Tải bản đầy đủ (.doc) (243 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 243 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THÙY LINH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM
TRA
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ


THÁI NGUYÊN - 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THÙY LINH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM
TRA
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC KẠN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: GS.,TS. VŨ VĂN HÓA

THÁI NGUYÊN - 2015


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này do chính tôi thực hiện, dưới sự hướng dẫn
khoa học của GS.,TS. Vũ Văn Hóa, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này hoàn toàn trung thực và chưa sử dụng để bảo vệ một công trình khoa
học nào, các thông tn, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Nếu
sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Thái Nguyên, tháng 9 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Thùy Linh


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa
học: “Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn” tôi đã nhận được sự quan tâm và giúp đỡ
của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất đến:
Tập thể các thầy, cô giáo Trường Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh
Thái Nguyên đã tận tình chỉ bảo, truyền đạt cho chúng tôi những kiến thức quý

báu trong suốt quá trình học tập tại trường.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các
đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Cục Thuế
tỉnh Bắc Kạn.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành nhất của mình tới
thầy giáo GS.,TS. Vũ Văn Hóa đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá
trình thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học của mình.
Và cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp đã ủng hộ
động viên tôi để hoàn thành đề tài khoa học này.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Thùy Linh


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................ii
MỤC LỤC ...........................................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................................viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .............................................................................ix
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................................
1
2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................................
2

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.......................................................................................
3
4. Đóng góp của đề tài..........................................................................................................
3
5. Bố cục của luận văn .........................................................................................................
3
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ KIỂM TRA
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP................................................................................................ 4
1.1. Những nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp và kiểm tra
thuế
thu nhập doanh nghiệp ...................................................................................
4
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp .................................
4
1.1.2. Nội dung của thuế thu nhập doanh nghiệp........................................................
5
1.2. Kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................
13
1.2.1. Khái niệm kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................
13


4

1.2.2. Đặc điểm của kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................
13
1.2.3. Vai trò của công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp.............................
14
1.2.4. Nội dung kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp ..............................................

15
1.2.5. Quy trình kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp..............................................
21
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh
nghiệp.............. 24
1.3.1. Nhân tố thuộc về môi trường bên trong ..........................................................
24
1.3.2. Nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài..........................................................
27
1.4. Bài học kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ................................
27


5

1.4.1. Bài học kinh nghiệm tại Cục Thuế thành phố Hải Phòng............................... 28
1.4.2. Bài học kinh nghiệm tại Cục Thuế tỉnh Điện Biên ......................................... 28
1.4.3. Bài học kinh nghiệm đối với Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn .................................... 30
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 32
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 32
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 32
2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu .................................................................................... 32
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tn ......................................................................
32
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................ 35
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................... 37
Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC KẠN...................................................................................... 38
3.1. Giới thiệu về tỉnh Bắc Kạn và Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn ..................................... 38

3.1.1. Giới thiệu về tỉnh Bắc Kạn.............................................................................. 38
3.1.2. Giới thiệu về Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn ............................................................. 42
3.2. Thực trạng công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ......................................................
46
3.2.1. Kế hoạch kiểm tra thuế ................................................................................... 46
3.2.2. Kết quả kiểm tra tại trụ sở của Cơ quan thuế ..................................................
51
3.2.3. Kết quả kiểm tra tại trụ sở của doanh nghiệp.................................................. 54
3.3. Phân tích kết quả khảo sát ..................................................................................
66
3.3.1. Đặc điểm đối tượng khảo sát........................................................................... 66
3.3.2. Kiểm định dữ liệu khảo sát ............................................................................. 68
3.3.3. Phân tích nhân tố tác động tới kết quả công tác kiểm tra thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn .................................................... 70
3.3.4. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tới kết quả công tác kiểm


6

tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn ........................ 71
3.3.5. Đánh giá của nhân viên Cục Thuế với các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả
công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn .....
73


7

3.3.6. Đánh giá của các doanh nghiệp về công tác kiểm tra thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn .................................................... 82

