Tải bản đầy đủ (.doc) (140 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến vốn đầu tư trong các dự án xây dựng cầu vượt thép tại thánh phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 140 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------

PHẠM MINH TUẤN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỐN ĐẦU
TƯ TRONG CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CẦU
VƯỢT THÉP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
Mã số ngành: 60580208

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 06 năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------

PHẠM MINH TUẤN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỐN ĐẦU
TƯ TRONG CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CẦU
VƯỢT THÉP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
Mã số ngành: 60580208
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS ĐINH CÔNG TỊNH



TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 06 năm 2016


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS Đinh Công Tịnh

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 28 tháng 05 năm 2016
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
TT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng

1
2
3
4
5
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 22 tháng 12 năm 2015


NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Phạm Minh Tuấn

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 10/04/1989

Nơi sinh: Hải Phòng

Chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và Công nghiệp

MSHV: 1341870030

I- Tên đề tài: các nhân tố ảnh hưởng đến vốn đầu tư trong các dự án xây dựng cầu
vượt thép tại thành phố Hồ Chí Minh.
II- Nhiệm vụ và nội dung:
 Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến vốn đầu tư với các dự án cầu vượt thép tại
TP.HCM.
Phân tích và đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố trên đối với vốn
đầu tư của các dự án cầu vượt thép tại TP.HCM.
 Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tư đối với các dự án
cầu vượt thép tương lai.

III- Ngày giao nhiệm vụ

: 22/12/2015

IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ

: 4/2016

V- Cán bộ hướng dẫn

: TS. Đinh Công Tịnh

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Phạm Minh Tuấn



ii

LỜI CÁM ƠN
Lời nói đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô đã tận tâm giảng
dạy và truyền đạt nhiều kiến thức quý báu, giúp tôi có được nền tảng kiến thức hữu
ích trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin bày tỏ tấm lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn luận văn là
TS Đinh Công Tịnh. Thầy đã hết mực chỉ bảo và hướng dẫn hỗ trợ tôi trong suốt
quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các bạn, các anh chị đồng nghiệp của
tôi, những người đã nhiệt tình góp ý cho đề tài, hỗ trợ tài liệu, truyền đạt nhiều kinh
nghiệm quý báu và luôn động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Bên cạnh đó, tôi xin chân thành biết ơn các Cán bộ, nhân viên Trường Đại
học Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh đã luôn quan tâm, hỗ trợ tôi trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu tại Trường.
Cuối cùng, tôi xin đặc biệt cảm ơn Cha mẹ, Anh chị em và các thành viên
trong gia đình đã luôn luôn hỗ trợ tôi về vật chất và tinh thần trong suốt quá trình
học tập và nghiên cứu.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng 03 năm 2016
Học viên thực hiện luận văn

Phạm Minh Tuấn


iii

TÓM TẮT
Trong tình hình phát triển không ngừng của kinh tế cả nước nói chung và
thành phố Hồ chí Minh nói riêng, đã tạo nên một sức ép lớn về nhu cầu giao thông

vận tải, trước những vấn đề này Thành phố đã có nhiều giải pháp được đưa ra trong
đó có xây dựng 6 cầu vượt thép tại các nút giao thông quan trọng. Các cầu vượt thép
này đã mang lại nhiều lợi ích cho hiệu quả kinh tế - xã hội như: tiết kiệm chi phí dự
án, tiết kiệm thời gian đi lại, tiết kiệm giá trị thời gian của phương tiện vận tải, tiết
kiệm giá trị thời gian hàng hóa.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện đầu tư XDCB vẫn còn nhiều tồn tại, hạn
chế, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB còn thấp, tình trạng thất thoát và lãng phí
thường xuyên xảy ra ở tất cả các khâu: từ khâu phê duyệt chủ trương đầu tư; thực hiện
dự án đến khâu thanh quyết toán vốn đầu tư. Đây là một bài toán kinh tế không chỉ
riêng chính quyền Thành phố mà còn là trách nhiệm của toàn thể xã hội phải
giải
quyết.
Do đó, Đề tài “các nhân tố ảnh hưởng đến vốn đầu tư trong các dự án xây
dựng cầu vượt thép tại thành phố Hồ Chí Minh” được lựa chọn nhằm đánh giá
hiệu quả vốn xây dựng cơ bản trong quá trình thực hiện các dự án cầu vượt thép nêu
trên, phân tích sử dụng tiền vốn và kế hoạch đầu tư có lợi hay không là hết sức cần
thiết nhằm đưa ra các giải pháp giúp Chủ đầu tư nâng cao hiệu quả vốn đầu tư trong
quá trình triển khai các dự án cầu vượt thép tiếp theo trong tương lai.
Thông qua một nghiên cứu toàn diện với các tài liệu và phỏng vấn sâu các
chuyên gia đầu nghành đã xác định được 27 yếu tố ảnh hưởng đến vốn đầu tư trong
các dự án xây dựng cầu vượt thép tại thành phố Hồ Chí Minh. Các câu hỏi được gửi
đến các nhóm đối tượng là đơn vị thi công và tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế, chủ đầu
tư, các cơ quan quản lý chuyên môn của nhà nước để khảo sát.
Các câu hỏi được so sánh xếp hạng và phân tích nhân tố, kết quả tìm được 6
nhóm nhân tố chính là: (i) nhóm nhân tố về lợi ích; (ii) nhóm nhân tố về phi lợi
ích; (iii) nhóm nhân tố về chi phí vận hành, bảo dưỡng; (iv) nhóm nhân tố về chi phí
đầu tư xây dựng; (v) nhóm nhân tố ảnh hưởng bởi năng lực nhà thầu- tư vấn; (vi)
nhóm nhân tố ảnh hưởng bởi năng lực của chủ đầu tư.



