri
- Mun mi ngi pht.
hng ti cỏi thin.
=> Bi hc nhõn sinh sõu sc
2. Nhng hỡnh thc bin húa ca Tm v ý

ngha ca quỏ trỡnh bin húa ú.
a) í ngha nhng ln bin húa ca Tm
- Th hin sc sng mónh lit ca Tm.
- Th hin c m v chin thng ca chớnh ngha.
+ Phn ỏnh quan nim v c m thc t v hnh
phỳc ca ngi dõn lao ng. Hnh phỳc khụng
phi kip sau m phi tỡm v gi nú kip ny.
? í ngha ca cỏc ln bin húa ?
HS: Tr li.
GV: Chun kin thc
? Em cú ng tỡnh vi vic tr thự ca
Tm khụng ? Vỡ sao ?
(í kin 1: ng tỡnh.
- í kin 2: khụng ng tỡnh).
? Hnh ng tr thự ca Tm cú ý ngha
gỡ
? í ngha ca cỏc chi tit (ụi giy,
Ming tru cỏnh phng)?
HS: tr li.
GV: Nhn xột v lu ý HS:
Cỏc chi tit:
+ ụi giy: l vt trao duyờn gia Tm

b) í ngha vic tr thự ca Tm
- Hnh ng tr thự ca Tm l hnh ng ca cỏi
thin trng tr cỏi ỏc.
- Phự hp vi quan nim ca nhõn dõn: hin gp
lnh, ỏc gi ỏc bỏo.

c) í ngha ca nhng vt húa thõn v hỡnh nh

9


v hong t.
+ Ming tru cỏnh phng: l vt ni
duyờn, giỳp hai ngi on t.
õy l nhng chi tit cú ý ngha nhõn
vn cao c v m bn sc dõn tc.
? Nhng vt bin húa ny i vi nhõn
dõn nh th no ? [quen thuc vụ cựng]
? Qua nhng ln húa thõn ca Tm, dõn
gian mun khng nh iu gỡ ?
GV:
- Những vật Tấm hoá thân đều
là yếu tố kì ảo. ở phần đầu Bụt
hiện lên giúp Tấm mỗi lần Tấm
khóc, sau đó Tấm không hề
khóc, không thấy còn sự xuất
hiện của Bụt.
Ngợc lại Tấm tự giành và giữ
hạnh phúc.
Những vật hoá thân này là nơi
Tấm gửi linh hồn để trở về đấu
tranh quyết liệt với cái ác, giành
hnh phúc. Đó cũng là ảnh
hởng thuyết luân hồi của đạo
Phật. Cô Tấm chết đi sống lại
không phải tìm hạnh phúc ở cõi
Niết bàn mà giành và giữ hạnh
phúc ngay ở cõi đời này. Đây

cũng là cách mứợn vỏ bề ngoài
để thể hiện mơ ớc, tinh thần
lạc quan của nhân dân mang ý
nghĩa nhân văn cao cả.
GV: Miếng trầu là hình ảnh quen
thuộc trong đời sống văn hoá,
gắn liền với phong tục tập quán
về hôn nhân gia đình. Nhận
trầu và ăn trầu là nhận lời giao ớc, kết hôn.
? Em hãy cho biết nét đặc sắc
nghệ thuật đợc sử dụng trong
truyện?

ming tru cỏnh phng:
- Nhng vt húa thõn nh: chim vng anh, cõy
xoan o, khung cirt gn gi, quen thuc vi
i sng ca ngi dõn; l ni Tm gi linh hn
tr v u tranh quyt lit vi cỏi ỏc ginh li
hnh phỳc..

- Ming tru cỏnh phng: Vt ni duyờn, mang
m bn sc dõn tc.

III. TNG KT:
1. Nghệ thuật
- Xây dựng những mâu thuẫn, xung
đột ngày càng tăng tiến.
- Xây dựng nhân vật theo hai tuyến
đối lập cùng tồn tại và song song phát
triển.

- Có nhiều yếu tố thần kì song vai trò
của yếu tố thần kì cũng khác nhau
trong từng giai đoạn.
- Kết cấu quen thuộc của truyện cổ
tích:
2. ý nghĩa văn bản:
Truyện Tấm Cám ca ngợi sức sống bất
diệt, sự trỗi dậy mạnh mẽ của con ngời
và cái thiện trớc sự vùi dập của kẻ xấu,
cái ác, đồng thời thể hiện niềm tin của
nhân dân vào công lí và chính nghĩa.
* Ghi nhớ: (SGK)

10


?Em hãy cho biết ý nghĩa của
văn bản?
HS: c Ghi nh (SGK)
Hot ng 3: Luyn tp (9 phỳt)
Bi tp:
? Truyn Tm Cỏm cú nhng yu t kỡ o no tham gia vo ct truyn? Nhng yu t ú cú
tỏc dng nh th no i vi din bin s phn ca nhõn vt Tm ?
*Gi ý:
- Nhõn vt kỡ o: Bt,...
- Con vt kỡ o: nga thn, chim thn...
- Vt th kỡ o: Khung ci bit núi...
- S bin hoỏ kỡ o: s hoỏ thõn liờn tip ca Tm.
-> Tỏc dng:
+ Giỳp Tm thoỏt khi s b tc.

