Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện na hang, tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 134 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRÌNH THỊ TUYỀN

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN NA HANG, TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRÌNH THỊ TUYỀN

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN NA HANG, TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: GS. TS MAI NGỌC CƯỜNG



THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn: “Tăng cường quản lý thuế giá trị gia
tăng đối với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Na Hang, tỉnh Tuyên
Quang” là của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực,
xuất phát từ tình hình thực tế của công tác quản lý thuế GTGT đối với các
doanh nghiệp tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang. Các số liệu trong luận
văn chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Thái Nguyên, ngày …….. tháng ….. năm 2014
Tác giả luận văn

Trình Thị Tuyền

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập và thực hiện luận văn: “Tăng cường quản lý
thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Na Hang,
tỉnh Tuyên Quang” tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của nhiều tập thể,

cá nhân trong và ngoài nhà trường.
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến GS. TS Mai Ngọc Cường,
người thầy đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện
nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận văn này.
Tôi trân trọng gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, Lãnh đạo phòng
quản lý Đào tạo Sau Đại học cùng các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế và
Quản trị Kinh doanh đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
học tập tại trường.
Tôi cũng chân thành cảm ơn Lãnh đạo Chi cục Thuế huyện Na Hang
cùng các cán bộ công chức trong Chi cục đã tạo điều kiện cho tôi trong việc
thu thập số liệu và các thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận văn của mình.
Xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời
gian học tập và hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên, ngày ……. tháng .…. năm 2014
Tác giả luận văn

Trình Thị Tuyền

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... vii

DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ......................................................................... ix
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
QUẢN
LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP

..................... 4
1.1. Lý luận chung về thuế và quản lý thuế giá trị gia tăng ..............................
4
1.1.1. Thuế và vai trò của thuế đối với phát triển kinh tế xã hội ...................... 4
1.1.2. Thuế giá trị gia tăng .............................................................................. 13
1.1.3. Quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ........................................... 19
1.2. Nội dung và yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế GTGT đối với doanh
nghiệp...... 20
1.2.1. Nội dung quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ............... 20
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế GTGT đối với
doanh nghiệp ......................................................................................... 28
1.3. Kinh nghiệm quản lý thuế GTGT của một số địa phương và khả
năng vận dụng vào huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ......................... 33
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý thuế giá trị gia tăng của một số địa phương
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu


/>

4

trong nước ............................................................................................. 33
1.3.2. Những bài học rút ra có khả năng vận dụng vào quản lý thuế
GTGT ở huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ....................................... 35

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

4

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI .................................... 37

2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 37
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 37
2.2.1. Khung phân tích luận văn ..................................................................... 37
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 38
2.2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 39
2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin, số liệu.............................................. 41
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 44
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP TẠI HUYỆN NA HANG, TỈNH TUYÊN QUANG ................

45
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và khái quát về Chi cục Thuế
huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ........................................................ 45

3.1.1. Điều kiện tự nhiên, dân số của huyện Na Hang.................................... 45
3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Na Hang..................... 46
3.1.3. Tình hình phát triển doanh nghiệp trên địa bàn huyện Na Hang .......... 47
3.1.4. Tình hình cơ bản của Chi cục Thuế huyện Na Hang ............................ 49
3.2. Thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại
huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ...................................................... 57
3.2.1. Tình hình quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp trên địa
bàn huyện Na Hang............................................................................... 57
3.2.2. Đánh giá thành tựu và hạn chế trong quản lý thuế GTGT đối với
các doanh nghiệp tại huyện Na Hang hiện nay.................................... 71
3.2.3. Nguyên nhân hạn chế ............................................................................ 81
Chương 4: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ
THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
NA HANG, TỈNH TUYÊN QUANG ................................................. 87

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

5

4.1. Dự báo tình hình thuế GTGT đối với doanh nghiệp trên địa bàn
huyện Na Hang trong thời gian tới ......................................................... 87

