Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

TUẦN 7 L4 - SƠN 0982283884

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.92 KB, 42 trang )

TUẦN 7
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2016
TIẾT 1:

CHÀO CỜ

TIẾT 2:

TOÁN

BÀI 31:

LUYỆN TẬP

Những kiến thức HS đã biết có liên

Những kiến thức mới cần được hình

quan đến bài học:
thành cho HS:
- Biết đặt tính và biết thực hiện phép
trừ các số có đến sáu chữ số không
nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và
không liên tiếp.
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- Có kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng phép trừ
* Cộng trừ các số trong phạm vi 100 không nhớ
2. Kỹ năng:


- Vận dụng vào làm bài tập.
3. Thái độ:
- HS Tự giác làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng dạy - học:
- Pbt
2. Các phương pháp dạy học:
- Quan sát, đàm thoại, thực hành, giảng giải
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


Hoạt động 1: Khởi động.
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và thực hiện 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào
phép tính.
nháp.
81 872 + 32 674
81 872 + 32 674 567 907- 357 784
567 907 - 357 784
81 872
567 907
+
32 674
357784
114546
210123

- Nhận xét học sinh
- NX bổ sung.
* Cộng trừ các số trong phạm vi 100
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập.
không nhớ
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu bài tập.
- Lắng nghe.
- HD thực hiện phép tính mẫu.
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép - 1 HS đúng tại chỗ thực hiện, lớp làm
tính.
trên nháp.
a.

2416
2416

+

+

5164
7580

5164
- Nêu cách tính tổng.
- Nêu cách thử của phép cộng.
- Cho HS thử lại phép cộng trên.


- Một vài HS nêu trước lớp.
- Lắng nghe.
-1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào
giấy nháp.
- 7580
5164
2416
+ Muốn thử lại phép cộng ta làm như thế + Ta có thể lấy tổng trừ đi số hạng ,
nào ?
nếu được kết quả là số hạng còn lại
thì phép tính đó đúng.
- Nêu cách thực hiện phép cộng.
- Một vài HS nêu lại
- Cho HS thực hiện phần b.
- Lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng
b. + 35462 TL:- 62981
27519
35462
62981
27519
69108
+

71182
thử lại

2074
71182


69108
2074


267345
+
- Nhận xét kết quả
Bài 2
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS nêu cách tìm hiệu.
- HD thực hiện phép tính mẫu.
6839
482

299270
thử lại -

31925
299270
- NX

276345
31925

- HS nêu yêu cầu.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- 1 HS lên bảng thực hiện phép tính.
Cả lớp làm vào nháp
6839
482

6357
- NX

- Nhận xét kết quả.
- Nêu cách thử lại phép trừ: Muốn thử lại - Lắng nghe
phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số
trừ.
- Một vài HS nhắc lại
- Yêu cầu học sinh thực hiện thử lại phép -1 HS lên bảng thực hiện phép tính.
trừ.
Cả lớp làm vào nháp.
6357
+
482
6839
- NX
- NX kết quả.
- Cho HS làm tiếp phần b.
- Lớp
- làm vào vở,+-HS lên bảng
4025
+
3713
thử lại
+
31
312
3713
4025
5901

-

5262
thử lại

638
5263
- NX chữa bài
- Cho HS nêu lại cách thử lại phép trừ
Bài 3
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Nêu các thành phần chưa biết của phép
tính?
- Cách tìm số hàng; số bị trừ
- Cho HS làm.

+
638
5901

- Một vài HS nêu lại.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
+ Tìm thừa số chưa biết ta lấy tổng
trừ đi thừa số đã biết
+ Lấy hiệu cộng với số trừ.
- Lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng.
a. x + 262 = 4848


x = 4848 - 262

x = 4568
b. x - 707 = 3535
x = 3535 + 707
x = 4242
- NX bổ sung

- Nhận xét chữa bài.
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò:
- Nêu mối quan hệ của phép cộng và phép - Một vài HS nêu trước lớp.
trừ.
- NX tiết học.
- Nhắc HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài - Nghe và thực hiện.
giờ sau.
_____________________________________________
TIẾT 4:
BÀI 12:

TẬP ĐỌC

TRUNG THU ĐỘC LẬP
( Tích hợp Quyền Trẻ em và Kĩ năng sống)

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phối hợp với nội dung.
- Hiểu ND : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sỹ, mơ ước của anh về tương
lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
- Trả lời được các CH trong SGK.
- QTE: Giáo dục về các giá trị.
- KNS: Xác định giá trị. Đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân)

* Đánh vần và đọc 2 câu văn ngắn trong bài
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài học, bảng phụ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
I.Ổn định tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bài "Chị em tôi" nêu ý nghĩa.

Hoạt động của HS
- Hát
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bổ sung
* Đánh vần và đọc 2 câu văn ngắn trong
bài

- Nhận xét học sinh
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài
học.
- Lắng nghe
2 Luyện đọc
a. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.


+ Cho HS đọc đoạn:


- Chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến than thiết của các
em.
+ Đoạn 2: Từ Anh nhìn ánh trăng…nông
trường to lớn, vui tươi.
+ Đoạn 3 là phần còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 1, kết
hợp luyện phát âm.
hợp tìm từ khó phát âm.
VD: gió núi bao la, man mác, soi sáng,
mươi mười lăm năm nữa, chi chít….
- GV HD giọng đọc, câu dài.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 2, kết
hợp giải nghĩa từ.
hợp giải nghĩa từ
VD: Tết trung thu đọc lập, trai, trăng
ngàn, nông trường, chi chit, cao thẳm….
- Cho HS luyện đọc nhóm đôi.
- Gọi đại diện nhóm đọc.
- Nhận xét
- Đọc mẫu toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và tìm
ý trả lời câu hỏi:
+ Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và
các em nhỏ vào thời điểm nào?
+ Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
+ Những từ ngữ nào nói lên điều đó?
- Đoạn 1 cho ta biết điều gì ?