+ Tm tho lũng ao c ca mỡnh.
+ Tm u tranh n cựng.
+ Quyt tõm ginh li hnh phỳc.
Hot ng 4: B sung (2 phỳt)
Lời của Tấm
ánh Tuyết
Dịu dàng là thế Tấm ơi
Mà sao em phải thiệt thòi, vì sao ?
Phận nghèo hôm sớm dãi dầu
Hóa bao nhiêu kiếp, ngọt ngào, đa đoan.
Ngời ngoan ở với ngời gian
Dẫu hiền nh bụt cũng tan nát lòng
Tin em, em cớp mất chồng
Đành làm quả thị thơm cùng nớc non.
Tởng rằng yên phận làm con
Miêng trầu cánh phợng vẫn còn thơm môi
Dịu dàng cũng bấy nhiêu thôi !
Nào ai có mấy cuộc đời cho nhau.
Một lần chết mấy lần đau
Cũng là xá tội cho nhau một lần
Gai hồng giữ lấy hoa hồng
Lại ngồi giặt áo cho chồng nh xa
4. Hng dn HS t hc nh:
11


- Đọc lại văn bản, tóm tắt. Nắm vững nội dung bài học. Làm bài tập SGK.
- Chuẩn bị bài “Tam đại con gà” và “Nhưng nó phải bằng hai mày”.
+ Đọc văn bản, xác định các sự việc gây cười.
+ Định hướng trả lời các câu hỏi SGK.

V. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

12


Tiết 23: Đọc văn
Tam đại con gà;
Nhng nó phải bằng hai mày
(Truyện cời)
Ngày soạn: 4/ 10/ 2018
Ngy dy :.......................... , Lp 10A3, tit, Vng..
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Hiu c nguyên nhân, ý nghĩa của tiếng cời trong từng truyện.
- Thấy đợc cái hay của nghệ thuật nhân vật tự bộc lộ.
2. Kỹ năng:
- Đọc hiểu văn bản, phân tích văn bản và xử lí tình huống.
3. Thái độ:
- Nâng cao ý thức phê bình và tự phê bình.
4- Nng lc cn t: T duy sỏng to, cm th thm m, tng hp, khỏi quỏt, hp tỏc, giao lu
ting Vit
II. chuẩn bị:
1. Giỏo viờn:
- Chun b bng ph, phiu hc tp.
- Phng phỏp, k thut dy hc: Tho lun nhúm, t cõu hi; Trỡnh by mt phỳt, Hot ng

cỏ nhõn, Hot ng cp ụi v hot ng nhúm , Trao i, nhn xột v kt qu hot ng ca hc
sinh
2. Hc sinh:
- Chun b bi theo cỏc cõu hi phn hng dn hc bi.
- Chun b cỏc dựng hc tp theo yờu cu ca giỏo viờn.
- Hot ng cỏ nhõn, hot ng cp ụi v hot ng nhúm.
Iii. Tiến trình dạy học:
1. Hot ng 1: Khi ng (3 phỳt):
? Truyn ci l gỡ ? K tờn mt s truyn ci m em bit ?
GV dn:
Trong kho tàng vn hc dõn gian, chúng ta đã bắt gặp các thể loại nh: cổ
tích, sử thi...mỗi thể loại có những điểm riêng khác nhau. Truyện ci là
một thể loại của VHDG. Nó rất hấp dẫn, thu hút nhiều độc giả ở những
gốc độ khác nhau. Để biết rõ, chúng ta tìm hiểu truyn ci : Tam i con
g v Nhng nú phi bng hai my.
2. Hot ng 2: Hỡnh thnh kin thc (35 phỳt)
Hot ng ca GV v HS

Ni dung chớnh
I. Tìm hiểu chunG
HS: đọc tiểu dẫn SGK
1. Phân loại
?Phần tiểu dẫn SGK nêu nội + Truyện khôi hài: nhằm mục đích giải trí,
dung gì? GV: Yêu cầu HS mua vui ít nhiều có tính giáo dục.
nhắc lại khái niệm ?
+ Truyện trào phúng: phê phán những kẻ thuộc
? Truyn ci c phõn lm my giai cấp quan lại bóc lột (trào phúng thù), phê
phán thói h tật xấu trong nội bộ nhân dân (trào
loi?
phúng bạn).

89


2. Văn bản
-Tam đại con gà thuộc loại truyện ci trào
phúng.-Nhng nó phải bằng hai mày thuộc loại truyện
HS: đọc 2 văn bản chú ý cời trào phúng, phê phán quan lại trong xã hội
phong kiến xa.
giọng đọc.
GV: lu ý phần giải thích từ II. Đọc - hiểu
Tam đại con gà
khó (SGK)
GV: Lu ý HS hớng tiếp cận
1. Cái ci
văn bản
?Nhân vật chính
truyện là ai ?

trong

a) Nhân vật:
Anh học trò dốt làm thầy dạy trẻ.

