Tải bản đầy đủ (.doc) (168 trang)

Đánh giá các phương thức cho vay hộ gia đình tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện lương tài tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 168 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT
NAM

NGUYỄN XUÂN HÙNG

ĐÁNH GIÁ CÁC PHƯƠNG THỨC CHO VAY HỘ GIA ĐÌNH
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN LƯƠNG TÀI
TỈNH BẮC NINH

Chuyên ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

23110418

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Nguyễn Quốc Oánh

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các nguồn số
liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa hề được dùng để bảo vệ một học vị
khoa học nào. Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Tác giả luận văn



Nguyễn Xuân Hùng

ii


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tnh và
sự đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện để tôi hoàn
thành bản luận văn này.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Quốc Oánh là thầy giáo trực tiếp
hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm Khoa Kế toán & Quản trị kinh doanh,
Bộ môn Kế toán tài chính đã giúp tôi hoàn thành quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tnh của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn huyện Lương Tài đã tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu,
những thông tin cần thiết để hoàn thành luận văn.
Cảm ơn gia đình cùng toàn thể bạn bè đã động viên và giúp đỡ tôi trong quá
trình học tập và thực hiện luận văn./.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Xuân Hùng

3


MỤC LỤC

Lời cam đoan .................................................................................................................... ii
Lời cảm ơn ...................................................................................................................... iii
Mục lục
Danh

.......................................................................................................................iv
mục

chữ

viết

.......................................................................................................vi

tắt
Danh

................................................................................................................vii

mục

bảng

Danh

mục

hình................................................................................................................viii Danh mục
biểu đồ .............................................................................................................ix Trích yếu
luận án ...............................................................................................................x Thesis

abstract .................................................................................................................xii Phần
1. Mở đầu ................................................................................................................1
1.1
Tính
cấp
tài..........................................................................................1

thiết

1.2
Mục
tiêu
...............................................................................................2

của
nghiên

đề
cứu

1.2.1.
Mục
chung.......................................................................................................2

tiêu

1.2.2.
Mục
tiêu
thể.......................................................................................................2


cụ

1.3

Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ...........................................................................3

1.3.1.
Phạm
vi
................................................................................................3

nghiên

cứu

1.3.2.
Đối
tượng
.............................................................................................3

nghiên

cứu

Phần
2.

sở


luận
...................................................................................4
2.1



thực

tiễn

Tín dụng và các phương thức cấp tín dụng của ngân hàng .....................................4

2.1.1 Tín dụng, bản chất và chức năng của tín dụng ........................................................4
2.1.2
Vai trò của tín dụng ngân hàng với phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn
........9
2.1.3
11

Đặc điểm chủ yếu của thị trường tín dụng nông thôn ............................................

2.1.4 Vai trò của tín dụng đối với hộ gia đình ................................................................ 13
4


2.1.5 Lãi suất tín dụng & các phương thức tín dụng....................................................... 14
2.1.6
17
2.2


Các phương thức cho vay trong tín dụng nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam .....
Cơ sở thực tiễn về cho vay với hộ gia đình ........................................................... 33

2.2.1 Kinh nghiệm cho vay của các ngân hàng nước ngoài và ngân hàng liên doanh..... 33
2.2.2 Kinh nghiệm cho vay của các ngân hàng thương mại nhà nước. ........................... 34
2.2.3
34

Phương thức cho vay của các ngân hàng thương mại cổ phần. ..............................

2.2.4 Bại học kinh nghiệm về các phương thức cho vay của Ngân hàng rút ra từ thực tiễn
.... 37

5


Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu ............................................... 38
3.1

Địa điểm nghiên cứu ............................................................................................ 38

3.1.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................ 38
3.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ..................................................................................... 39
3.1.3 Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Lương Tài. . 41
3.2

Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 46

3.2.1 Thu thập tài liệu ................................................................................................... 46
3.2.2. Phương pháp thống kê kinh tế .............................................................................. 47

3.2.3. Phương pháp phân tích tài chính........................................................................... 47
3.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................................ 48
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ..................................................................... 50
4.1
50

Thực trạng cho vay hộ gia đình theo các phương thức ...............................................

