Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

Quản lý hoạt động phát triển chương trình đào tạo ngành giáo dục mầm non ở trường đại học hùng vương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
–––––––––––––––––––––

ĐỖ QUỐC HÙNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON
Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
–––––––––––––––––––––

ĐỖ QUỐC HÙNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON
Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người
hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN THỊ TÍNH



HÀ NỘI - 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới
Lãnh đạo trường Đại học sư phạm Hà Nội 2, các Thầy giáo, Cô giáo đã tham
gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo điều kiện giúp
đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS Nguyễn
Thị Tính người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ em trong
suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn Lãnh đạo Trường Đại học Hùng Vương,
các phòng ban chức năng, Khoa Giáo dục Tiểu học và Mầm non đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi, cung cấp số liệu để tác giả hoàn thành luận văn. Cám ơn
gia đình, người thân và bạn bè đã luôn động viên cho tác giả trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản
thân tác giả đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm
khuyết. Kính mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, Cô và các bạn đồng
nghiệp để kết quả nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2017
Tác giả

Đỗ Quốc Hùng



ii

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Quản lý hoạt động phát triển chương trình đào tạo ngành
Giáo dục mầm non ở Trường Đại học Hùng Vương”được thực hiện từ tháng
2 năm 2017 đến hết tháng 8 năm 2017.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.

Tác giả luận văn

Đỗ Quốc Hùng


3

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... 0
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
I. MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu............................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ..................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 3

6. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 3
8. Cấu trúc luận văn ......................................................................................... 4
II. NỘI DUNG ..................................................................................................... 6
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON Ở TRƯỜNG
ĐẠI HỌC ............................................................................................................. 6
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................. 6
1.1.1. Các công trình nghiên cứu của nước ngoài ....................................... 6
1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước .............................................. 7
1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................. 10
1.2.1. Chương trình.................................................................................... 10
1.2.2. Chương trình đào tạo ....................................................................... 10
1.2.3. Phát triển chương trình đào tạo ....................................................... 12
1.2.4. Quản lý hoạt động phát triển CTĐT ngành GDMN........................ 13
1.3. Một số vấn đề cơ bản về phát triển CTĐT ngành Giáo dục mầm non... 15


4

1.3.1. Một vài nét về CTĐT ngành GDMN ở trường đại học................... 15
1.3.2. Các cách tiếp cận phát triển CTĐT ngành GDMN ......................... 17
1.3.3. Quy trình phát triển CTĐT ngành Giáo dục mầm non ................... 19
1.3.4 Các nguồn lực tham gia và phục vụ phát triển CTĐT ngành GDMN
................................................................................................................... 20
1.4. Nội dung quản lý hoạt động phát triển CTĐT ngành GDMN ............... 21
1.4.1. Lập kế hoạch phát triển ................................................................... 21
1.4.2. Tổ chức hoạt động phát triển chương trình ..................................... 25
1.4.3. Chỉ đạo hoạt động phát triển chương trình...................................... 26
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện phát triển chương trình......... 27

1.5 Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động phát triển CTĐT ngành GDMN .... 29
1.5.1. Các yếu tố khách quan..................................................................... 29
1.5.2. Các yếu tố chủ quan......................................................................... 30
Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON Ở TRƯỜNG
ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG .............................................................................. 33
2.1. Một vài nét về Trường Đại học Hùng Vương và tổ chức khảo sát ........ 33
2.1.1. Một vài nét về Trường Đại học Hùng Vương ................................. 33
2.1.2. Tổ chức khảo sát .............................................................................. 35
2.2. Thực trạng phát triển chương trình đào tạo ngành Giáo dục mầm non ở
Trường Đại học Hùng Vương ....................................................................... 36
2.2.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên tham gia thực
hiện phát triển CTĐT ngành GDMN Trường Đại học Hùng Vương........ 36
2.2.2. Thực trạng về cách tiếp cận phát triển chương trình đào tạo đã triển
khai ............................................................................................................ 38
2.2.3. Thực trạng quy trình phát triển chương trình đào tạo ..................... 39
2.2.4. Thực trạng về các nguồn lực được huy động để phát triển CTĐT . 42


5

2.3. Thực trạng quản lý hoạt động phát triển chương trình đào tạo ngành
Giáo dục mầm non ở Trường Đại học Hùng Vương..................................... 43
2.3.1. Thực trạng công tác lập kế hoạch phát triển chương trình .............. 43
2.3.2. Thực trạng công tác tổ chức hoạt động phát triển chương trình ..... 45
2.3.3. Thực trạng công tác chỉ đạo hoạt động phát triển chương trình ..... 49
2.3.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động phát triển
chương trình............................................................................................... 53
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động phát triển chương trình đào
tạo ngành Giáo dục mầm non ở Trường Đại học Hùng Vương .................... 56