?Cái ci c th hin nh thờ
no? (trả lời câu hỏi 1 SGK).
? Thầy liên tiếp bị đặt vào
các tình huống.
Thầy đã giải quyết nh thế
nào?
HS: Tho lun tr li

GV: Lu ý cõu: "Dủ dỉ là con
dù dì".

?Mâu thuẫn trái với tự nhiên
trong truyn l gỡ

? Em hãy cho biết đặc sắc
nghệ thuật của truyện?
HS: tr li, Gv chun kin thc.

?Em hãy nêu ý nghĩa của
truyện?
HS : Tr li, GV chun kin thc.

b) Sự việc gây cời:

- S vic th 1: Chữ kê (nghĩa là gà) thầy không
biết, trò hỏi gấp quá, thầy nói liều -> Anh ta
vừa dốt kiến thức sách vở, vừa dốt kiến thức
thực tế, lại nói liều.
- S vic th 2: "Thầy cũng khôn ... bảo học trò
đọc khẽ" -> Thầy rất thận trọng trong việc giấu
dốt, nhng lại sĩ diện hão.
- S vic th 3: Thầy khấn thổ công, xin ba đài
âm dơng thì đợc cả ba. Thầy đắc ý "Bệ vệ
ngồi lên giờng bảo trẻ đọc to" -> Cái dốt đã vô
tình c khuyờch đại và nhân lên khi có thêm
một nhân vật dốt nữa là Thổ công.
- S vic th 4: Chạm trán bất ngờ với chủ nhà, thầy
tự thấy cái dốt của mình (và cả cái dốt của Thổ

công nhà nó) nên tìm cách chống chế, che giấu
nhng cái dốt càng lộ rõ.
- > Thói giấu dốt bị lật tẩy, thầy tự phô bày cái
dốt của mình.
=> Mâu thuẫn trái tự nhiên : cái dốt và sự dấu
dốt; càng che giấu cái dốt càng lộ ra.
2. Nghệ thuật :
- Truyện ngắn gọn, kết cấu chặt chẽ, chỉ xoay
quanh một mâu thuẫn gây ci là cái dốt , giấu
dốt, mọi chi tiết đều hng vào mục đích gây
ci.
- Cách vào truyện tự nhiên, cách kết thúc truyện
bất ngờ.
90


HS: Đọc Ghi nhớ (SGK)

- Thủ pháp nhân vật tự bộc lộ.
- Ngôn ngữ truyện giản dị nhng rất tinh, sử
dụng yếu tố vần điệu để tăng tính bất ngờ và
yếu tố gây ci.
3. ý nghĩa văn bản

- Truyện phê phán thói dốt hay nói chữ, dốt học
? Nhân vật trong truyện là làm sang, dốt lại bảo thủ một tật xấu có thật
trong một bộ phận nhân dân.
ai ?
- Đằng sau sự phê phán đó, ngi lao động còn
ngầm ý khuyên răn mọi ngi, nhất là những

ngi đi học đừng nên giấu dốt, hãy mạnh dạn
học hỏi không ngừng.
? Cái cời đợc th hin nh thế
nào? (trả lời câu hỏi 1 và 2 * Ghi nhớ: (SGK)
ở SGK)
Nhng nó phải bằng hai mày
1. Cái cời
a) Nhân vật:
- Lý trng nổi tiếng xử kiện giỏi.
? Em cú nhn xột nh th no v
- Nghe theo kiện là Cải và Ngô.
li núi ca thy lớ?
Ch phi cú nhng ý ngha
no?

? Em có nhận xét nh thế
nào về cách xử kiện của
thầy Lí?

? Em đánh giá nh thế nào
về nhân vật Ngô và Cải ?

?Em có nhận xét gì về
nghệ thuật
đợc sử dụng trong truyện?

b) Mõu thun gõy ci:
- Mối quan hệ giữa Cải và thầy Lí: trớc đó đã
đợc dàn xếp Cải sợ kém thế lót trc cho thầy
năm đồng. Ci yên tâm mình thắng. Nhng

mâu thuẫn đột ngột xuất hiện khi thầy Lí
tuyên bố đánh Cải 10 roi.
- Lời nói và động tác của Cải: "Cải vội xoa 5
ngón tay ngẩng mặt nhìn thầy Lý khẽ bẩm..."
-> Ngạc nhiên.
- Lời nói và động tác của thầy Lí: "Thầy Lí cũng
xoa 5 ngón tay trái úp lên 5 ngón tay mặt..." ->
Giải thích.
+ phi: l l phi.
+ phi: l iu bt buc phi cú.
Li núi kt hp vi c ch, ta thy Ngụ ó phi (cú tin)
gp hai ln Ci (Quan x tht ti tỡnh).
- Ci v Ngụ lõm vo v kin m mt tin (riờng Ci va
mt tin, va b ỏnh) H va ỏng thng va ỏng
trỏch.
->- Với thầy lí, lẽ phải đợc đo bằng tiền, thuộc
về kẻ nhiều tiền. Đồng tiền là thớc đo công lí,
là tiêu chuẩn xử kiện. Việc Nổi tiếng xử kiện
giỏi chỉ là hình thức để che giấu bản chất
tham lam của Lí trởng nói riêng và quan lại địa
phơng nói chung.
91


?Truyện có ý nghĩa gì ?