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>


6

4.1.1. Phương hướng phát triển KT - XH của huyện Na Hang ...................... 87
4.1.2. Phương hướng nhiệm vụ của Chi cục Thuế huyện Na Hang trong
thời gian tới ........................................................................................... 88
4.1.3. Dự báo về tình hình thuế GTGT đối với doanh nghiệp trên địa bàn
huyện Na Hang trong thời gian tới ....................................................... 88
4.2. Phương hướng tăng cường quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp
trên địa bàn huyện Na Hang trong thời gian tới ................................... 89
4.2.1. Phương hướng tăng cường công tác quản lý kê khai thuế GTGT
các doanh nghiệp................................................................................... 89
4.2.2. Phương hướng tăng cường Quản lý nợ thuế giá trị gia tăng tại
huyện Na Hang...................................................................................... 90
4.2.3. Phương hướng tăng cường công tác kiểm tra thuế GTGT ................... 91
4.2.4. Phương hướng tăng cường quản lý tình hình sử dụng hóa đơn của
các doanh nghiệp................................................................................... 91
4.3. Các giải pháp tăng cường quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp
trên địa bàn huyện Na Hang trong thời gian tới ................................... 92
4.3.1. Các giải pháp về hoàn thiện đến cơ chế, chính sách quản lý của
Nhà nước về thuế, đến chính sách, quy định quản lý thuế GTGT
và công tác kiểm tra, thanh tra của các cơ quan quản lý Nhà nước...... 92
4.3.2. Các giải pháp liên quan đến tuân thủ kỷ luật kế toán, tài chính,
quan hệ thanh toán ................................................................................ 93
4.3.3. Giải pháp về tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác
quản lý thuế ........................................................................................... 94
4.3.4. Các giải pháp liên quan đến đảm bảo số lượng, nâng cao chất
lượng, trình độ, phẩm chất của đội ngũ cán bộ thuế............................. 95
4.3.5. Các giải pháp về tuyên truyền giáo dục nâng cao tâm lý, ý thức
người tiêu dùng và cải thiện tình hình hoạt động của doanh nghiệp .... 96
Số hóa bởi Trung tâm Học

liệu

/>

7

4.4. Một số kiến nghị....................................................................................... 97
4.4.1. Kiến nghị với Nhà nước, Tổng cục Thuế, Cục Thuế tỉnh .................... 97
4.4.2. Kiến nghị với ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ............................... 99
4.4.3. Kiến nghị với ủy ban nhân dân huyện Na Hang ................................... 99
KẾT LUẬN .................................................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 103
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 105

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

CB CCT

Cán bộ Chi cục Thuế

CBCC


Cán bộ công chức

CCT

Chi cục Thuế

CNTT

Công nghệ thông tin

CTN

Công thương nghiệp

DN

Doanh nghiệp

DN NQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

GTGT

Giá trị gia tăng


HSKT

Hồ sơ khai thuế

NNT

Người nộp thuế

NQD

Ngoài quốc doanh

NSNN

Ngân sách nhà nước

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND


Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

8

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu nhóm người trả lời phiếu điều tra....................................... 39
Bảng 2.2: Thang đánh giá Likert .................................................................... 41
Bảng 3.1: Số lượng các DN NQD giai đoạn 2011 - 2013 .............................. 48
Bảng 3.2: Kết quả thu ngân sách của Chi cục Thuế huyện Na Hang từ
năm 2011 - 2013 ........................................................................... 55
Bảng 3.3: Tình hình quản lý kê khai thuế của các DN năm 2011 - 2013 ....... 58
Bảng 3.4: Tình hình quản lý hồ sơ khai thuế GTGT của các DN giai
đoạn 2011 - 2013 .......................................................................... 60
Bảng 3.5: Kết quả thu thuế GTGT các DN NQD giai đoạn 2011 - 2013
tại Chi cục Thuế huyện Na Hang.................................................. 62
Bảng 3.6: Nợ thuế GTGT của các DNNQD giai đoạn 2011 - 2013 ............... 64
Bảng 3.7: Phân loại tiền thuế GTGT nợ giai đoạn năm 2011 - 2013 ............. 65
Bảng 3.8: Số liệu kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGT tại bàn.............................. 66
Bảng 3.9: Số liệu kiểm tra thuế GTGT tại trụ sở của các Doanh nghiệp ...... 67
Bảng 3.10: Tình hình vi phạm chế độ quản lý, sử dụng hóa đơn ................... 69
Bảng 3.11: Số tiền phạt vi phạm hành chính do vi phạm sử dụng hóa đơn ... 70
Bảng 3.12: Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người trả lời
phiếu điều tra về Công tác quản lý đăng ký thuế, kê khai và
nộp thuế......................................................................................... 71

