Tải bản đầy đủ (.doc) (186 trang)

Quản lý môi trường tại các cơ sở chăn nuôi tập trung trên địa bàn huyện quỳnh phụ, tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 186 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT
NAM

HÀ DUY KIÊN

QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC CƠ
SỞ CHĂN NUÔI TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN QUỲNH PHỤ, TỈNH THÁI
BÌNH

Chuyên ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

60 34 04 10

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Phạm Văn Hùng

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP – 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công
trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ


nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Hà Duy Kiên

i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết cho cá nhân tôi được gửi lời cảm ơn đến toàn thể các thầy cô giáo Học
Viện Nông nghiệp Việt Nam đã trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản và có định
hướng đúng đắn trong học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS. TS Phạm Văn Hùng
đã giành nhiều thời gian trực tiếp chỉ bảo tận tình, hướng dẫn tôi những hướng đi cụ
thể, giúp tôi hoàn thành nghiên cứu này.
Tôi xin được trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của tập thể cán bộ,
công chức Phòng Tài nguyên và môi trường, Phòng Nông nghiệp &PTNT, Trạm Thú y,
Chi cục Thống kê, Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện Quỳnh Phụ cùng các chủ cơ sở
chăn nuôi trong quá trình tôi nghiên cứu đề tài.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn bên cạnh và giúp đỡ tôi
trong thời gian tôi học tập và nghiên cứu vừa qua.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm
khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo; đồng chí
và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.


Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Hà Duy Kiên

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt và ký hiệu ............................................................................. vi
Danh mục bảng ......................................................................................................... viii
Danh mục sơ đồ ............................................................................................................x
Trích yếu luận văn ....................................................................................................... xi
Thesis Abstract............................................................................................................ xi
Phần

1.

Mở

đầu


...........................................................................................................1
1.1.
Tính
cấp
...................................................................................1
1.2.
Mục
........................................................................................2

thiết

của

tiêu

1.2.1.
Mục
................................................................................................2

đề

nghiên
tiêu

tài
cứu
chung

1.2.2.

Mục
tiêu
................................................................................................2

cụ

thể

1.3.
Câu
hỏi
..........................................................................................3

nghiên

cứu

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................3

1.4.1.
Đối
tượng
......................................................................................3
1.4.2.

nghiên

cứu


Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................3

Phần
2.
Tổng
quan
..........................................................................................5

tài

liệu

2.1.

Cơ sở lý luận về quản lý môi trường ................................................................5

2.1.1.

Các khái niệm cơ bản.......................................................................................5

2.1.2.
Vai trò, đặc điểm của quản lý môi trường tại các cơ sở chăn nuôi tập
trung...........12
2.1.3.
Nội dung quản lý môi trường tại các cơ cở chăn nuôi tập trung
.......................14

3



2.1.4.
động

Hệ thống tổ chức quản lý Nhà nước về môi trường trong hoạt
chăn nuôi .......................................................................................................17

2.1.5.
nuôi

Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý môi trường tại các cơ sở chăn
tập trung........................................................................................................19

2.2.1.
Kinh nghiệm quản lý môi trường chăn nuôi tại một số nước trên thế giới
...........21
2.2.2.

Kinh nghiệm quản lý môi trường chăn nuôi tại Việt Nam ..............................26

2.2.3.

Bài học kinh nghiệm ......................................................................................29

Phần
3.
Phương
pháp
.............................................................................31


4

nghiên

cứu


3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .........................................................................31

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên .........................................................................................31

3.1.2.

Điều kiện kinh tế-xã hội.................................................................................33

3.1.3.

Đánh giá chung..............................................................................................37

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................38

3.2.1.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..............................................................38


3.2.2.

Phương pháp thu thập số liệu .........................................................................39

3.2.3.

Phương pháp xử lý số liệu và phân tích thông tin ...........................................41

3.2.4.

Hệ thống chỉ têu nghiên cứu .........................................................................42

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................44
4.1.

Thực trạng chăn nuôi và môi trường chăn nuôi tại địa phương .......................44

4.1.1.

Thực trạng chăn nuôi tại địa phương ..............................................................44

4.1.2.

Tình hình ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi trên địa bàn huyện.................46

4.1.3.

Thực trạng chăn nuôi và chất thải tại các cơ sở điều tra..................................49


4.2.