3.4. Những điểm mạnh và đánh giá khái quát hạn chế trong công tác kiểm tra
thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn ............................. 88
3.4.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 88
3.4.2. Một số tồn tại và hạn chế ................................................................................ 88
3.4.3. Nguyên nhân điểm yếu.................................................................................... 89
Chương 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
KẠN ................................................................ 91
4.1. Định hướng phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh Bắc Kạn và nhiệm vụ của
Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015- 2020............................................. 91
4.1.1. Định hướng phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh Bắc Kạn .......................................
91
4.1.2. Định hướng về nhiệm vụ chung của Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn ..............................
93
4.2. Định hướng về công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp .........................
93
4.3. Các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn ................................................................................ 94
4.3.1. Hệ thống hóa các văn bản pháp quy về quản lý thuế và thuế thu nhập
doanh nghiệp ................................................................................................
94
4.3.2. Kiện toàn bộ máy kiểm tra thuế của Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn......................... 94
4.3.3. Xác định rõ nội dung kiểm tra về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
các doanh nghiệp.......................................................................................... 97
4.3.4. Xây dựng kế hoạch kiểm tra và đột xuất ........................................................ 97
4.3.5. Tuyên truyền và phổ biến nghĩa vụ, quyền lợi và hình thức xử lý về
pháp luật thuế đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .........108
4.3.6. Phối hợp với các tổ chức chính quyền đoàn thể trên địa
bàn........................109
4.4. Kiến nghị ..........................................................................................................110



8

4.4.1. Kiến nghị đối với Tổng cục Thuế .................................................................110
4.4.2. Kiến nghị đối với Nhà nước ..........................................................................110
KẾT LUẬN .....................................................................................................................112
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................113


9

PHỤ LỤC.........................................................................................................................117


vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CNTT

: Công nghệ thông tn

CQT

: Cơ quan thuế DN

: Doanh nghiệp GTGT

:

Giá trị gia tăng NNT


:

Người nộp thuế
NSNN

: Ngân sách Nhà nước

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

: Tài sản cố định


8

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.


Mã hóa câu hỏi phỏng vấn cán bộ làm việc tại Cục Thuế tỉnh
Bắc Kạn ............................................................................................... 33

Bảng 2.2.

Mã hóa câu hỏi phỏng vấn doanh nghiệp tỉnh Bắc Kạn ..................... 35

Bảng 3.1.

Nguồn nhân lực thực hiện công tác kiểm tra thuế............................... 48

Bảng 3.2.

Công tác đào tạo cho đội ngũ cán bộ công chức Cục thuế tỉnh
Bắc Kạn ............................................................................................... 50

Bảng 3.3.

Kết quả kiểm tra tại trụ sở của Cơ quan thuế ...................................... 51

Bảng 3.4.

Các trường hợp sai sót thường xảy ra trong công tác kiểm tra ........... 53

Bảng 3.5.

Giao chỉ têu nhiệm vụ kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp các năm ...... 55

Bảng 3.6.


Các lỗi sai phạm do che dấu doanh thu để trốn thuế........................... 56

Bảng 3.7.

Các lỗi sai phạm do các khoản chi phí được trừ không hợp lý ........... 58

Bảng 3.8.

Các lỗi sai phạm trong hạch toán chi phí khác và thu nhập khác ....... 59

Bảng 3.9.

Các lỗi phát hiện sai phạm khi kiểm tra ưu đãi về miễn giảm thuế .... 61

Bảng 3.10. Kết quả xử lý sau kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp ..................... 62
Bảng 3.11. Các khoản phạt, thu hồi, giảm khấu trừ, giảm lỗ và nộp NSNN ........ 64
Bảng 3.12. Kiểm định dữ liệu ................................................................................ 69
Bảng 3.13. Kết quả kiểm định phân tích nhân tố .................................................. 70
Bảng 3.14. Phân nhóm nhân tố .............................................................................. 71
Bảng 3.15. Kiểm định hồi quy ............................................................................... 72
Bảng 3.16. Kết quả hồi quy ................................................................................... 72
Bảng 3.17.

Đánh giá về cơ cấu tổ chức ................................................................. 73

Bảng 3.18. Đánh giá về nguồn nhân lực................................................................ 75
Bảng 3.19.

