Tải bản đầy đủ (.doc) (133 trang)

Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng từ nguồn ngân sách trên địa bàn tỉnh kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.2 MB, 133 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

A BRAO LINH ĐA

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DƯNGG̣ CƠ

̀

SỞ HẠ TẦNG TỪ NGUÔN NGÂN SÁCH
TRÊN ĐIẠ BÀN TỈNH KON TUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Đà Nẵng - Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

A BRAO LINH ĐA

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DƯNGG̣ CƠ

̀

SỞ HẠ TẦNG TỪ NGUÔN NGÂN SÁCH
TRÊN ĐIẠ BÀN TỈNH KON TUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60 34 04 10



̃̃
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYÊN TRUNG KIÊN

Đà Nẵng - Năm 2017



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................ 3
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................... 3
5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài................................................................... 5
6. Kết cấu của luận văn........................................................................................................ 5
7. Tổng quan các nghiên cứu liên quan tới đề tài.................................................. 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN
LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
̀
̃̀

DƯNGG̣ CƠ SỞ HẠ TẦNG TƯ NGUÔN NGÂN SÁCH...................................... 11
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ VỐN ĐẦU TƯ

̀

XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG TỪ NGUÔN NGÂN SÁCH..............................11
1.1.1. Đặc điểm vàvai trò của cơ sở hạ tầng.......................................................... 11
1.1.2. Khái niệm, đăcc̣ điểm vàvai trò của vốn đầu tư xây dưngc̣ cơ sở hạ

tầng từ nguồn ngân sách.............................................................................................................. 14
1.2. QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG TỪ
NGUỒN NGÂN SÁCH............................................................................................................... 17
1.2.1. Khái niệm quản lý vốn đầu tư xây dưngc̣ cơ sở hạ tầng từ nguồn
ngân sách............................................................................................................................................. 17
1.2.2. Đặc điểm của quản lý vốn đầu tư xây dưngc̣ cơ sở hạ tầng từ nguồn
ngân sách............................................................................................................................................. 17
1.2.3. Vai tròquản lývốn đầu tư xây dưngc̣ cơ sở hạ tầng từ nguồn ngân
sách......................................................................................................................................................... 20
1.2.4. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng từ nguồn
ngân sách............................................................................................................................................. 22


1.2.5. Tiêu chí đánh giá quản lý vốn đầu tư xây dưngc̣ cơ sở hạ tầng từ
nguồn vốn ngân sách..................................................................................................................... 33
1.3. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH.......................................... 36
1.3.1. Các nhân tố khách quan...................................................................................... 36
1.3.2. Các nhân tố chủ quan........................................................................................... 38
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................................ 40
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN
LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DƯNGG̣
̀
̃̀

̀

̉

CƠ SỞ HẠ TẦNG TƯ NGUÔN NGÂN SÁCH TRÊN ĐIẠ BAN TINH

KON TUM......................................................................................................................................... 41

́

2.1. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐÊN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY

̀

DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG TỪ NGUÔN NGÂN SÁCH TRÊN ĐIẠ BÀN
TỈNH KON TUM............................................................................................................................ 41
2.1.1. Các nhân tố khách quan...................................................................................... 41
2.1.2. Các nhân tố chủ quan........................................................................................... 48

̀

2.2. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG TỪ NGUÔN
NGÂN SÁCH TRÊN ĐIẠ BÀN TỈNH KON TUM.................................................... 52
2.2.1. Tình hình chi ngân sách nhà nước, chi đầu tư phát triển và đầu tư
cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015.............................. 52
2.2.2. Tình hình chi đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng từ ngân sách nhà
nước theo nguồn vốn (trung ương và địa phương) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
giai đoạn 2011-2015...................................................................................................................... 54
2.2.3. Tình hình chi NSNN trong đầu tư cơ sở hạ tầng theo huyện thành
phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015.................................................. 55
2.3. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ
TẦNG TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM.......56
2.3.1. Phân cấp quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng từ nguồn
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum.............................................................. 56



2.3.2. Thực trạng công tác lập kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum ...................... 57
2.3.3. Thực trạng công tác tổ chức thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
......................................................................................................................... 62

2.3.4. Thực trạng về công tác kiểm tra thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
......................................................................................................................... 65

2.3.5. Đánh giá chung về quản lý vốn đầu tư xây dựng CSHT từ nguồn
ngân sách trên địa bàn tỉnh Kon Tum thời gian qua. ...................................... 67
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................ 77
CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM ........................................................................ 79
3.1. CƠ SỞ CỦA CÁC GIẢI PHÁP ............................................................... 79
3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Kon Tum đến năm
2020 ................................................................................................................. 79
3.1.2. Quan điểm và phương hướng hoàn thiện quản lý vốn đầu tư
XDCSHT từ nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh Kon Tum. ......................... 83
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KON TUM ............................................................................................ 85
3.2.1. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng từ nguồn ngân sách trên địa bàn tỉnh Kon Tum ...................................... 85
3.2.2. Cải thiện công tác thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng từ nguồn ngân sách. ............................................................................ 87
3.2.3. Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát vốn đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng từ nguồn ngân sách trên địa bàn tỉnh Kon Tum ................................. 89