HS: Đọc phần Ghi nhớ (SGK)

=>Truyện thể hiện thái độ vừa thơng, vừa
trách của dân gian đối với những ngời lao động

nh Cải. Cải vừa là nạn nhân, vừa là thủ phạm,
va ỏng thng ỏng trỏch.
2. Nghệ thuật
- Tạo tình huống gây ci
- Xây dựng những cử chỉ và hành động gây
cời nh trong kịch câm mang nhiều nghĩa.
- Kết hợp cử chỉ và lời nói gây cời, giữa ngôn
ngữ nói và ngôn ngữ củ chỉ.
- Chơi chữ : phải là từ chỉ tính chất đợc dùng
kết hợp với từ chỉ số lợng tạo sự vô lí (trong xử
kiện) nhng lại hợp lí (trong quan hệ thực tế
giữa các nhân vật).
3. ý nghĩa văn bản
Truyện phê phán cách xử kiện của thầy Lí và
vạch trần bản chất tham nhũng của quan lại địa
phơng trong xã hội Việt Nam xa.
* Ghi nhớ (SGK)

Hot ng 3: Luyn tp (7 phỳt)
Hot ng ca GV v HS
GV chia lp lm 2 nhúm tho lun 3 phỳt
Nhúm 1: Bi tp SGK (tr 79)
Nhúm 2: Bi tp SGK (tr80)
HS i din nhúm tr li.
GV: Nhn xột, chun kin thc.

Ni dung chớnh

Bi tp SGK (tr 79)
Gi ý:

- Hnh ng, li núi:
+ Ln 1:
+ Ln 2:
+ Ln 3:
+ Ln 4:
- Th phỏp nhõn vt t bc l.
Bi tp SGK (tr80)
Gi ý:
- c trng ca truyn ci :
+ Kt thỳc bt ng:
+ K v nhng s vic xu, trỏi t nhiờn trong
cuc sng :
+ Cú tỏc dng gõy ci, nhm mc ớch gii trớ,
phờ phỏn :

Hot ng 4: Võn dng, tỡm tũi
- c li hai truyn ci ó hc.
- Nm vng ni dung bi hc.
- Chun b bài: Ca dao than thõn, yờu thng, tỡnh ngha.
+ c cỏc bi ca dao, chia ca dao theo nhúm.
+ nh hng tr li cỏc cõu hi trong SGK.
V. RT KINH NGHIM
92


...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Ngày duyệt: 6/10/2018
T trng

Nhúm trng

Hong Vn Hoa

Hong Th Dung

Tiết 24 - 25: Đọc văn
Ca dao than thân, yêu thơng tình nghĩa
Ngày soạn: 8/ 10/ 2018
Ngy dy :.............................Lp 10A3, tit, Vng..
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nm c cỏc c im chung ca ca dao.
- Cảm nhận đợc tiếng hát than thân và lời ca yêu thơng, tình nghĩa của
ngời bình dân trong xã hội phong kiến qua nghệ thuật đậm màu sắc trữ
tình dân gian.
2. Kỹ năng:
Biết cách tiếp cận và phân tích ca dao qua đặc trng thể loại.
3. Thái độ:
- Đồng cảm với tâm hồn ngời lao động và sáng tác của họ.
4. nh hng hỡnh thnh nng lc: c hiu vn bn theo c trng th loi, cm th thm
m, hp tỏc, tng hp, phõn tớch.
II. chuẩn bị:
1. Chun b ca GV :
- SGK, SGV, K hoch dy hc; Ca dao, tc ng Vit Nam.
2. Chun b ca trũ:
- dựng hc tp, bi son, c trc bi.

III. T CHC HOT NG HC TP:
?Em hóy cho bit giỏ tr ni dung v ngh thut ca hai truyn ci Tam i con g?
*Gi ý:
- Giỏ tr ni dung:
93