2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động phát triển chương trình
đào tạo ngành Giáo dục mầm non ở Trường Đại học Hùng Vương ............. 58
2.5.1. Kết quả đạt được.............................................................................. 58
2.5.2. Những điểm còn tồn tại và nguyên nhân .........................................
58
Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC
HÙNG VƯƠNG ................................................................................................ 61
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .......................................................... 61
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo chất lượng ...................................................... 61
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ................................................. 61
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ..................................................
61
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo phù hợp với triết lý đào tạo ........................... 62
3.2. Các biện pháp đề xuất quản lý hoạt động phát triển chương trình đào tạo
ngành Giáo dục mầm non .............................................................................. 62
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giảng viên về phát triển
chương trình đào tạo và xây dựng bộ máy nhân sự quản lý công tác xây
dựng, phát triển CTĐT .............................................................................. 62
3.2.2. Bồi dưỡng nâng cao năng lực thực hiện, quản lý và phát triển CTĐT
ngành GDMN cho cán bộ quản lý và giảng viên ...................................... 63


6

3.2.3. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa Trường Đại học Hùng Vương với
các trường mầm non và nhà tuyển dụng để phát triển CTĐT ................... 66
3.2.4 Hoàn thiện và tổ chức thực hiện quy trình phát triển CTĐT ngành
Giáo dục Mầm non .................................................................................... 68
3.2.5 Đánh giá và điều chỉnh thường xuyên CTĐT theo hướng đáp ứng

yêu cầu của nghề giáo viên mầm non........................................................ 73
3.2.6. Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động đào tạo và quản
lí CTĐT ngành GDMN.............................................................................. 75
3.2.7. Đảm bảo các điều kiện cần thiết phục vụ phát triển và quản lí phát
triển CTĐT ngành GDMN ........................................................................ 77
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................. 80
3.4 Khảo nghiệm các biện pháp .................................................................... 80
3.4.1. Mục tiêu ........................................................................................... 80
3.4.2. Nội dung và cách thức ..................................................................... 80
3.4.3. Kết quả............................................................................................. 80
III- KẾT LUẬN ................................................................................................. 88
1. Kết luận...................................................................................................... 88
2. Khuyến nghị .............................................................................................. 89
2.1. Đối với UBND tỉnh và Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Phú Thọ ............ 89
2.2. Đối với Trường Đại học Hùng Vương ............................................... 89
2.3. Đối với cán bộ quản lý........................................................................ 90
2.4. Đối với giảng viên .............................................................................. 90
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 91
V. PHỤ LỤC


4

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGH

: Ban giám hiệu

CBQL


: Cán bộ quản lý

CSVC

: Cơ sở vật chất

CT

: Chương trình

CTĐT

: Chương trình đào tạo

ĐT

: Đào tạo

GDMN

: Giáo dục Mầm non

GDĐT

: Giáo dục đào tạo

GV

: Giảng viên


HCTC

: Học chế tín chỉ

HĐT

: Hội đồng trường

SV

: Sinh viên

TB

: Thứ bậc

THPT

: Trung học phổ thông


5

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu chọn mẫu khảo sát ................................................................ 36
Bảng 2.2: Ý kiến của đánh giá nhận thức của các đối tượng khảo sát .............. 37
Bảng 2.3: Ý kiến của đánh giá cách tiếp cận phát triển chương trình............... 38
Bảng 2.4: Đánh giá thực trạng quy trình phát triển chương trình đào tạo ngành
Giáo dục mầm non Trường Đại học Hùng Vương ............................................ 39
Bảng 2.5: Thực trạng các nguồn lực tham gia và phục vụ phát triển chương