4.1.1 Doanh số cho vay theo các phương thức tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện
Lương Tài ............................................................................................................ 50
4.1.2 Thực trạng cho vay hộ gia đình theo các phương thức vay tại NHNo&PTNT chi
nhánh huyện Lương Tài........................................................................................ 52
4.1.3 Đánh giá các phương thức cho vay hộ gia đình tại NHNo&PTNT Lương Tài ...... 63
4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến phương thức cho vay hộ gia đình................................. 75

4.2.1. Năng lực của cán bộ ngân hàng ............................................................................ 75
4.2.2. Công tác tuyên truyền về các phương thức cho vay .............................................. 76
4.3.

Định hướng - mục tiêu - giải pháp về sử dụng các phương thức cho vay phù hợp với
hộ nông dân...............................................................................................................
76

4.3.1 Định hướng của NHNo&PTNT huyện Lương Tài ................................................ 76
4.3.2 Mục tiêu cho vay hộ gia đình của NHNo&PTNT huyện Lương Tài đến
2015 - 2020 .......................................................................................................... 77
4.3.3 Một số giải pháp cho vay hộ gia đình của NHNo&PTNT huyện Lương Tài......... 77
Phần 5. Kết luận và kiến nghị........................................................................................ 86

5.1

Kết luận................................................................................................................ 86

5.2

Kiến nghị ............................................................................................................. 86

Tài liệu tham khảo .........................................................................................................
88
5


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

ACB

: Asia Commercial Bank

ANZ

: Australia & New Zealand Bank

ATM

: Automatic Tranfer Money - Máy rút tiền tự động


CN TTCN

: Công nghiệp tiểu thủ công nghiệp

CN-SXNN

: Chăn nuôi sản xuất nông nghiệp

GDP

: Giá trị sản phẩm trong nước HMTD

: Hạn mức tín dụng
IVB

: IndoVinaBank - Ngân hàng liên doanh Việt Nam - Đài
Loan

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHNo&PTNT

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NHTM

: Ngân hàng thương mại


SACOMBANK

: Ngân hàng Sài Gòn Thương tín

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TB

: Trung bình

TCTD

: Tổ chức tín dụng

Techcombank

: Ngân hàng thương mại CP Kỹ thương Việt Nam

TM-DV

: Thương mại - Dịch vụ

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ


: Tài sản cố định

UBND

: Uỷ ban nhân dân

6


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Các phương thức cho vay nông nghiệp, nông thôn - tiêu chí phân biệt ............19
Bảng 2.2: Các phương thức vay vốn: đối tượng, ưu điểm và các hạn chế ........................28
Bảng 3.1 Cơ cấu kinh tế huyện Lương Tài .....................................................................39
Bảng 3.2 Dân số và lao động huyện Lương Tài..............................................................40
Bảng 3.4. Mẫu điều tra ...................................................................................................46
Bảng 4.1. Doanh số cho vay theo các phương thức tại NHNo&PTNT Lương Tài ..........50
Bảng 4.2. Doanh số cho vay hộ gia đình theo các phương thức tại Ngân hàng NN&PTNT
Lương Tài.......................................................................................................53
Bảng 4.3. Số hộ gia đình được vay theo các phương thức tại Ngân hàng.........................55
Bảng 4.4. Các phương thức cho vay hộ gia đình theo thời hạn tín dụng tại NHNo&PTNT
Lương Tài.......................................................................................................56
Bảng 4.5. Doanh số cho vay các phương thức theo khu vực địa lý ..................................58
Bảng 4.6. Doanh số phương thức cho vay hộ gia đình theo mục đích kinh tế .................60
Bảng 4.7. Số hộ vay vốn theo các phương thức và mục đích kinh tế ...............................62
Bảng 4.8. Giá trị khoản vay và thời hạn vay vốn mong muốn và thực tế của hộ gia đình 63
Bảng 4.9. Chi phí vay vốn từ NHNo&PTNT Lương Tài .................................................65
Bảng 4.10. Phí suất tín dụng của một số món vay từ NHNo&PTNT Lương Tài của hộ ...65
Bảng 4.11. Đánh giá của hộ gia đình về các phương thức cho vay vốn tại Ngân hàng

NN&PTNT Lương Tài ...................................................................................66
Bảng 4.12. Đánh giá một số điều kiện để được vay vốn của hộ gia đình ...........................73
Bảng 4.13. Đánh giá của cán bộ ngân hàng về phương thức vay vốn phù hợp với hộ
gia đình tại NH NN&PTNT Lương Tài...........................................................74

vii


DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1 Sự hình thành và quá trình vận động của vốn tín dụng .........................................5
Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Lương Tài ................................................................38
Hình 3.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ngân hàng NN& PTNT Lương Tài..........................44

