Tải bản đầy đủ (.doc) (186 trang)

Nghiên cứu thực thi chính sách bảo vệ môi trường của doanh nghiệp trong các khu công nghiệp tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 186 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT
NAM

NGUYỄN HỒNG THÁI

NGHIÊN CỨU THỰC THI CHÍNH SÁCH BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG CỦA DOANH NGHIỆP TRONG
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BẮC NINH

Chuyên ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

60 34 04 10

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Nguyễn Phượng Lê

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để
bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Nguyễn Hồng Thái

i

năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và
biết ơn sâu sắc PGS.TS. Nguyễn Phượng Lê đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công
sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn Kinh tế nông nghiệp và chính sách, Khoa Kinh tế & Phát triển nông thôn - Học
viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề
tài và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức của Sở Tài nguyên &
Môi trường, Ban quản lý KCN, Phòng Tài nguyên & môi trường thành phố Bắc Ninh và
huyện Yên Phong, UBND xã Nam Sơn – TP. Bắc Ninh, UBND xã Yên Trung – H. Yên Phong
đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành

luận văn./.

Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Nguyễn Hồng Thái

ii

năm 2016


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ......................................................................................................................iii
Danh mục các từ viết tắt .............................................................................................. vi
Danh mục bảng .......................................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ .......................................................................................................... ix
Danh mục hộp .............................................................................................................. x
Trích yếu luận văn ..................................................................................................xi
Thesis abstract .....................................................................................................xiii
Phần 1. Mở đầu
.......................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1


1.2.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ....................................................................... 3

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................3

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................3

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................4

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................4

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................4

Phần 2. Tổng quan tài liệu
..........................................................................................5
2.1.

Cơ sở lý luận ...................................................................................................5


2.1.1.

Một số khái niệm liên quan ..............................................................................5

2.1.2.

Các công cụ quản lý môi trường ......................................................................7

2.1.3.

Đặc điểm của thực hiện chính sách bảo vệ môi trường của các doanh
nghiệp trong khu công nghiệp
..........................................................................9

2.1.4.

Vai trò của thực thi chính sách bảo vệ môi trường của doanh nghiệp
trong khu công nghiệp ...................................................................................11

2.1.5.

Nội dung nghiên cứu về thực thi chính sách bảo vệ môi trường.....................13

2.1.6.

Các yếu tố ảnh hưởng đến thực thi chính sách bảo vệ môi trường của các
doanh nghiệp trong khu công nghiệp..............................................................23
3



2.2.

Cơ sở thực tễn ..............................................................................................27

2.2.1.

Kinh nghiệm thực thi chính sách bảo vệ môi trường của một số nước trên
thế giới ..........................................................................................................27

4


2.2.2.

Kinh nghiệm thực thi chính sách bảo vệ môi trường tại một số địa
phương ở Việt Nam
.......................................................................................34

2.2.3.

Một số nghiên cứu có liên quan .................................................................... 37

2.2.4.

Một số bài học kinh nghiệm rút ra từ cơ sở lý luận và thực tiễn trong thực
thi chính sách bảo vệ môi trường ...................................................................39

Phần 3. Phương pháp nghiên
cứu.............................................................................41

3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .........................................................................41

3.1.1.

Địa lý tự nhiên – tài nguyên môi trường.........................................................41

3.1.2.

Đặc điểm kinh tế xã hội .................................................................................44

3.2.

Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 49

3.2.1.

Phương pháp chọn điểm................................................................................ 49

3.2.2.

Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................ 49

3.2.3.

Phương pháp tổng hợp xử lý thông tin và số liệu............................................50

3.2.4.


Phương pháp phân tích số liệu .......................................................................50

3.2.5.

Hệ thống chỉ têu dùng nghiên cứu đề tài .......................................................51

Phần 4. Kết quả và thảo luận
....................................................................................52
4.1.

Tình hình thực thi chính sách bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp tại
khu công nghiệp tỉnh bắc ninh .......................................................................52

4.1.1.

Khái quát một số chính sách về bảo vệ môi trường ở khu công nghiệp ...........52

4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng tới thực thi chính sách bảo vệ môi trường tại các
khu công nghiệp của tỉnh bắc ninh .................................................................80

4.2.1.

Nguồn lực của cơ quan thực thi chính sách ....................................................80

4.2.2.

Nhận thức của doanh nghiệp ..........................................................................85


4.2.3.

Khả năng phối kết hợp giữa các đơn vị ..........................................................86

4.3.