trình đào tạo ngành Giáo dục Mầm non Trường Đại học Hùng Vương ........... 42
Bảng 2.6: Thực trạng công tác lập kế hoạch phát triển chương trình đào tạo
ngành Giáo dục Mầm non Trường Đại học Hùng Vương ................................ 44
Bảng 2.7: Thực trạng công tác tổ chức hoạt động phát triển chương trình đào
tạo ngành Giáo dục Mầm non Trường Đại học Hùng Vương........................... 45
Bảng 2.8: Thực trạng công tác chỉ đạo hoạt động phát triển chương trình đào
tạo ngành Giáo dục Mầm non Trường Đại học Hùng Vương........................... 49
Bảng 2.9: Thực trạng công tác triển khai đánh giá chương trình đào tạo ngành
Giáo dục Mầm non Trường Đại học Hùng Vương ........................................... 53
Bảng 2.10: Các căn cứ đánh giá chương trình đào ngành Giáo dục Mầm non
Trường Đại học Hùng Vương............................................................................ 54
Bảng 2.11: Nhân lực của Khoa tham gia đánh giá chương trình đào tạo ngành
Giáo dục Mầm non Trường Đại học Hùng Vương ........................................... 55
Bảng 2.12: Ảnh hưởng trong quản lý phát triển chương trình đào tạo ngành
Giáo dục Mầm non Trường Đại học Hùng Vương ........................................... 56
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp khảo nghiệm mức độ cần thiết của các biện pháp
quản lí phát triển CTĐT ngành Giáo dục Mầm non.......................................... 82
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lí
phát triển CTĐT ngành ngành Giáo dục Mầm non ...........................................
83


1


2

I. MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Chương trình đào tạo là bản thiết kế tổng thể cho một hoạt động đào tạo

(khoá đào tạo) cho biết mục tiêu và toàn bộ nội dung cần đào tạo, chỉ rõ những
gì có thể trông đợi ở người học sau khoá đào tạo, phác thảo ra quy trình cần
thiết để thực hiện nội dung đào tạo, các phương pháp, hình thức tổ chức đào
tạo và cách thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và tất cả những cái đó được
sắp xếp theo một thời gian biểu chặt chẽ.
Trong đào tạo giáo viên, giảng viên trường đại học không chỉ thực hiện
tốt nhiệm vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học mà cần thiết phải thực hiện nhệm
vụ phát triển chương trình đào tạo nhằm chủ động đổi mới đào tạo đáp ứng nhu
cầu xã hội về chất lượng nguồn nhân lực giáo viên.
Hoạt động phát triển chương trình của giảng viên theo từng chuyên
ngành cần được tiến hành thường xuyên theo những định hướng phát triển
chung của nhà trường và đáp ứng nhu cầu xã hội về nguồn nhân lực giáo viên
được đào tạo và được thực hiện bởi những biện pháp tổ chức, chỉ đạo và quản
lý của Hiệu trưởng nhà trường và phòng ban chức năng và khoa, tổ chuyên
môn của trường.
Trong thời đại công nghệ số đòi hỏi chất lượng đào tạo để thích ứng với
xu thế phát triển của giáo dục thời đại, một trong những yếu tố tác động đến
chất lượng giáo dục của nhà trường là chương trình đào tạo và phát triển
chương trình đào tạo. Phát triển chương trình đào tạo là một nhiệm vụ chủ yếu,
trọng tâm của quá trình đào tạo nhằm đáp ứng yêu cầu về chất lượng đào tạo
theo nhu cầu của thị trường tuyển dụng. Vì vậy, vấn đề quản lý phát triển
chương trình đào tạo là vấn đề cần thiết được đặt ra trong các cơ sở đào tạo
giáo viên hiện nay.


Đào tạo giáo viên mầm non hiện nay đang là nhu cầu lớn và cần được
đổi mới theo hướng phát triển và nhu cầu xã hội nên vấn đề quản lý phát triển
chương trình đào tạo giáo viên mầm non cần được quan tâm.
Trường Đại học Hùng Vương là trường đại học đa ngành, trong đó đào
tạo trọng điểm là ngành Sư phạm và các ngành Nông Lâm. Nhà trường trải qua

55 năm xây dựng và phát triển. Tuy nhiên, việc đào tạo hệ đại học bắt đầu từ
năm 2003. Nhà trường đang sử dụng đội ngũ cán bộ giảng viên chất lượng cao
phục vụ công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học. Chương trình giáo dục đang
từng bước hoàn thiện theo yêu cầu đổi mới và hội nhập. Vấn đề phát triển
chương trình đào tạo giáo viên nói chung và phát triển chương trình đào tạo
giáo viên mầm non nói riêng đã được triển khai thực hiện, tuy nhiên trong quá
trình thực hiện còn có nhiều bất cập cả về phái giảng viên và nhà quản lý.
Chính vì các lí do trên tác giả đã chọn đề tài “Quản lý hoạt động phát
triển chương trình đào tạo ngành Giáo dục Mầm non ở Trường Đại học
Hùng Vương” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng phát triển chương trình đào
tạo ngành Giáo dục mầm non, tác giả luận văn đề ra một số biện pháp quản lý
hoạt động phát triển chương trình đào tạo ngành Giáo dục mầm non ở Trường
Đại học Hùng Vương nhằm nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên mầm non.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình quản lý đào tạo ngành Giáo dục Mầm non ở Trường Đại học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý hoạt động phát triển chương trình đào tạo ngành
Giáo dục Mầm non ở Trường Đại học Hùng Vương.