Công tác quản lý môi trường tại các cơ sở chăn nuôi tập trung trên
địa bàn huyện Quỳnh Phụ ..............................................................................60

4.2.1.

Công tác lập kế hoạch ....................................................................................60

4.2.2.

Công tác tổ chức thực hiện quản lý môi trường, xử lý chất thải ......................64

4.2.3.

Công tác thanh tra, kiểm tra ...........................................................................73

4.2.4.

Công tác báo cáo, xử lý vi phạm ....................................................................76

4.3.

Đánh giá môi trương xung quanh các cơ sở chăn nuôi.......................................77

4.3.1.

Môi trường không khí ....................................................................................78

4.3.2.


Đánh giá tiếng ồn...........................................................................................79

4.4.

Một số yêu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý môi trường tại các
cơ sở chăn nuôi tập trung trên địa bàn huyện .............................................81

4.4.1.

Bộ máy quản lý môi trường chăn nuôi ...........................................................81

4.4.2.

Công tác quy hoạch chăn nuôi .......................................................................82

4.4.3.

Pháp luật, chính sách .....................................................................................82

4.4.4.

Trình độ quản lý và kỹ thuật chăn nuôi của người chăn nuôi ..........................83

4.4.5.

Phương thức và tập quán chăn nuôi................................................................84

4.4.6.


Mức độ đầu tư ...............................................................................................84

4.4.7.

Ý thức của xã hội về công tác quản lý chất thải chăn nuôi ..............................84
4


4.5.

Một số giải pháp nâng cao công tác quản lý môi trường tại các cơ sơ chăn nuôi
tập trung trên địa bàn huyện
..............................................................................86

4.5.1.

Căn cứ đề xuất giải pháp................................................................................86

4.5.2.

Giải pháp pháp nâng cao công tác quản lý môi trường tại các cơ sở chăn
nuôi tập trung trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ.................................................86

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................92
5.1.

Kết luận .........................................................................................................92

5.2.


Kiến nghị .......................................................................................................94

Tài liệu tham khảo.......................................................................................................95
Phụ lục ......................................................................................................................97

5


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Chữ viết tắt
3R

Nghĩa tiếng Việt
Reduce – Reuse – Recycle
(Giảm - Sử dụng lại – Tái chế)

