Tải bản đầy đủ (.doc) (133 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố việt trì tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 133 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––

TRẦN THỊ QUỲNH NGA

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ - TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––

TRẦN THỊ QUỲNH NGA

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ - TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐINH THIỆN ĐỨC

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được
dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận
văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã được
ghi rõ nguồn gốc./.

Thái Nguyên, ngày … tháng … năm 2015
Tác giả luận văn

Trần Thị Quỳnh Nga

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


ii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Việt Trì - Tỉnh
Phú Thọ”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và
tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn
TS. Đinh Thiện Đức

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


ii

h doanh - Đại
học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các
đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày … tháng … năm 2015
Tác giả luận văn

Trần Thị Quỳnh Nga

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN


tnu.edu.vn/


3

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Đóng góp của luận văn.................................................................................. 3
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VĐT VÀ
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VĐT XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC......................................................................................... 4
1.1. Tổng quan về đầu tư và vốn đầu tư XDCB................................................ 4
1.1.1. Đầu tư XDCB.......................................................................................... 4
1.1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản ................................................................. 11
1.1.3. Vai trò của VĐT XDCB từ NSNN ....................................................... 15
1.1.4. Nguyên tắc quản lý và cấp phát VĐT XDCB của NSNN .................... 17
1.2. Hiệu quả đầu tư và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
đầu tư XDCB .................................................................................................. 20
1.2.1. Một số khái niệm................................................................................... 20
1.2.2. Các nguyên tắc xác định và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả XDCB ............ 24

1.2.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB
từ NSNN ......................................................................................................... 30
1.3. Các nhân tố tác động tới sử dụng hiệu quả VĐT cho XDCB .................. 31


4

1.3.1. Chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế của đất nước, ngành
và địa phương ................................................................................................. 31
1.3.2. Nhóm nhân tố về các yếu tố của nguồn lực .......................................... 33
1.3.3. Tác động của cơ chế và chính sách đến hiệu quả đầu tư ...................... 34
1.4. Kinh nghiệm quản lý sử dụng vốn hiệu quả cho đầu tư XDCB .............. 36
1.4.1. Kinh nghiệm của Nhà nước Cộng hòa Pháp ......................................... 36
1.4.2. Kinh nghiệm hoàn thiện cơ chế quản lý đầu tư XDCB từ NSNN của
tỉnh Vĩnh Phúc................................................................................................. 38
1.4.3. Bài học kinh nghiệm ............................................................................. 39
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 41
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 41
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 41
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 41
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 42
2.2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu ............................................................. 42
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 43
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiện trạng của địa phương .............................. 43
.................................................... 43
2.3.3.

............. 44

2.3.4. Chỉ tiêu kết quả sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng vốn ............................ 44

Chương 3: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VĐT XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ NĂM
2010 - 2013...................................................................................................... 47
3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của thành phố Việt Trì.... 47
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên, vị trí địa lý ............................................................. 47
3.1.2. Điều kiện KT - XH............................................................................... 48
3.2. Thực trạng sử dụng VĐT XDCB từ NSNN trên địa bàn thành phố
Việt Trì ............................................................................................................ 53
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


5

3.2.1. Thực trạng sử dụng VĐT XDCB từ NSNN trên địa bàn thành phố
Việt Trì ............................................................................................................ 53
3.2.2. Thực trạng quản lý và hiệu quả sử dụng vốn NSNN cho đầu tư
XDCB tại thành phố Việt Trì .......................................................................... 60
3.3. Đánh giá về hoạt động sử dụng VĐT XDCB từ NSNN trên địa bàn
thành phố Việt Trì ........................................................................................... 66
3.3.1. Hiệu quả sử dụng VĐT bằng các chỉ tiêu vĩ mô.................................... 66
3.3.2. Hiệu quả kinh tế xã hội của hoạt động đầu tư XDCB từ nguồn
NSNN .............................................................................................................. 67
3.3.3. Hiệu quả sử dụng VĐT XDCB thông qua xác định thất thoát, lãng
phí trong đầu tư XDCB từ nguồn NSNN ..................................................... 74
3.3. Đánh giá chung quản lý VĐT XDCB từ NSNN cấp tỉnh của thành phố
Việt Trì ............................................................................................................. 79
3.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 79
3.3.2. Tồn tại, hạn chế ..................................................................................... 80

