Tải bản đầy đủ (.doc) (221 trang)

Giải pháp phát triển sản xuất cây vụ đông tại huyện lý nhân, tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 221 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT
NAM

NGUYỄN MINH TUẤN

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CÂY VỤ
ĐÔNG TẠI HUYỆN LÝ NHÂN,TỈNH HÀ NAM

Chuyên ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

60 34 04 10

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Vũ Thị Phương Thụy

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để
bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày



tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Nguyễn Minh Tuấn

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và
biết ơn sâu sắc TS. Vũ Thị Phương Thụy đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn Kinh tế & Tài nguyên môi trường, Khoa Kinh tế và Phát triển Nông thôn - Học
viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề
tài và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức UBND
huyện Lý Nhân, phòng Nông nghiệp & PTNT huyện đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho
tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành
luận văn./.


Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Nguyễn Minh Tuấn

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ....................................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt .............................................................................................. vi
Danh mục bảng .......................................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ, biểu đồ .............................................................................................
ix

Trích

yếu

luận

văn


.........................................................................................................x

Thesis

abstract........................................................................................................... xiii Phần
1. Mở đầu ...........................................................................................................1
1.1.
Tính
cấp
....................................................................................1
1.2.
Mục
tiêu
tài..........................................................................2

thiết

của

đề

tài

nghiên

cứu

của

đề


1.2.1.
Mục
.................................................................................................2

tiêu

1.2.2.
Mục
tiêu
.................................................................................................3
1.3.

chung
cụ

thể

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................3

1.3.1.
Đối
tượng
.......................................................................................3

nghiên

cứu

1.3.2.

Phạm
vi
..........................................................................................3

nghiên

cứu

1.3.3.
Câu
hỏi
...........................................................................................4

nghiên

cứu

Phần
2.

sở

luận
..............................................................................5
2.1.



thực


tiễn

Cơ sở lý luận.....................................................................................................5

2.1.1.
Một
số
khái
...................................................................................5
2.1.2.
Đặc
điểm
sản
.........................................................................7
3

xuất

niệm
cây



bản

vụ

đông



2.1.3.
Vai trò và yêu
đông......................................8

cầu

của

2.1.4.
Nội
dung
phát
đông........................................................10

phát

triển

triển

sản

sản

xuất

xuất

cây
cây


vụ
vụ

2.1.5.
Những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất cây vụ đông
.......................17
2.2.

tiễn................................................................................................20
2.2.1.
Tình
hình
sản
nước........................................................20

xuất

vụ

đông

sở

thực


ngoài

2.2.2.

Tổng quan về phát triển sản xuất cây vụ đông ở Việt Nam
..............................21

4


2.2.3.

Các chủ trương của Đảng và chính sách của Nhà nước liên quan đến phát
triển cây vụ đông ............................................................................................23

2.2.4.

Kinh nghiệm sản xuất vụ đông của một số địa phương....................................27

2.2.5.

Các bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn .....................................................30

2.2.6.

Tổng quan các công trình nghiên cứu..............................................................31

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu
.............................................................................33
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ..........................................................................33

3.1.1.


Điều kiện tự nhiên ..........................................................................................33

3.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................36

3.1.3.

Khái quát về cơ cấu về kinh tế và ngành nông nghiệp của huyện.....................39

3.2.

Thời gian nghiên cứu ......................................................................................42

3.3.

Phương pháp nghiên cứu.................................................................................43

3.3.1.

Chọn địa bàn nghiên cứu.................................................................................43

3.3.2.

Phương pháp thu thập số liệu ..........................................................................43

3.3.3.

Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ...........................................................46


3.3.4.

Phương pháp phân tch số liệu ........................................................................46

3.3.5.

Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................47

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................49
4.1.

Thực trạng phát triển cây vụ đông huyện lý nhân ............................................49

4.1.1.

Thực trạng quy hoạch vùng, cơ cấu cây trồng vụ đông ....................................49

4.1.2.