Đánh giá về ứng dụng công nghệ thông tin ........................................ 76


Bảng 3.20. Đánh giá về kế hoạch kiểm tra ............................................................ 78
Bảng 3.21. Đánh giá về quy trình kiểm tra ............................................................ 79
Bảng 3.22. Đánh giá về hiệu quả công tác kiểm tra .............................................. 81
Bảng 3.23. Đánh giá của doanh nghiệp về công tác kiểm tra kê khai thuế thu
nhập doanh nghiệp .............................................................................. 85


9

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1. Đặc điểm nhóm đối tượng khảo sát.....................................................66
Biểu đồ 3.2. Đặc điểm của các doanh nghiệp khảo sát trên địa bàn........................83

Sơ đồ:
Sơ đồ 3.1.

Mô hình các phòng chức năng tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn ................46


1

MỞ ĐẦ U
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau Đại hội Đảng Cộng Sản Việt Nam lần thứ VI (năm 1986), đất nước ta
triển khai thực hiện đường lối đổi mới của Đảng trên mọi lĩnh vực kinh tế xã hội.
Trong lĩnh vực tài chính, nhà nước đã tến hành cải cách hệ thống thuế nhằm
đáp ứng yêu cầu phát triển các thành phần kinh tế một cách bình đẳng trong quá
trình sản xuất kinh doanh. Hệ thống quản lý thuế đã xây dựng và không ngừng

được kiện toàn, đảm bảo thực thi các luật thuế trong cả nước. Hiệu lực, hiệu quả
của bộ máy quản lý thuế ngày càng được nâng cao. Nhờ vậy, chính sách thuế của
Nhà nước ta đã góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế, xã hội. Số thu từ
thuế, phí đã trở thành nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, năm sau cao
hơn năm trước, nhất là các năm gần đây và đã góp phần đảm bảo công bằng xã
hội, tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế trong cơ chế
thị trường.
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước, là công cụ quan trọng để
điều tết vĩ mô nền kinh tế, góp phần đảm bảo công bằng xã hội, kích thích sản xuất
kinh doanh phát triển. Điều đó đòi hỏi Nhà nước phải quan tâm đến thuế và hoàn
thiện các biện pháp quản lý và thu thuế. Nhà nước sử dụng thuế là công cụ để
tác động vào nền kinh tế thông qua việc xác định đúng nguyên tắc và phương pháp
tính thuế để thực hiện công bằng, đạt hiệu quả kinh tế.
Trong hệ thống chính sách thuế hiện hành của Việt Nam, thuế thu nhập
doanh nghiệp (TNDN) là một trong những sắc thuế có vai trò đặc biệt quan trọng
không chỉ là công cụ rất mạnh của Nhà nước trong việc điều tết vĩ mô nền kinh tế,
khuyến khích đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh (SXKD) phát triển mà còn có ý
nghĩa đóng góp số thu lớn cho ngân sách và đảm bảo ổn định nguồn thu ngân sách
Nhà nước (NSNN) hàng năm. Mức thuế cao hay thấp áp dụng cho các chủ thể
thuộc đối tượng nộp thuế TNDN là khác nhau, điều đó phụ thuộc vào quan điểm
điều tết thu nhập và phân phối thu nhập của quốc gia trong từng giai đoạn lịch sử
nhất định.
Về cơ chế quản lý thuế, từ khi Luật Quản lý thuế có hiệu lực thì cơ quan thuế
(CQT) thực hiện quản lý thuế theo chức năng, người nộp thuế (NNT) thực hiện cơ
chế tự khai, tự tính, tự nộp và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về các khoản kê


2

khai của mình, điều đó cũng là nguyên nhân dẫn đến tình trạng gian lận về

thuế, trốn thuế TNDN ngày càng phổ biến dưới nhiều hình thức tnh vi, khó phát
hiện như kê khai thiếu doanh thu, khai chi phí quá cao làm giảm thu nhập chịu
thuế, khai