Một số giải pháp về thực thi chính sách bảo vệ môi trường của doanh
nghiệp trong khu công nghiệp của tỉnh bắc
ninh.............................................87

4.3.1.

Hoàn thiện pháp luật về bảo vệ môi trường ....................................................87

4.3.2.

Giải pháp nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác thanh tra về môi
trường ở các khu công nghiệp
........................................................................90

4.3.3.

Giải pháp về tuyên truyền, giáo dục .............................................................. 91
4


4.3.4.

Giải pháp nâng cao nhận thức của các chủ thể thực hiện pháp luật về
vai trò, tầm quan trọng và nội dung của pháp luật về bảo vệ môi trường

ở các
khu công nghiệp ............................................................................................92

5


4.3.5.

Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm pháp luật trong
việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường ở các khu công nghiệp........... 93

4.3.6.

Đẩy mạnh việc nghiên cứu khoa học, áp dụng giải pháp kỹ thuật, công nghệ......95

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................97
5.1.

Kết luận .........................................................................................................97

5.2.

Kiến nghị ...................................................................................................... 99

Tài liệu tham khảo.....................................................................................................101

5


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

BVMT

Bảo vệ môi trường

ĐTM

Đánh giá tác động môi trường

KCN

Khu công nghiệp

NĐ-CP

Nghị định Chính phủ

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TT-BTNMT


Thông tư Bộ Tài nguyên môi trường

UBND

Uỷ ban nhân dân

DN

Doanh nghiệp CTR

Chất thải rắn
ONMT
HTXL

Ô nhiễm môi trường
Hệ thống xử lý

6


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Tình hình sử dụng đất đai của tỉnh Bắc Ninh từ năm 2013-2015 .............. 43

Bảng 3.2.

Dân số tỉnh Bắc Ninh giaiđoạn 2013 – 2015 ............................................ 44


Bảng 3.3.

Lao động đang làm việc theo khu vực kinh tế của Bắc Ninh giai
đoạn 2013 – 2015 .................................................................................... 45

Bảng 3.4.

Tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2013 - 2015 .............................................. 46

Bảng 3.5.

Kết quả sản xuất kinh doanh tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013 – 2015 .......... 47

Bảng 3.6.

Phân loại mẫu điều tra doanh nghiệp trong khu công nghiệp.................... 50

Bảng 4.1.

Số lượng văn bản quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực liên quan
đến chính sách bảo vệ môi trường............................................................ 52

Bảng 4.2.

Các tiêu chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường ....................... 53

Bảng 4.3.

Đánh giá của cán bộ các cấp về mức độ khẩn trương trong công
tác triển khai chính sách bảo vệ môi trường ............................................. 55


Bảng 4.4.

Lưu lượng xả thải của các doanh nghiệp trongkhu công nghiệp
trên địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 63

Bảng 4.5.

Tình hình xử lý nước thải của các doanh nghiệp trong khu công
nghiệp được điều tra ................................................................................ 64

Bảng 4.6.
65

Tình hình thu nộp phí nước thải của các doanh nghiệp được điều tra ...........

Bảng 4.7.

Ý kiến đánh giá của các doanh nghiệp về quản lý nước thải..................... 66

Bảng 4.8.

Đăng ký quản lý chủ nguồn chất thải nguy hại của các doanh
nghiệp tại Khu công nghiệp được điều tra................................................ 70

Bảng 4.9.

Ý kiến đánh giá của các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp ........... 71

Bảng 4.10. Bảng phân loại nguồn xả khí thải của các doanh nghiệp tại khu

công nghiệp được điều tra........................................................................ 72
Bảng 4.11. Kiểm soát khí thải trong nhà máy của doanh nghiệp được điều tra ...............
73
Bảng 4.12. Tuyên truyền, tập huấn các nội dung nâng cao nhận thức bảo vệ
môi trường cho các doanh nghiệp ............................................................ 75
Bảng 4.13. Đánh giá của doanh nghiệp về công tác tuyên truyền ............................... 76
Bảng 4.14. Công tác thanh tra môi trường tỉnh Bắc Ninh qua các năm ...................... 78
Bảng 4.15. Tình hình xử lý vi phạm về quản lý nước thải của các doanh nghiệp
vii


tại khu công nghiệp của tỉnh Bắc Ninh .................................................... 79

vii


Bảng 4.16. Trang thiết bị phục vụ việc lấy mẫu và phân tích môi trường nước
của Trung tâm Quan trắc tài nguyên môi trường tỉnh ............................... 81
Bảng 4.17. Tổng hợp trình độ chuyên môn của các cán bộ tham gia thanh tra
môi trường khu công nghiệp .................................................................... 83
Bảng 4.18. Số cán bộ thanh tra có chuyên ngành về quản lý BVMT các cấp.............. 84