Thực trạng đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển sản xuất vụ đông ..............51

4.1.3.

Công tác khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật .......................................55

4.1.4.

Đầu tư liên kết trong sản xuất .........................................................................56


4.1.5.

Đầu tư chi phí cho sản xuất cây vụ đông .........................................................58

4.1.6.

Kết quả và hiệu quả phát triển sản xuất vụ đông..............................................62

4.1.7.

Tổ chức tiêu thụ sản phẩm cây vụ đông của huyện ..........................................79

4.2.

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất cây vụ đông ở
huyện Lý Nhân ...............................................................................................83

4.2.1.

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất cây vụ đông ...............83

4.2.2.

Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức đối với phát triển cây
vụ đông huyện Lý Nhân..................................................................................94
4


4.3.


Định hướng giải pháp phát triển sản xuất cây vụ đông huyện lý nhân..............98

4.3.1.

Phương hướng và mục tiêu phát triển cây vụ đông ..........................................99

4.3.2.

Một số giải pháp phát triển sản xuất cây vụ đông ..........................................101

Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................107
5.1.

Kết luận ........................................................................................................107

5.2.

Kiến nghị ......................................................................................................108

Tài liệu tham
khảo...................................................................................................110
Phụ lục
.....................................................................................................................112

5


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BQ


Nghĩa Tiếng Việt
Bình quân BVTV

Bảo vệ thực vật CC
Cơ cấu
CN & XD
HĐH

Công nghiệp và xây dựng CNHCông nghiệp hóa- hiện đại hóa ĐBSH

Đồng bằng sông Hồng
DT

Diện tch

ĐVT

Đơn vị tính

GO

Giá trị sản xuất

HQ

Hiệu quả kinh tế

HTX


Hợp tác xã

IC
KH-KT

Chi phí trung gian
Khoa học kỹ thuật LĐ

Lao động
MI

Thu nhập hỗn hợp

PTNT

Phát triển nông thôn

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

SXHH

Sản xuất hàng hoá

VA

Giá trị gia tăng




Vụ đông

6


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tác động của cây trồng vụ đông đến độ màu mỡ của đất ............................. 9
Bảng 2.2. Tác động của cây trồng vụ đông đến độ màu mỡ của đất ........................... 10
Bảng 3.1. Tình hình đất đai của huyện Lý Nhân năm 2013-2015 ............................... 35
Bảng 3.2. Tình hình lao động của huyện Lý Nhân năm 2013-2015 ............................ 37
Bảng 3.3. Một số chỉ têu kinh tế của huyện Lý Nhân giai đoạn 2013 -2015 .............. 40
Bảng 3.4. Số lượng mẫu điều tra ở huyện Lý Nhân.................................................... 45
Bảng 4.1. Quy hoạch trồng một số loại cây vụ đông huyện Lý Nhân năm 2015.................
50
Bảng 4.2. Hệ thống kênh mương của huyện Lý Nhân đến năm 2015 ......................... 52
Bảng 4.3. Hệ thống cống, đập, xi phông, cầu máng ................................................... 53
Bảng 4.4. Hệ thống trạm bơm, máy bơm của huyện .................................................. 54
Bảng 4.5. Tổ chức tập huấn chuyển giao tiến bộ KH-KT sản xuất cây vụ đông
giai đoạn 2013-2015 .................................................................................. 56
Bảng 4.6. Đầu tư sản xuất vụ đông của các hộ năm 2015........................................... 59
Bảng 4.7. Chi phí sản xuất cây vụ đông năm 2015..................................................... 61
Bảng 4.8. Diện tích và cơ cấu cây trồng vụ đông huyện Lý Nhân giai đoạn
2013 - 2015 ................................................................................................ 64
Bảng 4.9. Diện tch một số cây vụ đông chủ yếu của các xã, thị trấn huyện Lý
Nhân năm 2015 ......................................................................................... 65
Bảng 4.10. Diện tích cây vụ đông của huyện Lý Nhân và tỉnh Hà Nam năm 2015 ...... 66
Bảng 4.11. Diện tích trồng cây vụ đông của 3 xã điều tra giai đoạn 2013 – 2015. ........ 67
Bảng 4.12. Năng suất một số cây vụ đông chủ yếu huyện Lý Nhân giai đoạn 2013
- 2015 ........................................................................................................ 68

