Tải bản đầy đủ (.doc) (166 trang)

Quản lý sử dụng các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện thanh liêm tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 166 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT
NAM

LẠI HỒNG QUÂN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG
THÔN HUYỆN QUỲNH PHỤ - TỈNH THÁI BÌNH

Chuyên ngành:

Kinh tế nông nghiệp

Mã số:

60.62.01.15

Người hướng dẫn:

PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hiền

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm
ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày



tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Lại Hồng Quân

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Bộ môn phát triển nông thôn,
Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập
và nghiên cứu luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hiền là người
trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi hoàn thành
luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Phòng LĐ&TBXH huyện Quỳnh Phụ, Trường TCNN Thái
Bình, hội nông dân huyện Quỳnh Phụ đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy
đủ các thông tin, số liệu, tư liệu bản đồ trong quá trình nghiên cứu luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin trân trọng cám ơn các bạn học viên cùng lớp, những người
thân trong gia đình và bạn bè đã giúp đỡ và động viên tôi trong quá trình học
tập,
nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày

tháng


năm 2016

Tác giả luận văn

Lại Hồng Quân

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan .....................................................................................................................
i

Lời

cảm

ơn

........................................................................................................................ ii Mục lục
........................................................................................................................... iii Danh
mục viết tắt ............................................................................................................. vi
Danh mục bảng ...............................................................................................................
vii

Danh

mục


hộp

................................................................................................................ viii Trích yếu
luận văn ........................................................................................................... ix Thesis
Abstract ............................................................................................................... xii Phần
1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................
1
1.2.
3

Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................

1.2.1
3

Mục tiêu chung ...................................................................................................

1.2.2
3

Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................

1.3.
3

Đối tượng, khách thể nghiên cứu........................................................................

1.3.1

3

Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................

1.3.2
3

Khách thể nghiên cứu .........................................................................................

1.3.3
3

Đối tượng khảo sát..............................................................................................

1.4.
4

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................

1.4.1.
4

Phạm vi về nội dung ...........................................................................................

1.4.2.
4

Phạm vi về không gian .......................................................................................

1.4.3.

4

Phạm vi về thời gian ...........................................................................................

3


Phần
2.

sở

luận
................................................................................. 5



thực

tiễn

2.1.
5

Cơ sở lý luận.......................................................................................................

2.1.1.
5

Các khái niệm .....................................................................................................


2.1.2.
lao

Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề nông nghiệp cho
động nông thôn ...................................................................................................
8

2.1.3.
10
2.2.
11
2.2.1.
số

Tiêu chí đánh giá chất lượng dạy nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn .....
Cơ sở thực tiễn..................................................................................................
Kinh nghiệm đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn ở một
quốc gia trên thế giới và trong khu vực ............................................................ 11

2.2.2.
số

Kinh nghiệm đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn ở một
địa phương của Việt Nam. ................................................................................ 15

2.3.
19

Tổng quan nghiên cứu liên quan ......................................................................


Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................
21
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ..................................................................................
21

4


3.1.1.

Đặc điểm tự nhiên............................................................................................. 21

3.1.2.

Dân số, lao động ............................................................................................... 22

3.1.3.

Kinh tế, xã hội .................................................................................................. 24

3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 25

3.2.1.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................................ 25

3.2.2.


Phương pháp thu thập thông tin và xử lý số liệu .............................................. 25

3.2.3.

Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 26

3.2.4.

Phương pháp phân tch ..................................................................................... 26

3.2.5.

Khung lý thuyết ................................................................................................ 27

3.2.6.

Hệ thống các chỉ tiêu phân tích ........................................................................ 27

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ...................................................................
29
4.1.

Khái quát công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân trên địa bàn
huyện ................................................................................................................ 29

4.2.

Thực trạng đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa
bàn huyện..........................................................................................................

30

4.2.1.

Các chủ trương chính sách đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông
thôn trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ .................................................................
30

4.2.2.

Nguồn lực phục vụ cho công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động
nông thôn ..........................................................................................................
33

4.2.3.

Công tác tổ chức đào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân .............................. 35

4.2.4.

Quy mô đào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân ............................................ 41

4.2.5.

Nội dung đào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân .......................................... 42

4.2.6.

Kết quả đào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân trên địa bàn Huyện ............. 43


4.2.7.