3.3.3. Nguyên nhân hạn chế ............................................................................ 83
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VĐT XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, GIAI ĐOẠN 2015 – 2020 ................... 85
4.1. Thuận lợi, khó khăn trong việc đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
kinh tế xã hội .................................................................................................. 85
4.1.1. Những thuận lợi cơ bản ......................................................................... 85
4.1.2. Những khó khăn, thách thức ................................................................. 85
4.2. Phương hướng, kế hoạch sử dụng VĐT XDCB từ NSNN tại thành
phố Việt Trì giai đoạn 2015 – 2020 ................................................................ 86
4.2.1. Phương hướng chung ............................................................................ 86
4.2.2. Kế hoạch................................................................................................ 86
4.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VĐT XDCB từ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


6

NSNN thành phố Việt Trì giai đoạn 2015- 2020 ............................................ 92
4.3.1. Đẩy nhanh việc huy động vốn đầu tư XDCB ....................................... 92
4.3.2. Nâng cao chất lượng công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư ........... 94
4.3.3. Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, thanh tra, quyết toán VĐT
XDCB .............................................................................................................. 95
4.3.4. Tăng cường bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác quản
lý đầu tư và quản lý tài chính đầu tư ............................................................... 96
4.4.5. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về đầu tư phát triển
kết cấu hạ tầng................................................................................................. 97
4.4. Một số kiến nghị....................................................................................... 98

KẾT LUẬN .................................................................................................. 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 101
PHỤ LỤC .................................................................................................... 101

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐTXDCB

: Đầu tư xây dựng cơ bản

KT - XH

: Kinh tế - Xã hội

NSNN

: Ngân sách nhà nước

VĐT

: Vốn đầu tư

XDCB


: Xây dựng cơ bản

GRDP

: Tổng sản phẩm trên địa bàn thành phố trực
thuộc Trung ương

UBND

: Ủy ban nhân dân

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KBNN

: Kho bạc nhà nước

ODA

: Vốn hỗ trợ phát triển chính thức

FDI

: Vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài

NGO

: Phi chính phủ


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: GRDP, GRDP bình quân đầu người thành phố Việt Trì giai đoạn
2010 - 2013 ..............................................................................................51
Bảng 3.2: Tổng hợp chi ngân sách thành phố Việt Trì giai đoạn 2010 - 2013 .........53
Bảng 3.3: Tình hình tích luỹ đầu tư XDCB từ NSNN giai đoạn 2010 - 2013..........56
Bảng 3.4: Thống kê mô tả các điều tra về Luật và các quy định có liên quan
trong chi NSNN cho đầu tư XDCB .........................................................61
Bảng 3.5: Thống kê mô tả các điều tra về chính sách ngân sách và lập kế hoạch
chi cho đầu tư XDCB trong chi NSNN ...................................................62
Bảng 3.6: Thống kê mô tả các điều tra về dự toán chi cho đầu tư XDCB trong
chi NSNN.................................................................................................63
Bảng 3.7: Thống kê mô tả các điều tra về chấp hành cho đầu tư XDCB trong
chi NSNN.................................................................................................64
Bảng 3.8: Thống kê mô tả các điều tra về quyết toán chi cho đầu tư XDCB
trong chi NSNN .......................................................................................65
Bảng 3.9: Thống kê mô tả các điều tra về việc thanh tra, kiểm tra, đánh giá
chương trình, dự án cho đầu tư XDCB trong chi NSNN ........................65
Bảng 3.10: Hiệu quả sử dụng VĐT XDCB từ NSNN...............................................66
Bảng 3.11: Kết quả xoá đói giảm nghèo ...................................................................73