Bảng 4.13. Năng suất một số cây vụ đông của huyện Lý Nhân và tỉnh Hà Nam
năm 2015 .................................................................................................. 68
Bảng 4.14. Năng suất cây vụ đông tại 3 xã điều tra giai đoạn 2013 - 2015 ................... 69
Bảng 4.15. Sản lượng một số loại cây vụ đông của huyện Lý Nhân giai đoạn
2013 – 2015............................................................................................... 70
Bảng 4.16. Sản lượng một số cây vụ đông của huyện Lý Nhân và tỉnh Hà Nam
năm 2015 .................................................................................................. 71
vii


Bảng 4.17. Sản lượng cây vụ đông tại 3 xã điều tra giai đoạn 2013 - 2015................... 71
Bảng 4.18. Giá trị sản xuất vụ đông huyện Lý Nhân giai đoạn 2013 - 2015 ................ 72
Bảng 4.19. Giá trị sản phẩm cây vụ đông tại 3 xã điều tra giai đoạn 2013 - 2015 ......... 73
Bảng 4.20. Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất cây vụ đông năm 2015 ...................... 75
Bảng 4.21. Hiệu quả kinh tế sản xuất vụ đông theo vùng canh tác ............................... 77
Bảng 4.22. Thu nhập của các công thức luân canh năm 2015 ...................................... 78
Bảng 4.23. Thị trường têu thụ sản phẩm cây vụ đông qua các kênh phân phối năm 2015
..... 81
Bảng 4.24. Tỷ lệ nguồn gốc giống sử dụng trong sản xuất vụ đông.............................. 84
Bảng 4.25. Hiệu quả kinh tế sản xuất cây vụ đông của các nhóm hộ ............................ 86
Bảng 4.26. Kênh têu thụ sản phẩm cây vụ đông của các hộ năm 2015 ........................ 89
Bảng 4.27. Tỷ suất sản phẩm hàng hoá các hộ điều tra vụ đông năm 2015 ................... 90
Bảng 4.28. Một số khó khăn trong sản xuất vụ đông theo đánh giá của hộ nông dân...........
93
Bảng 4.29. Phân tích SWOT phát triển vụ đông huyện Lý Nhân.................................. 97
Bảng 4.30. Kế hoạch chuyển giao KHKT sản xuất vụ đông ....................................... 103

8



DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 4.1. Mô hình liên kết 4 nhà trong sản xuất cây vụ đông......................................57
Sơ đồ 4.2. Kênh têu thụ sản phẩm vụ đông
.................................................................80
Biểu đồ 4.1. Cơ cấu thu nhập của các hộ năm 2015 …………………….……………..75
Biểu đồ 4.2. Giá một số vật tư nông nghiệp chủ yếu 2007 - 2014 ………………...…..82