Bảng 3.13: Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người trả lời
về hoạt động quản lý nợ ................................................................ 73
Bảng 3.14: Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người trả lời
về công tác kiểm tra thuế GTGT .................................................. 75
Bảng 3.15: Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người trả lời
về công tác quản lý tình hình sử dụng hóa đơn ............................ 77
Bảng 3.16: Tổng hợp ý kiến đánh giá của người trả lời về hoạt động quản
lý thuế GTGT đối với các DN trên địa bàn huyện Na Hang ..........
80
Bảng 4.1: Dự toán thu thuế năm 2015 ............................................................ 88
Bảng 4.2: Dự toán thu thuế GTGT năm 2014 - 2015 ..................................... 89
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

9

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hệ thống thuế Việt Nam ........................................................ 8
Sơ đồ 1.2: Mô hình tổ chức ngành thuế Việt Nam ......................................... 10
Sơ đồ 2.1. Khung phân tích của luận văn ....................................................... 38
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thuế huyện Na Hang ................. 54
Sơ đồ 3.2: Quy trình kê khai thuế GTGT đang áp dụng tại Chi cục Thuế
huyện Na Hang ............................................................................. 59
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu DN NQD theo loại hình DN năm 2013 ......................... 48
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu DN NQD theo ngành nghề kinh doanh năm 2013......... 49
Biểu đồ 3.3: Số thu NSNN huyện Na Hang giai đoạn 2011 - 2013 ............... 57
Biểu đồ 3.4: Kết quả thu thuế GTGT các DN NQD huyện Na Hang giai
đoạn 2011 - 2013 .......................................................................... 63


Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

1

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

2

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế được coi là khoản thu quan trọng nhất vì khoản thu này mang tính
chất ổn định và khi nền kinh tế càng phát triển thì khoản thu này càng tăng ở
nước ta, Thuế thực sự trở thành nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước
từ năm 1990. Nhận thức được tầm quan trọng đó, Đảng và Nhà nước ta đã
thực hiện cải cách thuế bước hai. Điểm nổi bật của cuộc cải cách này là thay
thế Luật thuế doanh thu bằng Luật thuế giá trị gia tăng được thông qua tại kỳ
họp thứ 11 Quốc hội khóa IX, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999. Sự ra
đời của Luật thuế giá trị gia tăng được xem là một bước ngoặt có tính đột phá
trong công tác quản lý thu thuế và đã thể hiện được sự mạnh dạn, đường lối
đúng đắn của Đảng và Nhà nước trong công cuộc xây dựng, đổi mới và phát
triển đất nước. Qua thời gian thực hiện Luật thì Luật đã có nhiều lần sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế phát triển của đất nước.
Những năm gần đây, số lượng các doanh nghiệp đăng ký thành lập tăng

nhanh đã đem về số thu thuế lớn. Tuy nhiên, nó cũng làm tăng tình trạng gian
lận thuế. Đó là việc sử dụng hóa đơn giả, khai khống hóa đơn đầu vào để
được khấu trừ thuế giá trị gia tăng, hoàn thuế, ghi giá trên hóa đơn thấp hơn
giá thực tế … đang là vấn đề mang tính thời sự hiện nay. Để khắc phục được
những hạn chế trên thì cần thiết phải tăng cường công tác quản lý và chống
thất thu thuế giá trị gia tăng.
Huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang là huyện miền núi vùng sâu vùng
xa của tỉnh Tuyên Quang. Điều kiện kinh tế - xã hội còn nhiều khó khăn, các
doanh nghiệp trên địa bàn hầu hết là các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Thời gian
qua, Chi cục Thuế huyện Na Hang đã đạt được nhiều kết quả tốt trong quản lý
thuế nói chung và quản lý thu thuế GTGT nói riêng. Tuy nhiên, trong công
tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng, Chi cục thuế huyện Na Hang cũng gặp
khá nhiều khó khăn. Điển hình là công tác quản lý hóa đơn chứng từ và sổ
sách kế toán, phát hiện ra một số hiện tượng tiêu cực, các sai phạm chủ yếu
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