8


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 4.1. Dòng tiền thuần của nhóm hộ sản xuất nông nghiệp
.....................................69
Biểu đồ 4.2. Dòng tiền thuần của nhóm hộ tiểu thủ công nghiệp
......................................71
Biểu đồ 4.3. Dòng tiền thuần của nhóm hộ thương mại - dịch vụ......................................72

9


TRÍCH YẾU LUẬN ÁN


Tên tác giả: Nguyễn Xuân Hùng
Tên luận văn: Đánh giá các phương thức cho vay hộ gia đình tại chi nhánh ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh.
Chuyên ngành:

Quản trị kinh doanh;

Tên cơ sở đào tạo:

Mã số: 23110418

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về các phương thức vay vốn đối với hộ
gia đình ở Việt Nam.
- Đánh giá thực trạng và yếu tố ảnh hưởng của các phương thức cho vay tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lương Tài đối với hộ gia đình.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các phương thức cho vay đến hộ
gia đình của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh.
Phương pháp nghiên cứu
Thu thập tài liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp
Những tài liệu thứ cấp bao gồm các số liệu về tình hình thực hiện cho vay theo các
phương thức khác nhau đối với hộ gia đình tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Lương Tài,
các chính sách tín dụng nông nghiệp, nông thôn của Đảng và Chính phủ ban hành từ
trước tới nay. Các thông tin khác có liên quan được thu thập từ các loại báo chí, tạp chí
có liên quan, hay những trang web và những báo cáo khoa học đã được công bố.
- Thu thập số liệu sơ cấp
Việc thu thập số liệu sơ cấp bằng điều tra hộ đại diện để phân tích đánh

giá.
Phương pháp thống kê kinh tế
Phương pháp thống kê sử dụng ở đây chủ yếu là thống kê so sánh để đánh giá động
thái và cấu trúc của việc thực hiện cho vay theo các phương thức tín dụng khác nhau
theo các đối tượng khách hàng.
Phương pháp phân tích tài chính

10


Dựa trên cơ sở thu và chi của hộ gia đình, chúng tôi xây dựng bảng phân tích dòng
tiền (cash-flow) bao gồm dòng thu (cash inflow) và dòng chi (cash outflow).

11


Dòng thu bao gồm các khoản thu từ sản xuất - kinh doanh của hộ và các khoản thu
khác như thu từ đầu tư, thu từ hoạt động tài chính và các khoản thu khác trên cơ sở cụ
thể phát sinh ở hộ gia đình theo các tháng trong năm.
Dòng chi bao gồm các khoản chi cho sản xuất - kinh doanh và các khoản chi khác
trong hộ (kể cả chi cho sản xuất và đời sống).
Kết quả chính và kết luận:
1. Chính sách cho vay hộ gia đình với các phương thức cho vay hợp lý và tiến bộ
đang có vai trò quan trọng trong phát triển mạnh mẽ kinh tế hộ gia đình. Các phương thức
được hộ gia đình ủng hộ là cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng và cho
vay theo dự án. Điều đó thể hiện định hướng của các chính sách đang hướng tới tăng
cường tự do hoá của ngân hàng, khuyến khích các ngân hàng đầu tư phát triển nông
nghiệp, nông thôn và tăng cường năng lực hộ gia đình.
2. Cho vay hộ dân tại NHNo&PTNT huyện Lương Tài thể hiện qua các phương
thức cho thấy các đối tượng nông nghiệp, nông thôn và hộ gia đình phổ biến vẫn là cho

vay từng lần. Tuy nhiên xu hướng đang thay đổi đáng kể theo phương thức cho vay hạn
mức tín dụng và theo dự án đầu tư. Đây là chuyển biến quan trọng trong đổi mới các chính
sách vay vốn cho hộ gia đình, góp phần tiết kiệm vốn vay, tăng hiệu quả sử dụng vốn
vay cho hộ gia đình.
3. Việc phân tích chi tiết hộ vay theo dòng tiền tại NHNo&PTNT huyện Lương Tài
có ý nghĩa quan trọng trong xác định mức độ, tính chất và cân đối dòng thu - chi theo các
tháng trong năm. Điều đó không chỉ giúp cho hộ chủ động tìm ra các ứng phó với
dòng tiền cụ thể mà còn có ý nghĩa quan trọng trong việc lựa chọn các phương thức vay
vốn để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của hộ.
4. Từ những nghiên cứu cụ thể, các giải pháp đề ra hướng theo việc nâng cao
hiệu quả kinh tế vốn vay và tăng cường phối hợp giữa hộ gia đình với các ngân hàng
nhằm phát huy tốt công cụ cho vay hộ gia đình. Có 5 giải pháp chủ yếu đã được đề xuất góp
phần giúp ngân hàng và người nông dân tìm đến những phương thức cho vay phù hợp với
điều kiện SX của mình.