Đánh giá về chất lượng đào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân ở huyện
Quỳnh Phụ ........................................................................................................ 50

4.3.

Những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề nông nghiệp cho nông
dân trên địa bàn huyện Quỳnh
Phụ....................................................................55

4.3.1.

Nhóm yếu tố bên trong ..................................................................................... 55

4.3.2.

Nhóm nhân tố bên ngoài................................................................................... 59

4.4.

Định hướng và giải pháp đào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân ở huyện
Quỳnh Phụ ...........................................................................................................62

4.4.1.

Các căn cứ xác định giải pháp .......................................................................... 62
4



4.4.2.

Định hướng đào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân huyện Quỳnh Phụ ........ 64

4.5.

Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện
Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình ...............................................................................66

4.5.1. Giải pháp về nâng cao chất lượng cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên............... 66
4.5.2. Giải pháp về tăng cường công tác quản lý nhà nước về đào tạo nghề.................. 67

5


4.5.3.

Giải pháp về tổ chức quá trình đào tạo, nội dung, hình thức và phương
pháp đào tạo ......................................................................................................
68

4.5.4.

Giải pháp về công tác truyền thông và thu thập thu thông tin cung cầu lao
động, việc làm và đào tạo nghề ........................................................................ 70

4.5.5.

Giải pháp về công tác lựa chọn đầu vào đối tượng đào tạo nghề và định
hướng tìm việc sau đào tạo nghề ......................................................................

71

4.5.6.

Giải pháp về vốn, đất đai và cơ chế chính sách của địa phương đối với
công tác dạy và học nghề.................................................................................. 72

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ......................................................................................
77
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 77

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 78

5.2.1.

Đối với Nhà nước ............................................................................................. 78

5.2.2.

Đối với UBND tỉnh và Sở Lao động thương binh và xã hội tỉnh Thái Bình ........ 79

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 80
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 83

5



DANH MỤC VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

BCĐ

: Ban chỉ đạo BVTV

: Bảo vệ thực vật
CNH – HĐH

: Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

DN

: Doanh nghiệp

ĐTN

: Đào tạo nghề

HTX

: Hợp tác xã

KH


: Kế hoạch

KHCN

: Khoa học công nghệ

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

LB&TBXH

: Lao động và thương binh xã hội

LĐNT

: Lao động nông thôn

NTM

: Nông thôn mới PTNT

: Phát triển nông thôn
TCNN

: Trung cấp nông nghiệp

THCS

: Trung học cơ sở THPT


: Trung học phổ thông LLLĐ
Lực lượng lao động LĐXH
động xã hội UBND

:
: Lao
: Ủy ban

nhân dân

6


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Dân số, lao động huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình giai đoạn 2013 – 2015.... 23
Bảng 3.2. Giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế huyện Quỳnh Phụ từ năm 2013
đến năm 2015 ...............................................................................................
24
Bảng 4.1. Chủ trương chính sách về đào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân trên
địa bàn Huyện .............................................................................................. 31
Bảng 4.2. Cán bộ, giáo viên, nhân viên của Trường Trung cấp nông nghiệp
Thái Bình trong 3 năm................................................................................... 33
Bảng 4.3

Tình hình cơ sở vật chất của Trường TCNN qua các năm .......................... 34

Bảng 4.4. Tổ điều tra, khảo sát nhu cầu học nghề của Lao động nông thôn của
huyện từ năm 2013 - 2015. ..........................................................................
36

Bảng 4.5. Kết quả hoạt động tuyên truyền của huyện Quỳnh Phụ từ năm 2013 - 2015..
36
Bảng 4.6. Ý kiến của các học viên về hoạt động tuyên truyền .................................... 37
Bảng 4.7. Hình thức đào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân trên địa bàn huyện
Quỳnh Phụ ................................................................................................... 40
Bảng 4.8. Kết quả thực hiện mô hình dạy nghề cho nông dân trên địa bàn huyện
Quỳnh Phụ ................................................................................................... 41
Bảng 4.9. Các nghề và số lượng nông dân được đào tạo nghề trên địa bàn huyện
Quỳnh Phụ ................................................................................................... 42
Bảng 4.10. Tổng hợp kết quả đào tạo nghề nông nghiệp của huyện Quỳnh Phụ từ
năm 2013 đến năm 2015 ..............................................................................
43
Bảng 4.11. Kết quả đào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân huyện Quỳnh Phụ qua
các năm ........................................................................................................ 46
Bảng 4.12. Đánh giá của người lao động về học nghề ngắn hạn tại huyện Quỳnh Phụ .....
51
Bảng 4.13. Chương trình khung đào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân trên địa
bàn huyện Quỳnh Phụ ..................................................................................
56
Bảng 4.14. Cơ sở vật chất của địa phương phục vụ đào tạo nghề nông nghiệp cho
nông dân trên địa bàn huyện ........................................................................
58
Bảng 4.15. Kinh phí đào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân trên địa bàn huyện
vii