BVMT

Bảo vệ môi trường

CCKT

Cơ chế kinh tế

CCTT

Cơ chế thị trường

CNH – HĐH


Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CTR

Chất thải rắn

CTRNH

Chất thải rắn nguy hại

CTRSX

Chất thải rắn sản xuất

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

CTRYT

Chất thải rắn y tế

ĐTM

Đánh giá tác động môi trường

ĐVT

Đơn vị tính


EUR

Euro - Đồng Euro

Ha

Hecta – Đơn vị đo diện tích bằng 10.000m

HGĐ

Hộ gia đình

JICA

Japan International Cooperaton Agency – Cơ quan hợp tác quốc tế

2

Nhật Bản
KH&ĐT

Kế hoạch và đầu tư

KHCN&MT

Khoa học công nghệ và môi trường

KTXH

Kinh tế xã hội


MAC

Marginal Abatement Costs – Chi phí giảm nhẹ biên

MC

Marginal Costs – Chi phí biên

MEC

Marginal External Costs – Chi phí ngoại ứng biên

NĐ – CP

Nghị định – Chính phủ

NSNN

Ngân sách nhà nước

NQ/TW

Nghị quyết/ Trung ương

ONMT

Ô nhiễm môi trường

P


Price – Giá
6


PL – UBTVQH

Pháp lệnh - Ủy ban thường vụ quốc hội

PTBV

Phát triển bền vững

PRA

Partcipatory Rural Appraisal – Đánh giá nông thôn có sự tham gia

QĐ/TTg

Quyết định/Thủ tướng chính phủ

QLMT

Quản lý môi trường

QLNN

Quản lý nhà nước SXKD

Sản xuất kinh doanh TCKT

Thể chế kinh tế TCVN

Tiêu

chuẩn Việt Nam
TNMT

Tài nguyên môi trường

TPP

Tradable Pollution Permit - Giấy phép xả thải

UBND

Ủy ban nhân dân

USD

United States Dollar – Đô la Mỹ

VSMT

Vệ sinh môi trường

WB

World Bank – Ngân hàng thế giới

vii



DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Hiện trạng đất đai huyện Quỳnh Phụ năm 2015 ........................................33
Bảng 3.2. Giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế huyện Quỳnh Phụ qua các năm
2013 – 2015.............................................................................................35
Bảng 3.3. Tình hình dân số, lao động của huyện Quỳnh Phụ .....................................36
Bảng 3.4. Nguồn thu thập số liệu thứ cấp..................................................................39
Bảng 3.5. Nguồn thu thập số liệu sơ cấp ...................................................................40
Bảng 4.1. Kết quả sản xuất chăn nuôi của huyện 2013-2015 .....................................46
Bảng 4.2. Thông tin chung về các cơ sở chăn nuôi tập trung .....................................48
Bảng 4.3. Đánh giá diện tích xây dựng của các cơ sở chăn nuôi ................................50
Bảng 4.4. Diện tích trung bình của các cơ sở chăn nuôi ............................................52
Bảng 4.5. Đánh giá tiêu chuẩn về diện tích chuồng nuôi ...........................................53
Bảng 4.6. Nguồn nước sử dụng cho nhu cầu chăn nuôi tại các cơ sở điều tra ............54
Bảng 4.7. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi ....................................................................55
Bảng 4.8. Hệ thống chuồng, trại các cơ sở chăn nuôi ................................................56
Bảng 4.9. Lượng chất thải chăn nuôi của các cơ sở điều tra ......................................57
Bảng 4.10. Số lượng các văn bản về môi trường được ban hành tại huyện ..................62
Bảng 4.11. Số lượng cán bộ Phòng Tài nguyên & Môi trường huyện Quỳnh Phụ
năm 2015 .................................................................................................63
Bảng 4.12. Phương pháp thu gom và phân loại chất thải chăn nuôi tại các cơ sở .........65
Bảng 4.13. Các công nghệ, kỹ thuật xử lý chất thải chính các cơ sở đang áp
dụng.............68
Bảng 4.14. Mức đầu tư chi phí cho xử lý chất thải chăn nuôi của các cơ sở điều
tra.........69
Bảng 4.15. Công tác tổng vệ sinh chuồng trại tại các cơ sở chăn nuôi .........................70
Bảng 4.16. Tổng hợp hình thức xử lý rác thải mềm.....................................................72
Bảng 4.17. Tổng hợp hình thức xử lý rác thải rắn .......................................................72
Bảng 4.18. Số lần thanh kiểm tra và hình thức kiểm tra của các cơ quan chức năng

đối với các cơ sở điều tra ..........................................................................74
Bảng 4.19. Các hình thức xử lý phổ biến đang được áp dụng đối với cơ sở vi phạm
về quản lý chất thải trên địa bàn huyện .....................................................76
Bảng 4.20. Cách khắc phục của chăn nuôi bị xử phạt về vấn đề môi trường................77
8


Bảng 4.21. Tình hình cơ bản của các hộ điều tra .........................................................78

9


Bảng 4.22. Đánh giá không khí xung quanh các cơ sở chăn nuôi ................................79
Bảng 4.23. Đánh giá của người dân về tếng ồn xung quanh các cơ sở chăn nuôi ........79
Bảng 4.24. Phản ứng của hộ xung quanh khi các cơ sở chăn nuôi gây ô nhiễm ...........80
Bảng 4.25. Nhận thức của các cơ sở chăn nuôi về tầm quan trọng và ảnh hưởng
của việc quản lý không tốt chất thải chăn nuôi ..........................................85
Bảng 4.26. Tình hình đào tạo nghề của các chủ cơ sở chăn nuôi .................................83

9


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 4.1. Mô hình quản lý chất thải tại các cở sở chăn nuôi tập
trung.........................58
Sơ đồ 4.2. Cơ cấu QL môi trường chăn nuôi trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ ................61

10



TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

Tên tác giả: Hà Duy Kiên
Tên Luận văn: ”Quản lý môi trường tại các cơ sở chăn nuôi tập trung trên địa
bàn huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình”.
Ngành: Quản lý Kinh tế