4. Giả thuyết khoa học
Chất lượng đào tạo giáo viên mầm non phụ thuộc một phần vào chương
trình đào tạo và quản lý phát triển chương trình đào tạo ngành Giáo dục mầm
non, thực tế cho thấy chương trình đào tạo ngành Giáo dục mầm non của
trường đại học hiện nay chậm đổi mới một phần do hoạt động quản lý phát
triển chương trình chưa được quan tâm và còn nhiều bất cập. Nếu đề xuất được
các biện pháp quản lý hoạt động phát triển chương trình đào tạo ngành giáo dục

mầm non một cách đồng bộ, phù hợp với điều kiện thực tế ở Trường Đại học
Hùng Vương thì sẽ nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên mầm non.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý hoạt động phát triển chương trình
đào tạo ngành Giáo dục Mầm non ở trường đại học.
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động phát triển chương trình đào tạo
ngành Giáo dục Mầm non ở Trường Đại học Hùng Vương.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lí hoạt động phát triển chương trình đào
tạo ngành Giáo dục Mầm non ở Trường Đại học Hùng Vương.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu và đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động
phát triển chương trình đào tạo ngành Giáo dục Mầm non trình độ đại học ở
Trường Đại học Hùng Vương.
6.2. Giới hạn khách thể khảo sát
Cán bộ quản lý cấp trường, phòng, giảng viên khoa Giáo dục mầm non
và các giảng viên tham gia giảng dạy cho khoa Giáo dục Mầm non Trường Đại
học Hùng Vương.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận


Phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa các tài liệu, văn bản có liên quan
liên quan đến năng lực phát triển chương trình cho giảng viên nhằm hệ thống
hóa, xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra giáo dục
Sử dụng các bảng hỏi dành cho cán bộ quản lý, giảng viên để thu thập
thông tin về thực trạng quản lý hoạt động phát triển chương trình ở trường đại
học Hùng Vương.

7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn trực tiếp các cán bộ quản lý về phát triển chương trình của
giảng viên ngành Giáo dục mầm non và quản lý hoạt động phát triển chương
trình ngành Giáo dục mầm non tại Nhà trường.
7.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm
Nghiên cứu các văn bản quản lý về phát triển chương trình nhà trường,
sản phẩm của phát triển chương trình giáo dục nhà trường để đánh giá thực
trạng phát triển chương trình và quản lý phát triển chương trình nhà trường.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Thu thập ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý để khảo nghiệm tính cần
thiết, khả thi của các biện pháp đề tài đề xuất.
7.3. Phương pháp bổ trợ
Sử dụng phương pháp thống kê để xử lí số liệu, đánh giá và trình bày kết
quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài danh mục ký hiệu, chữ viết tắt, phần mở đầu, kết luận và khuyến
nghị, phụ lục, tài liệu tham khảo, danh mục công trình khoa học liên quan
đến luận văn của tác giả, luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động phát triển chương trình
đào tạo ngành Giáo dục Mầm non ở trường đại học.


Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động động phát triển chương trình
đào tạo ngành Giáo dục Mầm non ở Trường Đại học Hùng Vương.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động phát triển chương trình đào tạo
ngành Giáo dục Mầm non ở Trường Đại học Hùng Vương.