12


THESIS ABSTRACT

Name of author:

Nguyen Xuan Hung

Thesis Title: Assessing household loan methods of Bac Ninh province, Luong Tai Bank
for Agriculture and Rural Development
Major:

Business adminstration;


Code: 62.62.01.15

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
- Systematizing theoretical basis and reality about loan methods to households in
Vietnam.
- The objectives of this research are to assess the situation and afecting factors
of loan methods of Luong Tai Bank for Agriculture and Rural Development with
households.
- Proposing solutions to aim effective advancing of loan methods of Luong Tai
Bank for Agriculture and Rural Development with households.
Materials and Methods
Document collection
- Secondary data collection
Secondary documents including datas about situation different loan methods to
households of Luong Tai Bank for Agriculture and Rural Development, the agricultural
and rural credit policies of were issued by Party and Government and different
information as newspapers, magazines, websites, scientific reports.
- Primary data collection
Primary data collection is way of investigating representative household to
analyzing and assessing.
Economic statistic method
Statistic methods are mostly comparable statistics to assess the dynamics and
structure of the implementation of the lending different credit methods according to the
customer.
Financial analysis method

xii



Based on income - pay of households, we built cash-flow analysis board including
cash inflow and cash outflow.

xii


The cash inflow including income from manufacturing business of household and
different income from investing, financial activities...
The cash outfow including pay for manufacturing business and different pays of
household.
Main Findings and Conclusions
1. Policies for loaning household with reasonable loan methods, which plays the
important role in developing for economic household. The methods were supported from
household is installment loans, credit limit loans and investment project loans, these
show that policies of banks is to strengthen liberalization, promoting banks invest in the
development of agriculture and rural, at the sam time, strengthening household ability.
2. Methods for loaning household of Luong Tai Bank for Agriculture and Rural
Development shows installment loans is popular to agriculture, rural and household.
However , the trend is changing dramatically from

installment loans to credit limit

loans and investment project loans. This important transformation in innovating loan
policies for household, which contribute loan saving, to enhance

using effectiveness of

loans for household.
3. Detail analysis household loans cash flow of Luong Tai Bank for Agriculture
and Rural Development has important signification for determining nature and

balancing of income – pay follow months of year. That allows not only households to
seeking out actively the response with specific cash flow , but also has important
implications to choose loan methods to enhance production and business efficiency of
households.
4. From detail researches, the solutions aim to enhance loan economic
efficiency and enhancing combination between households and banks to aim to
promote household loan tool. There are 5 main solutions, which have been proposed to
help banks and people to choosing accordant loan methods with their production
conditions.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Sau gần 30 năm đổi mới, nền kinh tế nước ta từng bước hội nhập với kinh tế
quốc tế. Việc tham gia tích cực vào các diễn đàn kinh tế khu vực và thế giới như
APEC, ASEM, AFTA, WTO... và gần đây là TPP đã tạo điều kiện để mọi ngành nghề,
mọi khu vực kinh tế ở nước ta mở rộng hợp tác và tăng cường quan hệ với các đối
tác nước ngoài. Được coi là lĩnh vực nhạy cảm, là trung tâm tài chính cực kỳ
quan trọng, ngành ngân hàng đã có những bước đi thận trọng, đảm bảo nâng
cao trình độ, năng lực quản lý, điều hành của ngành đồng thời giữa được vai trò
điều tiết, ổn định cho nền kinh tế. Có thể nói chưa khi nào ngành ngân hàng Việt
Nam đứng trước cơ hội phát triển và thách thức lớn như hiện nay.
Trong quá trình phát triển nông nghiệp, nông thôn theo hướng công nghiệp
hoá, hiện đại hoá phụ thuộc rất nhiều vào chính sách đầu tư và dịch vụ, trong đó các
dịch vụ tài chính - tín dụng có ý nghĩa trực tiếp và quan trọng. Dịch vụ tín dụng của
Ngân hàng đã chú trọng nhiều tới đối tượng khách hàng là các hộ gia đình.
Dưới con mắt của các nhà ngân hàng, cho vay các hộ gia đình thường có độ rủi ro
tương đối cao. Tuy nhiên, các hộ gia đình lại được đánh giá là đối tượng khách