- HS luyện đọc nhóm đôi.
- Đại diện 2-3 nhóm đọc
- Nhận xét.
- HS theo dõi SGK
+ HS đọc thầm đoạn 1 và tìm ý trả lời câu
hỏi:
+ Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong
đêm trung thu độc lập đầu tiên.
+ Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông, tự do,
độc lập.
+ Trăng ngàn và ... trăng soi sáng ... trăng
vằng vặc... khắp các TP, làng mạc, núi
rừng.
+ Cảnh đẹp dưới đêm trăng trung thu độc
lập.

- NX chốt ý và ghi bảng.
- Cho HS đọc thầm đoạn 2 và tìm ý
cho biết:
+ Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước
trong những đêm trăng tương lai ra
sao?

- Đọc thầm tìm ý trả lời.

+ Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống
làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng;
cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những
con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít; rải

trên đồng lúa bát ngát của những nông
trường to lớn; vui tươi.
+ Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm + Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại,
trung thu độc lập?
giàu có hơn rất nhiều so với những ngày
độc lập đầu tiên.


- Đoạn 2 cho ta biết điều gì?

+ Ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về
tương lai tươi đẹp của đất nước.

- NX ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và cho
biết:
+ Cuộc sống hiện nay, theo em có gì
giống với mong ước của anh chiến sỹ
năm xưa?

- Đọc thầm và trả lời câu hỏi

+ Có nhà máy thuỷ điện; có những con tàu
lớn.
+ Có nhiều điều trong hiện thực vượt quá
cả ước mơ của anh.
VD: Có giàn khoan dầu khí; có xa lộ to
lớn; khu phố hiện đại; vô tuyến truyền
hình; máy vi tính....
+ Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ + HS tự nêu.

phát triển như thế nào?
- Bài văn cho thấy tình cảm của anh + Bài văn thể hiện tình cảm thương yêu
chiến sĩ với các em nhỏ ntn?
các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của
anh về một tương lai tốt đẹp sẽ đến với
các em trong đêm trung thu độc lập đầu
tiên của đất nước.
- NX ghi bảng nội dung chính: Tình - Ghi vở
thương yêu các em nhỏ của anh chiến
sỹ, ước mơ của anh về tương lai của
các em trong đêm trung thu độc lập
đầu tiên của đất nước.
- Cho HS nhắc lại
- Một vài HS nhắc lại
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp:
- 3 Học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn
- Tìm giọng đọc của bài?
- Giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào,
ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi
đẹp của đất nước.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2:
+ Treo bảng phụ và đọc mẫu:
- Lắng nghe
- Một vài HS đọc lại
+ Luyện đọc theo cặp:
- Học sinh luyện đọc theo nhóm đôi..
- Thi đọc diễn cảm:
- Cá nhân, nhóm thi.
- NX bình chọn người đọc hay.

- NX khen ngợi
IV. Củng cố - dặn dò:
- Bài văn cho thấy tình cảm của anh - Nêu.
chiến sỹ với các em ntn?
- GV nêu:
+ QTE: Giáo dục về các giá trị.
- Nghe và thực hiện.
+ KNS: Xác định giá trị. Đảm nhận
trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của


bản thân)
- Nhắc HS về nhà học bài và xem
trước bài "Vương quốc tương lai".
TIẾT 4:

MĨ THUẬT

TIẾT 5:
BÀI 7:

ĐẠO ĐỨC

TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 1)
( Tích hợp giáo dục kĩ năng sống)

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của vì tiền của.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của .

- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước…Trong cuộc sống hằng
ngày.
- Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của
- Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân
- GD học sinh biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.
- Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt … hằng ngày một cách hợp lý.
-Sử dụng tiết kiệm tiền áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước...Trong cuộc sống hằng ngày
là góp phần BVMT và tài nguyên thiên nhiên.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi các thông tin ở HĐ1.
- Bìa xanh - đỏ - vàng.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ.
- Tại sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến
về các vấn đề liên quan đến trẻ em?
Em cần thực hiện quyền đó ntn?
- GV nhận xét, đánh giá
III. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin.
- Cho HS đọc thông tin:
+ Qua xem tranh và đọc thông tin trên,
theo em cần phải tiết kiệm những gì?

Hoạt động của HS
- Hát
- Một vài HS nêu trước lớp.
- Lớp nhận xét bổ sung.


- HS đọc và thảo luận nhóm 2.
+ Khi đọc thông tin em thấy người Nhật
và người Đức rất tiết kiệm, còn ở Việt
Nam chúng ta đang thực hiện, thực hành
chống lãng phí.
+ Qua đó chúng ta rút ra kêt luận gì? + Cần phải tiết kiệm của công.
+ Họ tiết kiệm để làm gì?
+ Tiết kiệm là thói quen của học, có tiết
kiệm mới có thể có nhiều vốn để giàu có.
+ Tiền của do đâu mà có?
+ Tiền của là do sức lao động của con
người mới có.
+ Qua bài em học tiết kiệm được cái + Tiết kiệm thời gian để học tập cho giỏi
gì?
có thời gian giúp đỡ cha mẹ.