3.2.4. Một số giải pháp khác.......................................................................................... 92
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................................ 97
KẾT LUẬN....................................................................................................................................... 98
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (BẢN SAO)


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQLDA

: Ban quản lý dự án

CSHT

: Cơ sở hạ tầng.

ĐTXD

: Đầu tư xây dựng

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội.

GNP

: Tổng sản lượng quốc gia


GRDP

: Tổng sản phẩm trên địa bàn.

HĐND

: Hội đồng nhân dân.

ICOR

: Hệ số gia tăng tư bản - đầu ra

KBNN

: Kho bạc Nhà nước

KT – XH

: Kinh tế xã hội

MTQG

: Mục tiêu Quốc gia

NSĐP

: Ngân sách địa phương

NSNN


: Ngân sách nhà nước

NSTW

: Ngân sách trung ương

ODA

: Hỗ trợ phát triển chính thức

PL

: Phụ lục

QLNN

: Quản lý nhà nước

TSCĐ

: Tài sản cố định

UBND

: Ủy ban nhân dân

UNESCO

: Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc


XSKT

: Xổ số kiến thiết


DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG

Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

2.1.

Tình hình thực hiện các dự án quy hoạch

58

2.2.

Tình hình lập kế hoạch vốn đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng

60

2.3.

Kết quả thẩm định hồ sơ dự án đầu tư


60

2.4.

Tình hình thực hiện vốn đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng

64

2.5.

Hệ số huy động tài sản cố định của tỉnh Kon
Tum giai đoạn 2011– 2015

68


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ

Số hiệu hình

Tên hình vẽ, biểu đồ

Trang

vẽ, biểu đồ
1.1.

Quy trình quản lý vốn đầu tư xây dựng từ

NSNN

18

1.2.

Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng
CSHT

18

2.1.

Tình hình chi NSNN, chi đầu tư phát triển
và đầu tư cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh

53

Kon Tum giai đoạn 2011-2015

2.2.

Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
theo nguồn vốn (trung ương hoặc địa

54

phương) giai đoạn 2011-2015.

2.3.


Tình hình chi NSNN trong đầu tư cơ sở hạ
tầng theo huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
Kon Tum giai đoạn 2011-2015

55


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kon Tum là tỉnh nằm ở cực bắc Tây nguyên với tổng diện tích tự nhiên
968.960,64 ha, dân số 500.000 người (số liệu năm 2015) và có tốc độ tăng
bình quân 2,49%/năm, dân tộc thiểu số chiếm trên 53%. Kon Tum là một
trong 13 tỉnh thuộc khu vực “tam giác phát triển” Việt Nam-Lào-Campuchia,
có vị trí thuận lợi trong việc giao thương kinh tế với các tỉnh Tây Nguyên,
Duyên hải miền Trung và các tỉnh Nam Lào, Đông Bắc Thái Lan thông qua
đường Hồ Chí Minh, Quốc lộ 24, 40,14 và cửa khẩu Bờ Y.
Tốc độ tăng trưởng (GDP) bình quân của tỉnh giai đoạn 2011-2015 đạt
13,94 %/năm (theo giá so sánh năm 1994), trong đó: nhóm ngành nông-lâmthủy sản tăng 7%, công nghiệp xây dựng tăng 16,7%, dịch vụ tăng 17,32%. Cơ
cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp- xây dựng và
dịch vụ (tỷ trọng công nghiệp-xây dựng và dịch vụ lần lượt tăng từ 24,32%,
34,44% năm 2010 lên tương ứng 27,17%, 38,11% năm 2015). Thu nhập bình
quân đầu người năm 2015 đạt 32,7 triệu đồng (tương đương 1.555 Đô la Mỹ).
Tình hình phát triển kinh tế-xã hội thời gian qua của tỉnh đã đạt được
những kết quả nhất định. Tuy nhiên, Kon Tum vẫn là tỉnh nghèo, kinh tế chậm
phát triển với quy mô nhỏ, hiệu quả và sức cạnh tranh còn thấp, tăng trưởng
chủ yếu dựa vào tài nguyên, chưa khai thác hiệu quả các tiềm năng và thế
mạnh của tỉnh,.... Vì vậy, việc tập trung phát triển kinh tế - xã hội là nhiệm vụ

hết sức quan trọng của tỉnh, và một trong các giải pháp trọng tâm để thực hiện
nhiệm vụ này là huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư phát
triển cơ sở hạ tầng, đặc biệt là nguồn vốn từ ngân sách nhà nước. Trong giai
đoạn 2011-2015, tỉnh Kon Tum đã huy động vốn đầu tư phát triển từ ngân
sách nhà nước (NSNN) và vốn trái phiếu Chính phủ đạt 9.489 tỷ đồng, tăng
3.202 tỷ đồng (tương đương 50,94%) so với giai đoạn 2006-2010. Chính