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN


tnu.edu.vn/


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình phát triển nền kinh tế xã hội, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
là một trong những vấn đề then chốt nhất. Thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và
Nhà nước về phát triển đất nước, đặc biệt được sự hỗ trợ của nguồn vốn NSNN, các
tổ chức quốc tế và nguồn huy động từ nội bộ nền kinh tế của tỉnh Phú Thọ, công tác
ĐTXDCB ở tỉnh Phú Thọ thời gian qua đã có nhiều khởi sắc, góp phần làm cho
diện mạo của đô thị ngày một đổi mới. Kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị từng bước
hiện đại hoá và hệ thống "điện, đường, trường, trạm" ngày càng được đồng bộ hoá
đã tạo tiền đề cho KT-XH thành phố không ngừng tăng trưởng, hoà nhập chung vào
sự phát triển của tỉnh và cả nước. Đầu tư XDCB là lĩnh vực quan trọng, giữ vai trò
chủ yếu trong việc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật, thực hiện công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện đầu tư và đầu tư XDCB vẫn còn nhiều
tồn tại, hạn chế, đặc biệt là hiệu quả của đầu tư XDCB còn thấp; thất thoát và lãng
phí trong đầu tư XDCB còn nhiều và diễn ra ở tất cả các khâu như: Chủ trương đầu
tư; lập dự án, thiết kế; thi công xây dựng; quản lý khai thác... Đây là một trong
những vấn đề bức xúc của toàn xã hội, là một trong những nhiệm vụ trọng tâm đòi
hỏi các cấp, các ngành từ Trung ương đến địa phương phải giải quyết. Tại Đại hội
Đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ XI đã tiếp tục chỉ ra những tồn tại trong lĩnh vực
đầu tư XDCB là: “Đầu tư vẫn dàn trải. Hiệu quả sử dụng các nguồn VĐT còn thấp,
còn thất thoát, lãng phí, nhất là nguồn VĐT của Nhà nước.” “Chất lượng nhiều
công trình XDCB còn thấp”.

1


Cũng như nhiều huyện trong tỉnh, quá trình thực hiện đầu tư XDCB tại
Thành phố Việt Trì đã có những kết quả thành công nhất định, nhờ đó mà tốc độ
tăng trưởng kinh tế của thành phố đã đạt được khá cao so với mức bình quân chung
của cả tỉnh trong nhiều năm. Tuy vậy, hiệu quả của đầu tư XDCB chưa đạt được

1

Văn kiện Đại hội Đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ XI

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


2

mục tiêu đề ra; tồn tại, hạn chế còn xảy ra ở tất cả các khâu. Thất thoát trong đầu tư
XDCB chưa được khắc phục triệt để.
Nhận thức được các vấn đề nói trên và với mong muốn nghiên cứu và tìm ra
những giải pháp để nâng cao hiệu quả VĐT từ NSNN trên địa bàn thành phố Việt
Trì, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng VĐT XDCB từ NSNN
trên địa bàn thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ” để thực hiện luận văn thạc sĩ
chuyên ngành Quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Từ việc phân tích thực trạng về tình hình quản lý sử dụng VĐT cho XDCB,
đề tài sẽ đưa ra giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn dầu tư XDCB
của Thành phố Việt Trì.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Khái quát hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về vốn và sử dụng
VĐT XDCB.
- Đánh giá thực trạng sử dụng VĐT XDCB từ NSNN tại Thành phố Việt Trì
từ năm 2010-2013.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VĐT XDCB từ
NSNN Thành phố Việt Trì, giai đoạn 2015- 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả sử dụng vốn NSNN trong đầu tư XDCB ở thành phố Việt Trì tỉnh
Phú Thọ
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: Luận văn sử dụng số liệu ngân sách đầu tư XDCB và
thực trạng hoạt động sử dụng vốn NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn thành phố
Việt Trì, tỉnh Phú thọ giai đoạn 2010- 2013.
- Phạm vi về không gian: Luận văn nghiên cứu tình hình sử dụng VĐT
các dự án XDCB thuộc nguồn vốn NSNN trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh
Phú Thọ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