- Kết luận chốt ý:
Hoạt động 2: Thế nào là tiết kiệm tiền
của
- Nêu các ý kiến bài tập 1:
- HS giơ thẻ thể hiện ý kiến của mình.
đỏ: đồng ý; xanh: không đồng ý; vàng
phân vân
(1) Keo kiệt bủn xỉn là tiết kiệm.
(2) Tiết kiệm thì phải ăn tiêu dè xẻn.
(3) Giữ gìn đồ đạc cũng là tiết kiệm.
(4) Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền
của vào đúng mục đích.

(5) Sử dụng tiền của vừa đủ, hợp lí,
hiệu quả cũng là tiết kiệm.
(6) Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, - Câu 3, 4, 5, 6, 7, 8 là đúng  thẻ đỏ
vừa lợi nhà.
- Câu 1, 2, 9, 10 là sai  thẻ xanh
(7) Ăn uống thừa thãi là chưa tiết
kiệm.
(8) Tiết kiệm là quốc sách.
(9) Chỉ những nhà nghèo mới cần tiết
kiệm
(10) Cất giữa tiền của không chi tiêu là
tiết kiệm.
- Thế nào là tiết kiệm tiền của?
- Tiết kiệm tiền của là sử dụng đúng mục
đích, hợp lí, có ích, không sử dụng thừa
thãi.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành.
- Quan sát trong gia đình em và liệt
kê các việc làm tiết kiệm và chưa tiết - HS tự liệt kê vào nháp
kiệm thành 2 cột.
- Một vài HS nêu trước lớp
- Gọi một em nêu miệng.
Việc làm tiết kiệm Việc làm chưa tiết
kiệm
- Tắt các thiết bị - Nấu quá nhiều
điện khi không thức ăn rồi lại bỏ
dùng đến...vv
đi...vv
- Nhận xét.
IV. Củng cố - dăn dò:

- Thế nào là tiết kiệm?
- Một vài HS nêu trước lớp.
- NX tiết học
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị - Nghe và thực hiện
trước bài sau.
____________________________________________________________
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2016


TIẾT 1:
BÀI 32:

TOÁN

BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ

Những kiến thức HS đã biết có liên
quan đến bài học:
- Có kỹ năng thực hiện phép cộng, phép
trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép
trừ
- Biết tìm một thành phần chưa biết
trong phép cộng phép trừ

Những kiến thức mới cần được hình
thành cho HS:
- Nhận thức được biểu thức đơn giản có
chứa hai chữ,
- Biết cách tính giá trị một biểu thức
đơn giản có chứa hai chữ


I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- Nhận thức được biểu thức đơn giản có chứa hai chữ,
- Biết cách tính giá trị một biểu thức đơn giản có chứa hai chữ
* Cộng trừ các số trong phạm vi 100 không nhớ
2. Kỹ năng:
- Vận dụng vào làm bài tập.
3. Thái độ:
- Tự giác làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng dạy học:
- Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ, pbt
2. Phương pháp dạy học:
- Quan sát, đàm thoại, giảng giải, thực hành…..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Khởi động
- Thực hiện phép tính sau:
4512 + 1239 và 139 027 - 39 307
- NX học sinh
Hoạt động 2: Giới thiệu biểu thức có
chứa hai chữ
a. Biểu thức có chứa 2 chữ.
- Nêu bài toán:
- Tóm tắt bài toán
- Muốn biết cả 2 anh em câu được bao

nhiêu con cá ta làm thế nào?
- Nếu anh câu được 3 con cá em câu
được 2 con cá thì 2 anh em câu được
mấy con cá?
- GV viết vào bảng ghi sẵn.
- GV nêu tương tự các trường hợp còn
lại: anh câu được 4 con cá; em câu

Hoạt động của HS
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào nháp.
* Cộng trừ các số trong phạm vi 100
không nhớ

- Đọc lại bài toán
- Lấy số cá của anh câu được cộng với số
cá của em
- 2 anh em câu được 2 + 3 con cá

- 2 anh em câu được 4 + 0 con cá


được 0 con cá  Hai anh em ? con
cá?
- Nếu anh câu được 0 con cá; em câu
- 2 anh em câu được 0 + 1 con cá

được 1 con cá
2 anh em ? con cá?
- Nếu anh câu được a con cá; em câu - 2 anh em câu được a + b con cá
được b con cá  2 anh em ? con cá?

 GV nêu a + b được gọi là biểu thức
có chứa 2 chữ.
- Qua ví dụ em có nhận xét gì?
- Biểu thức có chứa 2 chữ luôn có dấu
phép tính và 2 chữ
b. Giá trị của biểu thức chứa 2 chữ
- Nếu a = 3; b =2 thì a + b = ?
- Nếu a = 3; b =2 thì a + b = 3 + 2 =5
- Khi đó ta nói 5 là 1 giá trị của biểu
thức a + b.
- GV hướng dẫn tương tự với các - HS tự trình bày
trường hợp a = 4 và b = 0
a= 0 và b = 1...
 Khi biết giá trị cụ thể của a và b - Ta thay các số vào a và b rồi thực hiện
muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta giá trị của biểu thức.
làm ntn?
- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các - Ta tính được 1 giá trị của biểu thức
số ta tính được gì?
a+b
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1
- Cho HS đọc yêu cầu
- Đọc yêu cầu
+ Bài tập yêu cầu gì?
- Tính giá trị của biểu thức c + d.
- HD và cho HS
- 2 HS làm vào phiếu và gắn lên bảng.
lớp làm vào vở.
+ Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của + Nếu c = 10 và d = 25 thì
biểu thức c + d là bao nhiêu?

c + d = 10 + 25
= 35.
+ Muốn tính giá trị của biểu thức c + d + Nếu c = 15cm và d = 45cm thì
ta làm như thế nào?
c + d = 15cm + 45cm
= 60cm
- NX
- Nhận xét chữa bài
Bài 2:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc yêu cầu.
- HD cách làm
- Lắng nghe
- Cho HS làm
- Lớp làm vào vở và đổi chéo kiểm tra, 3
HS lên bảng.