2
vì vậy, đã có nhiều dự án, công trình thuộc lĩnh vực giao thông, thủy lợi, điện,
cấp thoát nước, thu gom xử lý rác thải rắn, hạ tầng đô thị, văn hoá, thông tin,
giáo dục, y tế, thể thao,... được thực hiện như: tuyến đường Hồ Chí Minh đoạn
qua Kon Tum, các Quốc lộ: 24, 14C, 40, 40B; các tỉnh lộ 671, 672, 673, 674,
675, 676, 677, 678, thủy lợi Đăk Toa, hồ chứa Đăk Uy, Khu công nghiệp cửa
khẩu Bờ Y, hệ thống cấp nước thành phố, huyện tiếp tục được đầu tư, nâng
cấp, mở rộng đã tạo ra động lực lớn thúc đẩy quá trình phát triển-kinh tế của
tỉnh, góp phần nâng cao đời sống kinh tế và trình độ dân trí địa phương.
Tuy đã đạt được những kết quả tích cực nhất định trong việc sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước để đầu tư có sở hạ tầng nhưng công tác quản
lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh hiện nay vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế, khuyết điểm từ khâu lập quy
hoạch, lập dự án, thực hiện dự án, giám sát thi công, nghiệm thu đến thanh,
quyết toán vốn đầu tư dẫn đến tình trạng đầu tư xây dựng dàn trải, nợ đọng
xây dựng cơ bản lớn; tình trạng thất thoát, lãng phí vốn đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng từ ngân sách nhà nước vẫn còn nhiều. Từ thực tế đó, việc hoàn thiện
công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng từ nguồn ngân sách là
nhiệm vụ quan trọng và cấp thiết hiện nay. Đây là lý do chính để thực hiện Đề
tài “Quản lý vốn đầu tư xây dưngg̣ cơ sở hạ tầng từnguồn ngân sách trên
địa bàn tỉnh Kon Tum”.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Mục tiêu tổng quát của Luận văn là: Dựa trên cơ sở nghiên cứu và hệ
thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý vốn đầu tư xây dưngc̣ cơ sở hạ tầng
từ nguồn ngân sách trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Luận văn đề ra các giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dưngc̣ cơ sở hạ tầng từ nguồn
ngân sách trên địa bàn tỉnh Kon Tum.


3
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây
dưngc̣ cơ sở hạ tầng từnguồn ngân sách.
- Đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dưngc̣ cơ sở hạ tầng từ
nguồn ngân sách trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dưngc̣
cơ sở hạ tầng từnguồn ngân sách trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là Quản lý vốn đầu tư xây dưngc̣ cơ
sở hạ tầng từ nguồn ngân sách trên địa bàn tỉnh, trong đó tập trung vào: (i)
Phân cấp quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng từ nguồn ngân sách nhà
nước; (ii) Lập kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng từ nguồn ngân
sách nhà nước; (iii) Tổ chức thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng từ nguồn ngân sách nhà nước; (iv) Kiểm tra thực hiện kế hoạch vốn đầu
tư xây dựng cơ sở hạ tầng từ nguồn ngân sách nhà nước.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Đề tài chỉ nghiên cứu quản lý vốn đầu tư xây dưngc̣ cơ sở
hạ tầng từ nguồn ngân sách nhà nước do tỉnh Kon Tum quản lý.
+ Về mặt không gian: Việc nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi địa
bàn tỉnh Kon Tum.
+ Về mặt thời gian: Nghiên cứu trong giai đoạn 2011 đến năm 2015 và

định hướng đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp để xử lý số liệu như phương pháp
thống kê, so sánh; phương pháp phân tích, tổng hợp được sử dụng trong việc
hệ thống hoá các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý Nhà nước (QLNN)
đối với vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng từ nguồn ngân sách.