II. NỘI DUNG
Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON
Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các công trình nghiên cứu của nước ngoài
Nội dung chương trình đại học ở phương Tây phát triển rất nhiều qua các
thời kì lịch sử từ các nước có các nền giáo dục nguyên sinh ở châu Âu như:
Pháp, Anh, Đức… cho đến một xứ thuộc địa đặc biệt giành độc lập và phát
triển nhanh chóng như Hoa Kỳ.
Tác giả Henry Rosasky, nguyên trưởng khoa Nghệ thuật và khoa học của
Đại học Harvard đã bắt đầu quá trình xây dựng CT nòng cốt từ thập kỷ 70 của
thế kỉ 20. Vượt qua thời gian, tầm nhìn này đã tạo thành nền tảng của CTĐT
nòng cốt tại Đại học Harvard với nhiều đóng góp của nhiều khoa và nhiều GV
nhằm xây dựng những nhóm CT và những bộ môn tự chọn.
Trước đây, hệ thống giáo dục đại học Trung Quốc ảnh hưởng sâu sắc
truyền thống Khổng giáo (coi trọng về PPGD) và khuynh hướng Xô viết (coi
trọng chuyên ngành khoa học trong xây dựng CTĐT). Cả hai khuynh hướng
này đều ủng hộ CTĐT cố định theo kế hoạch. Dưới ảnh hưởng của khuynh
hướng Xô Viết, từ năm 1950 đến năm 1978, mọi SV được tuyển vào trường đại
học đều là theo một kế hoạch kinh tế và được phân bổ cho một lĩnh vực chuyên
ngành, ĐT đại học là một tiến trình bốn năm học với những môn học bắt buộc.
Ngày nay, hầu hết các trường đại học ở Trung Quốc đều đang thực hiện hệ
thống ĐT theo tín chỉ. [14]
Có hai xu hướng chính về việc quản lí CTĐT đại học: Ở các nước theo
mô hình kinh tế kế hoạch hoá tập trung (Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
kiểu cũ trước đây), nhà nước ban hành danh mục các ngành ĐT và các CT mẫu


(thường có cấu trúc cứng) của các ngành ĐT tương ứng cho các trường đại học
thực hiện. Danh mục ngành ĐT và CT mẫu được các hội đồng tư vấn ngành

hay nhóm ngành ĐT do nhà nước thành lập; Ở các nước theo mô hình kinh tế
thị trường, các trường đại học có quyền tự chủ cao trong việc xây dựng CTĐT,
tuy nhiên cũng có các hình thức nhất định để quản lí CTĐT. Thường có các
cách quản lí sau đây: Các trường tự chủ xây dựng các CTĐT của mình theo các
khuôn mẫu chung và các tiêu chí mà các “Hội kiểm định công nhận” quy định
(các trường đại học Hoa Kỳ); Nhà nước ban hành quy định về khung CT, các
trường đại học tự xây dựng CTĐT theo các khung CT đó (các trường đại học
Nhật Bản, Thái Lan,...).
Lí luận và thực tiễn ở nước ngoài nghiên cứu về CT và phát triển CT rất
phong phú. Có thể kể đến Peter F.Oliva - Xây dựng chương trình học Development the Curriculum, người dịch Nguyễn Kim Dung. Dự án phát triển
giáo dục THPT - Khóa tập huấn về phát triển chương trình (tài liệu dịch tham
khảo) của Ian Macpherson và Christine Ludwig, Australia, 2005; công trình
của tác giả I.K Davies Objectives in curriculum design; của J.D McNeil:
Curiculum: A comprehensive introduction. Tài liệu của The VAT - Các tập
bài giảng mẫu về thiết kế chương đào tạo, Hà Nội (1999- 2000) và ngay từ năm
60 của thế kỷ XX, ở các nước tư bản phát triển như Đức, Mỹ, Anh,…. đã quan
tâm đến vấn đề quản lý và phát triển chương trình đào tạo. Nhằm đáp ứng yêu
cầu xã hội, do đặc điểm, yêu cầu về nguôn lực ở mỗi nước có khác nên không
chỉ có lĩnh vực về phát triển chương trình đào tạo mà cả phương pháp hình
thức, quy mô đào tạo nghề cũng khác nhau, song có đặc điểm chung là đều chú
trọng đến sự phát triển kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp. [14]
1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, đã và đang có nhiều nghiên cứu về CTĐT, phát triển CTĐT


n
h
ư Ngh
:ị
quy

ết
số
29NQ/
TW
của
Ban
Chấ
p
hàn
h
Tru
ng
ươn
g8
khó
a
XI
đã


khẳng định “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo
dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người
học.... Đổi mới chương trình nhằm phát triển năng lực và phẩm chất người
học, hài hòa đức, trí, mĩ..., đa dạng hóa nội dung, tài liệu học tập, đáp ứng yêu
cầu của các bậc học, các chương trình giáo dục, đào tạo và nhu cầu học tập
suốt đời của mọi người....’’. Với những định hướng đó của Đảng thì việc phát
triển CTĐT ở các trường đại học và cao đẳng là rất cần thiết ý nghĩa hết sức
quan trọng trong chiến lược phát triển giáo dục nước nhà.
Các công trình nghiên cứu của các tác giả: “Chương trình đào tạo và
phát triển chương trình đào tạo” của tác giả Nguyễn Đức Chính; “Phát triển

