Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

Quản lý giáo dục kỹ năng sống theo hướng xã hội hóa ở các trường THCS quận hai bà trưng, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (951.37 KB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
LÊ THỊ THANH HUYỀN

QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
THEO HƯỚNG XÃ HỘI HÓA Ở CÁC TRƯỜNG
THCS QUẬN HAI BÀ TRƯNG,THÀNH PHỐ HÀ NÔI

LUẬN VĂ N THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO
DỤC

HÀ NỘI-2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

LÊ THỊ THANH HUYỀN

QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
THEO HƯỚNG XÃ HỘI HÓA Ở CÁC TRƯỜNG THCS
QUẬN HAI BÀ TRƯNG,THÀNH PHỐ HÀ NÔI

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số:60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Đào Hiền Chi



HÀ NỘI-2017


LỜI CẢM ƠN
Để luận văn này đạt kết quả tốt đẹp, tôi đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của
nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân. Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi
được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện
giúp đỡ trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Trước hết tôi xin gửi tới các thầy cô trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 lời
chào trân trọng, lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn sâu sắc. Với sự quan tâm, dạy dỗ,
chỉ bảo tận tình chu đáo của thầy cô, đến nay tôi đã có thể hoàn thành luận văn, đề
tài:“Quản lý giáo dục kỹ năng sống theo hướng xã hội hóa ở các trường THCS quận
Hai Bà Trưng,thành phố Hà Nội”. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất
tới TS. Đào Hiền Chi đã quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn tôi hoàn thành tốt luận văn
này trong thời gian qua.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo trường Đại học Sư phạm Hà Nội
2các Khoa Phòng ban chức năng đã trực tiếp và gián tiếp giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một học viên,
luận vănnày không thể tránh được những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự chỉ
bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô để tôi có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức
của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này
Tôi xin chân thành cảm ơn!
.........., ngày....tháng....năm....
Tác giả luận văn

i



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số
liệu, tư liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc và xuất xứ rõ
ràng. hững kết quả nghiên cứu của luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công
trình nào.
Tác giả luận văn

ii


MỤC LỤC
LỜI

CẢM

..................................................................................................i
ĐOAN
MỤC

ƠN
LỜI

...........................................................................................ii
CHỮ

VIẾT

TẮT

CAM

DANH

....................................................................ix

DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... x
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU......................................................................3
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU....................................4
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC......................................................................4
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU .....................................................................4
6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................4
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................5
8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN .......................................................................................5
CHƯƠNG 1 :CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC KỸ NĂNG SỐNG THEO HƯỚNG XÃ HỘI HÓA Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ ............................................................................................... 7
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ .............................................7
1.1.1. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục tại trường
THCS ..................................................................................................................7
1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
theo hướng xã hội hoá ở trườngTHCS ...............................................................8
1.2. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG Ở TRƯỜNG THCS .10
1.2.1. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống ...............................................10
1.2.1.1. Khái niệm hoạt động giáo dục kỹ năng sống .......................10
1.2.1.2. Mục tiêu và vai trò của hoạt động giáo dục kỹ năng sống...12
1.2.2.3. Đặc điểm chung của hoạt động giáo dục kỹ năng sống .......12
1.2.2.4. Các hình thức cơ bản của hoạt động giáo dục kỹ năng sống

iii



......................................................................................................................13