4
Phương pháp thống kê, so sánh: Thông qua việc sử dụng các số liệu
thống kê để phân tích, so sánh đưa ra các kết luận qua đó đề ra các giải pháp,
phương hướng trong công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng từ
nguồn ngân sách. Phương pháp này sử dụng để đưa ra các bảng thống kê,
biểu đồ với số liệu cụ thể, như: tổng vốn đầu tư, tỷ lệ vốn giải ngân,…qua đó
làm rõ các nội dung cần diễn giải, phân tích trong đề tài. Bảng thống kê được
sử dụng trong đề tài giúp cho việc phân tích thống kê được thuận lợi, rõ ràng.
Các số liệu đã thu thập được sắp xếp khoa học trong bảng thống kê có thể
giúp so sánh, đối chiếu, phân tích theo nhiều phương pháp khác nhau nhằm
đánh giábản chất hiện tượng, vấn đề nghiên cứu.
Phương pháp phân tích, tổng hợp: Phương pháp phân tích – tổng hợp
được sử dụng trong luận văn với mục đích phân tích và đánh giá hiệu quả
của các dự án đầu tư XDCSHT từ vốn nguồn ngân sách. Qua các thông tin
được thu thập, tiến hành phân tích các nội dung và đánh giá những kết quả
đạt được, những hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng từ nguồn ngân sách của tỉnh Kon Tum.
Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu, thông tin từ:
- Các công trình nghiên cứu được thực hiện trước đây.
- Số liệu từ các báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Hội
đồng Nhân dân tỉnh và cấp huyện, báo cáo của các Ban quản lý dự án cấp tỉnh
và cấp huyện, Niên giám thống kê của tỉnh Kon Tum, báo cáo đánh giá công

tác giám sát đầu tư của Hội đồng Nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư; các
báo cáo kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước trên địa bàn của tỉnh Kon Tum
qua các năm,...
- Thông tin từ Báo chí, Internet, Tạp chí Kinh tế, Tạp chí Tài chính....
Bên cạnh đó, luận văn còn tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong


5
ngành, kế thừa, tiếp thu những lý luận đã công bố, hệ thống hoá lại cho phù
hợp với nội dung của đề tài.
5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
- Về mặt lý thuyết: Thông qua việc nghiên cứu công tác quản lý vốn đầu
tư xây dựng cơ sở hạ tầng từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon
Tum. Luận văn nêu ra những hạn chế còn tồn tại trong quy định, chính sách
từ đó làm cơ sở để hoàn thiện lý thuyết quản lý nhà nước về kinh tế nói chung
và lý thuyết về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng từ nguồn ngân sách
nói riêng.
- Về mặt thực tiễn: Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hơn công tác quản

lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng từ nguồn ngân sách trên địa bàn tỉnh
Kon Tum, từ đó góp phần sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách nhà nước.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
từ nguồn ngân sách.
Chương 2: Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng từ
nguồn ngân sách trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng từ nguồn ngân sách trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
7. Tổng quan các nghiên cứu liên quan tới đề tài

Luận văn tập trung đề cập đến các nghiên cứu liên quan được thực hiện
tại Việt Nam, gồm:
* Luận án Đổi mới cơ chế quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
của nhà nước của tác giả Trần Văn Hồng (2002) đã làm rõ những nội dung cơ
bản về Vốn đầu tư xây dựng cơ bản gồm: khái niệm; quản lý sử dụng vốn đầu
tư xây dựng cơ bản của Nhà nước. Luận án tập trung phân tích từng nguồn


6
vốn hình thành từ các phương thức tham gia đầu tư của Nhà nước, để từ đó
làm rõ những nội dung cơ bản của cơ chế quản lý sử dụng vốn đầu tư xây
dựng cơ bản của Nhà nước từ khâu lập kế hoạch đầu tư xây dựng đến lập,
thẩm định và phê duyệt, lựa chọn nhà thầu, thực hiện, giám sát, nghiệm thu
quyết toán vốn và kiểm tra. Luận án đã chỉ ra những hạn chế, nguyên nhân
trong cơ chế quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước như: Quy
định đối tượng đầu tư theo nguồn vốn chưa rõ ràng; Công tác quy hoạch chưa
tốt; chưa có quy định thưởng, phạt cụ thể, rõ ràng trong việc lập, duyệt kế
hoạch đầu tư vốn hàng năm; nội dung lập, thẩm định dự án đầu tư chưa được
quy định rõ ràng, cụ thể;....
* Luận án Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An của tác giả
Phan Thanh Mão (2003) đã phân tích nội dung cơ bản về: Khái niệm, đặc
điểm và nội dung chi ngân sách nhà nước; Đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước (cơ chế quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản (hệ thống tổ chức
và cấp vốn đầu tư xây dựng; đối tượng đầu tư); quy trình thực hiện vốn đầu tư
xây dựng); Hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước, trong đó tập trung vào vấn đề tài chính (NPV, ROI, NPVR,...) của đầu
tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước và đưa ra các giải pháp tài chính để
nâng cao hiệu quả đầu tư như: các chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư, chế
độ, nghiệp vụ quản lý, quy trình tín dụng,...