chương trình giáo dục” của tác giả Nguyễn Văn Khôi; “Cấu trúc lại chương
trình đào tạo để chuyển từ đào tạo niên chế sang chương trình đào tạo theo
học chế tín chỉ ở các trường đại học hiện nay” của tác giả Ngô Doãn Đãi;
“Phát triển chương trình giáo dục/đào tạo đại học” của tác giả Lâm Quang
Thiệp và Lê Viết Khuyến; “Phát triển chương trình đào tạo giáo viên những
vấn đề lí luận và thực tiễn” của tác giả Phạm Hồng Quang,....Các công trình,
bài viết này đề cập đến lí luận chung về chương trình đào tạo, các tiêu chí, quy
trình đánh giá chương trình đào tạo, phương pháp phát triển chương trình đào
tạo như cấu trúc lại nội dung, phân bổ thời lượng chương trình đào tạo và
hướng tới ưu điểm của đào tạo theo tín chỉ. [10]
Ở cấp độ luận văn thạc sỹ có các công tình nghiên cứu về Quản lý phát
triển chương trình đào tạo như đề tài “Phát triển chương trình ngành Giáo dục
mầm non của Trường Cao đẳng sư phạm Cao Bằng theo chuẩn đầu ra” của tác
giả Nguyễn Thị Huyền [7]; “Quản lí và phát triển chương trình đào tạo ngành
Kế toán ở Trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên” của tác giả Phạm
Ngọc Huyền [6]; “Quản lý phát triển chương trình đào tạo ngành Tài chínhNgân hàng theo học chế tín chỉ ở Trường Cao đẳng Kinh tế-Tài chính Thái
Nguyên” của Phạm Nguyệt Linh [15]; “Quản lý phát triển chương trình đào
tạo đại học ngành kiến


trúc của Đại học Kiến trúc Hà Nội đáp ứng nhu cầu xã hội” của Đỗ Thị Phương
Liên [14]; “Quản lý chương trình đào tạo ngành Quản trị kinh doanh Trường
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên” của Vũ Thị Như Trang
[18]; “Quản lý phát triển chương trình đào tạo chuyên ngành công nghệ may tại
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội” của Nguyễn Thị Sinh [16],... Các công
trình nghiên cứu này đều nghiên cứu cơ sở lí luận, tìm hiểu thực trạng và đưa ra
các giải pháp quản lý phát triển chương trình giáo dục. Tuy nhiên các giải pháp
lại khác nhau cho từng trường, từng chuyên ngành đào tạo.
Công trình nghiên cứu về chương trình đào tạo ngành Giáo dục mầm non:
“Đánh giá kết quả thực hiện đổi mới chương trình đào tạo giáo viên mầm non

ở trường Cao đẳng Sư phạm Trung Ương” của tác giả Lê Thị Chúc Quỳnh;
“Giáo trình đánh giá trong giáo dục mầm non” của Nhà xuất bản Giáo dục;
Hội thảo khoa học “Công tác đào tạo giáo viên mầm non đáp ứng chuẩn đầu
ra của trường Đại học Hồng Đức giai đoạn 2015 - 2020” của Trường Đại học
Hồng Đức nhằm nâng cao chất lượng giáo dục mầm non cũng như bồi dưỡng
công tác chuyên môn cho cán bộ giảng viên khoa Sư phạm Mầm non. Hội thảo
khoa học “Phát triển năng lực giáo viên mầm non thời kì hội nhập” của Khoa
Giáo dục Tiểu học và Mầm non, Trường Đại học Hùng Vương,... Các công
trình nghiên cứu và hội thảo khoa học đều trọng tâm đến chương trình đào tạo
ngành GDMN đáp ứng nhu cầu cho xã hội.[7]
Đánh giá chung: Vấn đề chương trình đào tạo, quản lí phát triển CTĐT và
chương trình đào tạo ngành mầm non trên thế giới và ở Việt Nam đã có một số
nghiên cứu bước đầu đóng góp nhất định trong việc xây dựng lí luận và ứng
dụng thực tiễn về phát triển CTĐT và quản lí phát triển CTĐT. Mục đích tác giả
tìm hiểu những công trình nghiên cứu trên đây, muốn kế thừa phương pháp luận
và cơ sở lý luận để tiến hành nghiên cứu đề tài quản lí phát triển CTĐT ngành
Giáo dục Mầm non tại Trường Đại học Hùng Vương.