Quỳnh Phụ ................................................................................................... 59
Bảng 4.16. Nhu cầu đào tạo nghề nông nghiệp của lao động nông thôn ....................... 60
Bảng 4.17. Nhu cầu đào tạo nghề nông nghiệp của lao động nông thôn ....................... 64


vii


DANH MỤC HỘP

Hộp 4.1. Khó khăn khi mở lớp đào tạo nghề cho nông dân.......................................... 39
Hộp 4.2. Cần thường xuyên được trợ giúp về vốn, kỹ thuật và kiến thức .................... 52
Hộp 4.3. Học viên tại xã Quỳnh Hoàng tích cực học tập.............................................. 54
Hộp 4.4. Độ tuổi quy định đào tạo nghề nông nghiệp ..................................................
61

8


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Dạy nghề cho lao động nông thôn nói chung và dạy nghề nông nghiệp cho
lao động nông thôn nói riêng là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, của các cấp, các
ngành và toàn xã hội nhằm nâng cao chất lượng lao động nông thôn, đáp ứng yêu
cầu xây dựng nông thôn mới, tái cơ cấu ngành nông nghiệp và sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Công tác dạy nghề cho
lao động nông thôn của nước ta hiện đang thực hiện theo Quyết định số
1956/QĐ- TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án
“Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” và Quyết định
971/QĐ-TTg ngày
01/07/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung Quyết định
số
1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào
tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”.
Tại Thái Bình, việc tổ chức thực thi chính sách đào tạo nghề đã được triển
khai khá đồng bộ. Giai đoạn từ năm 2010 - 2015 việc dạy nghề cho lao động nông

thôn thực hiện theo Thông tư liên tịch số 112/TTLT-BTC-BLĐTB&XH ngày
30/07/2010 của liên bộ về Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện đề án
đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 và Quyết định số 265/QĐUBND ngày 29/01/2013 của UBND tỉnh Thái Bình quy định mức hỗ trơ chi phí
đào tạo nghề thuộc đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020.
Quỳnh Phụ là một huyện thuần nông của tỉnh Thái Bình, những năm qua
tiến trình CNH - HĐH trên địa bàn huyện diễn ra mạnh mẽ, nhiều khu công
nghiệp, cụm công nghiệp được đầu tư xây dựng. Hiện nay, công tác đào tạo nghề
nói chung và đào tạo nghề nông nghiệp nói riêng ở huyện Quỳnh Phụ đã
đạt được những kết quả nhất định kể cả về quy mô và chất lượng đào tạo.
Tổng số lao động đã được ĐTN theo Đề án 1956 của Thủ tướng Chính phủ
là 10.889 người, tăng 9.599 học viên = 844% so với giai đoạn từ 2005 đến 2009.
Ngoài số học viên được tham gia học nghề từ nguồn kinh phí thực hiện theo
Quyết định
9


1956/QĐ-TTg của các cơ sở dạy nghề triển khai thực hiện dạy nghề trên địa bàn
huyện Quỳnh Phụ, mỗi năm có hàng nghìn lao động được đào tạo nghề tại các
trường chuyên nghiệp, cơ sở ĐTN tại các tỉnh, huyện trên toàn quốc.
Để có được những kết quả trên, UBND huyện Quỳnh Phụ đã chỉ đạo các