iv

ABSTRACT
Under the development of the national economy in general and Ho Chi Minh
City in particular, it has put a great pressure on transportation needs. Therefore, the
City government has given many solutions and one of these solutions is to construct
6 overpasses at important intersections. The overpass has brought many benefits for
social and economic efficiency such as cost-saving, travel time saving, valuable
time of transport, time value of goods savings.
However, in the process of implementing capital construction investment has
had many limitations, including the ineffective construction investment capital use,
losses and wastes. It often occurs at all stages: from the investment policy approval;
implementation of the project to settlement of investment capital. This is an
economic problem not only for the City authority but also for the responsibility of
society.
Therefore, the Subject "Factors affecting financial performance in the steel
overpass project in Ho Chi Minh city" was selected to evaluate the effectiveness of
basic construction capital. In the project implementation process steel overpass
above judgment, the analysis of capital use and the effective investment is essential
to give solutions that help owners improve the efficiency of finance during the
implementation of steel overpass project in the future.
Through a comprehensive study of documents and interviews of industry
experts, they has identified 27 factors that affect the financial performance of the
steel overpass project in Ho Chi Minh city. The questions are sent to the target
groups, construction units and supervisor, designer, investors, and professional
management agencies of the state to make a survey.
The questions are comparative, ratio and factor analysis. As a result, there are 6
main groups of factors: (i) profit factors; (ii) non-profit factors; (iii) maintenance
and operating costs; (iv) construction investment costs; (v) factors affected by the
capacity of contractor and consultant; (vi) factors influenced the capacity of the

investor.


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
ABSTRACT ...............................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................ix
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH .......................................................xii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................... 1
2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................... 2
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU................................................................................ 3
4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .................................................................................. 3
5. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................... 4
5.1. Đối tượng nghiên cứu: ......................................................................................... 4
5.2. Phạm vi nghiên cứu:............................................................................................. 4
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................... 4
7. ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU .................................................................... 5
8. KẾT CẤU ĐỀ TÀI.............................................................................................. 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỐN ĐẦU TƯ XDCB TRONG NGÀNH GIAO
THÔNG VẬN TẢI ..................................................................................................... 7
1.1. Khái niệm vốn đầu tư XDCB từ NSNN........................................................... 7
1.2. Nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB............................................................... 8
1.3. Đặc điểm và phân loại vốn đầu tư XDCB ..................................................... 11
1.3.1. Đặc điểm chung của vốn đầu tư XDCB .......................................................... 11

1.3.2. Đặc điểm vốn đầu tư XDCB từ Ngân sách Nhà nước .................................... 13
1.3.3. Phân loại các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN .. 14
1.4. Quy trình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản.............................................. 16
1.4.1. Quy trình đầu tư và xây dựng ......................................................................... 16
1.4.2. Quy trình quản lý vốn đầu tư XDCB. ............................................................. 19
1.5. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư ......................................................................... 20


vi
1.5.1. Các khái niệm.................................................................................................. 20
1.5.2. Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư .......................................... 22
1.5.2.1. Phương pháp đánh giá hiệu quả tài chính ........................................ 22
1.5.2.2. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội .............................. 27
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÁC
DỰ ÁN CẦU VƯỢT THÉP TẠI TP.HCM.............................................................. 28
2.1. Tình hình sử dụng vốn đầu tư XDCB trong các dự án cầu vượt thép tại
TP.HCM .................................................................................................................... 28
2.1.1. Cơ sở hạ tầng giao thông ở TP.HCM hiện nay ............................................... 28
2.1.3. Các nguồn vốn đầu tư phát triển ngành giao thông vận tải tại Thành phố Hồ
Chí Minh giai đoạn 2010-2014 ................................................................................. 35
2.1.3.1. Nguồn vốn từ Ngân sách TP.HCM .................................................. 36
2.1.3.2. Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).......................................... 36
2.1.3.3. Vốn từ khu vực tư nhân.................................................................... 37
2.1.4. Giới thiệu về các cầu vượt thép tại TP.HCM.................................................. 39
2.1.5. Phân tích tình hình sử dụng vốn đầu tư XDCB trong các dự án cầu vượt thép
tại TP.HCM ............................................................................................................... 44
2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn đầu tư trong các dự án cầu vượt thép tại
TP.HCM ................................................................................................................ 46
2.2.1. Chi phí của dự án cầu vượt thép Cây Gõ ........................................................ 46
2.2.1.1. Chi phí đầu tư xây dựng ................................................................... 46