- NX chữa bài.
Bài 3
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- HD và thực hiện phép tính mẫu.
- Cho HS làm

a. Nếu a = 32 và b = 20 thì
a - b = 32 - 20 = 12
b. Nếu a = 45 và b = 36 thì
a - b = 45 - 36 = 9
- NX bổ sung
- Đọc yêu cầu

- Lắng nghe
- Lớp làm vào vở sau đó một số
bảng điền kết quả.
a
12
28
60
b
3
4
6
axb
36
112
360
a:b
4
7
10
- NX

- Nhận xét bài
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò.
- Muốn tính được giá trị của biểu thức - Lắng nghe và làm bài ở nhà.
có chứa chữ ta làm thế nào?
- NX tiết học.
- Một vài HS nêu trước lớp.
- Nhắc HS về nhà làm bài 4 và xem
trước bài mới.
- Nghe và thực hiện

_________________________________________
TIẾT 2:
BÀI 13:

em lên
70
10
700
7

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM

Những kiến thức HS đã biết có liên
quan đến bài học:
- Hiểu được kái niệm danh từ chung và
danh từ riêng (ND ghi nhớ).

Những kiến thức mới cần được hình
thành cho HS:
- Nắm được qui tắc viết hoa tên người,
tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng qui
tắc đã học để viết đúng một số tên riêng
Việt Nam; tìm và viết đúng một vài tên
riêng Việt Nam.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nắm được qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng qui tắc đã
học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam; tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt
Nam.
* Viết được 3- 4 câu văn trong bài
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.(BT3
3 Thái độ:
- GD quyền tiếp nhận thông tin.
II. CHUẨN BỊ


1. Đồ dùng dạy - học:
- Viết sẵn bảng sơ đồ họ tên, tên riêng, tên đệm của người.
2. Phương pháp dạy học:
- Thảo luận nhóm, đàm thoại, giảng giải……..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Khởi động

Hoạt động của HS

- Yêu cầu HS đặt câu với từ: tự tin, tự - Lớp làm vào nháp, 1 HS lên bảng.
hào

+ Bạn Hà rất tự tin khi trả lời câu hỏi của
thầy
+ Nam rất tự hào về bố mình

- NX học sinh


- NX
* Viết được 1- 2 câu văn trong bài

Hoạt động 2: Phần nhận xét
- Viết sẵn trên bảng lớp yêu cầu HS - Quan sát và đưa ra nhận xét
quan sát và nhận xét cách viết.
- Cho HS nhận xét cách viết tên người, + Đều được viết hoa những chữ cái đúng
tên địa lí đã cho.
đầu mỗi tiếng.
- Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng? - Gồm 2  3 tiếng
- Chữ cái đầu của mỗi tiếng được viết - Đều được viết hoa.
như thế nào?
+ Khi viết tên người và tên địa lí Việt - Cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng
Nam ta viết ntn để tạo thành tên đó?
Hoạt động 3: Ghi nhớ.

để tạo thành tên đó.

- Cho HS đọc lại ghi nhớ
- Một vài HS đọc trước lớp.
- Tên người Việt thường gồm những - Gồm họ  tên đệm (tên lót)  tên riêng
phần nào?

(tên)

- Cho HS viết tên một số người

- HS viết vào nháp
VD: Hồ Chí Minh

Trần Mĩ Linh…
- NX

- NX chữa bài
Hoạt động 4: Luyện tập.
Bài số 1:


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
+ Bài tập yêu cầu gì?

- Đọc yêu cầu bài tập
- Viết tên em và địa chỉ gia đình.

- Cho HS nhắc lại quy tắc viết tên - Một vài HS nhắc lại
riêng
- Cho HS làm

- HS lên bảng viết
VD: em gái: Doãn Thị Mai Chi
Anh trai: Doãn Minh Tuyên …

- NX chữa bài
Bài số 2:

- Lớp nhận xét - bổ sung

- Cho HS đọc yêu cầu bài tập

- Viết tên 1 số xã (phường, thị trấn) ở


- Hướng dẫn cách làm

huyện (quận, thị xã, thành phố) của em?
- Lắng nghe

- Cho HS làm

- Lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng.
VD: Xã Nghĩa Tâm, Xã Bình thuận, Xã
Minh An, ….
- Thị trấn nông trường Trần Phú…

- NX chữa bài.
Bài số 3:

- NX

- Cho HS đọc yêu cầu.

- Đọc yêu cầu

- HD HS quan sát bản đồ và làm bài
- Quan sát lắng nghe
- Cho HS nêu tên tỉnh và thành phố - Một vài HS nêu.
nơi mình đang sống.
- Cho HS lên bảng viết

2 HS lên bảng
+ Tỉnh Yên Bái – Thành phố Yên Bái.


- NX chữa bài.

- NX

Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò
- Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên
địa lí Việt Nam.

- HS nêu

- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà học baiò và xem
trước bài mới.

- Nghe và thực hiện.