9


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Lý Nhân là một huyện thuần nông có nhiều tềm năng, thế mạnh và truyền thống
sản xuất vụ đông của tỉnh Hà Nam. Những năm qua, sản xuất vụ đông của huyện
cũng đã có những bước phát triển khả quan, dần dần khẳng định là một trong những
lĩnh vực sản xuất quan trọng của ngành nông nghiệp. Tuy nhiên những năm qua diện
tích đất sản xuất vụ đông còn bị lãng phí, việc quy hoạch thành vùng sản xuất còn
hạn chế, năng suất một số cây trồng còn thấp, khâu chế biến chưa có. Chính vì vậy
đề tài “Giải pháp phát triển sản xuất cây vụ đông tại huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam” được
nghiên cứu với mục têu: Nghiên cứu, đánh giá thực trạng phát triển sản xuất cây vụ
đông tại huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam, từ đó đưa ra các giải pháp phát triển sản xuất
cây vụ đông trong những năm tiếp theo tại huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.
Đề tài chọn 3 xã đại diện cho 3 vùng sản xuất nông nghiệp của huyện là Hợp Lý,
Nhân Hưng và Nhân Nghĩa được chọn làm điểm nghiên cứu. Các xã này sản xuất các cây
trồng vụ đông têu biểu của huyện. 90 hộ nông dân và 6 cán bộ được lựa chọn khảo sát
thu thập số liệu phục vụ cho nghiên cứu. Các phương pháp phân tổ thống kê, thống kê
so sánh và phân tích ma trận SWOT được sử dụng trong nghiên cứu.
Đề tài đã khái quát được các cơ sở lý luận liên quan đến phát triển sản xuất cây
vụ đông, vai trò, đặc điểm, nội dung và các yếu tổ ảnh hưởng đến phát triển sản xuất vụ
đông. Nghiên cứu sản xuất vụ đông trên thế giới như Braxin và sản xuất vụ đông ở một
số tỉnh trong nước cũng được đề cập.

Quá trình nghiên cứu thực trạng phát triển sản xuất cây vụ đông trên địa
bàn huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam cho thấy:
- Huyện Lý Nhân là một trong những vùng sản xuất vụ đông quan trọng của tỉnh
Hà Nam từ nhiều năm qua với các cây trồng chủ lực ngô, đậu tương, bí xanh, bí đỏ,....
- Tiềm năng sản xuất vụ đông của huyện còn nhiều, đặc biệt là sản xuất vụ
đông trên đất 2 lúa. Việc quy hoạch loại cây trồng vụ đông chủ lực cho các vùng được
đưa ra rõ ràng, cụ thể cho từng vùng nhằm tận dụng lợi thế về chất đất, về kỹ thuật
canh tác và giao thông têu thụ sản phẩm. Vùng 1 ưu thế trồng đậu tương, vùng 2 cây
trồng chủ lực là ngô, vùng 3 phát triển trồng bí xanh, bí đỏ. Công tác dồn điền đổi thửa
đang được tiến hành nhằm áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, sản
xuất trên quy mô lớn, gọn vùng, gọn thửa.
- Việc đầu tư cơ sở hạ tầng nhằm phát triển sản xuất nông nghiệp của huyện nói
chung, phát triển sản xuất vụ đông nói riêng được quan tâm đầu tư, đặc biệt là công
10


tác thủy lợi tưới tiêu nước sản xuất. Hệ thống kếnh tưới được kiên cố hóa đạt 69,77%
tổng

11


chiều dài hệ thống kênh; các trạm bơm tưới được đầu tư lớn. Tuy nhiên hệ thống
kênh tiêu úng và các trạm bơm tiêu úng chưa được quan tâm. Tỉ lệ kiên cố hóa hệ
thống kênh tiêu chỉ đạt 0,73% tổng chiều dài hệ thống kênh. Khi xảy ra úng lụt chủ
yếu được têu bằng các máy bơm lưu động. Hệ thống đường giao thông nội đồng kiên
cố hóa đạt 20,1%.
- Công tác khuyến nông và chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật được diễn ra
thường xuyên. Tích cực tập huấn kỹ thuật, đặc biệt là đưa các giống mới, có năng
suất cao, chất lượng tốt, giảm chi phí đầu tư vào sản xuất. Sự liên kết 4 nhà trong sản