* Luận án Quản lý nhà nước trên lĩnh vực đầu tư xây dựng trong cơ chế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa của tác giả Hồ Hoàng Đức (2005) đã
phân tích, làm rõ thực trạng quản lý nhà nước bằng pháp luật đối với lĩnh vực
đầu tư xây dựng và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác
quản lý nhà nước trên lĩnh vực đầu tư xây dựng như: Hoàn thiện các quy định
pháp luật về quản lý chủ thể đầu tư xây dựng; hoàn thiện các quy định pháp


7
luật về đấu thầu xây dựng; hoàn thiện các quy định pháp luật về hợp đồng xây
dựng; hoàn thiện các quy định pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây
dựng; hoàn thiện các quy định pháp luật về quản lý vốn đầu tư; Xây dựng
hoàn thiện hệ thống chế tài áp dụng cho các trường hợp vi phạm pháp luật đầu
tư xây dựng; nâng cao chất lượng công tác tổ chức thực hiện pháp luật đầu tư
xây dựng.
* Luận án Huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển kinh tế thành phố Đà
Nẵng - Thực trạng và giải pháp của tác giả Nguyễn Đẩu (2005) đã đo lường và
đánh giá hiệu quả của vốn đầu tư từ khâu huy động vốn đến sử dụng vốn của
thành phố Đà Nẵng, nêu ra những hạn chế trong quá trình sử dụng vốn đầu tư
phát triển ở Đà Nẵng và đề ra các giải pháp: Phát huy và đa dạng hóa các
phương thức và công dụng huy động vốn hiệu quả; xây dựng và phát triển thị
trường giao dịch các loại chứng khoán dài hạn; xác định đúng các trọng điểm
đầu tư; áp dụng mô hình, chỉ tiêu, phương pháp khoa học trong việc định hướng
đầu tư thúc đẩy tiến bộ công nghệ, lựa chọn dự án đầu tư công,...
* Luận án Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng từ ngân sách

nhà nước ở Việt Nam của tác giả Tạ Văn Khoái (2009) đã hệ thống hóa và làm
rõ các nội dung cơ bản về:
- Khái niệm và đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà
nước; Đặc điểm và vai trò của Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây

dựng từ Ngân sách nhà nước
- Luận án đã chỉ ra 9 hạn chế, yếu kém trong QLNN đối với dự án đầu tư
xây dựng từ Ngân sách nhà nước và 03 nguyên nhân, từ đó đề xuất 6 nhóm
giải pháp: Đổi mới việc hoạch định phát triển dự án; Hoàn thiện khung khổ
pháp lý; Hoàn thiện cơ chế, chính sách; Đổi mới mô hình, phương thức quản
lý; Kiện toàn bộ máy tổ chức và cán bộ quản lý; Tăng cường kiểm tra, kiểm
soát dự án. Bên cạnh đó, Luận văn nêu ra phương hướng hoàn thiện quản lý


8
nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước, gồm: Quản lý
nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước phải phù hợp
với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và phải căn cứ vào
định hướng phát triển kinh tế-xã hội theo từng thời kỳ.
* Luận án Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây
dựng cơ bản tập trung từ ngân sách nhà nước do thành phố Hà Nội quản lý
của tác giả Cấn Quang Tuấn (2009) đã hệ thống hoá một số nội dung lý luận
về quản lý vốn đầu tư phát triển và vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân
sách nhà nước; đánh giá thực trạng quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước do thành phố Hà Nội quản lý và đề xuất các giải
pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
từ ngân sách nhà nước do thành phố Hà Nội quản lý.
* Luận án Nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách
Nhà nước ở Việt Nam của tác giả Bùi Mạnh Cường (2012) đã làm rõ những
vấn đề về cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của đầu tư phát triển từ nguồn vốn
ngân sách Nhà nước. Luận án đã xây dựng hệ thống chỉ tiêu và phương pháp
đánh giáhiệu quả đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Sử
dụng hệ thống chỉ tiêu và phương pháp đánh giáhiệu quả đầu tư phát triển từ
nguồn vốn ngân sách Nhà nước để đánh giá hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã
hội ở Việt Nam giai đoạn 2005-2010. Đề xuất định hướng, hệ thống giải

pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách
Nhà nước ở Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
đến năm 2020.
* Luận án Hiệu quả dự án đầu tư bằng vốn ngân sách Nhà nước trên
địa bàn tỉnh Bắc Giang của tác giả Lê Thế Sáu (2012) đã hệ thống hóa và
làm rõ thêm những lý luận cơ bản về hiệu quả của các dự án đầu tư bằng vốn
NSNN, kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư công từ một số dự án ở một số