10


cơ quan chức năng thực hiện tốt công tác tuyên truyền qua đó tạo được
sự chuyển biến tch cực trong sự nhận thức của các cấp ủy đảng, các ngành, các
tổ chức chính trị xã hội và người lao động về vai trò quan trọng của dạy nghề cho
nông dân đối với phát triển nguồn nhân lực nông thôn, góp phần tạo việc
làm, xóa đói giảm nghèo, nâng cao mức sống, phát triển kinh tế xã hội ở nông
thôn và xây dựng nông thôn mới. Đa dạng hóa các hình thức đào tạo nghề

nông nghiệp cho nông dân đáp ứng nhu cầu của học như: đào tạo tại chỗ,
đào tạo ngắn hạn miễn phí, tập huấn, tọa đàm trao đổi kiến thức... Công tác tổ
chức triển khai thực hiện các chính sách đào tạo nghề cho nông dân trên địa bàn
Huyện được định kỳ tổ chức giao ban để triển khai nhiệm vụ một cách kịp thời và
kiểm điểm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ.
Bên cạnh những ưu điểm trên thì công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho
nông dân trên địa bàn Huyện trong thời gian qua còn có những hạn chế cần khắc
phục. Văn bản hướng dẫn của các Bộ, Sở, ngành đôi khi chưa kịp thời ảnh hưởng
đến việc triển khai thực hiện ở địa phương. Việc phê duyệt định mức chi phí đào
tạo nghề cho từng nghề cụ thể của tỉnh còn chậm ảnh hưởng đến việc tổ chức các
lớp. Nguồn kinh phí đào tạo nghề cho nông dân thấp dẫn đến nhiều khó khăn
khi tổ chức các lớp đào tạo nghề nguồn kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề thấp, phân
bổ không đủ đáp ứng yêu cầu, thủ tục chưa rõ ràng và việc thanh quyết toán kinh
phí dạy nghề từ tỉnh xuống huyện, xã còn chậm. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
phục vụ đào tạo còn thiếu nhiều. Thiếu giáo viên đào tạo về chuyên ngành
nông nghiệp, chương trình giáo trình phục vụ đào tạo nghề nông nghiệp cho
nông dân còn thiếu, chủ yếu vẫn là do cơ sở đào tạo nghề tự biên soạn. Vẫn còn
tình trạng nghề đào tạo chưa phù hợp với nhu cầu, điều kiện của người học,
chưa gắn chặt với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và nhu
cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp.
Công tác ĐTN nông nghiệp cho nông dân trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ
trong thời gian tới cần tập trung làm tốt 7 nhóm giải pháp chủ yếu: 1) Giải
pháp về nâng cao chất lượng cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên; 2) Giải pháp về
tăng cường công tác quản lý nhà nước về đào tạo nghề; 3) Giải pháp về tổ
chức quá trình đào tạo, nội dung, hình thức và phương pháp đào tạo; 4) Giải
10


pháp về công tác truyền thông và thu thập thu thông tin cung cầu lao động, việc
làm và đào tạo nghề; 5) Giải pháp về công tác lựa chọn đầu vào đối tượng đào

tạo nghề và định

11


hướng tìm việc sau đào tạo nghề; 6) Giải pháp về vốn, đất đai và cơ chế chính
sách của địa phương đối với công tác dạy và học nghề; 7) Giải pháp về hoàn
thiện hệ thống dạy nghề;
Từ khóa: Đào tạo nghề; Đào tạo nghề cho lao động nông thôn; Quyết định
1956; Quyết định 971; Huyện Quỳnh Phụ.

12


THESIS ABSTRACT
Vocational training for rural workers in general and agricultural
vocational training for rural workers in particular is the cause of the Party, the
State, the various levels, sectors and civil society. This aims to improve the
quality of rural labor, meet the requirements of the new

rural

construction, restructuring the agricultural sector, and serving the cause of
industrialization and modernization of agriculture and rural areas. Vocational
training for rural labors in Vietnam is currently implemented under the
Decision No.1956/QD- TTg dated 27/11/2009 of the Prime Minister on
approving the project "Vocational training for rural workers up to 2020 and
Decision 971/QD-TTg dated 01/07/2015 of the Prime Minister on the
amendments to Decision No.1956/QD-TTg dated 27/11/2009 of the Prime
Minister for approval project "vocational training for rural workers up to 2020".