Mã số: 60.34.04.10

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu: Đánh giá thực trạng quản lý môi trường tại các cơ sở chăn
nuôi tập trung trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình, từ đó đề xuất hệ thống các
giải pháp tăng cường quản lý môi trường tại các cơ sở chăn nuôi tập trung huyện Quỳnh
Phụ trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu: Đề tài chọn các điểm nghiên cứu như sau: đối với chăn
nuôi gia cầm tập trung đề tài chọn 3 xã bao gồm Quỳnh Lâm (3 cơ sở), Quỳnh Khê (3
cơ sở) và Đồng Tiến (4 cơ sở) làm điểm nghiên cứu, đối với chăn nuôi gia súc tập trung
đề tài chọn 3 xã là Quỳnh Hội (3 cơ sở), Quỳnh Hoa (4 cơ sở), Quỳnh Minh (3 cơ sở),
riêng đối với chăn nuôi tập trung tổng hợp do số lượng cơ sở chăn nuôi tổng hợp trên
một xã ít vì vậy đề tài chọn 5 xã là An Ninh (3 cơ sở), Đông Hải (2 cơ sở), Đồng Tiến (1
cơ sở), Quỳnh Hồng (2 cơ sở), và Quỳnh Minh (2 cơ sở). Để biết được chất lượng cũng
như sự ảnh hưởng của môi trường không khí của người dân ở xung quanh các khu chăn
nuôi tập trung ở các xã thuộc địa bàn huyện, tôi đã tiến hành phỏng vấn 90 hộ dân sống
gần các cơ sở chăn nuôi (mỗi cơ sơ phỏng vấn 3 hộ dân xung quanh) về cảm nhận
của họ về môi trường (mùi, nguồn nước, tiếng ồn...) từ các cơ sở chăn nuôi ảnh hưởng
đến họ. Phương pháp phân tích thông tin được sử dụng trong đề tài là: Phương pháp
thống kê mô tả; Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo; Phương pháp so sánh.
Kết quả chính và kết luận:
Kết quả nghiên cứu chính của đề tài có thể tóm tắt như sau:
Nhìn chung công tác quản lý Nhà nước về môi trường trong chăn nuôi tập trung

trên địa bàn huyện chưa rõ rệt: huyện chưa có chế tài cụ thể cho công tác QLMT ở khu
vực chăn nuôi, lực lượng tham gia còn mỏng có 2 cán bộ chuyên trách phụ trách mảng
môi trường, công tác thanh tra kiểm tra và tuyên truyền còn ít trung bình một năm chỉ 1
đến 2 lần.Trên địa bàn toàn huyện có
6.210 hộ chăn nuôi gia súc, gia cầm; trong đó có 2.537 hộ có hệ thống xử lý chất thải chăn
nuôi
bằng hầm Biogas, chiếm 40,85%.
11


Các chủ cơ sở chăn nuôi chưa thực sự quan tâm đến việc BVMT tại cơ sở của mình.
Qua điều tra cho thấy 100% các cơ sở đều mắc những sai phạm trong vấn đề chăn nuôi
gây ảnh

12


hưởng đến môi trường. Vì vậy, môi trường nước mặt ở các khu xung quanh các cơ sở này
đã có dấu hiệu bị ô nhiễm, không khí thì khó chịu bởi mùi hôi thối.
Qua thực trạng quản lý môi trường trong chăn nuôi tại huyện Quỳnh Phụ cho thấy
các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý môi trường tại các trại chăn nuôi như: (i) Công
tác cán bộ và quản lý môi trường trong chăn nuôi còn nhiều bất cập, thiếu cả về nhân
lực và vật lực. Đến nay, tại huyện không có cán bộ chuyên trách về lĩnh vực bảo vệ môi
trường trong chăn nuôi tập trung, lực lượng thanh tra chuyên ngành về lĩnh vực
bảo vệ môi trường còn thiếu trong khi địa bàn hoạt động lại quá rộng; (ii) Công tác
quy hoạch và quản lý quy hoạch trong chăn nuôi chưa được chặt chẽ, chưa gắn với xử lý
môi trường, không đánh giá tác động của môi trường khi sản xuất, kinh doanh là
nguyên nhân gây nên ô nhiễm môi trường tại các cơ sở chăn nuôi trên địa bàn
huyện; (iii) Các văn bản dưới luật quy định các chế tài chưa đủ mạnh, các hướng
dẫn chung chung, còn thiếu nhiều giải pháp cụ thể trong lĩnh vực quản lý môi trường