9
nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Từ đó, tác giả phân
tích, đánh giá thực trạng hiệu quả dự án đầu tư bằng vốn NSNN trên địa bàn
tỉnh Bắc Giang, qua đó rút ra những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên
nhân dẫn đến dự án đầu tư bằng vốn NSNN chưa hiệu quả trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang. Qua đó, đề xuất giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả dự án
đầu tư bằng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
* Giáo trình Phân tích và Quản lý dự án đầu tư của PGS.TS Thái Bá
Cẩn đã nêu ra: Đầu tư xây dựng là một ngành sản xuất vật chất quan trọng sản xuất và tái sản xuất tài sản cố định cho các ngành kinh tế, xã hội và cộng
đồng dân cư. Hoạt động đầu tư rất rộng và đa dạng, chịu nhiều tác động bởi
những đặc điểm sản xuất của ngành, đặc điểm của sản phẩm xây dựng, liên
quan đến nhiều ngành và điều kiện tự nhiên. Vì vậy, hoạt động đầu tư rất phức
tạp, dễ gây ra thất thoát, lãng phí, dẫn đến chất lượng sản phẩm và hiệu quả
đầu tư thấp. Do đó, phải nâng cao chất lượng quản lý hoạt động đầu tư và xây
dựng. Để nâng cao chất lượng quản lý đầu tư và xây dựng, trước hết và quan
trọng nhất là quản lý tốt dự án đầu tư kể từ khi có ý định đầu tư, xác định chủ
trương đầu tư, lập dự án đầu tư, quá trình thực hiện đầu tư đến khi kết thúc
xây dựng đưa dự án vào khai thác và sử dụng.
Ngoài ra, luận văn sử dụng tác tài liệu có liên quan đến đề tài được đăng
trên các tạp chí chuyên ngành như Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, Tạp chí Tài
chính, Tạp chí kinh tế.

Các công trình nghiên cứu nêu trên đã phân tích, đánh giá và đưa ra các
giải pháp để giải quyết những vấn đề liên quan đến công tác quản lý nhà nước
đối với nguồn vốn ngân sách sách nhà nước, trong đó tập trung vào nội dung
đầu tư phát triển, đồng thời đã chỉ ra những tác động của hoạt động đầu tư từ
nguồn vốn ngân sách tới tăng trưởng kinh tế nói riêng và sự phát triển kinh tế
xã hội nói chung, đưa ra các giải pháp quan trọng như đa dạng nguồn vốn đầu


10
tư phát triển, tập trung đầu tư vào các lĩnh vực cấp thiết theo tình hình của
từng địa phương, quản lý chặt chẽ, khoa học trong việc chi đầu tư phát triển,...
để từ đó nâng cao hiệu quả của nguồn vốn ngân sách cho chi đầu tư phát triển.
Đối với công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng từ nguồn ngân
sách trên địa bàn tỉnh Kon Tum, các công trình nghiên cứu sâu về nội dung
này vẫn còn ít, vì vậy việc nghiên cứu về vấn đề này là rất cần thiết và ý nghĩa
về mặt lý luận và giá trị thực tiễn.


11

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DƯNGG̣

̀

CƠ SỞ HẠ TẦNG TỪ NGUÔN NGÂN SÁCH
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CƠ SỞ HẠ̀ TẦNG VÀ VỐN ĐẦU
̃̀

TƯ XÂY DƯNGG̣ CƠ SỞ HẠ TẦNG TƯ NGUÔN NGÂN SÁCH

1.1.1. Đặc điểm vàvai trò của cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng bao gồm cơ sở vật chất cần thiết cho quá trình phát triển
kinh tế xã hội của một khu vực. Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế gồm: Hệ thống
hạ tầng kỹ thuật và Hệ thống công trình hạ tầng xã hội.
- Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật gồm các công trình giao thông,
thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thu
gom và xử lý nước thải, chất thải rắn,…. Thông qua hệ thống này các hoạt
động kinh tế, chính trị, khoa học kỹ thuật, văn hóa và các hoạt động hàng
ngày được tiến hành, ngoài ra hệ thống giúp kết nối các khu vực với với nhau.
Có thể nói hạ tầng kỹ thuật chính là động lực để phát triển kinh tế, thiếu hệ
thống hạ tầng kỹ thuật dẫn đến các hoạt động rơi vào tình trạng tê liệt.
- Hệ thống hạ tầng xã hội gồm công trình y tế, văn hoá, giáo dục, thể
thao, thương mại, dịch vụ công cộng, cây xanh, công viên, nhà ở,…. Đây là
điều kiện thiết yếu để phục vụ, nâng cao mức sống của cộng đồng dân cư, bồi
dưỡng, phát triển nguồn nhân lực phù hợp với tiến trình công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nước. Như vậy, kết cấu hạ tầng xã hội là tập hợp một số ngành có
tính chất dịch vụ xã hội; sản phẩm do chúng tạo ra thể hiện dưới hình thức
dịch vụ và thường mang tính chất công cộng, liên hệ với sự phát triển con
người cả về thể chất lẫn tinh thần.
Với tính chất đa dạng và thiết thực, cơ sở hạ tầng là nền tảng vật chất có