xuất và tiêu thụ sản phẩm vụ đông thông qua nhà nước (chủ yếu là các hợp tác xã)
đang diễn ra và có xu hướng mở rộng, phát triển. Tuy nhiên chất lượng của các hoạt
động này cần được xem xét nâng cao nhằm đáp ứng nhu cầu của sản xuất.
- Sản xuất vụ đông của huyện đã có sự phát triển về chiều sâu và phát triển
mở rộng diện tích các cây có hiệu quả kinh tế cao bằng việc nâng cao đáng kể năng suất
cây trồng và giá trị/đơn vị diện tích. Cụ thể sản lượng cây ngô bình quân toàn huyện
qua 3 năm tăng 7,9%, sản lượng cây bí tăng 28,2%.
- Việc tiêu thụ sản phẩm được tiến hành đa dạng, qua 2 hình thức là tiêu thụ
trực tiếp và têu thụ gián tiếp qua các khâu trung gian như tư thương thu gom và đại lý.
Trong đó hình thức tiêu thụ gián tiếp là chủ yếu chiếm khoảng 90% tổng khối lượng sản
phẩm do có đặc điểm phù hợp, thuận tiện trong việc tiêu thụ sản phẩm vụ đông trên địa
bàn huyện.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế của một số loại cây trồng vụ đông của huyện cho
thấy cây bí xanh, bí đỏ là 2 loại cây trồng có hiệu quả kinh tế cao nhất nhưng cũng là
loại cây trồng vụ đông có mức đầu tư lớn nhất. Nghiên cứu theo vùng canh tác thì
đối với cây đậu tương hiệu quả kinh tế khi trồng ở vùng 1 là cao nhất; cây ngô, bí
xanh, bí đỏ có hiệu quả kinh tế cao nhất ở vùng 3.
- Tuy nhiên sản xuất vụ đông của huyện cũng đang có những hạn chế như
diện tích vụ đông liên tục giảm trong 3 năm qua giảm 129,4ha. Năng suất cây trồng
mặc dù tăng nhưng một số loại cây trồng vụ đông nhìn chung còn thấp hơn mức
bình quân chung của tỉnh Hà Nam.
Đề tài đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sản xuất cây vụ đông
trên địa bàn huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam như sau:
- Hoàn thiện quy hoạch, đẩy nhanh tiến độ dồn điền đổi thửa, xây dựng các cánh
đồng mẫu lớn, bố trí sản xuất các loại cây trồng hợp lý, nghiên cứu đưa các loại cây
trồng mới, có hiệu quả kinh tế cao vào sản xuất.

12



- Tăng cường tập huấn áp dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất vụ đông
qua các hình thức như mở lớp tập huấn, xây dựng mô hình trình diễn, sinh hoạt cộng
đồng.

13


- Hình thành các tổ chức hệ thống thị trường tiêu thụ ổn đinh, mở rộng
thị trường têu thụ sang các tỉnh miền trong. Đầu tư khâu bảo quản chế biến các sản
phẩm vụ đông.
- Khuyến khích mở rộng diện tch sản xuất cây vụ đông đặc biệt là trồng vụ
đông trên đất 2 lúa, tận dụng tối đa tềm năng đất đai sẵn có của huyện.
- Đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật như hệ thống kênh mương tưới têu nước,
hệ thống đường giao thông nội đồng, hệ thống các chợ đầu mối tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp, trong đó có sản phẩm cây vụ đông.

xii


THESIS ABSTRACT
Ly Nhan is an agricultural district with great potential, advantage and tradition of
winter crop of Ha Nam Province.In the past years, the district's winter crop also had
positive developments, gradually confirmed as one of the important manufacturing
sectors of the agricultural sector. But the years of the productve land area of
winter crops are wasted, the planning of production areas is limited , some crop
productivity is low, no processing. So the topic "Development Solutions winter crop
production in Ly Nhan district, Ha Nam province" to be studied with the aim of:
Research, development assessing the situation winter crop production in Ly Nhan
district, Ha Nam province, from which ofers solutons to develop production of
winter crops in the next years in Ly Nhan district, Ha Nam province.