TIẾT 3:

THỂ DỤC

TIẾT 4:
BÀI 13:

KHOA HỌC

PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
( Tích hợp Kĩ năng sống)


Những kiến thức HS đã biết có
liên quan đến bài học:

Những kiến thức mới cần được hình thành
cho HS:

- Nêu cách phòng tránh một số
bệnh do thiếu chất dinh dưỡng

- Nêu cách phòng bệnh béo phì.
+ Ăn uống hợp lý, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
+ Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập
thể dục thể thao.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- Nêu cách phòng bệnh béo phì:
+ Ăn uống hợp lý, điều độ , ăn chậm , nhai kỹ.
+ Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục, thể thao.
- Nói với mọi người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh
do ăn thừa chất dinh dưỡng; ứng xử đúng với bạn hoặc người khác bị béo phì
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện sức khoẻ.
- Ra quyết định: thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh bệnh béo phì
- Kiên định: thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi
3. Thái độ:
- Quý trọng sức khoẻ. Từ đó biết rèn luyện sức khoẻ
II. CHUẨN BỊ


1. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 28, 29 SGK, pht
2. Phương pháp dạy học:
- Thảo luận nhóm, đàm thoại, giảng giải…..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


Hoạt động 1: Khởi động
+ Nêu cách phòng bệnh do thiếu chất dinh
dưỡng?
- Nhận xét, học sinh
Hoạt động 2: Tìm hiểu về bệnh béo phì.
- Mục tiêu:
+ Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em.
+ Nêu được tác hại của bệnh béo phì.
- Cách tiến hành
+Phát phiếu học tập cho các nhóm các tình
huống và yêu cầu các nhóm khoanh và chữ
cái đặt trước câu trả lời đúng.
1. Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì
là.
a. Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay
trên, vú và cằm.
b. Mặt to hai má phúng phính, bụng to
phưỡn ra hay hình tròn chĩnh.
c. Cân nặng hơn so với những người cùng

tuổi và cùng chiều cao từ .
d. Bị hụt hơi khi gắng sức
2. Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những
bất lợi là:
a. Hay bị bạn bè chế giễu
b. Lúc nhỏ đã béo phì thì dễ phát trển
thành béo phì khi lớn.
c. Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch,
cao huyết áp, rối loạn về khớp xương
d. Tất cả ý trên đều đúng.
3. Béo phì có phải là bệnh không? Vì sao?
a. Có vì béo phì liên quan đến bệnh tim
mạch, cao huyết áp, rỗi loạn về khớp
xương.
b. Không. Vì béo phì chỉ là tăng trọng
lượng cơ thể.
- Cho đại diện nhóm trình bày.

- 2 HS nêu trước lớp.
- Nhận xét bổ sung

- HS thảo luận theo nhóm 4 chọn ý
đúng

- Đại diện nhóm trình bày.
+ Câu 1 : a, c, d
+ Câu 2 :(d)
+ Câu 3: a
- Nhóm khác NX bổ sung.
- NX và hỏi HS :

+ Một em bé được xem là béo phì khi nào? + Cân nặng hơn mức trung bình so
với chiều cao và tuổi là 20%
+ Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh


tay, vú và cằm.
+ Bị hụt hơi khi gắng sức.
+ Mất sự thoải mái trong cuộc sống.
+ Giảm hiệu suất lao động và lanh lợi
trong sinh hoạt, mắc bệnh tim mạch

+ Tác hại của bệnh béo phì?

Hoạt động 3: Nguyên nhân và cách
phòng bệnh béo phì.
- Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách
phòng bệnh béo phì
- Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát các hình trong sgk t28; - Quan sát tìm ý trả lời
29 Và cho biết:
+ Nguyên nhân gây lên bệnh béo phì là gì? +Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng. Lười
vận động nên mỡ tích nhiều dưới da.
+ Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm + Ăn uống hợp lí, ăn chậm nhai kĩ.
gì?
Thường xuyên vận động tập thể dục
thể thao.
+ Cách chữa bệnh béo phì như thế nào?
+ Đều chỉnh lại chế độ ăn uống. Đi
khám bác sĩ. Năng vận động thường
- NX chốt lại ý chính.

xuyên luyện tập thể dục thể thao.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Nhăc HS về nhà ôn bài và xem trước bài - Nghe và thực hiện.
mới.
TIẾT 5:
BÀI 7:

LỊCH SỬ

CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG
DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (năm 938)

Những kiến thức HS đã biết có liên
quan đến bài học:
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai
Bà Trưng ( chú ý nguyên nhân khởi
nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa):

Những kiến thức mới cần được hình
thành cho HS:
- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
( chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người
lãnh đạo, ý nghĩa).

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con

rể của Dương Đình Nghệ.
+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng : Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu
nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam
Hán.


+ Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi
dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bặch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt
địch.
+ Ý nghĩa của trần Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị
phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
2. Kỹ năng:
- Tóm tắt sự kiện lịch sử.
3.Thái độ :
- Khâm phục tinh thần mưu trí dũng cảm của cha ông ta. Từ đó quyết tâm học giỏi để
góp phần bảo vệ đất nước.
II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng dạy học
- Hình minh hoạ, lược đồ
2. Phương pháp dạy học:
- Quan sát, đàm thoại, giảnh giải, ….
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Khởi động

Hoạt động của HS

- Nêu nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?


Một vài em trả lời trước lớp

- Lớp nhận xét

- Diễn biến cuộc khởi nghĩa. ý nghĩa
cuộc khởi nghĩa
- NX học sinh
Hoạt động 2: Tìm hiểu về con người
Ngô Quyền.
+ Mục tiêu: HS kể được về thân thế của
Ngô Quyền.
+ Cách tiến hành:
- Cho HS đọc SGK và cho biết:

- HS đọc SGK và tìm hiểu


+ Ngô Quyền là người ở đâu?
+ Ông là người như thế nào?
+ Ông là con rể của ai?

+ Là người ở Đường Lâm - Hà Tây.
+ Là người có tài, yêu nước.
+ Con rể của Dương Đình Nghệ người
đã tập hợp quân dân ta đứng lên đánh
đuổi bọn đô hộ Nam Hán, giành thắng
lợi năm 931.