12
vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi
quốc gia cũng như mỗi vùng lãnh thổ. Có cơ sở hạ tầng đồng bộ và hiện đại,
nền kinh tế mới có điều kiện để tăng trưởng nhanh, ổn định và bền vững. Có
rất nhiều công trình nghiên cứu đã đi đến kết luận rằng, phát triển cơ sở hạ
tầng có tác động tích cực đến phát triển kinh tế- xã hội ở cả các nước phát
triển và đang phát triển. Trình độ phát triển của cơ sở hạ tầng có ảnh hưởng
quyết định đến trình độ phát triển của đất nước, có tác động mạnh đến công

tác xoá đói, giảm nghèo. Tóm lại, vai trò quan trọng của cơ sở hạ tầng đối với
sự phát triển kinh tế-xã hội, gồm:
- Sự phát triển của cơ sở hạ tầng tạo điều kiện thu hút các luồng vốn đầu
tư đa dạng cho phát triển kinh tế- xã hội;
- Cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ, hiện đại là điều kiện để phát triển các
vùng kinh tế động lực, các vùng trọng điểm và từ đó tạo ra các tác động lan
toả lôi kéo các vùng liền kề phát triển.
- Cơ sở hạ tầng phát triển trực tiếp tác động đến các vùng nghèo, hộ
nghèo thông qua việc cải thiện hạ tầng mà nâng cao điều kiện sống của hộ dân,
có tác động lớn đối với công tác giảm nghèo;
- Phát triển cơ sở hạ tầng tạo điều kiện nâng cao trình độ kiến thức và
cải thiện tình trạng sức khoẻ cho người dân, góp phần giảm thiểu bất bình
đẳng về mặt xã hội.
- Phát triển cơ sở hạ tầng góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả của
nền kinh tế và góp phần giải quyết các vấn đề xã hội.
* Cơ sở hạ tầng có các đặc điểm sau:
- Bản thân hệ thống cơ sở hạ tầng là một tập hợp các công trình xây dựng
có vốn đầu tư lớn, chiếm không gian rộng và có diện tích lớn, thời gian thu hồi
vốn dài và thường thông qua các hoạt động kinh tế khác để thu hồi vốn. Do
vậy, việc huy động các nguồn vốn để phục vụ đầu tư cơ sở hạ tầng là khó


13
khăn, đòi hỏi phải các phương thức khác nhau để huy động.
- Các công trình cơ sở hạ tầng mang tính xã hội hoá cao, có nhiều đặc
tính của hàng hoá công cộng. Mặt khác, việc đầu tư cơ sở hạ tầng đòi hỏi vốn
đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn chậm, thậm trí rất khó thu hồi vốn. Do đó,
Chính phủ đóng vai trò chủ yếu đối với đầu tư cơ sở hạ tầng.
- Hệ thống các công trình cơ sở hạ tầng mang tính kỹ thuật cao, có quy
mô lớn, phục vụ nhu cầu cuộc sống, sản xuất, dịch vụ, đời sống con người,…

không chỉ trong hiện tại mà cả trong tương lai. Mặt khác, thời gian xây dựng
và tồn tại của các công trình cơ sở hạ tầng trên lãnh thổ là rất lâu dài. Vì thế
những sai lầm trong bố trí địa điểm, thiết kế, thi công, vận hành và áp dụng
công nghệ sẽ đều phải trả giá rất đắt. Do đó, yêu cầu khi xây dựng cơ sở hạ
tầng bên cạnh việc áp dụng những thành tựu tiến bộ của khoa học kỹ thuật thì
phải căn cứ vào quy hoạch phát triển vùng và dự kiến được những biến động
trong tương lai, đồng thời phải tính toán chính xác trong các bước thiết kế, thi
công và quản lý vận hành.
- Các công trình cơ sở hạ tầng trên phạm vị lãnh thổ có chức năng phục
vụ sản xuất và đời sống. Tuy vậy, nếu xét về bản chất kết quả hoạt động của
các cơ sở hạ tầng lại là từ dịch vụ chứ không phải là sản xuất vật chất cụ thể
chẳng hạn dịch vụ bưu chính viễn thông, giáo dục đào tạo, đây chính là điểm
phân biệt giữa cơ sở hạ tầng với các ngành sản xuất vật chất khác.
- Hiệu quả với nền kinh tế của cơ sở hạ tầng phải thông qua hiệu quả
hoạt động của các hoạt động kinh tế - xã hội khác vì cơ sở hạ tầng sẽ quyết
định chi phí sản xuất lưu thông và nhiều chi phí cơ hội khác mà chỉ có thể đo
lường thông qua thay đổi sản lượng của nền kinh tế sau khi công trình đi vào
hoạt động;
- Cơ sở hạ tầng xây dựng trên đất và gắn với điều kiện tự nhiên, kinh tế
xã hội nơi đó. Điều kiện tự nhiên không chỉ ảnh hưởng tới chất lượng công