1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Chương trình
Thuật ngữ chương trình (curriculum) đã được sử dụng ở các nước nói
tiếng La Tinh, tiếng Anh, tiếng Đức từ đầu thế kỉ XVII với ý nghĩa là chương
trình giáo dục, chương trình đào tạo hay chương trình giảng dạy. Từ đầu thế kỉ
XX, những vấn đề về khái niệm chương trình và lí luận phát triển chương trình
đã trở thành trung tâm chú ý của các nhà giáo dục. [3]
Từ đó đến nay có rất nhiều ý kiến khác nhau về khái niệm chương trình
do khái niệm đó được nhìn từ các góc độ thơi gian, tổng quát hay hoạt động
dạy học ở các thời điểm khác nhau.
Điều 6 Luật Giáo dục quy định: “Chương trình giáo dục theo hiện mục

tiêu giáo dục: quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung
giáo dục, phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục, cách đánh giá
kết quả giáo dục đối với các môn học ở mỗi lớp, mỗi cấp học hoặc trình độ đào
tạo.”[10, tr.11]
“Chương trình được định nghĩa là một loạt các hoạt động được thực
hiện với sự hỗ trợ của các nguồn lực nhằm đạt được những mục tiêu cụ thể cho
các nhóm khách hàng đã được định sẵn”.
“Chương trình giáo dục là sự trình bày có hệ thống kế hoạch tổng thể
các hoạt động giáo dục trong một thời gian xác định, trong đó nêu lên các mục
tiêu học tập mà người học cần đạt được. Đồng thời xác định rõ phạm vi, mức
độ, nội dung học tập, các phương pháp, phương tiện, cách thức tổ chức, đánh
giá kết quả học tập… nhằm đạt được mục tiêu học tập đã đề ra” [10, tr.11].
Như vậy: Chương trình nói chung, chương trình giáo dục nói riêng đều là
những hoạt động được thực hiện trong một khoảng thời gian xác định, nhằm
đạt được mục tiêu đã đề ra.
1.2.2. Chương trình đào tạo
Theo từ điển Giáo dục học - NXB Từ điển bách khoa 2001, khái niệm


chương trình đào tạo là “Văn bản chính thức quy định mục đích, mục tiêu, yêu
cầu, nội dung kiến thức và kỹ năng, cấu trúc tổng thể các bộ môn, kế hoạch lên
lớp và thực tập theo từng năm học, tỷ lệ giữa các bộ môn, giữa lý thuyết và
thực hành, quy định phương thức, phương pháp, phương tiện, cơ sở vật chất,
chứng chỉ và văn bằng tốt nghiệp của cơ sở giáo dục và đào tạo”.[4]
Theo quy chế đào tạo theo hệ thống tín chỉ (Ban hành kèm theo quyết
định số 43/2007/QĐ-BGĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo) quy định về quy chế giáo dục đào tạo đại học như sau:
- Chương trình đào tạo thể hiện mục tiêu giáo dục đào tạo, quy định
chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục đào tạo,
phương pháp và hình thức đào đạo, cách thức đánh giá kết quả đào tạo đối với

mỗi môn học, ngành học.
- Chương trình đào tạo được các trường xây dựng trên cơ sở chương
trình khung do Bộ trường Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Chương trình đào tạo được cấu trúc từ hai khối kiến thức: giáo dục đại
cương và giáo dục chuyên nghiệp.
Chương trình đào tạo thể hiện chi tiết chương trình khung được Bộ
Giáo dục và Đào tạo duyệt trước khi cho chỉ tiêu tuyển sinh. Chương trình
đào tạo gồm nhiều môn học. Môn học (Subject) dạy trong một học kỳ gọi là
một học phần (subject course). Mỗi học phần gồm nhiều đơn vị học trình
(unit), tín chỉ (credit).
Chương trình đào tạo có số lượng không hạn chế, có thể gắn với một
hoặc một số ngành đào tạo. Chương trình đào tạo do trường đặt tên và quản lý.
Một ngành đào tạo được mã hóa thành một số có 8 chữ số. Theo Quyết định số
25/2005/QĐ-TTg ngày 27/01/2005, trình độ và lĩnh vực đào tạo do Thủ tướng
Chính phủ quy định, còn nhóm ngành đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo và
Bộ Lao động Thương binh và xã hội quy định.