2.2.1.2. Chi phí duy tu bảo dưỡng................................................................. 46
2.2.1.3. Chi phí vận hành: ............................................................................. 47
2.2.1.4.Ước lượng giá kinh tế của Dự án: ..................................................... 47
2.2.2. Lợi ích của dự án............................................................................................. 47
2.2.2.1. Lợi ích có thể lượng hóa được ......................................................... 47
2.2.2.2. Lợi ích của dự án không thể lượng hóa được .................................. 50
2.2.3. Kết quả phân tích kinh tế ................................................................................ 51
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 55
3.1 Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 56
3.2 Nghiên cứu định tính....................................................................................... 56


vii
3.4 Xây dựng thang đo và xác định số lượng mẫu................................................ 57
3.4.1 Xây dựng thang đo ........................................................................................... 57
3.4.2 Xác định số lượng mẫu .................................................................................... 58
3.4.3 Thu thập dữ liệu ............................................................................................... 58
3.5 Kiểm định thang đo ......................................................................................... 58
3.6 Kiểm định trị trung bình tổng thể.................................................................... 59
3.7. Phân tích nhân tốkhám phá (EFA) ................................................................ 59
3.8 Phân tích hồi quy............................................................................................. 61
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ...................................................................... 63
4.1 Làm sạch dữ liệu. ............................................................................................ 63
4.2 Phân tích dữ liệu.............................................................................................. 63
4.2.1 Thống kê mô tả................................................................................................. 63
4.2.1.1 Loại hình dự án của các đối tượng khảo sát...................................... 63
4.2.1.2 Nguồn vốn của dự án ........................................................................ 64
4.2.1.3 Hình thức quản lý dự án .................................................................... 65
4.2.1.4 Vị trí quản lý dự án ........................................................................... 65
4.2.1.5 Kinh nghiệm quản lý dự án ............................................................... 66

4.2.1.6 Huấn luyện nghiệp vụ ....................................................................... 67
4.2.2 Kiểm định thang đo .......................................................................................... 68
4.2.2.1 Kiểm định thang đo nhóm yếu tố thứ nhất........................................ 68
4.2.2.2 Kiểm định thang đo nhóm yếu tố thứ hai.......................................... 69
4.2.2.3 Kiểm định thang đo nhóm yếu tố thứ ba........................................... 69
4.2.2.4 Kiểm định thang đo nhóm yếu tố thứ tư ........................................... 70
4.2.2.5 Kiểm định thang đo nhóm yếu tố thứ năm........................................ 71
4.2.2.6 Kiểm định thang đo nhóm yếu tố thứ sáu ......................................... 71
4.2.3 Kiểm định trị trung bình tổng thể..................................................................... 72
4.2.4 Phân tích nhân tố khám phá ............................................................................. 73
4.2.4.1 Kiểm định hệ số KMO và Bartlett‟s test........................................... 74
4.2.4.2 Số lượng nhân tố được trích xuất ...................................................... 74
4.2.4.3 Số lượng nhân tố được trích xuất ...................................................... 76
4.2.4.4 Kết quả phân tích nhân tố ................................................................. 78


viii
4.2.5 Kết quả phân tích nhân tố................................................................................. 80
4.2.6 Phân tích hồi quy.............................................................................................. 82
4.2.6.1 Phân tích hệ số tương quan Pearson ................................................. 82
4.2.6.2 Phân tích hồi quy............................................................................... 85
4.10 Kiểm định giả thuyết về trị trung bình tổng thể ............................................ 90
4.10.1 Nhóm đối tượng có số năm kinh nghiệm khác nhau ..................................... 91
4.10.2 Nhóm đối tượng tham gia các loại hình dự án khác nhau ............................. 92
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 94
5.1 Kết luận ........................................................................................................... 94
5.2 Kiến nghị giải pháp ......................................................................................... 95
5.3 Đóng góp của nghiên cứu ............................................................................... 97
5.4 Hạn chế của nghiên cứu .................................................................................. 97
5.5 Hướng nghiên cứu tiếp .................................................................................... 98

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 99
PHỤ LỤC 1: KIỂM ĐỊNH T-TEST .......................................................................101
PHỤ LỤC 2: DÀN BÀI PHỎNG VẤN SƠ BỘ .....................................................103
PHỤ LỤC 3: BÁO CÁO NỘI DUNG KHẢO SÁT SƠ BỘ ..................................107


ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ANOVA

: Analysis of Variance

B/C

: Benefit - Cost

BOT

: Xây dựng-Khai thác-Chuyển giao

BT

: Xây dựng-Chuyển giao

EFA

: Phân tích nhân tố khám phá

IRR


: Internal Rate of Return

IRR

: Internal Rate of Return

NPV

: Net Present Value

NSTP

: Ngân sách thành phố

ODA

: Vốn hỗ trợ phát triển chính thức

PPP

: Hợp tác đầu tư Công –Tư

XDCB

: Xây dựng cơ bản


x


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Số liệu về cơ sở hạ tầng của Tp.HCM ...................................................... 28
Bảng 2.2: Tỷ trọng chi đầu tư phát triển trong tổng chi ngân sách của TP.HCM .... 34
Bảng 2.3 :Tổng mức đầu tư trong 6 dự án cầu vượt thép tại TP.HCM .................... 45
Bảng 2.4: Tổng mức đầu tư xây dựng (đơn vị : tỷ đồng) ......................................... 46
Bảng 2.5: Kinh phí duy tu bảo dưỡng thường xuyên, trung tu, đại tu mặt đường .... 46
Bảng 2.6: Kinh phí duy tu bảo dưỡng thường xuyên, trung tu, đại tu cầu ............... 47
Bảng 2.7: Chi phí kinh tế của Dự án (Được điều chỉnh từ các chi phí tài chính) ..... 47
Bảng 2.8: Mức chênh lệch thu nhập bình quân đầu người ở TP. Hồ Chí Minh ....... 49
Bảng 2.9: Kết quả thu nhập bình quân của các nhóm hành khách năm 2015 .......... 49
Bảng.10 Chi phí thời gian hành khách theo từng loại xe .......................................... 49
Bảng 2.11: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của dự án cầu vượt Cây Gõ51
Bảng 3.1: Thang đo nghiên cứu ................................................................................ 58
Bảng 4.1 Loại hình dự án của các đối tượng khảo sát .............................................. 63
Bảng 4.2 Nguồn vốn của dự án ................................................................................. 64
Bảng 4.3 Hình thức quản lý dự án ............................................................................ 65
Bảng 4.4 Vị trí quản lý dự án .................................................................................... 65
Hình 4.4: Vị trí quản lý dự án ................................................................................... 66
Bảng 4.6 Số lần huấn luyện nghiệp vụ...................................................................... 67
Bảng 4.7 Hệ số Item-Total Correclation ................................................................... 68
Bảng 4.8 Hệ số Cronbach‟s alpha. ............................................................................ 69
Bảng 4.9 Hệ số Item-Total Correclation. .................................................................. 69
Bảng 4.10 Hệ số Cronbach's Alpha. ......................................................................... 69
Bảng 4.11 Hệ số Item-Total Correclation. ................................................................ 69
Bảng 4.12 Hệ số Cronbach's Alpha .......................................................................... 70
Bảng 4.13 Hệ số Item-Total Correclation. ................................................................ 70
Bảng 4.14 Hệ số Cronbach's Alpha .......................................................................... 70
Bảng 4.15 Hệ số Item-Total Correclation. ................................................................ 71
Bảng 4.16 Hệ số Cronbach's Alpha .......................................................................... 71
Bảng 4.17 Hệ số Item-Total Correclation ................................................................. 71

Bảng 4.18 Hệ số Cronbach's Alpha .......................................................................... 72


xi
Bảng 4.19 Kiểm định T-test ...................................................................................... 72
Bảng 4.20 Kiểm định KMO and Bartlett‟s Test ....................................................... 74
Bảng 4.21 Đại lượng Communalities........................................................................ 74
Bảng 4.22 Tổng phương sai được giải thích ............................................................. 75
Bảng 4.23 Số lượng nhân tố được trích xuất ............................................................ 76
Bảng 4.24 Kết quả phân tích nhân tố ........................................................................ 78
Bảng 4.25 Kết quả phân tích hệ số tương quan ........................................................ 84
Bảng 4.26 Mô hình tóm tắt sử dụng phương pháp Enter .......................................... 85
Bảng 4.27 Kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy lần 1 .............................. 86
Bảng 4.28 Kết quả phân tích hồi quy lần 1 ............................................................... 86
Bảng 4.29 Mô hình lần cuối ...................................................................................... 87
Bảng 4.30 Kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy lần cuối ......................... 87
Bảng 4.31 Kết quả phân tích hồi quy lần cuối .......................................................... 88
Bảng 4.32 Kết quả kiểm định sự bằng nhau của phương sai nhóm nhân tố thứ nhất91
Bảng 4.33 Kết quả phân tích ANOVA ..................................................................... 91
Bảng 4.34 Kết quả kiểm định sự bằng nhau của phương sai nhóm nhân tố thứ ba .. 92
Bảng 4.35 Kết quả phân tích ANOVA ..................................................................... 92


xii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ trình tự thực hiện dự án đầu tư ....................................................... 17
Hình 2.1: Biểu đồ thu ngân sách Nhà nước của TP.HCM giai đoạn 2010-2014...... 36
Hình 2.2: Biểu đồ chi ngân sách của TP. HCM giai đoạn 2010-2014...................... 37
Hình 2.3: Vốn đầu tư phát triển giao thông vận tải TP.HCM ................................... 39