hàng có tiềm năng lớn hiện nay. Trong những năm gần đây nhiều ngân hàng thương
mại đã không ngừng hoàn thiện và cung ứng nhiều sản phẩm dịch vụ dành riêng cho
đối tượng khách hàng này. Việc hướng các sản phẩm dịch vụ vào hộ gia đình, đặc
biệt là các sản phẩm cho vay hộ gia đình đã đem lại cho các ngân hàng thương
mại doanh số hoạt động không nhỏ, góp phần nâng cao vị thế cạnh tranh của hệ
thống ngân hàng thương mại trên thị trường tài chính. Trong bất kỳ thời kỳ nào
thì hoạt động cho vay vẫn chiếm vị trí quan trọng đối với hệ thống các ngân
hàng thương mại nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
huyện Lương Tài
– Bắc Ninh nói riêng. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện
Lương Tài - Bắc Ninh đã chú trọng đầu tư cả về thị trường sản phẩm và chất lượng
kinh doanh.
Với xu hướng phát triển mở rộng đối tượng khách hàng, cung cấp các sản
phẩm dịch vụ phục vụ nhu cầu các hộ gia đình thì tín dụng ngày càng được sử dụng
phổ biến trong nông thôn. Trên phương diện vĩ mô, tín dụng tạo ra dòng chuyển vốn
1


vào nông thôn, mặt khác thúc đẩy tăng tốc độ luân chuyển của những nguồn
vốn hiện có trong nông thôn theo hướng đạt hiệu quả cao . Dưới tác động của các
chính

2


sách hiện hành ở nước ta, trong nông thôn đã xuất hiện nhiều hộ có nhu cầu vay
vốn lớn như các hộ trang trại, các hộ sản xuất hàng hoá, các hộ có ngành nghề
dịch vụ,… Các hộ trên không chỉ sử dụng vốn vay từ ngân hàng thương mại mà có xu
hướng sử dụng nhiều nguồn vốn tín dụng trên địa bàn.
Trong phạm vi chính sách và thị trường, các hộ gia đình là đối tượng vay vốn

được tiếp cận với nhiều tổ chức cho vay và nhiều phương thức cho vay khác nhau.
Đây là cơ sở để khai thác có hiệu quả các phương thức tín dụng trong nông
thôn cũng như tăng tính cạnh tranh trong thị trường tín dụng. Điều đó góp phần
tạo lãi suất đi vay phù hợp, tiết kiệm chi phí tín dụng, nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn trong hộ gia đình.
Theo các quy định hiện hành, các đối tượng vay vốn trong nông thôn có thể
tiếp cận với nhiều phương thức cho vay: cho vay từng lần; cho vay theo hạn mức tín
dụng; cho vay theo dự án đầu tư; cho vay hợp vốn; cho vay trả góp; cho vay
theo hạn mức dự phòng; cho vay qua nghiệp vụ thẻ tín dụng; cho vay hạn mức thấu
chi; cho vay lưu vụ;…). Trên thực tế trong nông nghiệp, nông thôn mỗi phương
thức khác nhau phù hợp cho từng đối tượng vay khác nhau. Vì vậy cần nghiên cứu
đánh giá những phương thức cho vay phù hợp với hộ gia đình là cần thiết.
Đó là các lý do chính nghiên cứu đề tài: “Đánh giá các phương thức cho
vay hộ gia đình tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
huyện Lương Tài – tỉnh Bắc Ninh”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng, nghiên cứu đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các phương thức vay vốn đối với hộ gia
đình của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lương Tài, Bắc Ninh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về các phương thức vay vốn đối với
hộ gia đình ở Việt Nam.
- Đánh giá thực trạng và yếu tố ảnh hưởng của các phương thức cho vay tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lương Tài đối với hộ gia đình.

3


- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các phương thức cho vay

đến hộ gia đình của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lương Tài,
tỉnh Bắc Ninh.