3

- Phạm vi về nội dung: Luận văn đi sâu nghiên cứu về hoạt động sử dụng
vốn Ngân sách đầu tư XDCB.
4. Đóng góp của luận văn
Góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề về cơ sở l luận, thực tiễn sử dụng vốn
ngân sách cho XDCB.
hiệu quả của việc sử dụng vốn NSNN cho XDCB thành phố Việt Tì, tỉnh Phú Thọ.


(HĐND, UBND thành phố Việt Trì, Các phòng, ban ngành liên qua
sử dụng vốn NSNN cho

.

Tác giả mong muốn những giải pháp đưa ra trong luận văn được ứng dụng
vào thực tiễn để nâng cao hiệu quả của sử dụng vốn NSNN cho XDCB thành phố
Việt Tì, tỉnh Phú Thọ.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài các phần mở đầu, kiến nghị và kết luận, danh mục các tài liệu tham
khảo và phụ lục, nội dung luận văn bao gồm 4 chương:
Chươ ng 1 : Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về VĐT và hiệu quả sử
dụng
VĐT XDCB từ NSNN
Chươ ng 2 : Phương pháp nghiên cứu.
Chươ ng 3 : Thực trạng sử dụng VĐT XDCB từ NSNN của thành phố
Việt
Trì năm 2010 - 2013

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


4

Chương
4


Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VĐT XDCB từ

NSNN ở thành phố việt trì giai đoạn 2015 - 2020

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


Chương 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VĐT VÀ
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VĐT XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Tổng quan về đầu tư và vốn đầu tư XDCB
1.1.1. Đầu tư XDCB
1.1.1.1. Khái niệm
Đầu tư XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu tư, đó là việc bỏ vốn để tiến
hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các
tài sản cố định nhằm phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân
XDCB

, nguồn lực vật

chất, nguồn nhân lực và trí tuệ để xây dựng, sửa chữa và cấu trúc hạ tầng, mua sắm
trang thiết bị, bồi dưỡng đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí thường
xuyên nhằm duy trì tiềm lực hoạt động của các cơ sở đang tồn tại và tạo tiềm lực
mới cho nền KT - XH, tạo việc làm, nâng cao đời sống của mọi người trong xã hội.
Đầu tư XDCB bằng vốn Nhà nước là việc sử dụng phần vốn NSNN dành cho
đầu tư XDCB,
, vốn tín dụng

đầu tư của các ngân hàng quốc doanh và VĐT của doanh nghiệp Nhà nước, dùng để
đầu tư vào các khâu then chốt và cần thiết của nền kinh tế quốc dân, các dự án công,
các ngành kinh tế mũi nhọn có vị trí quyết định đến sự hình thành và phát triển cơ
cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Đầu tư XDCB bằng vốn Nhà nước chủ yếu được tiến hành theo kế hoạch
Nhà nước, nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế xã hội trong từng
thời kỳ.
1.1.1.2. Đặc điểm của đầu tư XDCB
Đầu tư XDCB có những đặc điểm riêng, đòi hỏi nhà quản lý phải nắm vững
để đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhất. Bao gồm các đặc điểm sau:


Thứ nhất: đầu tư XDCB là khâu mở đầu của mọi quá trình sản xuất và tái sản
xuất nhằm tạo ra năng lực sản xuất cho nền kinh tế. Đầu tư XDCB chính là một
phần tiết kiệm những tiêu dùng của xã hội thay vì những tiêu dùng lớn hơn trong
tương lai.
Để tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế, là những điều kiện kỹ thuật cần
thiết đảm bảo cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế: xây dựng hệ thống hạ tầng,
các nhà máy và mua sắm các thiết bị, dây chuyền công nghệ tiên tiến hiện đại… đầu
tư XDCB cần một lượng vốn lớn.
Muốn đáp ứng được điều đó, các quốc gia phải phát huy mọi tiềm năng
nguồn lực trong nước như: tiết kiệm từ nội bộ nền kinh tế, huy động mọi nguồn lực
trong các tầng lớp dân cư, đồng thời phải tìm mọi giải pháp để thu hút các nguồn
lực nước ngoài như: vốn ODA, FDI, NGO…
Xuất phát từ đặc điểm này đòi hỏi chúng ta trong việc huy động và sử
dụng VĐT XDCB phải giải quyết tốt mối quan hệ giữa tích luỹ v à tiêu dùng, nếu
không giải quyết tốt mối quan hệ này sẽ xuất hiện mâu thuẫn gay gắt giữa đầu tư
và tiêu dùng.
Thứ hai: quá trình đầu tư XDCB phải trải qua một thời gian lao động rất dài
mới có thể đưa vào sử dụng được, thời gian hoàn vốn lâu vì sản phẩm XDCB mang

tính chất đặc biệt và tổng hợp. Sản xuất không theo dây chuyền hàng loạt mà mỗi
công trình dự án có kiểu cách, tính chất khác nhau lại phụ thuộc nhiều vào yếu tố tự
nhiên, địa điểm hoạt động lại thay đổi liên tục và phân tán. Thời gian khai thác và
sử dụng lâu dài, thường là 10 năm, 20 năm, 50 năm hoặc lâu hơn tuỳ thuộc vào tính
chất dự án.
Quá trình đầu tư XDCB gồm 3 giai đoạn: xây dựng dự án, thực hiện dự án và
khai thác dự án.
Xây dựng dự án và thực hiện dự án là hai giai đoạn có thời gian dài nhưng lại
không tạo ra sản phẩm, đây là nguyên nhân chính gây ra mâu thuẫn giữa đầu tư và
tiêu dùng. Các nhà kinh tế cho rằng đầu tư là quá trình làm bất động hoá một số vốn
nhằm thu lợi nhuận trong nhiều thời kỳ nối tiếp sau này. Muốn nâng cao hiệu quả


VĐT XDCB cần chú ý tập trung các điều kiện đầu tư có trọng điểm, nhằm đưa
nhanh các dự án đầu tư vào khai thác sử dụng.


Khi xét hiệu quả VĐT XDCB cần quan tâm xem xét cả 3 giai đoạn của quá
trình đầu tư, tránh tình trạng thiên lệch, chỉ tập trung vào giai đoạn thực hiện dự án,
tức là việc đầu tư vào xây dựng các dự án mà không chú ý thời gian khai thác dự án.
Việc coi trọng hiệu quả kinh tế do đầu tư XDCB mang lại là hết sức cần thiết nên
phải có phương án lựa chọn tối ưu, đảm bảo trình tự XDCB. Chính vì chu kỳ sản
xuất kéo dài nên việc hoàn vốn được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm, phải lựa
chọn trình tự bỏ vốn cho thích hợp để giảm đến mức tối đa thiệt hại do ứ động vốn
ở sản phẩm dở dang.
Thứ ba: đầu tư là lĩnh vực có mức độ rủi ro lớn và mạo hiểm, đầu tư c hính
là việc đánh đổi những tiêu dùng chắc chắn của hiện tại để mong nhận được
những tiêu dùng lớn hơn nhưng chưa thật chắc chắn trong tương lai, “Chưa thật
chắc chắn” chính là yếu tố rủi ro mạo hiểm. Vì vậy có nhà kinh tế đã nói rằng
đầu tư là đánh bạc với tương lai.