Topics of the dissertation selected 3 communes to represent for three areas of
agricultural production in the Ly Nhan district is Hop Ly, Nhan Hung, and Nhan Nghia
was selected as the study site.
These communes produce winter crops typical of the district. 90 farmers and 6
officers were selected survey data collecton service of research. The statstical
separation methods, statstical comparisons methods and analysis SWOT were used
in the study.
Topics have been shown the theoretcal basis related to the development
of producton of winter crops, roles, characteristics, content and other factors afectng
the development of winter crop. Research winter crop in the world such as Brazil
and winter crop production in several provinces in the country are also mentoned.
The process of study situation of developing for the production of winter crops
Ly Nhan district, Ha Nam province shows:
- Ly Nhan District is one of the important areas produce winter crops of Ha Nam
province for many years ago with the main crops as corn, soybeans, zucchini, pumpkin,
- Potential production of the winter season of districts is a lot, especially the
producton of winter.The planning for winter crops for the main areas is given clearly,
specific to each region to take advantage of the quality of land, the farming
technique, and consumption of the product. The first region has advantages, which
can grow soybean,the second region with main crops is corn, the third region can
grow zucchini, and pumpkin to develop.

13


- The investment in infrastructure for the development of agricultural
production in the district in general. In particular. Winter crop development
interested in

14


is


investment, especially irrigaton water irrigaton production. The irrigaton system is
solidified reached 69.77% of the total length of the canal system; irrigaton pumping
statons are big investments. However, drainage channel system and drainage pumping
statons are not interested. The rate of solidification of the drainage channels
reached only 0.73% of the total length of the canal system. When flooding occurs almost
exclusively by the portable pumps . Infield road system reached 20.1% solidified.
- The agricultural extension and transfer of scientific and technical progress are
taken place regularly. Positive technical training, especially the introduction of new
varieties of high yield, good quality, reduce the cost of investment in producton. The
connections 4 manufacturers in the production and sale of winter crop products
through the state (mostly cooperatves) is going on and tend to expand and develop.
However, the quality of these activities should be considered which is enhanced to
meet the needs of production.
- Production of winter crops of the district have developed in depth the
development and expansion of the plant have high economic efficiency by significantly
improving crop yield and value per unit area. Specifically, the average corn yield over 3
years in the district increased by 7.9%, producton of pumpkin has increased 28.2%.
- The consumption of the product was conducted diversity, through 2 forms are
consumed directly and indirectly through the consumpton of intermediaries such
as traders collectors and dealers. In that form of indirect consumption is mainly
accounted for about 90% of the total volume of products because which have
characterized by consistent, convenient in the winter consumption of products in the
district.
- Assessment of the economic efficiency of some winter crops of districts
showed zucchini, and pumpkin is two kind of the highest economic efficiency but also
the winter crops have the largest investment.


Research follow cultvation area for

soybeans, the economic effect when planted in the first region is the highest; corn,
zucchini, pumpkin is the highest economic efficiency in the third region.
- However, the district's winter crop also has limitations, as winter crop area
contnued to decline in the last 3 years, which is

decreased 129,4ha. Although

crop yields increase, but some winter crops is generally lower than the average rate
of Ha Nam Province.
The topic proposed solutions primarily to develop the production of winter crops
Ly Nhan district, Ha Nam province as follows:

14


- To improve the planning and to accelerate regrouping of lands , building a
large sample field, producton layout of a reasonable crop, researchers give the
new crops, with high economic efficiency in produce.

15


- Enhance training of scientfic and technical to apply in the producton of winter
crops through

the forms such as training courses, building model, and community


activities.
- Establish the organizational system stable markets, expanding markets
consumpton in the other region. Investment into preservation and processing
products
winter.
- To encourage the expansion of the producton area of winter crops, taking the
most of the available potential land of the district.
- Investment in technical infrastructure such as irrigation systems and drainage
canals, internal roads system, the system of wholesale markets consume the agricultural
products, including products winter crops.