8


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Amata.............................. 35
Sơ đồ 4.1. Sơ đồ tổ chức các cơ quan quản lý môi trường tỉnh Bắc Ninh ..................... 54
Sơ đồ 4.2. Phân công phối hợp trong quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường
tỉnh Bắc Ninh............................................................................................. 57

Sơ đồ 4.3. Công tác thu gom, vận chuyển chất thải sinh hoạt, chất thải không
nguy hại của doanh nghiệp tại các khu công nghiệp ................................... 68

9


DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1. Tham gia đoàn thanh tra nhưng chuyên môn về quản lý BVMT
chưa nhiều… ............................................................................................... 85
Hộp 4.2. Tỉnh cần bổ sung trạm quan trắc tại các khu công nghiệp .............................. 85

10


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Ô nhiễm môi trường ở các khu công nghiệp, cụm công nghiệp ở nước ta
hiện nay, chủ yếu là do sự ô nhiễm từ môi trường nước, không khí và từ chất thải rắn
là chủ yếu. Ô nhiễm môi trường nước do nước thải từ KCN trong những năm gần
đây là rất lớn, tốc độ gia tăng này cao hơn rất nhiều so với tổng nước thải từ các lĩnh
vực khác. Ô nhiễm môi trường, không khí thường chủ yếu tập trung tại các KCN cũ,
do các KCN này đang sử dụng công nghệ sản xuất lạc hậu hoặc chưa được đầu tư hệ
thống xử lý khí thải trước khi thải ra môi trường. Tuy nhiên, lượng CTR đang tăng lên
cùng với việc gia tăng tỷ lệ lấp đầy các KCN. Sự gia tăng phát thải trên đơn vị diện tích
đã phản ánh sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất công nghiệp, xuất hiện các ngành có
mức phát thải cao và quy mô ngày càng lớn tại các khu công nghiệp. Từ những vấn
đề trên tôi tến hành nghiên cứu đề tài: "Nghiên cứu thực thi chính sách bảo vệ môi
trường của các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp của tỉnh Bắc Ninh" và từ
đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý về thực thi chính
sách bảo vệ môi trường tại các khu công nghiệp. Để thực hiện đề tài tôi tiến
hành lập phiếu câu hỏi và điều tra, phỏng vấn, thảo luận nhóm các cán bộ quản lý,

cán bộ thanh tra, chủ doanh nghiệp liên quan đến bảo vệ môi trường khu công nghiệp.
Sử dụng phần mềm Excel để tổng hợp và phân tích các số liệu thu thập.
Đề tài đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận, cơ sở thực tễn về tình
hình thực thi chính sách bảo vệ môi trường khu công nghiệp. Cơ sở lý luận
đưa ra những khái niệm liên quan đến thực thi chính sách bảo vệ môi trường;
nêu được vai trò, đặc điểm, nội dung, các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện
chính sách bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. Đề
tài còn hệ thống hóa cơ sở thực tiễn về thực hiện chính sách bảo vệ môi
trường của một số nước trên thế giới, kinh nghiệm thực thi chính sách bảo vệ
môi trường của một số tỉnh ở Việt Nam và từ đó rút ra những bài học kinh
nghiệm về thực thi chính sách bảo vệ môi trường tại các khu công nghiệp.
Kết quả nghiên cứu cho thấy: tỉnh Bắc Ninh đã triển khai đầy đủ các văn
bản chính sách của Nhà nước về chính sách bảo vệ môi trường cho các
doanh nghiệp trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, tuy nhiên công tác triển khai
còn chậm. Bộ máy quản lý Nhà nước quy định rõ ràng nhiệm vụ, quyền hạn của
các cơ quan liên quan đến công tác bảo vệ môi trường. Chất lượng cán bộ về
trình độ văn hóa nhìn chung cao, tuy nhiên số lượng cán bộ thanh tra còn ít, ở
xã chưa có cán bộ có chuyên môn về quản lý môi trường, cán bộ thanh tra
liên ngành còn thiếu, yếu về chuyên môn quả lý môi trường. Đa số các cơ sở
11


sản xuất kinh doanh trong các khu công nghiệp chấp hành tốt quy định của Nhà
nước về chính