4


1.3 PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi về không gian: Nghiên cứu các phương thức cho vay đến hộ gia
đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Lương Tài, tỉnh
Bắc Ninh.
* Phạm vi về thời gian:
Số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2013-2015, trong đó số liệu sơ
cấp được tập trung thu thập vào năm 2015. Các đề xuất chủ yếu đến 2020.
* Phạm vi về nội dung:
Nghiên cứu tập trung đánh giá 03 phương thức cho vay hộ gia đình chủ yếu
đang được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh là Phương thức cho vay từng lần, Phương thức cho vay
theo hạn mức tín dụng và Phương thức cho vay theo dự án đầu tư.
1.3.2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các điều kiện cho vay hộ gia đình tương
ứng với 3 phương thức (cho vay từng lần, cho vay theo HMTD, cho vay theo dự án
đầu tư) đang được áp dụng tại tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh và khả năng đáp ứng của hộ gia đình đối với các điều
kiện đó.
Đối tượng khảo sát gồm cán bộ ngân hàng và hộ gia đình.

5



PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

2.1 TÍN DỤNG VÀ CÁC PHƯƠNG THỨC CẤP TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG
2.1.1 Tín dụng, bản chất và chức năng của tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng đã ra đời từ lâu và trải qua nhiều giai đoạn phát triển với nhiều hình
thức khác nhau. vậy tín dụng là gì?
Tín dụng là một khái niệm đã tồn tại từ rất lâu đời trong xã hội loài người.
Tín dụng theo nghĩa la tinh là creditim, sự tín nhiệm, tin tưởng tên gọi này xuất
phát từ bản chất của quan hệ tín dụng. Trong quan hệ tín dụng người cho vay
sẽ cho người cần vốn vay theo các điều kiện đã được thoả thuận trước như thời
gian cho vay, thời gian hoàn trả, lãi suất tín dụng ..vv. Trong quan hệ đó người cho
vay tin tưởng rằng người đi vay sẽ sử dụng vốn vay đúng mục đích, đúng các
thoả thuận, làm ăn có lãi và có khả năng hoàn trả đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn .
Mặc dù có thể diễn giải tín dụng bằng những từ ngữ khác nhau, song
chúng ta có thể hiểu một cách đơn giản nhất, tín dụng là quan hệ vay mượn trên
nguyên tắc hoàn trả cả vốn lẫn lãi giữa người đi vay và người cho vay .
Có thể định nghĩa tín dụng như sau :
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ giữa một bên là ngân
hàng, một tổ chức chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với một bên là các
tổ chức, cá nhân trong xã hội, trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là người đi
vay vừa là người cho vay.
Mặc dù có nhiều quan niệm khác nhau nhưng nhìn chung, các khái niệm đều
thể hiện được hai nội dung chủ yếu (Hình 2.1):
- Thứ nhất, người sở hữu một số tiền hoặc hàng hoá chuyển giao cho người
khác sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định.
- Thứ hai, người sử dụng cam kết hoàn trả số tiền hoặc hàng hoá đó
cho người sở hữu với một giá trị lớn hơn, phần chênh lệch lớn hơn đó gọi là lợi tức
hay tiền lãi.

6


Người sở hữu

Cho vay

Người sử dụng

Hoàn trả
Người cho vay

Người đi vay

Hình 2.1 Sự hình thành và quá trình vận động của vốn tín dụng
Như vậy, tín dụng là mối quan hệ kinh tế giữa người cho vay (người sở hữu)
và người đi vay (người sử dụng) thông qua sự vận động của giá trị, vốn tín dụng
được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ hoặc hàng hoá.
Hiện nay, ngân hàng thương mại là người cho vay lớn nhất đối với các tổ
chức kinh tế, và dân cư. Với tư cách là tổ chức huy động để cho vay, ngân hàng đã
góp phần đáp ứng nhu cầu vốn của các tổ chức kinh tế, các thương nhân giúp họ có
thêm vốn để bổ sung vào hạt động sản xuất kinh doanh, tận dụng được cơ hội
làm ăn tăng lợi nhuận cho chính mình.
Là người huy động vốn, ngân hàng sẽ thực hiện việc tìm kiếm, và thu hồi
vốn từ các tổ chức kinh tế trên phạm vi toàn xã hội, là người cho vay, ngân hàng
đáp ứng nhu cầu vốn cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân khi có nhu cầu thiếu vốn cần
được bổ sung trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. Với vai trò này, tín
dụng ngân hàng đó thực hiện chức năng phân phối lại vốn tiền tệ để đáp ứng
yêu cầu của sản xuất xã hội - cơ sở khách quan để hình thành chức năng phân
phối lại vốn tiền tệ cuả tín dụng ngân hàng là do đặc điểm tuần hoàn vốn trong quá