trong chăn nuôi; (iv) Trình độ quản lý và kỹ thuật chăn nuôi của người chăn nuôi, có
tới 90% các chủ cơ sở điều tra chưa qua đào tạo về bảo vệ môi trường trong chăn
nuôi nên chưa có ý thức kỷ luật về việc cần thiết phải xử lý môi trường trong quá
trình chăn nuôi; (v) Phương thức và tập quán chăn nuôi, khi chuyển sang chăn nuôi
tập trung nhiều chủ cơ sở vẫn chưa bỏ được tập quán như tận dụng thức ăn dư thừa
và xả rác tự do…nên không đảm bảo về vấn đề môi trường; (vi) Quan tâm và đầu tư
chưa đúng mức, quy trình xử lý môi trường thường cần phải áp dụng các công nghệ
cao, chi phí lớn nên dễ bị người chăn nuôi bỏ qua khi đầu tư cho chăn nuôi.
Nghiên cứu đã dựa vào thực trạng quản lý và các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý môi
trường từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý môi trường tại các cơ
sở chăn nuôi như: (i) Hoàn thiện hệ thống tổ chức quản lý nhà nước về môi trường
trong lĩnh vực chăn nuôi phân cấp rõ ràng chức năng, nhiệm vụ giữa các giữa các bộ
phận chuyên môn và địa phương trong quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường nông
nghiệp nói chung và chăn nuôi nói riêng; (ii)Tăng cường hệ thống văn bản pháp luật
về quản lý môi trường nhằm xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về môi trường, đặc
biệt là các biện pháp kinh tế để đảm bảo sự hài hoà giữa phát triển kinh tế và yêu cầu
bảo vệ môi trường trong chăn nuôi, cần có chính sách quy định cụ thể trách nhiệm, trong
đó có trách nhiệm bồi thường thiệt hại, trách nhiệm phục hồi môi trường trong trường
hợp các cơ sở chăn nuôi gây ô nhiễm, làm thiệt hại tới môi trường; (iii)Tăng cường công
tác kiểm tra, thanh tra, giám sát; (iv)Công tác thông tin tuyên truyền; (v) Các biện pháp kỹ
thuật; Giải pháp kỹ thuật công nghệ; (vi) Quy hoạh sử dụng đất; (vii) Xây dựng hệ thống
quản lý môi trường cấp xã.

xii


THESIS ABSTRACT

Master candidate: Ha Duy Kien
Thesis title: “Environmental Management in the breeding in Quynh Phu

district, Thai Binh province”.
Major: Economy administration

Code: 60.34.04.10

Educatonal organizaton: Vietnam Natonal University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives: The overall objectve of this research is to evaluate
the
situation of environmental management at the breeding facility in Quynh Phu district,
Thai Binh province, so as to propose solutions to increase strengthen of
environmental management at livestock facilites in Quynh Phu district in the next
tme.
Materials and Methods:
This topic chooses objects to follow including.
For poultry farms, we selected Quynh Lam, Dong Tien, Quynh Khe to do the
study. For livestock farms, we selected 3 Quynh Hoi, Quynh Hoa, Quynh Minh to do the
research. For livestock concentration general, we selected An Ninh, Dong Hai, Dong Tien,
Hong Quynh, and Quynh Minh to do this paper.
To know the quality as well as the influence the atmosphere on the people in the
surrounding farming areas, I have conducted to interviews 90 households living near
the farm about their feelings about the environment (including smells, water, noise ...)
from the livestock facility afecting on them.
Information analysis methods used in this research are method descriptve
statstics; expert methods, monographs, comparative method.
Main findings and conclusions:
Overall management of the environmental state of the livestock in the district
focus is not clear: the district has no specific sanctions for the environmental
management in the livestock sector, join forces thin remaining 2 ofcers full charge of the
environment, the inspection tests and propaganda has less average one year only 1
to 2 times.The whole district has 6,210 cattle farms and poultry, including 2537

households having biogas system livestock, accounting for 40.85%.

13


The livestock owners are not really interested in environmental protection at
its base. Through investgaton showed that 100% of the premises are suffering
from n- heartedly mistakes in raising issues affecting the environment.Therefore,
surface water in the area around these facilites have contaminated, the air annoyed
by the stench.