Rủi ro trong lĩnh vực đầu tư XDCB chủ yếu do thời gian của quá trình đầu tư
kéo dài. Trong thời gian này các yếu tố kinh tế, chính trị và cả tự nhiên ảnh hưởng
sẽ gây nên những tổn thất mà các nhà đầu tư không lường định hết khi lập dự án.
Các yếu tố bão lụt, động đất, chiến tranh có thể tàn phá các công trình được đầu tư.
Sự thay đổi chính sách như quốc hữu hoá các cơ sở sản xuất, thay đổi chính sách
thuế, mức lãi suất, sự thay đổi thị trường, thay đổi nhu cầu sản phẩm cũng có thể
gây nên thiệt hại cho nhà đầu tư.
Đặc điểm này chỉ ra rằng, muốn khuyến khích đầu tư cần phải quan tâm đến
lợi ích của các nhà đầu tư. Lợi ích mà các nhà đầu tư quan tâm nhất là hoàn đủ VĐT
cho họ và lợi nhuận tối đa thu được nhờ hạn chế và tránh được rủi ro. Vì vậy các
chính sách khuyến khích đầu tư cần quan tâm đến là ưu đãi, miễn giảm thuế, khấu
hao cao, lãi suất vốn vay thấp, cơ chế thanh toán vốn nhanh, kịp thời…
Thứ tư: sản phẩm của đầu tư XDCB là những công trình xây dựng như nhà
máy, công trình công cộng, nhà ở, cầu cống, sân bay, cảng biển… có tính cố định
gắn liền với đất đai. Vì thế nên trước khi đầu tư các công trình phải được quy hoạch
cụ thể, khi thi công xây lắp thường gặp phải khó khăn trong đền bù giải phóng mặt
bằng, khi đã hoàn thành công trình thì sản phẩm đầu tư khó di chuyển đi nơi khác.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


Sản phẩm của đầu tư XDCB là những TSCĐ, có chức năng tạo ra sản phẩm
và dịch vụ khác cho xã hội, thường có VĐT lớn, do nhiều người, thậm chí do nhiều
cơ quan đơn vị khác cùng tạo ra.
Sản phẩm của đầu tư XDCB mang tính đặc biệt và tổng hợp, sản xuất không
theo một dây chuyền mà có tính cá biệt. Mỗi công trình đều có điểm riêng nhất
định. Ngay trong một công trình kết cấu các phần cũng không hoàn toàn giống
nhau. Với những công trình công nghệ cao, có vòng đời thay đổi công nghệ ngắn
như: công trình bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin, điện tử… thì việc thay

đổi công nghệ, kiểu dáng luôn xảy ra.
Giá thành sản phẩm XDCB rất phức tạp và thường xuyên thay đổi theo từng
giai đoạn. Sản phẩm đầu tư XDCB không chỉ mang ý nghĩa kinh tế kỹ thuật mà còn
mang tính nghệ thuật. Sản phẩm đầu tư XDCB phản ánh trình độ kinh tế, trình độ
khoa học kỹ thuật và trình độ của từng giai đoạn lịch sử nhất định của một đất nước.
Quá trình XDCB bị tác động bởi nhiều yếu tố tự nhiên như tình hình địa chất thuỷ
văn, ảnh hưởng của khí hậu thời tiết, mưa bão, động đất. Trong đầu tư XDCB chu
kỳ sản xuất thường dài và chi phí sản xuất thường lớn. Vì vậy, chọn công trình để
bỏ vốn thích hợp nhằm giảm mức tối đa thiệt hại do công trình xây dựng dở dang là
một thách thức lớn đối với các nhà thầu.
Nơi làm việc và lực lượng lao động không ổn định là điều bất lợi cho quá
trình XDCB, dẫn đến thời gian ngừng làm việc nhiều, năng suất lao động thấp, dễ
gây tâm lý tạm bợ, tuỳ tiện trong làm việc và sinh hoạt của cán bộ công nhân công
trường.
Để thực hiện một dự án đầu tư XDCB phải trải qua nhiều giai đoạn, có rất
nhiều đơn vị tham gia thực hiện. Trên một công trường có thể có hàng chục đơn vị
làm các công việc khác nhau, nhưng các đơn vị này cùng hoạt động trên một không
gian và thời gian, vì vậy trong tổ chức thi công cần phải phối hợp chặt chẽ với nhau
bằng các hợp đồng giao nhận thầu xây dựng. Tuy vậy hiện nay cách thức giao nhận
thầu chưa được cải tiến, giá bán được định trước khi chế tạo sản phẩm. Tức là trước
khi nhà thầu biết giá thành thực tế của mình, việc ước lượng đúng đắn giá cả và
phương tiện thi công rất khó khăn vì phải dựa trên những giả thiết mà rất có thể khi
thi công thực tế bị phủ định.
Điều phụ thuộc này buộc nhà thầu phải nắm chắc dự toán và kiểm tra thường
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