xuất phát từ trình độ kém hiểu biết về Luật của các doanh nghiệp; số khác thì
hiểu biết rất rõ đến độ tìm kiếm mọi kẽ hở để trốn thuế; các doanh nghiệp xây
dựng cơ bản vãng lai từ nơi khác đến thi công trên địa bàn huyện Na Hang
không kê khai, nộp thuế trên địa bàn huyện … Vì những vấn đề bức xúc đó
kết hợp những kiến thức đã học, đã làm thực tế cùng với sự giúp đỡ của thầy
giáo, các đồng nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Na Hang, tôi đã chọn đề tài
“Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp trên địa
bàn huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Chi

cục Thuế huyện Na Hang - tỉnh Tuyên Quang. Trên cơ sở đó đề xuất các giải
pháp tăng cường quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế
huyện Na Hang trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn quản lý
thuế GTGT.
Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT đối với các doanh
nghiệp trên địa bàn huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang. Chỉ ra những tồn tại
trong công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục Thuế huyện Na Hang.
Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường công tác quản lý thuế GTGT
đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Na Hang, tỉnh Tuyên
Quang.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý thuế GTGT đối với
các doanh nghiệp.
3.2. Phạm vi nghiên cứu


- Về thời gian: Các số liệu phục vụ cho nghiên cứu đề tài được tập hợp
trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013, đề xuất trong thời gian tới.


- Về không gian: Tại Chi cục Thuế huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn, là tài
liệu tham khảo về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Na
Hang, tỉnh Tuyên Quang.
Phân tích, đánh giá được thực trạng quản lý thuế GTGT trên địa bàn
huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang hiện nay; chỉ ra những mặt được, những

tồn tại và nguyên nhân tồn tại.
Luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý thuế GTGT
đối với doanh nghiệp ở Chi cục Thuế huyện Na Hang trong thời gian tới.
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu
tham khảo, được kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết và kinh nghiệm thực tiễn của quản lý thuế
giá trị gia tăng
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh
nghiệp tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang
Chương 4: Phương hướng và các giải pháp tăng cường quản lý thuế giá
trị gia tăng đối với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Na Hang, tỉnh Tuyên
Quang


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN
VỀ
QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP
1.1. Lý luận chung về thuế và quản lý thuế giá trị gia tăng
1.1.1. Thuế và vai trò của thuế đối với phát triển kinh tế xã hội
1.1.1.1. Khái niệm về thuế
Cho đến nay, trong giới các học giả và trên các sách báo kinh tế thế
giới vẫn chưa có quan điểm thống nhất về khái niệm thuế, bởi lẽ giác độ
nghiên cứu có nhiều khác biệt.
Trên giác độ phân phối thu nhập, người ta định nghĩa: Thuế là hình
thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân
nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước để đáp ứng các nhu

cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước.
Trên giác độ người nộp thuế, Thuế được coi là khoản đóng góp bắt
buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo
luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ Nhà nước.
Trên giác độ kinh tế học, thuế là một biện pháp đặc biệt. Theo đó, Nhà
nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư
sang khu vực công, nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà
nước.
Những khái niệm về thuế nêu trên mới nhấn mạnh một chiều theo quan
niệm của từng góc độ khác nhau, nên chưa thật đầy đủ và chính xác được bản
chất của thuế. Đến nay, tuy chưa có một định nghĩa về thuế thống nhất nhưng
các nhà kinh tế đều nhất trí cho rằng, để làm rõ được bản chất của thuế thì
định nghĩa về thuế phải nêu bật được các khía cạnh sau đây:


Nội dung kinh tế của thuế được đặc trưng bởi các quan hệ tiền tệ
giữa Nhà nước với các pháp nhân và các thể nhân, không mang tính hoàn
trả trực tiếp;
Những mối quan hệ dưới dạng tiền tệ này được nảy sinh một cách
khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt - việc chuyển giao thu nhập có tính
chất bắt buộc theo mệnh lệnh của Nhà nước;
Các pháp nhân và thể nhân chỉ phải nộp cho Nhà nước các khoản thuế
đã được pháp luật quy định;
Việc sử dụng tiền thuế phải dành cho mục đích chung.
Dựa vào các định nghĩa và các yêu cầu nêu trên có thể đưa ra một khái
niệm tổng quát về thuế phù hợp với giai đoạn hiện nay như sau:
Thuế là một khoản nộp bằng tiền mà các thể nhân và pháp nhân có
nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện theo luật đối với Nhà nước, không mang
tính chất đối khoản, không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế và dùng để