+ Truyện phê phán thói dốt hay nói chữ, dốt học làm sang, dốt lại bảo thủ
một tật xấu có thật trong một bộ phận nhân dân.
+ Đằng sau sự phê phán đó, ngời lao động còn ngầm ý khuyên răn mọi
ngời, nhất là những ngời đi học đừng nên giấu dốt, hãy mạnh dạn học hỏi
không ngừng.
- Giỏ tr ngh thut:
+ Truyện ngắn gọn, kết cấu chặt chẽ, chỉ xoay quanh một mâu thuẫn
gây cời là cái dốt, giấu dốt, mọi chi tiết đều hng vào mục đích gây ci
+ Cách vào truyện tự nhiên, cách kết thúc truyện bất ngờ.
+ Thủ pháp nhân vật tự bộc lộ.
+ Ngôn ngữ truyện giản dị nhng rất tinh, sử dụng yếu tố vần điệu để
tăng tính bất ngờ và yếu tố gây ci
Khi dng (3)
GV dn:
1. Anh đi anh nhớ quê nhà,
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tơng
Nhớ ai dãi nắng dầm sơng,
Nhờ ai tát nớc bên đờng hôm nao.
2. Rủ nhau xuống biển mò cua,
Lên rừng hái quả mơ chua trong rừng
Em ơi ! chua ngọt đã từng,
Non xanh, nớc biếc xin đừng quên nhau.
3. Tháp mời đẹp nhất hoa sen,

Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
4. Mồ hôi mà đổ xuống đồng,
Lúa mọc trùng trùng mát cả đồi nơng.
Ai cũng tởng rằng đó là những câu ca dao. Thực ra bài 1 và 2 của
Trần Tuấn Khải, câu 3 của Bảo Định Giang. Câu 4 của Thanh Tịnh. Các nhà
thơ đã sáng tác theo lời ca dao. Các nhà thơ đã học đợc gì của ca dao? ể
thấy rõ nội dung, các c im của ca dao, hụm nay, chúng ta đọc - hiểu bài
Ca dao than thân, yêu thơng, tình nghĩa.
Hot ng 2: Hỡnh thnh kin thc (80 phỳt)
.
Hot ng ca GV v HS
Ni dung chớnh
I. Tiểu dẫn:
1. Khỏi nim: (SGK)
HS: Nhắc lại khái niệm Ca dao.
2. Nội dung của Ca dao:
?Cho bit ni dung ca ca dao ?
Diễn tả đời sống tâm hồn, t tởng, tình
cảm của nhân dân, gồm :
- Ca dao trữ tình: Ting hỏt than thõn v nhng
GV: Ly ví dụ minh họa.
li ca yờu thng, tỡnh ngha.
- Ca dao hài hớc.
2. Nghệ thuật của ca dao:
? Theo em, v mt ngh thut ca dao cú
c im gỡ?

Thể thơ lục bát, ngôn ngữ giàu hình ảnh,
94



HS: đọc văn bản
GV: Nhận xét cách đọc.
GV: Đọc lại văn bản, ch hc bi 1,4,6
.
? Theo em, các bài ca dao này có
thể chia làm mấy nhóm chính ?
?Em hóy xỏc nh ch th tr tỡnh ca bi
ca dao?
?Em cú nhn xột gỡ v cỏch thc m u
bi ca dao ?
- GV: Gọi HS đọc một số bài Ca
dao bắt đầu bằng thân em nh


gần gũi với lời nói hằng ngày; sử dụng
nhiều so sánh, ẩn dụ.
II. Đọc -hiểu

1. Bài 1 - Ca dao than thân:
- Chủ thể trữ tình: là ngời phụ nữ sống
trong xã hội cũ.
- Cách thức mở đầu: Thân em nh :
nhấn mạnh thân phận nhỏ bé, yếu ớt,
đắng cay, tội nghiệp -> gợi sự chia sẻ,
đồng cảm.

?Trong bài ca dao, hình ảnh đem ra so sánh là hình ảnh nào? - Hình ảnh so sánh ẩn dụ:
Tỏc dng?
+"Tấm lụa đào": đẹp, quý báu -> Ngời

phụ nữ ý thức đợc sắc đẹp và phẩm giá
của mình.
+ "Phất phơ giữa chợ": không nơi bấu víu,
phụ thuộc hoàn toàn vào ngời mua.
->Ngời phụ nữ không có quyền quyết
định hạnh phúc của mình.
? Em hóy nhn xột chung v bi ca dao ?

HS: c cỏc bi ca dao 4,6
? Đọc bài ca dao s 4 v cho bit cm
nhn chung ca em v bi ca dao ny ?

=> Bài ca dao trên không chỉ nói lên thân
phận bị phụ thuộc của ngời phụ nữ mà
còn là tiếng nói khẳng định giá trị, phẩm
chất của họ.
2. Bài 4, 6 - Ca dao yêu thơng, tình
nghĩa

?Chủ thể trữ tình trong bài ca
dao là ai? Cô gái muốn bộc lộ
điều gì ?

a. Bi 4
*Nỗi nhớ thơng: 10 câu đầu

?Nỗi nh thơng đó đợc diễn tả
bằng biện pháp nghệ thuật gì ?

- Chủ thể trữ tình: Cô gái đang yêu, bộc

lộ nỗi nhớ
thơng.