iii


1.2.2. Trường THCS và học sinh THCS ...............................................14
1.2.2.1. Khái niệm, chức năng, nhiệm vụ và điều kiện tổ chức hoạt
động giáo dục kỹ năng sống của trường THCS ...........................................14
1.2.2.2. Khái niệm, đặc điểm phát triển của học sinh THCS ............15
1.3. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG THEO
HƯỚNG XÃ HỘI HÓA ..................................................................................18
1.3.1. Quản lý nhà trường......................................................................18
1.3.1.1. Khái niệm quản lý nhà trường .............................................18
1.3.1.2. Nội dung quản lý nhà trường THCS ....................................19
1.3.1.3. Nhân sự quản lý của trường THCS ......................................20
1.3.2. Xã hội hóa trong quản lý hoạt động giáo dục .............................22
1.3.1.1. Khái niệm xã hội hóa ...........................................................22
1.3.1.2. Nguyên tắc của xã hội hóa ...................................................22
1.3.1.3. Vai trò của xã hội hóa trong quản lý hoạt động giáo dục ....24
1.3.3. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ..................................25
1.3.3.1. Mục tiêu, nguyên tắc quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
..........................................................................................................................25
1.3.3.2. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ................27
1.3.3.3. Những nhân tố và điều kiện ảnh hưởng đến công tác quản lý
hoạt động giáo dục kỹ năng sống theo hướng xã hội hóa. ...............................30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC KỸ NĂNG SỐNG THEO HƯỚNG XÃ HỘI HÓA Ở MỘT SỐ

TRƯỜNG THCS ..................................................................................................... 35
2.1 SƠ LƯỢC TÌNH HÌNH GIÁO DỤC QUẬN HAI BÀ TRƯNG .........35
2.1.1. Vài nét về kinh tế- xã hội của Quận Hai Bà Trưng .....................35
2.1.2. Khái quát về giáo dục THCS Quận Hai Bà Trưng......................36
2.1.2.1. Mạng lưới trường lớp ...........................................................36
2.1.2.2.Đội ngũ giáo viên ..................................................................37
4


2.1.2.3. Chất lượng giáo dục đạo đức học sinh .................................37
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG
SỐNG Ở MỘT SỐ TRƯỜNG THCS QUẬN HAI BÀ TRƯNG, HÀ NỘI ...38
2.2.1. Quá trình khảo sát........................................................................38
2.2.1.1. Mục đích, qui mô, địa bàn và mẫu khảo sát.........................38
2.2.1.2. Nội dung khảo sát ................................................................39
2.2.1.3. Phương pháp và kĩ thuật tiến hành.......................................39
2.2.2. Kết quả khảo sát ..........................................................................39
2.2.2.1. Thực trạng về các kỹ năng sống hiện có của học sinh .........39
2.2.2.2. Thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ..................42
a. Nhận thức của cán bộ, giáo viên về mức độ quan tâm đến việc
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS .............................................42
b. Các lực lượng, tổ chức quan tâm giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh THCS................................................................................................43
c. Các lực lượng, tổ chức tham gia thực hiện giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh THCS .........................................................................43
d. Các môn học, những hoạt động góp phần vào việc giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh ............................................................................44
e. Nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS ..............45
f. Hình thức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS .............46
g. Biện pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS ............47

2.2.2.3. Thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh theo
hướng xã hội hóa ..........................................................................................48
a. Bộ máy tổ chức của các trường THCS .....................................48
b. Xây dựng kế hoạch giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS
..................................................................................................................49
c. Tổ chức, chỉ đạo giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS ..50
d. Kiểm tra, đánh giá giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS
..................................................................................................................51
5


e. Quản lý sự phối hợp giữa gia đình - nhà trường - xã hội trong
việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS .....................................51
f. Ảnh hưởng của các lực lượng giáo dục tham gia giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh THCS.................................................................52
g. Nguyên nhân dẫn đến việc hình thành kỹ năng sống cho học
sinh còn bị hạn chế...................................................................................54
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG THEO
HƯỚNG XÃ HỘI HÓA ..................................................................................54
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG ...........................................................................56
2.4.1. Các kết quả đạt được ...................................................................56
2.4.2. Một số hạn chế ............................................................................56
2.3.3. Một số bài học kinh nghiệm ........................................................57
2.3.3.1.Nhận thức ..............................................................................57
2.3.3.2. Cách làm...............................................................................57
2.3.3.3. Kết quả đạt được ..................................................................58
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................58
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC KỸ NĂNG SỐNG THEO HƯỚNG XÃ HỘI HÓA Ở TRƯỜNG THCS60
3.1. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG CÁC BIỆN PHÁP...............60