- NX

Hoạt động 3: Nguyên nhân diễn biến
trận Bạch Đằng.
+ Mục tiêu: Trình bày được nguyên
nhân của trận Bạch Đằng.
+ Cách tiến hành:
+ Nguyên nhân.
- Vì sao có trận Bạch Đằng?
+ Vì Kiều Công Tiễn giết chết Dương
Đình Nghệ nên Ngô Quyền đem quân
đánh báo thù, Kiều Công Tiễn cho người
sang cầu cứu nhà Nam Hán, nhân cớ đó
nhà Nam Hán đem quân sang xâm chiếm
nước ta. Biết tin Ngô Quyền bắt giết
Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh
giặc xâm lược.
+ Diễn biến trận đánh
- Cho HS đọc sách giáo khoa.
- HS đọc thầm và nêu diễn biến.
+ Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? Khi +Diễn ra trên cửa sông Bạch Đằng
nào?
(Quảng Ninh) vào cuối năm 938.
+ Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh + Dùng kế chôn cọc gỗ đầu nhọn xuống
giặc?
nơi hiểm yếu ở cửa sông Bạch Đằng lợi
dụng nước thuỷ triều lên.
+ Khi nước thuỷ triều lên che lấp các +Cho thuyền nhẹ ra khiêu chiến vừa
cọc gỗ Ngô Quyền đã làm gì?
đánh, vừa lui nhử địch vào bãi cọc.
+ Khi thuỷ triều xuống quân ta làm gì? + Quân ta mai phục ở 2 bên sông đổ ra
đánh quyết liệt giặc hốt hoảng bỏ chạy

thì thuyền va vào cọc gỗ, không tiến
không lui được.
+ Kết quả của trận Bạch Đằng
+ Giặc chết quá nửa Hoàng Tháo tử trận,
cuộc xâm lược của quân Nam Hán hoàn
toàn thất bại
- Cho vài HS lên thuật lại diễn biến trận - HS đại diện nhóm trình bày.
Bạch Đằng.
Hoạt động 4: Ý nghĩa của trận Bạch
Đằng.
+ Mục tiêu: Hiểu và nêu được kết quả
của chiến thắng Bạch Đằng đối với lịch
sử dân tộc.
+ Cách tiến hành:
- Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô - Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng


Quyền làm gì?
- Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô
Quyền xưng vương có ý nghĩa ntn đối
với lịch sử dân tộc ta?

vương chọn Cổ Loa làm kinh đô.
- Đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn
1000 năm nhân dân ta sống dưới ách đô
hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra
thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
- Kết luận: Với chiến công hiển hách - Lắng nghe
như trên nhân dân ta đời đời ghi nhớ
công ơn của Ngô Quyền. Khi ông mất

nhân dân ta đã xây dựng lăng để tưởng
nhó ông ở Đường Lâm Hà Tây.
- Cho HS đọc phần bài học (SGK)
- Một vài HS đọc
Hoạt động nối tiếp: Củng cố - dặn dò.
- NX tiết học.
- Nhắc HS về nhà học bài và xem trước - Nghe và thực hiện
bài mới.
Thứ, tư ngày 19 tháng 10 năm 2016
TIẾT 1:
BÀI 33:

TOÁN

TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG

Những kiến thức HS đã biết có liên
quan đến bài học:

Những kiến thức mới cần được hình
thành cho HS.

- Nhận thức được biểu thức đơn giản - Nhận biết tính chất giao hoán của phép
có chứa hai chữ.
cộng.
- Biết cách tính giá trị một biểu thức - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao
đơn giảncó chứa hai chữ.
hoán của phép cộng trong thực hành tính
I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức:
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.
* Cộng trừ các số trong phạm vi 100 không nhớ
2. Kỹ năng:
- Vận dụng vào làm bài tập
3. Thái độ:
- Tích cực học tập
II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng dạy học:
- Kẻ sẵn băng giấy
2. Phương pháp dạy học :
- Quan sát, thảo luận nhóm, đàm thoại, giảng giải ….
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động.
- Tính giá trị của biểu thức a + b là - Lớp làm vào nháp 2 HS lên bảng


1245, tính b nếu:
 b = 1245 - 789 = 456
a = 789 thì a + b = 1245 = 789 + b =
1245
a = 456 thì a + b = 456 + b = 1245
 b = 1245 - 456  b = 789
- Nhận xét học sinh
- Nhận xét

* Cộng trừ các số trong phạm vi 100
không nhớ
Hoạt động 2: Giới thiệu tính chất giao
hoán của phép cộng.
- Treo bảng ghi sẵn nội dung và cho HS - HS tính giá trị của biểu thức a + b; b +a
lên bảng thực hiện.
a
20
350
1208
b
30
250
2764
a+b
20 + 30 = 50
350 + 250 = 600 1208 + 2764 = 3972
b+a
30 + 20 = 50
250 + 350 = 600 2764 + 1208 = 3972
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức
- Giá trị của biểu thức a + b và b + a theo
a + b và b + a theo từng cột.
từng cột đều bằng nhau.
- Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn
- Giá trị của biểu thức a + b luôn bằng
ntn so với giá trị của biểu thức b + a?
giá trị của biểu thức b + a.
- Ta có biểu thức tổng quát?
a+b=b+a

- Khi đổi chỗ các số hạng của tổng
a + b cho nhau thì được tổng nào?
- Được tổng b + a
- Khi đổi chỗ các số hạng của tổng thì - Khi đổi chỗ các số hạng của tổng thì
giá trị của tổng có thay đổi không?
giá trị của tổng đó vẫn không thay đổi.
- Cho HS nhắc lại
- HS nêu ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Đọc yêu cầu bài tập
+ Bài tập yêu cầu gì ?
+ Nêu kết quả tính.
- Cho HS làm
- Làm vào vở và nêu miệng kết quả.
a.
468 + 379 = 847
379 + 468 = 847
b. 6509 + 2876 = 9385
2876 + 6509 = 9387
c. 4268 + 76 = 4344
76 + 4268 = 4344
- NX chữa bài
- NX
+ Vì sao em không cần tính mà điền
+ Vì khi ta đổi chỗ các số hạng trong
được ngay kết quả?
tổng thì tổng đó không thay đổi.
Bài 2:

- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Đọc yêu cầu
+ Bài tập yêu cầu gì?
+ Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ
chấm.
- HD làm mẫu
48 + 12 = 12 + ...