In Thai Binh province, implementing of vocational training policy has
been deployed comprehensively. In the period of 2010 – 2015, the vocational
training for rural workers comply with Joint Circular No.112/TTLT-BTC- BLDTBXH
dated 30/07/2010 of inter-departments about guiding management and use
of vocational training funds for rural workers until 2020, and Decision
No.265/QD-UBND dated 01/29/2013 of Committee of the provincial People's
Committee prescribed level of support costs of vocational training schemes for
rural workers until 2020.
Quynh Phu is an agricultural district of Thai Binh province. The process
of industrialization and modernization has been strongly taken place in the
district in recent years. As the results, many industrial parks as well as
industrial clusters were invested constructing. Currently, vocational training
and agricultural vocational training in Quynh Phu district has achieved certain
results in terms of both size and quality of training. Total employment was
trained under the scheme 1956 of the Prime Minister is 10,889 people,
increasing 9599 students (equal to 844%) over the period from 2005 to
2009.
Besides the trainees, those are beneficiaries of the budget in accordance
with


xii


Decision 1956/QD-TTg of the vocational training institutions in Quynh Phu
district, there are thousands of workers have been trained at professional
schools and vocational training institutes in other provinces and districts
across the country.
To get these results, Quynh Phu District People's Committee has directed
the authorities implement propaganda well. Therefore, there is a positive

change in the perception of the party committees, social and political
organizations and employees about the important role of vocational training for
farmers for development of rural human resources; contributing to job creation,
poverty reduction, improving living standards, socio-economic development in
rural areas, and new rural construction. Diversifying the forms of agricultural
vocational training for farmers to meet the needs of the learner, such as job
training, free short-term training, training, and knowledge sharing seminars.
The implementation of policies for vocational training for farmers in the
districts be periodically organized briefings for deployment tasks in a timely
manner.
Besides these advantages, there are still limitations in the agricultural
vocational training for farmers in the districts. Particularly, the written
instructions from the ministries, departments, agencies sometimes are untimely,
affecting the implementation of the local. The approval of the training costs for
each specific profession remains slow, afecting the organization of the class.
Sources of funding for vocational training for farmers are generally low,
leading many difficulties for organization of the class. In addition to this, low
supportive funds and insufficient allocation, unclear procedure are the existing
limitation in financial support issues. Other constraints of agricultural
vocational training are lacking of facilities and equipment for training, lack of
agricultural lecturers as well as agricultural lectures. Furthermore, vocational
training situation is not consistent with the needs and conditions of the
13


learner, not tied to socio-economic development plans of the district and
employment needs of the enterprises.

14



The agricultural vocational training for farmers in Quynh Phu district in
near future should focus on doing well 7 group of major solutions: 1) Solutions
to improve the quality of management staf and teachers; 2) Solutions to enhance
the state management of vocational training; 3) Solutions for organizing the
training process, content, forms and methods of training; 4) Solution of the
communication and information collection

bout labor supply and demand,

employment, and vocational training; 5) The solution for the the trainee selection
and job finding after vocational training; 6) Solution of capital, land, and
mechanisms of local policies for teaching and vocational training; 7) Solutions to
improve the system of vocational training;

14


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Dạy nghề cho lao động nông thôn nói chung và dạy nghề nông nghiệp cho
lao động nông thôn nói riêng là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, của các cấp, các
ngành và toàn xã hội nhằm nâng cao chất lượng lao động nông thôn, đáp ứng
yêu cầu xây dựng nông thôn mới, tái cơ cấu ngành nông nghiệp và sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Nhà nước tăng cường đầu
tư để phát triển dạy nghề cho lao động nông thôn, có chính sách bảo đảm thực
hiện công bằng xã hội về cơ hội học nghề đối với mọi lao động nông thôn,
khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để toàn xã hội tham gia đào tạo nghề cho
lao động nông thôn. Học nghề là quyền lợi và nghĩa vụ của lao động nông thôn
nhằm tạo việc làm, nâng cao tay nghề, chuyển nghề, tăng thu nhập và nâng cao

chất lượng cuộc sống. Chuyển mạnh dạy nghề cho lao động nông thôn từ dạy
theo năng lực sẵn có của cơ sở dạy nghề sang dạy theo nhu cầu học nghề của
lao động nông thôn và yêu cầu của thị trường lao động; gắn dạy nghề với
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, từng
vùng, từng ngành, từng địa phương. Đổi mới và phát triển công tác dạy nghề
cho lao động nông thôn theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo và
tạo điều kiện thuận lợi để lao động nông thôn tham gia học nghề phù hợp với
trình độ học vấn, điều kiện kinh tế và nhu cầu học nghề của mình.
Công tác dạy nghề cho lao động nông thôn của nước ta hiện đang thực hiện
theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” và
Quyết định 971/QĐ-TTg ngày 01/07/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa
đổi bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”. Từ Trung
ương đến các địa phương đều đã thành lập và kiện toàn Ban chỉ đạo thực hiện Đề
án, ban hành hệ thống các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn; hầu hết các
địa phương đưa nội dung dạy nghề cho lao động nông thôn vào Nghị quyết Đại hội
Đảng bộ Tỉnh/Thành phố nhiệm kỳ 2016 - 2020. Nhiều địa phương đã phê duyệt
kế hoạch triển khai thực hiện Đề án hàng năm, ban hành văn bản hướng dẫn của
liên ngành Lao động - Thương binh và xã hội, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về triển khai Đề án trên địa bàn.
1