3

lỗ về kết quả SXKD hàng năm là khá phổ biến; tình trạng lợi dụng kẽ hở của chính
sách, chế độ, dựa vào tính chất phức tạp trong hoạt động SXKD để khai sai, trốn
thuế, gian lận thuế, chậm nộp thuế… dẫn đến số thuế TNDN bị thất thoát ngày
càng lớn. Hơn nữa, công tác kiểm tra thuế nói chung và công tác kiểm tra thuế
TNDN nói riêng còn nhiều hạn chế, chưa theo kịp với tình hình thực tễn, hiệu quả
từ việc kiểm tra thuế TNDN hàng năm của CQT đối với doanh nghiệp (DN) đạt
còn thấp; bộ phận kiểm tra xử lý vi phạm về thuế còn quá nhỏ so với yêu cầu
quản lý thuế, cơ chế quản lý thuế và kiểm tra thuế; cơ sở vật chất phục vụ công
tác kiểm tra thuế chưa đáp ứng được yêu cầu của thực tễn, các hành vi vi phạm
pháp luật thuế của DN trong thời gian qua không chỉ riêng kiểm tra thuế phát
hiện, xử lý mà còn do các cơ quan chức năng liên quan như: Kiểm toán Nhà nước,
Công an phát hiện số tền thuế khai sai, gian lận thuế, trốn thuế tương đối lớn.
Vì vậy, việc hoàn thiện công tác kiểm tra thuế TNDN là một đòi hỏi cấp thiết, là
nhiệm vụ trọng tâm trong công tác kiểm tra của Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn trong giai
đoạn hiện nay. Đi sâu vào nghiêm cứu công tác kiểm tra thuế TNDN sẽ góp phần
làm lành mạnh hóa hoạt động tài chính, tăng cường tính hiệu lực, hiệu quả của
chính sách thuế. Với lý do đó, tôi chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm tra
thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế với mong muốn giải quyết được
những vấn đề đang tồn tại hiện nay cả về lý luận và thực tiễn, góp phần hoàn
thiện công tác kiểm tra thuế TNDN tại tỉnh Bắc Kạn.
2. Mục têu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Mục têu bao trùm của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác
kiểm tra thuế TNDN đối với các DN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, đề xuất giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế TNDN đối với các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá về cơ sở lý luận và thực tễn công tác kiểm tra thuế
TNDN đối với các DN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế TNDN đối với các DN
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>

4

trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong những năm gần đây (2012 - 2014).

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

5

- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế
TNDN đối với các DN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động kiểm tra thuế TNDN đối với các DN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; cán
bộ quản lý; cán bộ, công chức liên quan đến kiểm tra thuế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Về thời gian: Từ năm 2012 đến năm 2014.

- Về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động kiểm tra thuế TNDN đối với
các DN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Phòng Kiểm tra Thuế - Cục Thuế tỉnh Bắc
Kạn thực hiện.
4. Đóng góp của đề tài
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là
tài liệu giúp Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn có kế hoạch kiểm tra thuế TNDN đối với các
DN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 có cơ sở khoa học.
Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, những giải pháp chủ yếu
hoàn thiện công tác kiểm tra thuế TNDN đối với các DN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn có
ý nghĩa thiết thực với tỉnh Bắc Kạn và đối với các địa phương có điều kiện tương tự.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận. Luận văn gồm 4 chương với nội dung:
Chương 1. Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp và kiểm tra thuế
thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp.
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3. Thực trạng công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Chương 4. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

6

Chương 1
TỔNG QUAN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ KIỂM TRA THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Những nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp và kiểm tra thuế thu