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thống nhất thực hiện mục tiêu giáo dục.
..........................................................................................................................60
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ trong hoạt động
GDKNS. ...........................................................................................................60
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển. ..........................60
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và khả thi của hoạt động
GDKNS. ...........................................................................................................61
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính tác động vào các nhân tố của hoạt động
GDKNS. ...........................................................................................................61

6


3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG
SỐNG ..............................................................................................................62
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho các lực lượng giáo dục và học sinh về
tầm quan trọng của GDKNS trong bối cảnh hiện nay......................................62
3.2.1.1.Mục tiêu ................................................................................62
3.2.1.2. Nội dung ...............................................................................62
3.2.1.3. Cách thực hiện biện pháp .....................................................64
3.2.2. Kế hoạch hóa quá trình quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý học sinh và điều kiện thực tế của nhà
trường. ..............................................................................................................65
3.2.2.1.Mục tiêu ................................................................................65
3.2.2.2. Nội dung ...............................................................................65
3.2.2.3. Cách thực hiện biện pháp .....................................................65
3.2.3. Quản lý việc tích hợp GDKNS vào các bộ môn, công tác chủ
nhiệm và hoạt động ngoài giờ lên lớp ..............................................................66
3.2.3.1.Mục tiêu ................................................................................66
3.2.3.2. Nội dung ...............................................................................66

3.2.3.3. Cách thực hiện biện pháp .....................................................67
3.2.4. Phối hợp với hoạt động Đội Thiếu niên tham gia GDKNS ........69
3.2.4.1.Mục tiêu ................................................................................69
3.2.4.2. Nội dung ...............................................................................69
3.2.4.3. Cách thực hiện biện pháp .....................................................70
3.2.5. Quản lý việc phối hợp với các lực lượng giáo dục, nhà trường,
gia đình và các tổ chức xã hội trong GDKNS cho học sinh.............................70
3.2.5.1.Mục tiêu ................................................................................70
3.2.5.2. Nội dung ...............................................................................70
3.2.5.3. Cách thực hiện biện pháp .....................................................71
3.3. KIỂM NGHIỆM KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................72
3.3.1. Quá trình kiểm nghiệm ................................................................72

vii


3.3.1.1. Mục tiêu, qui mô, thành phần chuyên gia ............................72
3.3.1.1.1. Mục tiêu ........................................................................72
3.3.1.1.1. Qui mô, thành phần chuyên gia ....................................72
3.3.1.2. Nội dung kiểm nghiệm.........................................................72
3.3.1.2.1. Tiêu chí .........................................................................73
3.3.1.2.2. Thang đánh giá .............................................................73
3.3.1.3. Phương pháp và kĩ thuật tiến hành.......................................73
3.3.2. Kết quả kiểm nghiệm ..................................................................74
3.3.2.1. Về tính cần thiết ...................................................................74
3.3.2.2. Về tính khả thi ......................................................................75
3.3.2.3. Mối quan hệ giữa mức độ cần thiết và khả thi của các biện
pháp ..............................................................................................................77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................78
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................. 80

1. KẾT LUẬN .............................................................................................80
2. KHUYẾN NGHỊ .....................................................................................81
2.1. Đối với Bộ giáo dục và tổ chức giáo dục .......................................81
2.2. Đối với Phòng GD& ĐT ................................................................82
2.3. Đối với cán bộ quản lý nhà trường .................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................i
PHỤ LỤC ........................................................................................................ v

8


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CB-GV: Cán bộ - giáo viên
CBQL: Cán bộ quản lý
CLB: Câu lạc bộ
CNH-HĐH: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
GD: Giáo dục
GD&ĐT: Giáo dục và đào tạo
GDKNS: Giáo dục kỹ năng sống
GVCN: Giáo viên chủ nhiệm
GVBM: Giáo viên bộ môn
HĐGDNGLL: Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
HS: Học sinh
KNS: Kỹ năng sống
LLGD: Lực lượng giáo dục
LLXH: Lực lượng xã hội
THCS: Trung học cơ sở
XH: Xã hội
XHH: Xã hội hóa
UBND: Ủy ban nhân dân