Tại Thái Bình, việc tổ chức thực thi chính sách đào tạo nghề đã được triển
khai khá đồng bộ. Giai đoạn từ năm 2010 - 2015 việc dạy nghề cho lao động nông
thôn thực hiện theo Thông tư liên tịch số 112/TTLT-BTC-BLĐTB&XH ngày
30/07/2010 của liên bộ về Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện đề
án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 và Quyết định số
265/QĐ- UBND ngày 29/01/2013 của UBND tỉnh Thái Bình quy định mức hỗ trơ chi

phí đào tạo nghề thuộc đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020.
Tất cả 8/8 huyện, thị xã trong toàn tỉnh đã thành lập Ban chỉ đạo, 267/267 xã đã
thành lập Ban chỉ đạo hoặc Tổ công tác. Tỉnh đã mở Hội nghị quán triệt chính sách
từ tỉnh đến cơ sở. Các ngành, các cấp chủ động, tích cực triển khai để đưa chính
sách vào cuộc sống. Thái Bình là một tỉnh thuần nông, Đề án 1956 là cơ hội lớn để
Thái Bình triển khai dạy nghề nói chung và dạy nghề nông nghiệp nói riêng. Theo đề
án 1956, giai đoạn 2011- 2015 trong khoảng 4.700.000 lao động nông thôn được
đào tạo nghề thì có khoảng 1.600.000 người được học nghề nông nghiệp (chiếm
tỷ lệ 34%), giai đoạn 2016 - 2020 trong khoảng 5.500.000 lao động nông thôn được
học nghề thì có khoảng 1.400.000 người học nghề nông nghiệp (chiếm khoảng
25,4%). Trong khi đó các cơ sở tham gia dạy nghề nông nghiệp lại rất ít, hiện toàn
tỉnh chỉ có khoảng
5/40 (bằng 12,5%) cơ sở có đủ điều kiện dạy nghề nông nghiệp, còn lại khoảng 35
cơ sở khác tham gia dạy nghề phi nông nghiệp. Sở Nông nghiệp&PTNT Thái Bình
được UBND tỉnh giao nhiệm vụ quản lý lĩnh vực dạy nghề nông nghiệp.
Quỳnh Phụ là một huyện thuần nông của tỉnh Thái Bình, những năm qua tiến
trình CNH - HĐH trên địa bàn huyện diễn ra mạnh mẽ, nhiều khu công nghiệp cụm công nghiệp được đầu tư xây dựng. Đến nay, công tác đào tạo nghề nói
chung và đào tạo nghề nông nghiệp nói riêng ở huyện Quỳnh Phụ đã đạt được
những kết quả nhất định kể cả về quy mô và chất lượng đào tạo. Tuy nhiên,
trong quá trình triển khai thực hiện cũng gặp phải không ít khó khăn như năng
lực của một số cơ sở dạy nghề còn thấp, chất lượng đào tạo chưa cao, đội ngũ
giáo viên còn thiếu, cơ sở vật chất phục vụ cho giảng dạy và thực hành chưa đảm
bảo, hình thức, nội dung đào tạo còn chưa được phong phú, đa dạng, chưa
tạo ra sức hút lớn cho người lao động. Thực tế đòi hỏi phải có giải pháp phát
triển, nâng cao được chất lượng đào tạo nghề nông nghiệp nhằm tạo ra nguồn
nhân lực có chất lượng, là điều kiện để thực hiện tốt mục tiêu phát triển kinh
tế xã hội trên địa bàn huyện, coi đây là nhân tố cơ bản góp phần chuyển dịch
2



cơ cấu kinh tế, thúc đẩy quá trình CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn của
huyện Quỳnh Phụ nói riêng, tỉnh Thái Bình nói chung.

3


×