Hình 3.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu ....................................................................... 61
Hình 4.1: Loại hình dự án của các đối tượng khảo ................................................... 63
Hình 4.2: Nguồn vốn của dự án ................................................................................ 64
Hình 4.3: Hình thức quản lý dự án ............................................................................ 65
Bảng 4.5 Kinh nghiệm quản lý dự án ....................................................................... 66
Hình 4.5: Kinh nghiệm quản lý dự án ....................................................................... 67
Hình 4.6: Số lần huấn luyện nghiệp vụ ..................................................................... 68
Hình 4.7: Biểu đồ Scree plot ..................................................................................... 76
Hình 4.8: Mô hình được rút ra theo kết quả nghiên cứu ........................................... 89
Hình 4.9: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa ...................................................... 90
Hình 4.10: Biểu đồ so sánh phân phối phần dư quan sát với phân phối chuẩn kỳ
vọng sát. ................................................................................................................... 90


MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là một nguồn lực tài chính hết sức
quan trọng của đất nước đối với phát triển kinh tế xã hội của cả nước nói chung và
thành phố Hồ Chí Minh nói riêng. Nguồn vốn này không những góp phần xây dựng
cơ sở vật chất kỹ thuật, nguồn lực mới cho phát triển mà nó còn giải quyết quan hệ
cung - cầu về sản phẩm, dịch vụ trên thị trường, cân đối quan hệ giữa sản xuất và
tiêu dùng trong xã hội. Ngoài ra, nó còn góp phần không ngừng nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần cho người dân, cải biến bộ mặt kinh tế - xã hội của đất nước.
Do đó, hàng năm, ngân sách nhà nước dành một tỷ lệ chi lớn cho đầu tư xây dựng
cơ bản.
Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) là trung tâm kinh tế – văn hóa – khoa
học lớn nhất ở khu vực phía Nam và cũng là thành phố đông dân nhất cả nước.Năm
2014, GDP trên địa bàn đạt 852.523 tỷ đồng, chiếm 21,3% GDP cả nước và luôn
giữ tốc độ tăng trưởng cao gấp 1.5 lần bình quân cả nước (Mạnh Hùng, 2015). Sự
phát triển không ngừng của Thành phố trên mọi phương diện về kinh tế, văn hóa,

khoa học, giáo dục, y tế…đã tạo nên một sức ép lớn về nhu cầu giao thông vận tải
ngày càng tăng.Mặc dù hàng năm Thành phố đã ưu tiên và chú trọng đầu tư cho các
2

dự án cơ sở hạ tầng giao thông vận tải nhưng với diện tích 2.095,6 km và dân số
lên đến khoảng 7.955.000 triệu người (trong đó có khoảng 1 triệu khách vãng lai)
thì tình trạng giao thông tại đây thường xuyên bị ùn tắc là điều không thể tránh khỏi
(UBNDTP, 2015). Thời gian ùn tắc giao thông trung bình tại Hà Nội và TP.HCM là
45 phút/ngày, tương đương 15 giờ/tháng và 180 giờ/năm. Với thời gian lãng phí do
ùn tắc gây ra, tổng thiệt hại tương ứng chỉ tính riêng Hà Nội và TP.HCM đã lên tới
18.800 tỉ đồng/năm. Hà Nội và TP.HCM cũng nằm trong danh sách 10 thành phố có
mức độ ô nhiễm không khí cao nhất châu Á. Theo ông Nguyễn Hoàng Hiệp, Phó
chủ tịch Ủy ban An toàn giao thông quốc gia, mỗi năm số tiền chi ra cho khắc phục
tai nạn giao thông tại VN lên tới 2,5 tỉ USD, tương đương 50.000 tỉ đồng, bằng 30%
ngân sách chi cho giáo dục (Mai Hà, 2014).
Và điều đáng quan tâm hơn cả là toàn Thành phố có tới hơn 4.300 nút giao
thông, nhưng chỉ có 16 nút là khác mức (có cầu vượt), còn lại là đồng mức, cũng là


nguyên nhân hàng đầu làm cản trở giao thông và tiềm ẩn những vụ ùn tắc giao
thông (Bộ GTVT, 2011). Số lượng phương tiện giao thông cũng tăng lên chóng mặt
trong đó nhiều nhất là các loại xe mô tô (phân khối nhỏ và lớn), tính đến hết năm
2014 toàn TP có khoảng 6,3 triệu xe gắn máy, tăng gần 1 triệu xe so với năm trước
và khoảng 600.00 xe ô tô cá nhân. Ðó là chưa nói đến gần 2 triệu các phương tiện
giao thông khác đăng ký ở tỉnh bạn nhưng vẫn thường xuyên tham gia lưu thông
trên địa bàn thành phố(Thị Hồng, 2015). Mặc dù được xem là “thành phố xe máy”
(Khuất Việt Hùng, 2006; Nguyễn Thị Cẩm Vân và các tác giả khác, 2013) với khối
lượng xe máy khổng lồ, số lượng xe ô tô cũng không ngừng gia tăng với tốc độ
khoảng 10%/năm, kể từ năm 2007. Đây là hệ quả của sự phát triển kinh tế và cho
thấy mức tăng về chất lượng cuộc sống của một bộ phận cư dân đô thị (Sở GTVT,