trang trải cho các nhu cầu chi tiêu công cộng.
1.1.1.2. Phân loại thuế
Phân loại thuế là sự sắp xếp các sắc thuế trong một hệ thống chính sách
thuế thành những nhóm khác nhau theo các tiêu thức nhất định.
Thứ nhất, theo phương thức đánh thuế chia thành 2 loại
Thuế trực thu: Là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của
người nộp thuế. Loại thuế này mang tính chất lũy tiến. Ở nước ta, các sắc thuế
trực thu bao gồm: Thuế thu nhập DN, thuế TNCN, thuế sử dụng đất nông
nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp…
Thuế gián thu: Là loại thuế không trực tiếp đánh vào thu nhập hay tài
sản của người nộp thuế mà đánh một cách gián tiếp thông qua giá cả hàng
hóa, dịch vụ. Thuế gián thu mang tính chất lũy thoái. Sắc thuế gián thu bao
gồm: thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ….


Thứ hai, theo cơ sở tính thuế chia thành ba loại:
Thuế thu nhập: Bao gồm các loại thuế có cơ sở đánh thuế là thu nhập
kiếm được. Thuế thu nhập cũng có nhiều dạng: thuế thu nhập cá nhân, thuế
thu nhập công ty, thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài, thuế lợi tức cổ phần …
Thuế tiêu dùng: Là loại thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ khi diễn ra
việc mua bán. Thuế tiêu dùng đôi khi còn thể hiện giống như hình thức thuế
vốn hay tài sản. Loại thuế tiêu dùng được thể hiện dưới nhiều dạng như thuế
doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng …
Thuế tài sản: có thể được đánh trong trường hợp chuyển giao, cho
không tài sản, dưới hình thức bán hoặc trong trường hợp có sự hiện hữu của
tài sản. Thuộc loại thuế tài sản là các sắc thuế như thuế nhà đất, thuế sử dụng
đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp …
Thứ ba, theo phạm vi điều chỉnh chia thành 2 loại:
Thuế tổng hợp: là loại thuế đánh vào tất cả các thành phần của cơ sở
đánh thuế mà không có trường hợp ngoại lệ, không có miễn giảm thuế. Thuế

tổng hợp đánh trên toàn bộ tài sản, các nghiệp vụ phát sinh hoặc tổng thu
nhập trong một lần duy nhất.
Thuế có lựa chọn hay thuế có phân tích: là loại thuế chỉ đánh dựa trên
cơ sở các yếu tố của một tài sản hoặc một nghiệp vụ độc lập, hoặc một loại
thu nhập. Thuế thu nhập cá nhân Việt Nam có thể coi là một sắc thuế điển
hình của loại này.
Thứ tư, theo đặc trưng của biểu thuế
Thuế đánh theo tỷ lệ % gồm 3 loại là:
Thuế lũy tiến: Áp dụng tỷ lệ tăng dần theo các mức tăng của cơ sở tính
thuế. Cơ sở tính thuế càng tăng thì mức thuế suất càng cao. Trong thuế lũy
tiến có hai hình thức là lũy tiến từng phần và lũy tiến toàn phần.
Thuế lũy thoái: Áp dụng tỷ lệ giảm dần theo mức tăng của cơ sở tính
thuế. Cơ sở tính thuế càng tăng thì mức thuế suất càng giảm. Lũy thoái có hai