- Thể thơ: vãn bốn.
- Nhân hóa: Khăn, đèn
- Hoán dụ : mắt
95

->Cô gái hỏi


?Điệp từ khăn đợc nhắc lại mấy
lần? Vì sao tấm khăn đợc hỏi
đầu tiên và nhiều lần?
GV: Liên hệ
Gửi khăn gửi áo, gửi lời
Gửi đôi chàng mạng cho ngời
đàng xa.
Nhớ khi khăn mở, trầu trao
Miệng chỉ cời nụ biết bao nhiêu
tình.
?Trong 6 câu đầu có các động
từ chỉ sự vận động trái chiều,
đó là những động từ nào? Tác
dụng?
GV: Liên hệ:
Nhớ ai em những khóc thầm
Hai hàng nớc mắt đầm đầm
nh ma.
?Em có nhận xét gì về thanh

điệu đợc sử dụng trong bài ca
dao ?cho biết tác dụng ?
? Sự vận động của nỗi nhớ nh
thế nào ?
?Hình ảnh ngọn đèn không tắt
gợi cho em những suy nghĩ gì ?

? Sự vận động của nỗi nhớ theo
chiều
hớng nh thế nào ?

khăn, hỏi đèn, hỏi mắt cũng là hỏi lòng
mình.
- Điệp từ: thơng nhớ (5 lần) -> nhớ triền
miên, da diết.
- Hình ảnh biểu tợng: khăn, đèn

* Hình ảnh: khăn:
+ Điệp từ Khăn (6 lần)
+ Là vật trao duyên, vật kỷ niệm.
+ Chiếc khăn luôn gắn bó, chia sẻ tâm
tình.
+ Sáu câu thơ đợc cấu trúc theo lối vắt
dòng: Điệp khúc nỗi nhớ khắc khoải, mãnh
liệt.

+ Các động từ chỉ sự vân động trái
chiều : xuống, lên, rơi, vắt -> đó là nỗi
nhớ có không gian, trải ra trên nhiều chiều,
nhiều hớng -> khóc thầm.


+ Sáu câu thơ hỏi khăn, có 16 thanh bằng/
24 chữ -> Gợi nỗi nhớ bâng khuâng, da
diết, đậm màu sắc nữ tính.
* Hình ảnh ngọn đèn:
+ Nỗi nhớ chuyển từ không gian sang thời
gian, từ ngày sang đêm.
+ ẩn dụ: Ngọn đèn không tắt -> Nỗi nhớ
không nguôi, đằng đẵng theo thời gian.

* Hình ảnh đôi mắt:
?Em hiểu câu thơ mắt ngủ
không yên nh thế nào ?

+ Từ tấm khăn -> ngọn đèn -> đôi mắt:
nỗi nhớ tăng tiến.

?Em có nhận xét gì về thể thơ
trong hai câu thơ cuối?
? Vì sao cô gái lại lo phiền ?

+ Mắt ngủ không yên -> Bộc lộ trực tiếp
nỗi khắc khoải, trằn trọc -> diễn tả chiều
sâu của nỗi nhớ.
=> Nỗi nhớ có sự tăng dần, mãnh liệt.
*Nỗi lo phiền:2 câu cuối

GV: liên hệ
96



Thơng anh cũng muốn nói ra
Sợ mẹ bằng đất, sợ cha bằng trời.
? Cô gái nhớ thơng và lo phiền
nói lên điều gì ?
?Em có nhận xét gì về bài ca
dao?

- Thơ lục bát -> âm điệu da diết khắc
khoải, lắng sâu.
- Cô gái lo cho hạnh phúc lứa đôi không
trọn vẹn, không yên một bề.

HS: Đọc bài ca dao số 6.
? Hình ảnh muối mặn - gừng
cay biểu
tợng cho điều gì ?

- > Khát khao hạnh phúc chính đáng.

? Các con số : ba năm, chín
tháng, ba vạn sáu ngàn ngày nói
lên điều gì ?

=> Bài ca dao diễn tả cụ thể, sinh động
nỗi niềm
thơng nhớ của trai gái trong tình yêu.
b. Bài 6

- Hình ảnh biểu tợng : Muối mặn gừng

cay
?Em hãy cho biết cách biểu đạt -> biểu trng cho tình nghĩa vợ chồng
qua hai câu thơ cuối ?
thủy chung, son sắt, đậm đà.
?Qua phân tích, em hãy cho biết - Các số từ: Ba năm, chín tháng, ba vạn sáu
ý nghĩa của bài ca dao ?
ngàn ngày: khoảng thời gian rất lâu ->
Tình nghĩa vợ chồng luôn bền vững với
GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ tơng thời gian.
- Lối nói trùng điệp, nhấn mạnh, nối tiếp.
tự.
-> Đôi ta không bao giờ xa cách.
VD:
+ Tay bng chén muối đĩa gừng
=> Bài ca dao ca ngợi lối sống tình nghĩa,
Gừng cay muốn mặn xin đừng
thủy chung của ngời bình dân xa.
quên nhau.
+ Muối càng mặn, gừng càng cay
Đôi ta tình nặng nghĩa dày em
ơi !
?Em hãy nhận xét về mặt nghệ
thuật
III. Tổng kết:
thờng đợc sử dụng trong ca dao
?
1. Nghệ thuật:
- Sự lặp lại mô thức mở đầu của bài ca
dao.
- Sử dụng các hình ảnh biểu tợng.