2014). Việc gia tăng liên tục các loại xe cá nhân trong thời gian qua của người dân
đã góp phần đẩy tình trạng kẹt xe, ùn ứ giao thông ngày càng xảy ra thường xuyên,
nghiêm trọng. Theo ước tính của các nhà khoa học, tình trạng kẹt xe trên địa bàn TP
gây thiệt hại hàng chục ngàn tỷ đồng mỗi năm. Con số này thật đáng báo động cho
cả người dân lẫn cơ quan chuyên trách. Một giải pháp căn cơ, triệt để hơn về giảm
thiểu tình trạng kẹt xe tại TPHCM cần được đưa ra mổ xẻ, nhanh chóng triển khai
nhằm trả lại lòng đường thông thoáng, tiết kiệm được số tiền hàng chục ngàn tỷ
đồng mỗi năm do kẹt xe gây ra.
2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đối mặt với tình trạng giao thông ngày càng xấu đi, TP.HCM đã nổ lực đề ra
nhiều biện pháp để giải quyết vấn đề tắc nghẽn giao thông và kẹt xe. Ngoài những
biện pháp mang tính căn cơ, dài hạn và tổng thể như quy hoạch và phát triển các
khu đô thị vệ tinh, cải tạo hệ thống hạ tầng đô thị, mở rộng diện tích dành cho giao
thông hiện tại, xây dựng các hệ thống giao thông công cộng như metro, xe buýt,
đường sắt trên cao, thì các nhà quản lý cũng xem xét và sử dụng một số biện pháp
mang tính ngắn hạn hơn. Điển hình như phân luồng một chiều các tuyến phố, cấm
xe tải lưu thông ban ngày, mở rộng nút giao thông, đổi giờ làm hay chấn chỉnh vỉa
hè… Tuy nhiên, việc thực hiện nhanh chóng các biện pháp này không mang lại kết
quả đáng kể nào, đôi lúc còn làm tình trạng giao thông xấu đi.


Để giải quyết vấn đề này, Thành phố đã xây dựng 06 cầu vượt thép tại các
nút giao thông quan trọng. Các cầu vượt thép này đã mang lại nhiều lợi ích cho hiệu
quả kinh tế - xã hội như: tiết kiệm chi phí dự án, tiết kiệm thời gian đi lại, tiết kiệm
giá trị thời gian của phương tiện vận tải, tiết kiệm giá trị thời gian hàng hóa. Tuy
nhiên, trong quá trình thực hiện đầu tư XDCBvẫn còn nhiều tồn tại, hạn chế, hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư XDCB còn thấp, tình trạng thất thoát và lãng phí thường
xuyên xảy ra ở tất cả các khâu: từ khâu phê duyệt chủ trương đầu tư; khâu thực hiện
dự án đến khâu thanh quyết toán vốn đầu tư. Đây là một bài toán kinh tế không chỉ
riêng chính quyền Thành phố mà còn là trách nhiệm của toàn thể xã hội phải giải

quyết.
Do đó, đề tài “các nhân tố ảnh hưởng đến vốn đầu tư trong các dự án xây
dựng cầu vượt thép tại thành phố Hồ Chí Minh” được lựa chọn nhằm đánh giá
vốn xây dựng cơ bản trong quá trình thực hiện các dự án cầu vượt thép nêu trên,
phân tích sử dụng tiền vốn và kế hoạch đầu tư có lợi hay không là hết sức cần thiết
nhằm đưa ra các giải pháp giúp Chủ đầu tư nâng cao hiệu quả vốn đầu tư trong quá
trình triển khai các dự án cầu vượt thép tiếp theo trong tương lai.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về vốn đầu tư xây
dựng cơ bản (XDCB), phân tích có hệ thống về thực trạng vốn đầu tư XDCB trong
các dự án cầu vượt thép tại TP.HCM và khảo sát ý kiến , đề tài tiến hành xác định
các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả vốn đầu tư trong các dự án cầu vượt thép tại
TP.HCM từ đó đề xuất ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tư cho
các dự án cầu vượt thép sau này.
Để thực hiện được điều đó, đề tài xác định các mục tiêu cụ thể như sau:
Một là, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả vốn đầu tư đối với các
dự án cầu thép vượt tại TP.HCM.
Hai là, phân tích và đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố trên đối
với hiệu quả vốn đầu tư trong các dự án cầu vượt thép tại TP.HCM.
Ba là, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tư đối với các
dự án cầu vượt thép tương lai.
4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU


Với mục tiêu nghiên cứu đã trình bày ở trên, luận văn sẽ trả lời 4 câu hỏi nghiên
cứu như sau:
-

Các nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả vốn đầu tư trong các dự án cầu vượt


thép tại TP.HCM?
-

Mức tác động của các nhân tố đó đến hiệu quả vốn đầu tư như thế nào?