14


Through environmental management situation in Quynh Phu district shows
factors afecting environmental management in livestock farms such as: business and
management personnel,

the

planning

of

the

livestock,

laws


and

policies,

management skills and techniques of livestock breeding, methods and practices,
interested and invested degree. The projects and planning management in livestock are
not coordinate, not appropriate with environmental solutions, no assessment of the
environmental impact of production and business, which is cause environmental pollution
in the district. The bylaws stipulated sanctions are not strong enough, it is so general and
lacks of many specific solutions of environmental management in farming. The level of
technical management and breeding of livestock is 90% of owners untrained
investgations on environmental protection in animal husbandry should be no sense of
discipline on the necessary environmental handling. Method and husbandry practces,
while switching to concentrate on livestock owners have yet to give up such practces
take advantage of leftovers and litter free so no guarantees about environmental
issues. Interest and investment is not adequate, environmental processes often need
to apply to high-tech and high cost, producers should easily ignore of investment in
livestock.
Research based on the actual situaton and management factors in order to
propose methods to extend strengthen environmental management at livestock farms.
Some solutions are: improving organizational management system environmental in the
field of animal, strengthening the system of legal documents about environmental
management, Strengthen inspecton and supervision, business information and
communication, technical measures, technical and technological solutons, using land
regulations, building environmental management system. More instant, improving the
organizational system of state management of the environment in the livestock sector
clearly decentralized functions and tasks between departments and local expertise in the
management of state protection agricultural environment in general and farming in
particular. Increasing strengthen the system of legal documents on environmental
management helps handle violatons of environmental legislation. Especially, economic

measures ensure harmony between economic development and environmental
protection requirements in breeding. There should be policies specifying responsibilities,
including the responsibility to pay damages, recovery of environmental responsibility in
the case of poultry farms pollute, do environmental damage. Other solutons such as:
Promotion strength of the inspection and supervision, the information and
communication, technical measures, technical and technological solutons, construction
environmental management system of the commune, Regular environmental surveys,
environmental impact assessment, as the propaganda and to encourage farmers to
14


better waste management, less pollutng environment, to environmental management in
breeding better.

15


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thách thức về môi trường đối với sự phát triển chăn nuôi là thách thức
chung của tất cả các nước trên thế giới. Giải bài toán ô nhiễm môi trường
cho hoạt động chăn nuôi là con đường hướng tới ngành chăn nuôi “xanh”, phát
triển bền vững ở nước ta.
Cả nước có khoảng 8,5 triệu hộ chăn nuôi quy mô gia đình và khoảng 18
ngàn trang trại chăn nuôi tập trung. Ngành chăn nuôi chiếm tỷ trọng lớn
trong nông nghiệp. Tuy nhiên, việc quản lý và xử lý chất thải chăn nuôi lại chưa
được quan tâm đúng mức. Hiện mới chỉ có khoảng 70% hộ chăn nuôi có chuồng
trại, trong đó khoảng 10% chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh; hộ có công
trình khí sinh học (hầm biogas) chỉ đạt 8,7%; khoảng 23% số hộ chăn nuôi
không xử lý chất thải vật nuôi. Tuy nhiên, tỷ lệ hộ có cam kết bảo vệ môi

trường chỉ chiếm
0,6% (Tổng cục thống kê, 2014). Đối với các trang trại chăn nuôi tập trung, mặc
dù phần lớn đã có hệ thống xử lý chất thải nhưng hiệu quả xử lý chưa triệt
để. Tình trạng trên đã gây ra ô nhiễm nghiêm trọng môi trường đất, nước,
không khí ở nông thôn. Ước tính, hiện có tới 80% các bệnh nhiễm trùng ở nông
thôn có liên quan tới nguồn nước bị nhiễm vi sinh vật như giun sán, tả, bệnh
ngoài da, mắt…(Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, 2013). Bên cạnh đó, bộ
máy tổ chức quản lý Nhà nước về môi trường trong lĩnh vực chăn nuôi còn thiếu
và sự phân công, phân cấp trách nhiệm chưa rõ ràng, thiếu hợp lý, thiếu số
lượng và hạn chế về năng lực. Nhận thức của các cấp, ngành, địa phương và
toàn xã hội nói chung về tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường
trong hoạt động chăn nuôi chưa đầy đủ và đúng mức.
Hiện nay chăn nuôi gia súc, gia cầm ở Việt nam đang rất phát triển và có
quy mô ngày càng lớn, từ quy mô hộ gia đình đến quy mô công nghiệp để
đáp ứng được nhu cầu của xã hội. Bên cạnh những lợi ích mang lại thì vấn
đề ô nhiễm môi trường ngành chăn nuôi cũng rất nghiêm trọng và đáng nói: Làm
suy giảm chất lượng môi trường đất, nước, không khí, ảnh hưởng đến sức khỏe
người dân. Vấn đề quản lý môi trường trong chăn nuôi gia súc, gia cầm ở
1