- Hình ảnh so sánh ẩn dụ.
- Thể thơ: thể lục bát, thể bốn chữ, thể
song thất lục bát, hỗn hợp.
?Em cảm nhận nh thế nào về
tâm hồn của con ngời Việt Nam
qua những bài ca dao trên ?
2. ý nghĩa văn bản:
Ngợi ca và khẳng định vẻ đẹp đời sống
tâm hồn,
97


HS: Đọc Ghi nhớ (SGK)

t tởng, tình cảm của ngời bình dân
Việt Nam xa trong ca dao, dân ca.
*Ghi nhớ (SGK)

Hot ng 3: Luyn tp, vn dng (7 phỳt)
Hot ng ca GV v HS

Ni dung chớnh
IV. Luyện tập:
HS: Đọc yêu cầu bài 1 và làm bài tập Bài 1:
1 tại lớp.
GV: Chia lp lm 3 nhúm thi gia cỏc nhúm.
Nhúm no lm bi thi gian nhanh hn v
c nhiu bi ca dao hn s ginh phn
thng.
HS: i din nhúm trỡnh by.

- Thân em nh chổi đầu hè,
GV: Nhận xét, bổ sung, ghi điểm.
Phòng khi ma gió đi về chùi chân.

GV: Hng dẫn HS về nhà làm bài tập
2.

- Thân em nh ớt chín cây
Càng tơi ngoài vỏ, càng cay trong lòng.
Bài 2:
- Nhớ ai bổi hổi bồi hồi
Nh đứng đống lửa, nh ngồi đống
than.
- Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ
Nhớ ai, ai nhớ, bây giờ nhớ ai ?
- Nhớ ai em những khóc thầm
Hai hàng nớc mắt đầm đầm
nh ma.

*Hng dn HS t hc nh
- Hỏt mt bi cú s dng yu t ca vn hc dõn gian.
- Học thuộc các bài ca dao đã học.
- Soạn bài: c im ca ngụn ng núi v ngụn ng vit.
+ So sỏnh c im ca ngụn ng núi v ngụn ng vit.
+ Nhng iốu cn lu ý khi s dng ngụn ng núi v ngụn ng vit.
V. rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

98


Tiết 26: Tiếng Việt
Đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
Ngày soạn: 9/10/ 2018
Ngy dy :..........................Lp 10A3, tit, Vng..
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận rõ đặc điểm các mặt thuận lợi, hạn chế của ngôn ngữ nói và ngôn
ngữ viết để diễn đạt tốt khi giao tiếp.
2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng trình bày miệng hoặc viết văn bản phù hợp với đặc điểm của
ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
3. Thái độ:
- Có ý thức đúng trong việc sử dụng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
4. nh hng hỡnh thnh nng lc: Hp tỏc, giao tip, thu thp thụng tin, gii quyt vn ,
s dng ting Vit.
II. chuẩn bị:
1. Chun b ca giỏo viờn:
- SGK, SGV, Chun kin thc k nng, bng ph.
- Mt bc th, mt on hi thoi.
2. Chun b ca hc sinh:
- dựng hc tp, bi son.
III. T CHC HOT NG HC TP
Hot ng 1: Khi ng (3 phỳt)
GV: Chiu mt on hi thoi ngn v vn hc tp. Sau ú, lt mt s trang trong SGK a lớ,
Lch s HS quan sỏt.

? Em thy ngụn ng trong on hi thoi cú gỡ khỏc vi ngụn ng trong SGK ?
HS: Tr li.
GV: Nhn xột, dn vo bi:
Không phải ngẫu nhiên, ngời ta chia phong cách ngôn ngữ thành:
phong cách ngôn ngữ phong cách sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ gọt
giũa. Lí do vì sao? Để thấy đợc điều này, chúng ta tìm hiểu Đặc điểm
ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
Hot ng 2: Hỡnh thnh kin thc (33 phỳt)
Hot ng ca GV v HS
Ni dung chớnh
HS : đọc SGK
GV: Chia lớp thành 4 nhóm I. Đặc điểm của ngôn ngữ nói:
thảo luận ( 3 phút):
1. Phơng tiện ngôn ngữ:
Nhóm 1: Cho biết phơng Âm thanh.
tiện ngôn ngữ của ngôn
ngữ nói, ngôn ngữ viết?
2. Tình huống giao tiếp:
Trực diện, tức thời (Ngời nói - nghe trực tiếp
Nhóm 2: Cho biết tình trao đổi với nhau).
99


huống giao tiếp trong ngôn
ngữ nói, ngôn ngữ viết?
Nhóm 3: Phơng tiện phụ trợ
của ngôn ngữ nói, ngôn ngữ
viết?