nhập doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm thuế và thuế thu nhập doanh
nghiệp
* Thuế
Cho đến nay trong các sách báo kinh tế trên thế giới vẫn chưa có thông
nhất tuyệt đối về khái niệm thuế. Đứng trên các góc độ khác nhau theo các quan
điểm của các nhà kinh tế khác nhau thì có định nghĩa về thuế khác nhau.
Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze, 1985. Tài chính công: đưa ra một định
nghĩa tương đối cổ điển về thuế: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tền, có
tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho Nhà
nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi têu của Nhà nước.”
Trên góc độ phân phối thu nhập: “Thuế là hình thức phân phối và phân phối
lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tền tệ
tập trung của Nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi têu cho việc thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.”
Trên góc độ người nộp thuế: “Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ
chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo luật định để đáp ứng
nhu cầu chi têu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.”
Theo từ điển tiếng việt: “Thuế là khoản tền hay hiện vật mà người dân hoặc
các tổ chức kinh doanh, tuỳ theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp… buộc phải nộp
cho Nhà nước theo mức quy định.”
Từ các định nghĩa trên của thuế, có thể nêu lên khái niệm tổng quát về thuế là:
“Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà
nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, không mang tính chất
hoàn trả trực tếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung toàn xã hội.”
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>


* Thuế thu nhập

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

7

/>

8

Thuế thu nhập bao gồm các sắc thuế có đối tượng chịu thuế là thu nhập nhận
được, thu nhập này được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau: thu nhập từ
lao động dưới dạng tiền lương, tiền công, thu nhập từ hoạt động SXKD dưới dạng
lợi nhuận, lợi tức cổ phần…
Do vậy thuế thu nhập cũng có nhiều hình thức khác nhau: Thuế thu nhập cá
nhân, thuế thu nhập doạnh nghiệp.
* Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN là loại thuế trực thu được tính trên lợi nhuận của DN trong kỳ
kinh doanh. Lợi nhuận làm căn cứ tính thuế TNDN là tổng lợi nhuận kinh tế và lợi
nhuận thông thường. Thuế suất được áp dụng để tính thuế TNDN là thuế suất
theo tỷ lệ cố định, không sử dụng thuế suất luỹ tến.
1.1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường ở nhiều nước, đặc biệt là ở các nước đang
phát triển như là ở nước ta sự tồn tại của thuế TNDN là tất yếu khách quan bởi các
đặc điểm sau:
- Thuế TNDN là một loại thuế trực thu, tính chất trực thu của loại thuế này
được biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế.
- Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của DN, mức động viên vào
NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh doanh của DN.
- Thuế TNDN điều tết thu nhập phát sinh của cơ sở SXKD trong một khoảng

thời gian nhất định thường là một kỳ kinh doanh.
- Thuế TNDN chiếm một tỷ trọng lớn, ổn định trong cơ cấu thu NSNN, là
công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tết vĩ mô nền kinh tế, thực hiện
chính sách công bằng xã hội.
1.1.2. Nội dung của t h uế th u n hậ p d oa nh ngh iệ p
1.1.2.1. Đối tượng nộp thuế, chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
- Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu
thuế theo quy định của Luật thuế TNDN (doanh nghiệp), bao gồm: DN được thành
lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; DN được thành lập theo quy định của
pháp luật nước ngoài (DN nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở
thường trú tại Việt Nam; Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã; Đơn vị sự
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

9

nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; Tổ chức khác có hoạt
động SXKD có thu nhập.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

10

- DN có thu nhập chịu thuế từ hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ và thu nhập
khác theo quy định của Luật thuế TNDN (thu nhập từ chuyển nhượng vốn,
chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản,
chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển

nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ quyền sử
dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo
quy định của pháp luật; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản
trong đó có các loại giấy tờ có giá; thu nhập từ lãi tền gửi, cho vay vốn, bán ngoại
tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; khoản thu từ nợ phải trả không
xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót
và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập từ hoạt động SXKD ở ngoài Việt Nam)
phải nộp thuế TNDN: DN được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam
nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế
phát sinh ngoài Việt Nam; DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp
thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát
sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó; DN nước
ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát
sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ
sở thường trú; DN nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế
đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
- Cơ sở thường trú của DN nước ngoài là cơ sở SXKD mà thông qua cơ sở
này, DN nước ngoài tến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động SXKD tại Việt
Nam, bao gồm: Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương
tện vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên
nhiên khác tại Việt Nam; Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;
Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công tổ
chức, cá nhân khác; Đại lý cho DN nước ngoài; Đại diện tại Việt Nam trong trường
hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên DN nước ngoài hoặc
đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên DN nước ngoài
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>


×