-

Cần áp dụng những giải pháp nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư

đối với các dự án cầu vượt thép trong tương lai?
5. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu:
Các nhân tố ảnh hưởng đến vốn đầu tư trong các dự án cầu vượt thép tại
TP.HCM.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: thực trạng sử dụng vốn đầu tư XDCB tại 06 công trình giao
thông xây dựng cầu vượt thép tại TP. HCM.Vốn đầu tư XDCB được hình thành từ
nhiều nguồn khác nhau nhưng trong bài luận văn này chủ yếu tập trung nghiên cứu
vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước.
- Về thời gian: Thời gian nghiên cứu dự án từ năm 2012 đến năm 2014.
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu của đề tài là kết hợp giữa phân tích định tính và
phân tích định lượng.
Trong nghiên cứu định tính, sử dụng phương pháp thống kê mô tả từ các số
liệu thống kê thông qua thu thập dữ liệu có sẵn, và sử dụng phương pháp suy diễn
để tiến hành phân tích, đánh giá nội dung cần tập trung nghiên cứu. Góc độ phân
tích dựa trên quan điểm của Chủ đầu tư/ Ban quản lý dự án (BQLDA) và các Cơ
quan Quản lý nhà nước khác.
Bên cạnh đó, sử dụng phương pháp chuyên gia thông qua phỏng vấn cá
nhân các chuyên gia nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực Đầu tư công và xây dựng,

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế Giao thông vận tải và một số công ty xây dựng, ngoài
ra còn có các kỹ sư và chuyên viên của các bên tham gia quản lý dự án: Các Khu
quản lý giao thông đô thị, Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Giao thông vận tải tại
TP.HCM nhằm điều chỉnh các khái niệm về vốn đầu tư XDCB cho phù hợp với


ngành giao thông vận tải để phân tích định lượng với mô hình phân tích nhân tố
khám phá EFA và hồi quy.
Phương pháp nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua các giai đoạn:
- Phương pháp thu thập thông tin: thiết lập bảng câu hỏi cho phù hợp với tình
hình của ngành xây dựng và kĩ thuật phỏng vấn các Lãnh đạo, chuyên gia đầu
ngành xây dựng tại TP.HCM. Kích thước mẫu sẽ được lấy cứ 5 quan sát/biến theo
phương pháp lấy mẫu thuận tiện.
- Phương pháp xử lý thông tin: kiểm định – hồi quy: sử dụng phương pháp
phân tích hồi quy bình phương bé nhất (OLS) để nghiên cứu định lượng và ứng
dụng phần mềm SPSS 20.0 để chạy kết quả nghiên cứu thực nghiệm. Đánh giá sơ
bộ độ tin cậy và giá trị thang đo của các biến bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha và
phân tích nhân tố khám phá EFA nhằm đánh giá độ tin cậy của các thang đo qua đó
loại bỏ các biến quan sát không phải là nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả vốn đầu tư
trong các dự án cầu vượt thép tại TP.HCM đồng thời tái cơ cấu các biến quan sát
còn lại vào các nhóm nhân tố thích hợp.
- Cuối cùng, nghiên cứu dùng phương pháp hồi quy bội với các quan hệ tuyến
tính để kiểm định các nhân tố có ảnh hưởng quan trọng đến hiệu quả vốn đầu tư và
tính được mức độ quan trọng của từng nhân tố và đưa ra kết luận về các giả thiết
nghiên cứu.
7. ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU
Về thực tiễn, kết quả nghiên cứu là tìm ra các nhân tố thường hay xảy ra và
mức độ tác động của chúng đến hiệu quả vốn đầu tư. Từ đó giúp các đơn vị trực tiếp
tham gia dự án, đặc biệt là Chủ đầu tư giám sát chặt chẽ và có những giải pháp nâng
cao hiệu quả vốn đầu tư nhằm thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế và giải quyết vấn đề

ùn tắc giao thông hiện nay.
Kết quả thu được từ nghiên cứu làm cơ sở cho các Sở, Ngành tham mưu cho
UBND Thành phố đề ra những chính sách thu hút các nguồn vốn và sử dụng vốn
đầu tư một cách có hiệu quả và phù hợp với đặc điểm phát triển của TP.HCM.
8. KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Luận văn được bố cục theo bốn chương như sau:
Chương 1.Cơ sở lý luận về vốn đầu tư XDCB.


Chương 2.Tình hình sử dụng vốn đầu tư trong các dự án cầu vượt thép tại
TP.HCM.
Chương 3.Phương pháp nghiên cứu.
Chương 4. Mô hình nghiên cứu và kết quả nghiên cứu
Chương 5. Kiến nghị một số giải pháp tăng cường hiệu quả hiệu quả vốn đầu
tư trong các dự án cầu vượt thép tiếp theo trong tương lai.