Việt Nam cũng có nhiều hạn chế như thiếu quy hoạch, chưa ứng dụng được
nhiều công nghệ kỹ thuật tên tến trong chăn nuôi và công nghệ xử lý chất thải
phù hợp với

2


vùng nông thôn, thân thiện với môi trường, chưa có các biện pháp hợp lý,
nguồn lực tham gia vào lĩnh vực quản lý môi trường trong chăn nuôi còn hạn

chế về cả số lượng lẫn chất lượng. Vấn đề cần thiết là có sự quan tâm của các
ngành, các cấp cũng như sự tham gia của người dân tìm ra các giải pháp để có
thể phát triển chăn nuôi một cách bền vững, vừa đạt lợi nhuận cao về mặt
kinh tế vừa không gây ảnh hưởng đến môi trường cũng như sức khỏe của người
dân.
Quỳnh Phụ là huyện nằm về phía Đông Bắc tỉnh Thái Bình, huyện có hình
thức chăn nuôi với quy mô tập trung lớn. Trong những năm gần đây huyện
có nhiều chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi tập trung, tuy nhiên
vấn đề về môi trường tại các cơ sở chăn nuôi tập trung này chưa được quân
tâm nhiều nên có biểu hiển ảnh hưởng đến môi trường cũng như sức khỏe người
dân sống xung quanh các khu vực chăn nuôi đặc biệt là môi trường xung quanh
các cơ sở chăn nuôi tập trung. Vì vậy cần có các giải pháp quản lý môi trường
hợp lý tại các cơ sở chăn nuôi này để vừa phát triển chăn nuôi theo quy mô lớn
vừa giữ môi trường trong sạch hơn, bảo đảm sức khỏe cộng đồng. Chính vì lý
do trên chúng tôi tến hành nghiên cứu đề tài “Quản lý môi trường tại các cơ sở
chăn nuôi tập trung trên địa bàn huyện Quỳnh phụ, tỉnh Thái Bình”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng quản lý môi trường tại các cơ sở chăn nuôi tập trung
trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình, từ đó đề xuất hệ thống các giải
pháp tăng cường quản lý môi trường tại các cơ sở chăn nuôi tập trung
huyện Quỳnh Phụ trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý môi trường
trong chăn nuôi;
- Đánh giá thực trạng tình hình quản lý môi trường tại các cơ sở chăn nuôi
tập trung trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý môi trường tại các cơ
sở chăn nuôi tập trung trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình;
3



- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý môi trường tại các cơ sở
chăn nuôi tập trung trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình.

4


1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Hệ thống cơ sở lý luận về quản lý môi trường chăn nuôi tập trung
bao gồm những lĩnh vực nào?
- Tình hình quản lý môi trường tại các cơ sở chăn nuôi tập trung trên địa
huyện như thế nào?
- Nâng cao quản lý môi trường trên địa bàn huyện thì cần phải làm những
công việc gì?
- Làm thế nào để tìm được các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý môi
trường tại các sơ sở chăn nuôi tập trung trên địa bàn huyện?
- Cần phải phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý môi trường tại
các cơ sở chăn nuôi trên địa bàn huyện theo hướng nào?
- Các giải pháp nào nhằm tăng cường cho việc quản lý môi trường tại các
cơ sở chăn nuôi?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Các vấn đề liên quan đến hoạt động quản lý môi trường trong chăn
nuôi tập trung cụ thể:
- Chủ thể quản lý
+ Quản lý Nhà nước về môi trường trong chăn nuôi tập trung.
+ Quản lý môi trường trong chăn nuôi các chủ cơ sở chăn nuôi.
- Các hoạt động liên quan đến quản lý môi trường trong chăn nuôi
+ Hoạt động chăn nuôi.

+ Hoạt động quản lý môi trường.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
1.4.2.1. Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung làm rõ thực trạng quản lý môi trường và các yếu tố ảnh
hưởng đến quản lý môi trường tại các cơ sở chăn nuôi tập trung trên địa
bàn huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình.
1.4.2.2. Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình
5


×