14
trình mà quyết định luôn chi phí xây dựng và vận hành. Nên ngay từ khi thiết
kế cho tới xây dựng và vận hành đều chịu sự tác động của thời tiết khí hậu và
nhiều yếu tố khác, và nếu không chú ý sẽ ảnh hưởng tới tuổi thọ công trình và
hiệu quả của nó.
1.1.2. Khái niệm, đăcG̣ điểm vàvai trò của vốn đầu tư xây dưngG̣ cơ sở
hạ tầng từnguồn ngân sách.
a. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng từ nguồn ngân sách.

Vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng từ nguồn sách nhà nước là một
phận quan trọng trong vốn đầu tư phát triển của nền kinh tế quốc dân và là
một nguồn lực tài chính công rất quan trọng của một quốc gia.
Dưới góc độ là một nguồn vốn đầu tư nói chung, vốn đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng từ nguồn sách nhà nước được biểu hiện bằng tiền và tài sản
phục vụ cho hoạt động đầu tư. Theo Luật Đầu tư số 67/2014/QH13, ngày
26/11/2014 tại Điểm 18, Khoản 3 có định nghĩa: Vốn đầu tư là tiền và tài
sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh [12].
Dưới góc độ là nguồn lực tài chính của quốc gia, vốn đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng từ nguồn ngân sách Nhà nước là các nguồn lực của xã hội tích
lũy, tập trung vào ngân sách Nhà nước được cân đối trong dự toán ngân sách
Nhà nước hàng năm từ các nguồn thu trong nước, nước ngoài (bao gồm vay
nước ngoài của chính phủ và vốn viện trợ của nước ngoài cho chính phủ, các
cấp chính quyền và các cơ quan Nhà nước) để cấp phát và cho vay ưu đãi về
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nhằm cung cấp các dịch vụ cơ bản và thiết yếu
phục vụ các yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ đời sống vật chất và
tinh thần của dân cư. Theo Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày
18/6/2014 tại Điểm 21, Điều 4 có quy định: “Vốn đầu tư công gồm vốn ngân
sách Nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái
phiếu chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), và


15
vốn vay ưu đãi của các Nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào
cân đối ngân sách Nhà nước, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa
phương để đầu tư”[14].
b. Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng từ nguồn ngân
sách.
Thứ nhất, vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng từ nguồn ngân sách nhà

nước khó có khả năng thu hồi nhưng hiệu quả kinh tế - xã hội do việc đầu tư
vào các công trình cơ sở hạ tầng đem lại là rất lớn và có ý nghĩa quan trọng
trong phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng của từng địa phương.
Khác với vốn đầu tư kinh doanh của doanh nghiệp (là loại vốn được sử
dụng với mục đích sinh lợi cho doanh nghiệp) vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng từ nguồn ngân sách nhà nước tập trung đầu tư vào các công trình công
cộng phục vụ cho mục đích chung của đông đảo mọi người, lợi ích lâu dài cho
một ngành, địa phương và cả nền kinh tế. Đây là một đặc điểm quan trọng,
góp phần quyết định việc sử dụng vốn đầu tư sao cho mang lại hiệu quả cao
nhất. Vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng hiện nay được phân cấp quản lý theo
3 loại dự án: dự án nhóm A, B, C và được phân cấp đầu tư theo luật định.
Thứ hai, vốn đầu tư cơ sở hạ tầng từ nguồn ngân sách nhà nước gắn với
Ngân sách nhà nước nói chung và chi ngân sách nhà nước nói riêng, gắn với
phân cấp quản lý và sử dụng vốn. Vì vậy, việc hình thành, phân phối sử dụng
và thanh quyết toán nguồn vốn này được thực hiện chặt chẽ theo luật định và
được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm.
Thứ ba, Nhà nước là chủ thể sở hữu vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
từ nguồn ngân sách, do đó Nhà nước tham gia quản lý trực tiếp toàn bộ quá
trình sử dụng nguồn vốn này nhằm đảm bảo việc đầu tư các dự án phù hợp
với chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.


×