- Em viết gì vào chỗ chấm trên? Vì
sao?
- Cho HS làm bài theo hình thức “ Ai
nhanh ai đúng”

- Viết số 48 + 12 = 12 + 48 vì khi đổi
chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
- 2 HS lên tham gia chơi, lớp cổ vũ nhận
xét.
a. 65 + 297 = 297 + 65
177 + 89 = 89 + 177
b. m + n = n + m
84 + 0 = 0 = 84
a + 0 = 0 + a.

- NX tuyên bố HS thắng cuộc.
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò.
- Nêu tính chất giao hoán của phép
- HS nêu.
cộng.
- Nhận xét tiết học.

- Nhắc HS về nhà học bài và xem trước
bài mới.
TIẾT 2:
BÀI 14:

TẬP ĐỌC

Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
( Tích hợp Quyền trẻ em)

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.
- Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có
những phát minh độc đáo của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).
- GD Quyền được ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc.
* Đánh vần và đọc 2 câu văn ngắn trong bài
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bài: Trung thu độc lập và trả lời
một số câu hỏi liên quan tới bài
- Nhận xét học sinh
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới.
+ Luyện đọc và tìm hiểu màn 1: Trong

công xưởng xanh.
a. Luyện đọc
- GV đọc mẫu

- Hát
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét bổ sung.
* Đánh vần và đọc 2 câu văn ngắn trong
bài

- Nghe.
- HS đọc thầm.
- Cho HS quan sát tranh và nêu tên 2 - Tin-tin (trai); Mi-tin (gái)
nhân vật.
- Cho HS đọc bài
- HS đọc tiếp nối  3 HS


- GV hướng dẫn cách đọc: giọng đọc rõ
ràng, hồn nhiên, thể hiện tâm trạng háo
hức, ngạc nhiên của hai nhân vật chính
( Tin-tin và Mi-tin).
- GV nghe kết hợp luyện phát âm.
- GV cho HS luyện đọc nhóm đôi trong
bài.
- GV giải nghĩa từ
+ Tìm hiểu màn 1: "Trong công xưởng
xanh".
- Cho HS đọc thầm để trả lời
- Tin-tin và Min-tin đến đâu và gặp

những ai?
- Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc
Tương Lai?
- Các em nhỏ ở công xưởng xanh sáng
chế ra những gì?

- Các phát minh ấy thể hiện những mơ
ước gì của con người?
 Nêu ý 1

- Nghe
- HS đọc tiếp nối lần 2
- HS luyện đọc
- Nghe
- HS đọc thầm màn 1 .
- 1  2 HS đọc cả màn kịch
- Đến vương quốc Tương Lai, trò chuyện
với những bạn nhỏ sắp ra đời.
- Vì những người sống trong vương quốc
này hiện nay vẫn chưa ra đời.
- Vật làm cho con người hạnh phúc.
- Ba mươi vị thuốc trường sinh.
- Một loại ánh sáng kì lạ.
- Một cái máy biết bay trên không như 1
con chim.
- 1 cái máy biết dò tìm những kho báu
còn dấu kín trên mặt trăng.
- Được sống hạnh phúc, sống lâu trong
môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh
phục vũ trụ.

- Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc
sống đầy đủ và hạnh phúc.
+ HS đọc theo cách phân vai.
+ 2 tốp HS thi đọc

- GVđánh giá chung
+ Luyện đọc và tìm hiểu màn 2:"Trong
khu vườn kì diệu"
- Đọc mẫu
- Nghe
- Hướng dẫn luyện phát âm.
- 3 HS đọc tiếp nối lần 1.
- 3 HS đọc tiếp nối lần 2.
- Kết hợp giảng từ
- HS đọc theo nhóm 2
- 1 2 học sinh đọc cả màn 2
- Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin - Chùm nho quả to  quả lê
thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác - Quả táo đỏ tưởng là quả dưa đỏ.
thường.
- Quả dưa  quả bí đỏ.
- Em thích những gì ở vương quốc - Cái gì cũng thích vì cái gì cũng diệu kì,
Tương Lai?
khác lạ với thế giới của chúng ta.
- Em có ước mơ gì?
- HS trả lời


 Nêu ý 2:

- Những điều kì diệu ở vương quốc

Tương Lai.
- Cho HS nêu ý nghĩa
- HS trả lời
- Ý nghĩa: Ước mơ của các bạn nhỏ về - Ghi vở
một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở
đó trẻ em là những nhà phát minh độc
đáo của trẻ em
- Cho HS nhắc lại
- Một vài HS nhắc lại
+Đọc diễn cảm
- HD lại cách đọc
- Lắng nghe
- Cho HS đọc phân vai
- Đọc phân vai
- Thi đọc trước lớp
- NX khen ngợi
- NX bình chọn bạn đọc hay
IV. Củng cố - dặn dò:
- Vở kịch nói lên điều gì?
- Nêu
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà ôn lại và xem trước - Nghe và thực hiện
bài mới.
TIẾT 3:
BÀI 13:

TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN


A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của
câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).
* Đánh vần và đọc 2 câu văn ngắn trong bài
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 4 băng giấy ghi nội dung 4 sự việc ứng với 4 đoạn của cốt truyện vào nghề.
- Viết sẵn nội dung bài tập 2 (4 tờ tôki).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ.
- Cho 1 HS kể chuyện Ba lưỡi rìu.
-Cốt truyện gồm có mấy phần là những
phần nào?
- NX học sinh
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD tìm hiểu bài:
Bài số 1
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS quan sát tranh sgk/73
+ Bức tranh vẽ những gì?