15


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Lịch sử phát triển xã hội đã khẳng định, nông nghiệp là một trong hai
ngành sản xuất vật chất chủ yếu của xã hội. Xã hội loài người muốn tồn tại và
phát triển được thì những nhu cầu cần thiết không thể thiếu và nông nghiệp
chính là ngành cung cấp. Hiện nay và trong tương lai, nông nghiệp vẫn đóng vai
trò vô cùng quan trọng trong đời sống nhân dân và trong sự phát triển kinh tế
nông thôn.
Với khoảng 70% dân số là nông dân, Việt Nam luôn coi trọng những vấn
đề liên quan đến nông dân, nông nghiệp và nông thôn. Nền kinh tế Việt Nam sau
hơn 25 năm đổi mới (1986 - 2013) đã đạt được nhiều thành tựu phát triển
khả quan. Trong lĩnh vực nông nghiệp, sản lượng các loại nông sản đều tăng, nổi
bật nhất là sản lượng lương thực đều tăng với tốc độ cao từ năm 1989 đến nay.
Năm
1989 là năm đầu tên sản lượng lương thực vượt qua con số 20 triệu tấn,
xuất khẩu 1,4 triệu tấn gạo, đạt kim ngạch 310 triệu USD. Đến năm 2010 sản

lượng lương thực đã đạt đến con số kỷ lục 39,99 triệu tấn và đã xuất khẩu 6,83
triệu tấn gạo, đạt kim ngạch 3,1 tỷ USD (Nguyễn Quang Chính, 2013).
Nông nghiệp vẫn là vấn đề cốt lõi của nền kinh tế Việt Nam vài thập kỷ
tới. Trong xã hội hiện đại, vai trò của nông nghiệp không hề bị coi nhẹ mà còn có
nhiều nét mới, đặc sắc hơn, tạo ra nhiều sản phẩm phục vụ công nghiệp và
dịch vụ nông thôn phát triển, từng bước cải thiện cơ cấu kinh tế, nâng cao
đời sống mọi mặt của người dân nông thôn.
Qua quá trình phát triển vụ đông đã khẳng định được vai trò to lớn
trong sản xuất nông nghiệp như sau: Thứ nhất, sản xuất vụ đông góp phần khai
thác có hiệu quả hơn tiềm năng đất đai và lao động nông nghiệp. Thứ hai, sản
xuất vụ đông đã tạo ra một khối lượng sản phẩm hàng hoá có giá trị kinh tế cao
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nội địa và xuất khẩu. Thứ ba, sản xuất vụ đông góp
phần nâng cao thu nhập cho các hộ nông dân. Ngoài ra, việc thâm canh một số
giống cây họ đậu trong vụ đông còn góp phần cải tạo đất.
Vụ đông là vụ sản xuất thứ 3 của các địa phương miền Bắc và Bắc trung
bộ. Vụ đông ngày càng đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển
1


sản xuất kinh doanh của từng hộ nông dân. Trước kia mục đích chính của vụ đông
là đáp ứng nhu cầu lương thực trong những ngày giáp hạt và phục vụ chăn nuôi
thì

2


hiện nay vụ đông đang dần trở thành vụ sản xuất chính của các hộ nông
dân. Ngoài ra, vụ đông còn góp phần giải quyết công ăn việc làm cho lao động
đang dư thừa hiện nay ở nông thôn, tăng nguồn nguyên liệu cho ngành công
nghiệp chế biến và là biện pháp quan trọng để góp phần tăng độ phì nhiêu cho