/>

xuyên trong quá trình thi công.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


1.1.1.3.Các giai đoạn Đầu tư XDCB
Dự án đầu tư được hình thành và phát triển với nhiều giai đoạn riêng biệt,
nhưng gắn kết chặt chẽ với nhau, thậm chí đan xen nhau theo một tiến trình lôgic.
Mặc dù vậy, có thể nghiên cứu chúng một cách tương đối độc lập và trên các góc độ
khác nhau để hiểu chúng một cách hệ thống hơn, toàn diện hơn. Trên cơ sở quy
hoạch đã được phê duyệt, trình tự thực hiện dự án đầu tư bao gồm 8 bước công
việc, phân thành hai giai đoạn theo sơ đồ1.1: Các giai đoạn đầu tư của một dự án.
Qua sơ đồ ta thấy: bước trước là cơ sở để thực hiện bước sau, giai đoạn trước
là cơ sở thực hiện giai đoạn sau. Tuy nhiên, do tính chất và quy mô của dự án mà
một vài bước có thể gộp nhau như ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư, đối với dự án vừa và
nhỏ thì có thể không cần phải có bước nghiên cứu cơ hội đầu tư và bước nghiên cứu
dự án tiền khả thi mà xây dựng luôn dự án khả thi, thậm chí chỉ cần lập báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đối với những dự án quá nhỏ và những dự án có thiết kế mẫu.
Giai đoạn I
Chuẩn bị đầu tư

Nghiên cứu cơ
hội đầu tư

Lập dự án, lập
BCKT-KT

Thẩm định và
phê duyệt dự án


Giai đoạn II
Thực hiện đầu tư

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


Thiết kế, lập
tổng dự toán,
dự toán

Ký kết HĐ:
xây dựng, thiết
bị

Thi công xây
dựng, đào tạo,
CN,CBKT,QL

Bàn giao, đưa vào khai thác sử dụng
Sơ đồ 1.1: Các giai đoạn đầu tư của một dự án

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/

Chạy thử
nghiệm thu,
quyết toán



Khi bước trước đã thực hiện xong, trước khi triển khai thực hiện bước tiếp
theo phải kiểm tra và đánh giá về kinh tế, tài chính, kỹ thuật của bước đó, nếu đạt
yêu cầu về các tiêu chuẩn, quy phạm (nếu có) cho bước đó và được cấp có thẩm
quyền chấp nhận mới được thực hiện bước tiếp theo. Đáng lưu ý nhất là thực hiện
trình tự theo giai đoạn chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư dự án.
- Nội dung công việc thực hiện ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư gồm:
+ Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư.
+ Tiến hành thăm dò, xem xét thị trường để xác định nhu cầu tiêu thụ; tìm
nguồn cung ứng thiết bị, vật tư cho sản xuất, xem xét khả năng về nguồn VĐT và
lựa chọn hình thức đầu tư.
+ Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng.
+ Lập dự án đầu tư.
+ Gửi hồ sơ dự án và văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư,
tổ chức cho vay VĐT và cơ quan có chức năng thẩm quyền lập dự án đầu tư.
- Nội dung công việc ở giai đoạn thực hiện dự án bao gồm:
+ Xin giao đất hoặc thuê đất theo quy định của Nhà nước, mặt biển và thềm
lục địa.
+ Chuẩn bị mặt bằng xây dựng.
+ Tuyển chọn tư vấn khảo sát, thiết kế giám định kỹ thuật và chất lượng công
trình.
+ Phê duyệt, thẩm định thiết kế và tổng dự toán, dự toán hạng mục công trình.
+ Tổ chức đấu thầu thi công xây lắp, thiết bị.
+ Xin giấy phép xây dựng và giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có).
+ Ký kết hợp đồng kinh tế với nhà thầu đã trúng thầu.
+ Thi công xây lắp công trình.
+ Kiểm tra giám sát thực hiện các hợp đồng.
1.1.1.4. Vai trò của đầu tư XDCB từ NSNN
Đầu tư XDCB từ NSNN đóng vai trò cực kỳ quan trọng, đặc biệt là trong bối