12


sách bảo vệ môi trường, bên cạnh đó vẫn còn một số doanh nghiệp chưa
thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về xả các chất thải ra môi trường, chủ

doanh nghiệp chưa tham gia đầy đủ các lớp tập huấn về quy định bảo vệ môi
trường nhưng cũng đang được nhắc nhở để tham gia và chấp hành đầy đủ.
Công tác thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất kinh doanh này được tến hành
khá tốt ở đoàn thanh tra chuyên ngành, phát hiện và xử phạt đối với các hành
vi vi phạm chính sách bảo vệ môi trường. Công tác tập huấn cho chủ các doanh
nghiệp, tuy nhiên chưa chú trọng đào tạo, tập huấn chuyên môn quản lý môi
trường cho cán bộ quản lý, đặc biệt cán bộ tham gia đoàn thanh tra.
Từ những bất cập kể trên nghiên cứu cũng đưa ra các giải pháp nhằm tăng
cường quản lý Nhà nước về thực hiện chính sách bảo vệ môi trường như:
hoàn thiện pháp luật về bảo vệ môi trường; về công tác quy hoạch các khu
công nghiệp; nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác thanh tra về môi trường
ở các khu công nghiệp; tuyên truyền giáo dục về pháp luật trong bảo vệ môi
trường; nâng cao nhận thức của chủ doanh nghiệp trong thực hiện chính sách bảo
vệ môi trường và tăng cường kiểm tra, giám sát, xử lý hành vi vi phạm pháp luật
về bảo vệ môi trường, khuyến khích các doanh nghiệp xử dụng kỹ thuật, công
nghệ thân thiện với môi trường.

xii


THESIS ABSTRACT

Environmental polluton in industrial parks, industrial clusters in our country
today, mainly due to the environmental pollution of water, air and solid waste
from mainly. Environmental pollution caused by sewage water from industrial
zones in recent years is very large, this growth rate is much higher than the total
wastewater from other areas. Environmental polluton, the air is often mainly
concentrated in the old industrial

zone,


because

this IPs are using outdated

producton technology have not been invested or exhaust treatment system before
discharging into the environment. However, the CTR is increasing along with the
increase in the occupancy rate of the industrial zones. The increase in emissions per unit
of area reflects the change in the structure of industrial production, the appearance
of high-emissions industries and growing scale in the industrial zone. From the
above issues I studied the subject: "Research policy enforcement of environmental
protecton by enterprises in the industrial zone in Bac Ninh province," and then to
propose measures to strengthen management policy enforcement on environmental
protection in the industrial zone.
To implement the project was carried out up questionnaires and surveys,
interviews, focus group discussions the managers, inspectors, business owners related to
environmental protecton industrial parks. Use Excel to sum up and analyze the
collected data.
The theme has been codified theoretical basis, practical basis on the
implementation of policies for environmental protection industrial parks. Rationale
given the concepts related to the implementation of policies for environmental
protecton; outlined the

role, characteristcs, content, factors affectng the

implementation of environmental policies of businesses in the industrial park. The
theme also systematized practcal basis for implementing environmental policies
of some countries in the world, experienced implementaton of environmental
protection policies of some provinces in Vietnam and from which to draw lessons
learned on the implementation of environmental protecton policy in industrial areas.

The study results showed: Bac Ninh has deployed the full text of the State policy
on environmental protection policies for businesses in industrial zones in the
province, but also implementing work slow. State management apparatus clearly
defined tasks and powers of the agency related to environmental protecton. The
quality of staff education levels are generally high, but the number of inspectors is
13


low, no staff commune with expertse in environmental management, interdisciplinary
inspectors lacking,

weak

effective

environmental

business and

14

expertise.

The

majority

of



producton facility in the industrial park well observe the State's regulations on
environmental protecton policies, besides still some businesses not strictly implement
regulations on the discharge of the waste into the environment, business owners are not
fully participate in training on environmental protection regulatons, but are also being
reminded to participate and fully comply. Inspecton and examinaton of production and
business establishments are conducted fairly good at specialized inspection teams,
detect and sanction for the violaton of environmental protection policies.
Business training for business owners, but not focus on training, professional training for
environmental management for managerial staff, especially staff to the inspection
team.
From the aforementioned research gaps also offer solutions to enhance the State
management on the implementation of environmental policies, such as improving
the law on environmental protecton; on the planning of industrial zones; capacity
building for staff working on environmental inspections in the industrial park;
Communication and educaton about the law in environmental protecton; raising
awareness of entrepreneurs in the implementaton of environmental protecton policy
and strengthen inspection and supervision, handling violatons of the legislation on
environmental protecton, encourages the use of technical enterprise, tech
environmentally friendly.