Chương trình đào tạo được xây dựng trên cơ sở chuẩn đầu ra và được
điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp và đảm bảo chuẩn đầu ra. Chương trình đào
tạo cũng đảm bảo sự cân đối giữa các khối kiến thức, tính lô-gic, đảm bảo đáp
ứng nhu cầu học tập của người học. Các kỹ năng mềm được chú trọng trang bị
trong CTĐT và thông qua các hoạt động ngoại khóa. Đề cương chi tiết các học
phần có yêu cầu tiên quyết, đáp ứng yêu cầu chuẩn kiến thức, thể hiện được
tính hệ thống, logic và sự bổ sung cho nhau. Chương trình đào tạo được thiết kế
đảm bảo liên thông dọc và liên thông ngang giữa các trình độ và phương thức
tổ chức đào tạo. [18, tr.12]
Chương trình đào tạo được cấu trúc từ các học phần thuộc hai khối kiến
thức: giáo dục đại cương và giáo dục chuyên nghiệp. Trong đó thể hiện trình độ
đào tạo; đối tượng đào tạo, mục tiêu đào tạo, nội dung đào tạo, kế hoạch đào

tạo theo thời gian thiết kế; phương pháp và hình thức đào tạo; cách thức đánh
giá kết quả học tập; các điều kiện thực hiện chương trình... nhằm thực hiện mục
tiêu của quá trình Giáo dục và Đào tạo. [7, tr.12]
Từ đó ta có thể hiểu: “Chương trình đào tạo là một bản thiết kết tổng thể
các hoạt động của quá trình đào tạo cho một khoá hoặc một loại hình đào tạo
nhất định, trong đó xác định rõ mục tiêu chung, các thành phần, nội dung cơ
bản, phương pháp đào tạo, hình thức tổ chức, lịch trình (kế hoạch) đào tạo
tổng thể,cũng như các yêu cầu về kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo trong quá
trình và kết thúc khoá đào tạo”.
1.2.3. Phát triển chương trình đào tạo
Phát triển chương trình đào tạo còn được xem là một hoạt động, một quá
trình xem xét các tác động từ xã hội để hoạch định chương trình, thực thi
chương trình, cải tiến chương trình và đánh giá chương trình.
Phát triển chương trình đào tạo là một quá trình liên tục nhằm hoàn thiện
không ngừng chương trình đào tạo cho tương thích với trình độ phát triển của
kinh tế-xã hội, khoa học và công nghệ, của đời sống xã hội nói chung…


Theo quan điểm này chương trình đào tạo là một thực thể không phải
được thiết kế một lần dùng cho mãi mãi, mà được phát triển bổ sung, hoàn
thiện tùy theo sự thay đổi của trình độ phát triển kinh tế - xã hội, của thành tựu
khoa học - kỹ thuật và công nghệ, và cũng là theo yêu cầu của thị trường sử
dụng lao động. Nói cách khác, một khi mục tiêu đào tạo của nền giáo dục quốc
dân thay đổi để đáp ứng nhu cầu xã hội, thì chương trình giáo dục cũng phải
thay đổi theo, mà đây lại là quá trình diễn ra liên tục nên chương trình giáo dục
cũng phải không ngừng phát triển và hoàn thiện.
Khái niệm phát triển chương trình đào tạo có thể liên quan đến 2 đối
tượng: Phát triển chương trình giáo dục của một khóa đào tạo, một bậc học và
phát triển chương trình của một môn học (course, subject).
Đúng như quan điểm tác giả Nguyễn Văn Khôi: “Phát triển chương

trình là một quá trình thường xuyên, liên tục làm cho chương trình ngày càng
hoàn thiện” [10, tr.16].
1.2.4. Quản lý hoạt động phát triển CTĐT ngành GDMN
Giáo dục Mầm non là một bậc giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc
dân Việt Nam có nhiệm vụ thu hút trẻ từ 3 tháng tới 72 tháng tuổi, tạo thành
một quá trình giáo dục thống nhất, liên tục cho trẻ mầm non.
Từ chỉ thị 153/CP của Hội đồng Chính phủ ra ngày 12/8/1966 đến nay,
vị trí của bậc giáo dục mầm non ngày càng được coi trọng và xác định rõ ràng.
Nó là bậc giáo dục mở đầu trong hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam, khâu
đầu tiên của quá trình giáo dục thường xuyên cho mọi người.
Lứa tuổi mầm non cũng là thời kỳ mà nhân cách bắt đầu được hình
thành, tuy chưa hoàn toàn được định hình nhưng đã có cơ sở tương đối ổn định
cho việc tiếp tục hoàn thiện và phát triển. Các công trình nghiên cứu về Tâm lý
học cho thấy những nét tính cách cơ bản trong nhân phẩm trẻ được hình thành
chính trong thời kỳ này và thường ảnh hưởng đến đạo đức mai sau của trẻ.


×