Hoạt động của HS
- Hát
- 1 HS kể, HS khác nhận xét.
- HS nêu, lớp nx.
* Đánh vần và đọc 2 câu văn ngắn trong

bài

- Đọc yêu cầu bài tập
- HS quan sát tranh.
+ Vẽ 1 cô bé tay cầm chổi và đang làm
quen với con ngựa. Phía cửa có một


người đàn ông…
+ Cô bé trong tranh chính là nhân vật - HS lắng nghe.
Va-li-a. Va-li-a mơ ước gì sau buổi
cùng cha đi xem xiếc và cô thực hiện
mơ ước đó như thế nào? Cô cùng các
em đi tìm hiểu cốt truyện sau:
- Ghi bảng : Cốt truyện - Vào nghề
- Cho HS đọc bài.
+ 3 học sinh đọc cốt truyện "Vào nghề"
- Chia 4 đoạn cho hs thảo luận nhóm 2 - HS nêu sự việc chính của từng đoạn
và nêu sự việc chính của từng đoạn:
trong cốt truyện.
- Cho HS nêu sự việc 1, cho HS khác +Sự việc 1:….
nhận xét và nhiều HS nhắc lại.
- HS nx, bổ sung; Nhiều HS nêu lại.
- Sự việc 2
4 ( Hướng dẫn tương tự). +Sự việc 2…3…4….
- Dán băng giấy ứng với mỗi sự việc từ
1- 4 lên bảng.
- Cho 1 HS đọc lại toàn bộ 4 sự việc: - 1 HS đọc.
- Cốt truyện vào nghề có 4 sự việc nếu - HS nêu…
cô bỏ bớt 1 hoặc 2 sự việc chúng ta có

thể tự bổ sung được không?
- Vậy chúng ta cùng các em tìm hiểu
yêu cầu 2.
Bài số 2:
- Cho HS đọc và tìm hiểu yêu cầu 2:
- Vài HS đọc và nêu rõ yêu cầu.
- Chia lớp thành 4 nhóm từ 1- 4:
- Cho mỗi nhóm đọc ứng với mỗi đoạn - 4 HS đại diện 4 nhóm đọc 4 đoạn.
chưa hoàn chỉnh:
- Cho nhóm 1 đọc đoạn 1:
- Hà đã viết đoạn kết thúc thiếu đoạn mở
- Em nhận xét đoạn em vừa đọc :
đầu và diễn biến.
- Nhóm em phải làm gì?
- Nhóm 1 bổ sung đoạn mở đầu vào diễn
biến.
- Cả lớp nhận xét đúng sai:
- HS nhận xét.
- Nhóm 2 - 4 (Hướng dẫn tương tự)
- Phát giấy và bút và nêu lưu ý khi viết - Thư kí viết bài, nhóm trưởng điều
bài:
khiển.
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm:
- Cho các nhóm dán bài lên bảng:
- Các nhóm dán bài.
- Cho đại diện các nhóm đọc bài nhóm - Đại diện nhóm đọc.
mình:
- Nhận xét, góp ý, bổ sung…
- Chốt lại ý đúng
- Nhiều học sinh đọc bài.

- NX, tuyên dương.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà xem lại đoạn văn đã - Lắng nghe và thực hiện
viết và hoàn chỉnh thêm một đoạn nữa.
Xem trước bài mới.


TIẾT 4:
TIẾT 5:
BÀI 7:

ÂM NHẠC
ĐỊA LÍ

MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
( Tích hợp Bảo vệ môi trường)

Những kiến thức HS đã biết có liên
quan đến bài học:
- Biết và chỉ được vị trí của Tây
Nguyên trên bản đồ địa lý tự nhiên
Việt Nam.

Những kiến thức mới cần được hình
thành cho HS:
Biết Tây Nguyên có nhiều DT cùng sinh
sống (Gia-Lai, Ê-Đê, Ba Na, Kinh...)
Nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.


I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- Biết Tây Nguyên có nhiều DT cùng sinh sống (Gia-Lai, Ê-Đê, Ba Na, Kinh.) Nhưng
lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số DT Tây Nguyên.
- Trang phục truyền thống: Nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.
2. Kỹ năng: Có KN quan sát và mưu tả trang phục truyền thống.
3. Thái độ :
- GD tinh thần đoàn kết dân tộc.
II. CHUẨN BỊ.

1. Đồ dùng dạy học.
- Tranh, trang phục.
2. Phương pháp dạy học.
- Thảo luận, nhóm, hỏi đáp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động
- Nêu đặc điểm của Tây Nguyên :
- Một vài HS nêu trước lớp.
(địa hình, khí hậu).
- Lớp nhận xét bổ sung
- Nhận xét học sinh.
Hoạt động 2: Tây Nguyên nơi có nhiều
dân tộc chung sống.
+ Mục tiêu: HS nêu được Tây Nguyên là
vùng kinh tế mới có nhiều dân tộc chung

sống.
+ Cách tiến hành:
- Cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK và - Đọc thông tin và tìm ý trả lời.
tìm ý cho biết:


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×