3. Phơng tiện phụ trợ:

Ngữ điệu, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ...
4. Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ:
+ Từ ngữ: khá đa dạng: Từ địa phơng, khẩu
ngữ, tiếng lóng, biệt ngữ.
+ Câu: có khi rờm rà, trùng lặp về từ ngữ vì
không có thời gian gọt giũa đây và giao tiếp
tức thời.

Nhóm 4: Hệ thống các yếu
tố ngôn ngữ của ngôn ngữ
nói, ngôn ngữ viết?
GV: Mời đại diện nhóm
trình bày trong thời gian 1
phút.
HS: nhóm khác nhận xét.
GV: Treo bảng phụ, khái quát
kiến thức cơ bản.
*Chú ý: Cần phân biệt giữa nói và đọc (thành
?Cần phân biệt giữa nói và
tiếng).
đọc nh thế nào ?
- Giống nhau: cùng phát ra âm thanh.
- Khác nhau:
+ Đọc lệ thuộc vào văn bản đến từng dấu
ngắt câu.
+ Nói phải phối hợp cử chỉ, điệu bộ, nét mặt,
quan sát ngời nghe, điều chỉnh lời nói...
HS: đọc SGK.
II. Đặc điểm ngôn ngữ viết
? Nêu đặc điểm của ngôn 1. Phơng tiện ngôn ngữ:

ngữ viết?
Chữ viết
2. Tình huống giao tiếp:
Không trực diện, có điều kiện thời gian (đợc
tiếp nhận bằng thị giác).
3. Phơng tiện phụ trợ:
Dấu câu, các hình ảnh, sơ đồ, bảng biểu...
4. Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ:
+ Từ ngữ: Không dùng các từ mang tính khẩu
ngữ, địa phơng, thổng... Tùy thuộc vào
phong cách ngôn ngữ mà sử dụng từ ngữ.
+ Câu: sử dụng câu dài, ngắn khác nhau tùy
thuộc vào ý định.
?Trong thực tế có mấy tr- *Chú ý:
ờng hợp sử dụng ngôn ngữ? - Trong thực t có hai trờng hợp sử dụng ngôn
ngữ:
+ Ngôn ngữ nói đợc lu bằng chữ viết.
GV: Lu ý HS
+ Ngôn ngữ viết trong văn bản đợc trình bày
bằng lời nói miệng.
- Cần tránh sự lẫn lộn giữa hai loại ngôn ngữ.
tránh dùng những yếu tố đặc thù của ngôn
ngữ nói trong ngôn ngữ viết và ngợc lại.
100


HS: Đọc Ghi nhớ (SGK)

*Ghi nhớ (SGK)


Hot ng 3: Luyn tp, vn dng (9 phỳt)

Hot ng ca GV v HS
HS: Đọc bài tập 1 (SGK)
?Phân tích đặc điểm
của ngôn ngữ viết thể
hiện qua đoạn trích ?

Ni dung chớnh
III. LUYN TP
Bài tập 1

- Hệ thống thuật ngữ của các ngành khoa học:
Vốn chữ, Từ vựng, ngữ pháp, bản sắc, phong
cách, thể văn, văn nghệ, chính trị, khoa học...
+Việc tách dòng sau mỗi câu để trình bày rõ
từng luận điểm.
+ Việc dùng các từ ngữ chỉ thứ tự trình bày:
Một là, Hai là, Ba là...để đánh dấu các luận
điểm.
+ Việc dùng dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu
ngoặc đơn, dấu ngoặc kép...
HS: Đọc yêu cầu bài tập2.
Bài tập 2
GV: HS làm bài tập.
- Đặc điểm của ngôn ngữ nói trong đoạn
trích:
+ Các từ hô gọi trong lời nhân vật: kìa...,
này..., ơi..., nhỉ....
- Các từ tình thái trong lời nhân vật: Có

khối...đấy. đấy, Thât đấy...
- Các kết cấu câu trong ngôn ngữ nói: Có...
thì, Đã...thì...
- Các từ thờng dùng trong ngôn ngữ nói:
HS: Đọc bài tập 3
mấy(giò), có khối, nói khoác, sợ gì, đằng ấy...
GV: Hớng dẫn HS về nhà - Sự phối hợp giữa lời nói và cử chỉ: Cời nh
làm.
nắc nẻ, cong cớn, liếc mắt, cời tít...
Bài tập 3:
a, - Không phân định rõ thành phần Trạng ngữ
và chủ ngữ.
- Dùng ngôn ngữ nói.
-> Sửa lại: +Thêm CN:
Trong thơ ca Việt Nam, ta thấy có nhiều bức
tranh miêu tả mùa thu rất đẹp.
+ Bỏ thì, đã, thay hết ý bằng rất.
b, - Thừa từ: nh
- Dùng từ địa phơng: vống lên, đến mức vô
tội vạ..
-> Cách sửa: Thay vống lên bằng quá mức thực
tế, thay đến mức vô tội vạ bằng một cách tùy
tiện, bỏ từ nh.
101


×