hình thức là lũy thoái từng phần và lũy thoái toàn phần. Thông thường các
nước áp dụng thuế lũy thoái để khuyến khích các đối tượng nộp thuế nhiều.
Thuế tỷ lệ cố định: Là loại thuế áp dụng một thuế suất cố định trên cơ
sở tính thuế mà không phụ thuộc vào quy mô của cơ sở tính thuế đó. Thuế thu
nhập doanh nghiệp của Việt Nam là một ví dụ về thuế tỷ lệ cố định.
Thuế đánh trên mức tuyệt đối
Là loại thuế được xác định bằng cách ấn định một số thu bằng tiền trên
một đơn vị vật chất như trọng lượng, khối lượng, diện tích … của đối tượng
chịu thuế.
Thứ năm, theo thẩm quyền ban hành chính sách thuế, chia thành hai
loại thuế trung ương và thuế địa phương.
Thuế trung ương: do Nhà nước chịu trách nhiệm thu trên phạm vi cả
nước theo một chính sách thuế thống nhất. Các đối tượng nộp thuế dù kinh
doanh hay cư trú bất kỳ nơi nào trong lãnh thổ quốc gia cũng đều chịu một
chính sách như nhau. Thuế trung ương chủ yếu là loại thuế đánh vào các hoạt

động kinh doanh có phạm vi trên toàn quốc, hoặc có khả năng di chuyển trên
toàn quốc, nhằm tránh việc phân khúc giữa các địa phương và dễ gây ra hiện
tượng đánh thuế trùng hoặc bỏ sót thuế. Thuế trung ương thường được tập
trung cho ngân sách trung ương.
Thuế địa phương: Đánh vào các hoạt động kinh doanh hoặc các hành vi
chỉ ảnh hưởng trong phạm vi quản lý của từng địa phương. Thuế địa phương
thường bao gồm các loại thuế đánh trên bất động sản, tài nguyên … theo một
khung thuế thống nhất do Nhà nước soạn thảo. Các địa phương căn cứ vào
khung thuế suất để quyết định một mức thuế suất cụ thể, trong phạm vi địa
phương mình trong một thời kỳ nhất định. Thuế địa phương có thể nâng lên
hoặc hạ xuống trong phạm vi khung cho phép phụ thuộc vào điều kiện kinh
doanh, thu nhập và đời sống của dân cư tại địa phương.


1.1.1.3. Hệ thống thuế Việt Nam
Hệ thống thuế bao gồm 2 bộ phận chính: Hệ thống chính sách thuế và
hệ thống quản lý thuế

HỆ THỐNG THUẾ


HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH
THUẾ
- Các chính sách thuế
(Chính sách thuế nội địa và
xuất nhập khẩu)

HỆ THỐNG QUẢN LÝ
THUẾ
- Tổ chức bộ máy quản lý thuế

(Cơ cấu tổ chức; CBCC thuế)
(Bao gồm CQ Thuế và Hải quan)
- Các quy trình, biện pháp

- Cơ chế thực hiện

quản lý thuế
- Các định chế khác liên quan

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hệ thống thuế Việt Nam
Thứ nhất, hệ thống quản lý thuế
Gồm các phương pháp, hình thức quản lý thu thuế, các công cụ quản lý
(các quy định, quy trình, biện pháp nghiệp vụ, phương tiện quản lý), cơ cấu tổ
chức bộ máy (các bộ phận, các đơn vị thuộc cơ quan thuế các cấp trực tiếp hay
gián tiếp thực hiện chức năng quản lý thuế và mối quan hệ giữa chúng), đội
ngũ cán bộ, công chức thuế. Trong đó, cơ cấu tổ chức bộ máy và đội ngũ cán
bộ thuế (gọi chung là bộ máy quản lý thuế) là một bộ phận quan trọng trong
hệ thống quản lý thuế.
Thứ hai, hệ thống chính sách thuế


9

Gồm các sắc thuế được ban hành dưới hình thức Luật, Pháp lệnh. Mỗi
sắc thuế có vai trò điều tiết riêng trong nền kinh tế, song chúng có mối quan
hệ rất mật thiết và tác động lẫn nhau trong quá trình phát huy tác dụng điều
chỉnh vĩ mô nền kinh tế.
Hệ thống chính sách thuế và phí chủ yếu của Việt Nam đến nay bao
gồm: Thuế Giá trị gia tăng; Thuế Thu nhập doanh nghiệp; Thuế Thu nhập cá
nhân; Thuế Tiêu thụ đặc biệt; Thuế Tài nguyên; Thuế Xuất khẩu, Thuế nhập

khẩu; Thuế sử dụng đất nông nghiệp; Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
Thuế Bảo vệ môi trường và các khoản phí và lệ phí.
1.1.1.4. Mô hình tổ chức quản lý thuế
Bộ máy quản lý Thuế được tổ chức theo mô hình chức năng
Chính phủ


×