14


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1 . TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong tình hình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đồng thời
với nhiệm vụ đẩy mạnh phát triển toàn diện kinh tế xã hội của đất nước thì
nhiệm vụ bảo vệ môi trường luôn được Đảng và nhà nước coi trọng. Bảo vệ
môi trường vừa là mục têu, vừa là một trong những nội dung cơ bản của
phát triển bền vững. Từ khi luật Bảo vệ môi trường ra đời cùng với những tuyên

truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng thì nhận thức về bảo vệ môi
trường trong các cấp, ngành và nhân dân đã được nâng lên đáng kể. Tuy
nhiên quá trình đô thị hóa, sự gia tăng dân số, việc đẩy mạnh phát triển các khu,
cụm công nghiệp, dịch vụ… làm môi trường nước ta bị xuống cấp nhanh bởi lẽ
môi trường hàng ngày đã phải gánh chịu biết bao nhiêu lượng và chủng loại
chất thải từ các nhà máy sản xuất trong khu công nghiệp thải ra ngoài môi
trường tự nhiên.
Ô nhiễm môi trường ở các khu công nghiệp, cụm công nghiệp ở nước
ta hiện nay, chủ yếu là do sự ô nhiễm từ môi trường nước, không khí, từ chất
thải rắn là chủ yếu. Ô nhiễm môi trường nước do nước thải từ KCN trong những
năm gần đây là rất lớn, tốc độ gia tăng này cao hơn rất nhiều so với tổng nước
thải từ các lĩnh vực khác như tại khu vực Ðông Nam Bộ, lượng nước thải từ các
KCN chiếm đến 49% lượng nước thải của các KCN trong toàn quốc. Theo số
liệu thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường, tỷ lệ các KCN có trạm xử lý
nước thải tập trung chỉ chiếm 66%, nhiều KCN đã đi vào hoạt động mà hoàn toàn
chưa triển khai xây dựng hệ thống xử lý nước thải cục bộ hoặc có nhưng không
vận hành, hay vận hành không hiệu quả hoặc xuống cấp. Trong khi đó, theo ước
tnh có khoảng 70% trong tổng số hơn một triệu mét khối nước thải ngày,
đêm phát sinh từ các KCN được xả thẳng ra nguồn tếp nhận mà không qua xử lý
(Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2016. Monre.gov.vn).
Ô nhiễm môi trường, không khí thường chủ yếu tập trung tại các KCN cũ,
do các KCN này đang sử dụng công nghệ sản xuất lạc hậu hoặc chưa được đầu tư
hệ thống xử lý khí thải trước khi thải ra môi trường. Ô nhiễm không khí tại các
KCN chủ yếu là bụi, một số KCN có biểu hiện ô nhiễm CO2, SO2 và tiếng ồn.
1


Thống kê cho thấy, năm 2011 mỗi ngày các KCN nước ta thải ra khoảng
tám nghìn tấn chất thải rắn (CTR), tương đương khoảng ba triệu tấn một
năm.


2


Tuy nhiên, lượng CTR đang tăng lên cùng với việc gia tăng tỷ lệ lấp đầy các
KCN, nếu như tính trung bình cả nước, năm 2005 – 2006, một ha diện tch đất
cho thuê phát sinh CTR khoảng 134 tấn/năm, thì đến năm 2008 – 2009, con
số này đã tăng lên 204 tấn/năm (tăng 50%) (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2016.
Monre.gov.vn).
Sự gia tăng phát thải trên đơn vị diện tích đã phản ánh sự thay đổi trong cơ
cấu sản xuất công nghiệp, xuất hiện các ngành có mức phát thải cao và quy mô
ngày càng lớn tại các khu công nghiệp và dự báo tổng phát thải CTR từ các KCN
năm 2015 sẽ vào khoảng 6 đến 7,5 triệu tấn/năm và đến năm 2020 đạt từ 9
đến
13,5 triệu tấn/năm (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2016. Monre.gov.vn).
Kể từ khi tách tỉnh năm 1997 đến nay, nền kinh tế của Bắc Ninh đã có
những bước phát triển nhảy vọt. Từ một tỉnh Trung ương phải hỗ trợ ngân
sách đến nay đã tự chủ về ngân sách và đã có đóng góp cho ngân sách Trung
ương, sự phát triển này có vai trò quan trọng của nền công nghiệp tỉnh. Từ khi
không có khu công nghiệp nào đến nay tỉnh đã hình thành được 12 KCN trong
đó 9 KCN đã đang hoạt độngđược nhiều năm. Nguồn thu từ công nghiệp
chiếm 57% tổng thu ngân sách của tỉnh. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển thì vấn
đề ô nhiễm môi trường tại các khu công nghiệp của Bắc Ninh đang có chiều
hướng gia tăng. Việc giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại các khu công nghiệp của
tỉnh hiện vẫn đang là bài toán khó cho các cấp, các ngành trong tỉnh.
Theo kết quả thanh tra, kiểm tra đối với các doanh nghiệp theo Quyết
định số 907/QĐ-UBND ngày 29/7/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thành lập
Đoàn Thanh tra liên ngành trong công tác bảo vệ môi trường đối với các doanh
nghiệp trong cáckhu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh,Quyết định số
48/QĐ-TNMT ngày 23/4/2014 của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc

Ninh về thanh tra việc chấp hành pháp luật về Bảo vệ tài nguyên môi trường
tại khu công nghiệp Quế Võ, đến nay một số doanh nghiệp trong khu công
nghiệp đã có biện pháp xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại bằng cách ký
hợp đồng với các công ty có chức năng vận chuyển và xử lý chất thải rắn không
nguy hại và chất thải rắn nguy hại theo quy định. Nước thải của các nhà máy
hầu hết đã được xử lý sơ bộ trước khi đổ vào hệ thống xử lý nước thải tập trung
của KCN. Cũng qua thanh tra, kiểm tra của Đoàn công tác Sở Tài nguyên và Môi
trường thì phần lớn các doanh nghiệp trong khu công nghiệp đã lập hồ sơ
3


bảo vệ môi trường; tuy nhiên các doanh nghiệp này đã không thực hiện đúng
các cam kết và

4


biện pháp xử lý môi trường theo như báo cáo đã được phê duyệt, không đăng
ký lại chủ nguồn chất thải nguy hại theo quy định. Thực hiện không đúng,
không đầy đủ các nội dung chương trình quan trắc, giám sát theo quy định.
Nguyên nhân của tình trạng này là hầu hết các doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ
tầng thường không đủ vốn đầu tư đường xá, sân bãi, cấp điện, cấp nước, thông
tn liên lạc ..., cơ sở hạ tầng về bảo vệ môi trường, dẫn đến tình trạng chung
là cơ sở hạ tầng chưa hoàn thiện nên trong quá trình sản xuất một số nhà máy,
xí nghiệp công nghiệp đã gây ảnh hưởng xấu tới môi trường. Nhiều nhà máy hoạt
động gây tếng ồn ở mức cao, nhà xưởng chưa thông thoáng, nhiều nơi khí độc và
nhiệt thừa làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của công nhân. Bên cạnh đó, do còn
thiếu những quy định đối với vấn đề quản lý môi trường tại KCN, lực lượng cán
bộ làm công tác môi trường thuộc cơ quan quản lý môi trường của tỉnh như:
Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban quản lý các khu công nghiệp còn mỏng, đặc

biệt là ở cấp huyện đội ngũ cán bộ có chuyên môn về công tác bảo vệ môi trường
hầu như còn trống nên không đảm bảo nguồn nhân lực làm công tácgiám sát việc
thực hiện các cam kết trong đánh giá tác động môi trường hoặc kiểm soát
cácnguồn ô nhiễm. Phương tiện và trang thiết bị kiểm tra, đánh giá chất lượng
môi trường còn thiếu, lạc hậu..., chế tài xử phạt các trường hợp vi phạm theo
Luật Bảo vệ môi trường còn ở mức thấp, chưa đủ sức răn đe để buộc các đối
tượng vi phạm nỗ lực thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường hoặc thay đổi
hành vi gây ô nhiễm.
Từ những vấn đề trên tôi tến hành nghiên cứu đề tài: "Nghiên cứu thực thi
chính sách bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp trong các khu công
nghiệp của tỉnh Bắc Ninh".
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá tình hình thực thi chính sách bảo vệ môi trường của doanh nghiệp
tại các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp
chủ yếu nhằm tăng cường công tác quản lý về thực thi chính sách bảo vệ môi
trường ở địa phương.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thực thi chính sách bảo vệ môi
trường của các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp.
5


×