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỐN ĐẦU TƯ XDCB TRONG NGÀNH
GIAO THÔNG VẬN TẢI
1.1. Khái niệm vốn đầu tư XDCB từ NSNN
Đầu tư theo nghĩa rộng là quá trình bỏ vốn bao gồm cả tiền, tài sản, để đạt
được mục tiêu nhất định nào đó, trong đó có mục tiêu kinh tế.
Sachs - Larrain (1993) đã định nghĩa tổng quát về đầu tư như: "Đầu tư là
phần sản lượng được tích luỹ để tăng năng lực sản xuất trong thời kỳ sau của nền
kinh tế". Sản lượng ở đây bao gồm phần sản lượng được sản xuất trong nước và
nhập khẩu từ nước ngoài - theo luồng sản phẩm; đối với loại sản phẩm hữu hình
như nhà cửa, công trình XDCB, máy móc thiết bị...hay các sản phẩm vô hình như
bằng phát minh sáng chế, phí chuyển nhượng tài sản....
Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội là một trong các yếu tố vật chất trực tiếp
quyết định tăng trưởng kinh tế, ổn định và phát triển xã hội, bảo vệ, cải thiện môi

trường. Chỉ tiêu này xác định quy mô, cơ cấu của vốn đầu tư theo nguồn vốn, theo
ngành kinh tế, theo khoản mục đầu tư, theo vùng lãnh thổ để lập quy hoạch, kế
hoạch thực hiện, sử dụng hiệu quả vốn đầu tư; Đề ra các chính sách quản lý vĩ mô
phù hợp như huy động nguồn vốn, điều chỉnh cơ cấu đầu tư theo vùng, theo khu
vực đầu tư, theo ngành hoạt động ... trong từng giai đoạn phát triển kinh tế của đất
nước (Tổng Cục thuế, 2015).
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là bộ phận quan trọng và chiếm tỷ lệ lớn nhất
trong vốn đầu tư phát triển kinh tế, là toàn bộ những chi phí để đạt được mục đích
tạo ra các công trình xây dựng, cơ sở hạ tầng mới và sữa chữa lớn hay xây dựng lại
các công trình xây dựng cũ.

Bao gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây

dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc, thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng
dự toán.
Theo Gramlich (1994), có thể có nhiều cách định nghĩa khác nhau về vốn
đầu tư xây dựng cơ bản, tuy nhiên định nghĩa có ý nghĩa nhất từ quan điểm của nền
kinh tế đó là nó bao gồm các công ty độc quyền tự nhiên sử dụng nguồn vốn lớn
như đường cao tốc, các phương tiện vận tải khác, hệ thống nước, cống đường và hệ
thống thông tin liên lạc.


Vốn đầu tư cơ bản không bao gồm chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định của các
cơ sở sản xuất; chi phí khảo sát thăm dò chung không liên quan trực tiếp đến việc
xây dựng một công trình cụ thể.
Vốn đầu tư cơ bản gồm: vốn đầu tư xây lắp; vốn đầu tư mua sắm thiết bị và vốn
đầu tư cơ bản khác.
 Vốn đầu tư xây lắp (vốn xây lắp) là phần vốn đầu tư cơ bản dành cho
công
tác xây dựng và lắp đặt thiết bị, máy móc gồm: vốn đầu tư dành cho xây dựng mới,

mở rộng và xây dựng lại nhà cửa, vật kiến trúc; vốn đầu tư để lắp đặt thiết bị, máy
móc.
 Vốn đầu tư mua sắm thiết bị (vốn thiết bị) là phần vốn đầu tư cơ bản
dành
cho việc mua sắm thiết bị, máy móc, công cụ, khí cụ, súc vật, cây con đủ tiêu chuẩn
là tài sản cố định bao gồm cả chi phí vận chuyển, bốc dỡ và chi phí kiểm tra, sửa
chữa thiết bị máy móc trước khi lắp đặt. Đối với các trang thiết bị chưa đủ là tài sản
cố định nhưng có trong dự toán của công trình hay hạng mục công trình để trang bị
lần đầu của các công trình xây dựng thì giá trị mua sắm cũng được tính vào vốn đầu
tư mua sắm thiết bị.
 Vốn đầu tư cơ bản khác là phần vốn đầu tư cơ bản dùng để giải phóng
mặt
bằng xây dựng, đền bù hoa màu và tài sản của nhân dân, chi phí cho bộ máy quản lý
của ban kiến thiết, chi phí cho xây dựng công trình tạm loại lớn.
Theo đó, đầu tư XDCB trong ngành giao thông vận tải là hoạt động bỏ vốn
đầu tư để tiến hành XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các
tài sản cố định thông qua các hình thức xây dựng mới, xây dựng mở rộng, xây dựng
lại, hiện đại hóa hay khôi phục các tài sản cố định cho ngành GTVT.
Dưới góc độ vốn, thì đầu tư XDCB trong ngành giao thông vận tải là toàn bộ
chi phí đã bỏ ra để đạt được mục đích đầu tư, bao gồm: chi phí cho việc khảo sát
quy hoạch xây dựng, chi phí chuẩn bị đầu tư, chi phí thiết kế và xây dựng, chi phí
mua sắm, lắp đặt máy móc, thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán
của ngành GTVT.


×