đất. Thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng Nông thôn mới,
phát triển cây vụ đông là cơ hội để hộ nông dân tăng thêm thu nhập, cải
thiện đời sống; góp phần tăng lượng nông sản hàng hoá xuất khẩu, đặc biệt là
một số loại nông sản có giá trị thương phẩm cao cho đất nước.
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, phát triển sản xuất là một quá trình
tất yếu của các ngành sản xuất nói chung và của sản xuất vụ đông nói riêng. Sản
xuất vụ đông dựa trên những thuận lợi về vị trí địa lý, đất đai và thế mạnh
của từng vùng riêng biệt. Các sản phẩm có năng suất cao, chất lượng tốt,
đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
Lý Nhân là một huyện thuần nông có nhiều tiềm năng, thế mạnh và truyền
thống sản xuất vụ đông của tỉnh Hà Nam. Những năm qua cùng với những
chuyển biến tch cực của sản xuất nông nghiệp, sản xuất vụ đông của huyện cũng
đã có những bước phát triển khả quan, dần dần khẳng định là một trong
những lĩnh vực sản xuất quan trọng của ngành nông nghiệp.
Tuy nhiên quá trình phát triển sản xuất vụ đông của huyện cũng đã bộc lộ
một số hạn chế chủ quan như diện tch đất sản xuất vụ đông còn bị lãng phí, sản
xuất manh mún, việc quy hoạch thành vùng sản xuất còn hạn chế, chưa tạo điều
kiện về chuyên môn hóa; năng suất một số cây trồng còn thấp; trình độ
thâm canh cây vụ đông của các hộ nông dân nhìn chung chưa cao, chưa gắn
liền với các hình thức chế biến nông sản. Bên cạnh đó là tình trạng giá sản phẩm
vụ đông không ổn định trong khi giá vật tư đầu vào ngày càng tăng gây nhiều
khó khăn cho sản xuất. Những vấn đề trên chưa được giải quyết kịp thời đã
làm cho hiệu quả kinh tế sản xuất vụ đông chưa cao và làm giảm động lực phát
triển sản xuất. Xuất phát từ thực tễn trên chúng tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài
“Giải pháp phát triển sản xuất cây vụ đông tại huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu, đánh giá thực trạng phát triển sản xuất cây vụ đông tại huyện
Lý Nhân, tỉnh Hà Nam. Từ đó đưa ra các giải pháp phát triển sản xuất cây vụ
3



đông nhằm cung cấp sản phẩm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trường, nâng
cao thu nhập và góp phần tăng hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trong
những năm tiếp theo tại huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn hiện nay về phát triển sản
xuất cây vụ đông.
+ Đánh giá thực trạng phát triển sản xuất cây vụ đông và tình hình sản
xuất sản phẩm trong vụ đông tại huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.
+ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình sản xuất trong vụ đông tại
huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.
+ Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sản xuất cây vụ
đông nhằm cung cấp sản phẩm đáp ứng nhu cầu của thị trường và góp
phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lý Nhân.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Khách thể nghiên cứu là các vấn đề kinh tế - kỹ
thuật liên quan đến sản xuất cây vụ đông. Các nội dung phát triển sản xuất cây vụ
đông như: Quy hoạch sản xuất – bố trí sản xuất, đầu tư khoa học kỹ thuật
sản xuất, têu thụ sản phẩm…
- Chủ thể nghiên cứu: Nghiên cứu các tác nhân tham gia sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm cây vụ đông gồm: nông hộ tham gia sản xuất, têu thụ sản phẩm, các tổ
chức chức năng, cơ quan khoa học, khuyến nông và cán bộ quản lý cấp huyện, xã
có liên quan.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: Tổng quan tài liệu được sử dụng, các số liệu của
năm trước, khảo sát thực trạng tiến hành vào vụ đông năm 2013 - 2015.
Định hướng và giải pháp dự kiến được áp dụng vào các vụ đông tiếp theo sau năm
2015.

- Phạm vi về không gian: Tại địa bàn huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu nội dung phát triển
sản xuất của một số cây vụ đông, chủ yếu các sản phẩm thuộc thế mạnh của
huyện.
4


×