trình tái sản xuất xã hội đó thường xuyên xuất hiện hiện tượng tạm thời thừa
vốn ở các tổ chức cá nhân này, trong khi các tổ chức cá nhân khác lại có nhu
cầu vốn. Hiện tượng thừa thiếu vốn phát sinh do có sự chênh lệch về thời gian, số
lượng giữa các khoản thu nhập và chi tiêu ở tất cả các tổ chức cá nhân trong quá
trình tái sản xuất đòi hỏi phải được tiến hành liên tục. Tín dụng thương mại đó
không giải quyết được vấn đề này, chỉ có ngân hàng là tổ chức chuyên kinh doanh
tiền tệ mới có khả năng giải quyết mâu thuẫn đó khi ngân hàng giữ vai trò vừa là
người đi vay vừa là người cho vay.
Có ba loại quan hệ chủ yếu trong quan hệ tín dụng ngân hàng, bao gồm :
+ Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với doanh nghiệp.
+ Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với dân cư.
7


+ Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các ngân hàng khác trong, ngoài nước.
Ngày nay, tín dụng ngân hàng đã và đang là nhân tố thúc đẩy lực lượng
sản xuất phát triển, điều tiết và di chuyển vốn, tăng thêm tính hiệu quả của vốn tiền
tệ trong nền kinh tế thị trường.
Tín dụng là một hiện tượng kinh tế nảy sinh trong điều kiện nền sản
xuất hàng hoá. Sự ra đời và phát triển của tín dụng không chỉ nhằm thoả mãn
nhu cầu điều hoà vốn trong xã hội mà còn là một động lực thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế. Có thể thấy thực chất của tín dụng qua một số điểm sau:
Thứ nhất, có sự thoả thuận: sự thoả thuận thể hiện qua lượng vốn vay,
lãi suất hay điều kiện kèm theo, thời hạn vay, mức độ tín nhiệm (sự tin tưởng,
chỗ quen biết - xa lạ, lượng thông tin thu thập được) của người cho vay đối với
người đi vay sẽ quyết định đến nội dung thoả thuận giữa hai bên.
Thứ hai, yếu tố thời gian: khái niệm tín dụng luôn gắn liền với yếu tố thời
gian. Sau một khoảng thời gian nhất định người đi vay phải trả cho người cho vay
lượng vay ban đầu cùng với thực thi các điều kiện đã thoả thuận. Như vậy, yếu
tố thời gian gắn với các điều kiện mà bên đi vay có nghĩa vụ phải thực hiện với

bên cho vay.
Thứ ba, giá trị của khoản vay thay đổi: giá trị của khoản vay sẽ thay đổi do
phụ thuộc vào diễn biến nền kinh tế, phụ thuộc vào điều kiện thoả thuận của hai
bên đi vay và cho vay.
2.1.1.2 Bản chất của tín dụng
Tín dụng tồn tại trong nhiều phương thức sản xuấtkhacs nhau, nhưng ở
bất kỳ các phương thức nào tín dụng cũng biểu hiện ra ngoài như là sự vay mượn
tạm thời một vật chất hoặc một số vốn tiền tệ, nhờ vậy mà người ta có thể sử dụng
được giá trị của hàng hóa hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua trao đổi. Để thấy
rõ bản chất của tín dụng cần thiết phải nghiên cứu liên hệ kinh tế trong quá trình
hoạt độngcuar tín dụng và mối quan hệ của nó với quá trình tái sản xuất.
* Sự vân động của tín dụng là quan hệ kinh tế là một quan hệ kinh tếgiwax
người đi vay và người cho vay, giữa họ có mối quan hệ với nhau thông qua vận
động giá trị vốn tín dụng được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ hoặc hàng hóa. Quá
trình vận động đó được thể hiện qua các giai đoạn sau:


+ Thứ nhất: Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay. Ở giai đoạn này, vốn
tiền tệ hoặc giá trị vật tư hàng hóa được chuyển từ người cho vay sang người đi vay.
Như vậy khi cho vay giá trị vốn tín dụng được chuyển sang người đi vay, đây là


×