cảnh Việt Nam - một quốc gia có tốc độ phát triển kinh tế và tăng trưởng nhanh vào
bậc nhất trên thế giới. Cụ thể có các vai trò sau:


Một là, đầu tư XDCB từ nguồn NSNN là công cụ kinh tế quan trọng để Nhà
nước trực tiếp tác động đến các quá trình phát triển kinh tế - xã hội, điều tiết vĩ mô,
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giữ vững vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nước. Bằng
việc cung cấp các dịch vụ công cộng, như: hạ tầng kinh tế - xã hội, an ninh quốc
phòng… mà các thành phần kinh tế khác không muốn, không thể hoặc không được
đầu tư; các dự án đầu tư từ NSNN được triển khai ở các vị trí quan trọng, then chốt
nhất nhằm đảm bảo cho nền kinh tế - xã hội phát triển ổn định theo định hướng
XHCN.
Hai là, đầu tư XDCB từ nguồn NSNN được coi là một công cụ để Nhà nước
chủ động điều tiết, điều chỉnh hàng loạt các quan hệ và những cân đối lớn của nền
kinh tế:
- Đầu tư XDCB từ nguồn NSNN là một công cụ để Nhà nước chủ động điều
chỉnh tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế:
+ Về mặt cầu: Đầu tư (trong đó có đầu tư Chính phủ) sẽ tạo ra khả năng kích
cầu tiêu dùng trong sản xuất, thúc đẩy lưu thông, tạo việc làm và thu nhập… Tuy
nhiên tác động của đầu tư đối với tổng cầu chỉ là ngắn hạn. Trong khi tổng cung chưa
kịp thay đổi, sự tăng lên của đầu tư sẽ kéo theo tổng cầu tăng, các yếu tố giá cả đầu
vào của đầu tư tăng, sản lượng cân bằng tăng theo dẫn đến cân bằng cung cầu mới.
+ Về mặt cung: Khi các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng, năng lực mới của
nền kinh tế tăng lên thì lại tác động làm tăng tổng cung trong dài hạn, kéo theo sản
lượng tiềm năng tăng, giá cả sản phẩm giảm. Sản lượng tăng, giá cả giảm cho phép
tăng tiêu dùng, kích thích đầu tư. Đây là nguồn cơ bản để tăng tích luỹ, phát triển
kinh tế - xã hội. Như vậy thông qua chi đầu tư XDCB từ NSNN, Chính phủ có thể
chủ động xử lý những cân đối vĩ mô của nền kinh tế.
- Đầu tư XDCB từ NSNN là công cụ để Nhà nước chủ động điều chỉnh cơ
cấu kinh tế ngành, vùng, lãnh thổ. Thông qua các chương trình dự án đầu tư lớn

(chương trình 135, dự án đường Hồ Chí Minh, chương trình kiên cố hoá trường lớp
học, giao thông nông thôn…) Nhà nước đã bỏ ra hàng nghìn tỷ đồng để đầu tư phát
triển kinh tế ở những vùng sâu, vùng xa nhằm thực hiện chủ trương xoá đói, giảm
nghèo, đảm bảo sự công bằng trong việc thụ hưởng các thành quả của tăng trưởng,
tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển ổn định, vững chắc. Xét về mặt bản chất,


×