9


DANH MỤC BẢNG
B
ản
g
B
ản
B

Trang
Trang
Trang


n
g
B

Trang


n
g
B

Trang



n
g
B

Trang


n
g
B

Trang


n
g
B

Trang


n
g
B

Trang


n

g
B

Trang


n
g

x


B

Trang


n
g
B

Trang


n
g
B

Trang



n
g
B

Trang


n
g
B

Trang


n
g
B

Trang


n
g
B

Trang


n

g
B

Trang


n
g
B

Trang


n
g
B
ản
B
ản

Trang
Trang

xi


p

B


Trang


n
B
ản
g

Trang

xii


MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Luật giáo dục năm 2005 có nêu “Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt
Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp,
trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, hình thành và bồi
dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc”
Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, đất nước ta đang bước vào thời kì đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa với mục tiêu năm 2020 Việt Nam sẽ từ một
nước nông nghiệp cơ bản trở thành nước công nghiệp, hội nhập với cộng đồng quốc
tế. Nhân tố quyết định thắng lợi của công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc
tế là con người, là nguồn lực người Việt Nam được phát triển về số lượng và chất
lượng trên cơ sở mặt bằng dân trí được nâng cao. Vì thế giáo dục được xác định là
nhân tố quan trọng đối với sự phát triển và tiến bộ của xã hội, có vai trò và nhiệm
vụ quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế- xã hội
Nghị Quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban chấp hành TW Đảng về

đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa,
hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập quốc tế đề ra mục tiêu cụ thể đối với giáo dục phổ thông là “Tập trung phát
triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi
dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại
ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát
triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt

đời”.

Điều 1 Khoản 2 Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo có nêu: Các nhà trẻ, nhóm trẻ; trường, lớp mẫu giáo, trường
mầm non; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, phổ thông dân tộc
nội trú, phổ thông dân tộc bán trú, dự bị đại học, trường chuyên, trường năng khiếu,

Trang 1


trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học; các trung tâm giáo dục thường
xuyên, trung tâm ngoại ngữ, tin học và trung tâm học tập cộng đồng (sau đây gọi
chung là các cơ sở giáo dục) có liên quan đến hoạt động giáo dục kỹ năng sống và
hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa...
Vì thế con người trong thời kì đổi mới công nghiệp hóa hiện đại hóa đất
nước bên cạnh việc nắm vững tri thức, phát triển năng lực hoạt động trí tuệ, có
phẩm chất tốt thì cần phải có kỹ năng sống, kỹ năng hòa nhập. Đặc biệt trong xu thế
hội nhập với xã hội không ngừng biến đổi hiện nay, nó đòi hỏi con người phải
thường xuyên thích ứng với thay đổi hàng ngày của cuộc sống. Mục tiêu giáo dục
không chỉ giúp con người học để biết, học để làm, học để làm người mà còn học để
cùng chung sống. Do đó, vấn đề giáo dục kỹ năng sống là vấn đề cấp thiết hơn bao

giờ hết. Tuy nhiên, kỹ năng sống không phải tự nhiên mà có, nó là kết quả rèn luyện
của mỗi người trong suốt cuộc đời, trong các mối quan hệ xã hội, dưới sự ảnh
hưởng của giáo dục trong đó giáo dục nhà trường có vai trò hết sức quan trọng.
Hiện nay đời sống kinh tế xã hội có nhiều thay đổi, thanh niên, học sinh
đang trải qua nhiều biến động tích cực lẫn tiêu cực, mặt trái của kinh tế thị trường
và sự bùng nổ thông tin, với nhiều thông tin thiếu lành mạnh đang tác động mạnh
đến đời sống làm cho thế hệ trẻ có nhiều biểu hiện nhận thức lệch lạc và sống xa rời
các giá trị đạo đức truyền thống, tình trạng bạo lực học đường, thanh thiếu niên hư,
trộm cắp, cướp giật ngày càng gia tăng. Có nhiều nguyên nhân khách quan như tác
động của mặt trái của kinh tế thị trường và tiến trình hội nhập quốc tế, nhưng theo
các chuyên gia giáo dục, nguyên nhân sâu xa là do các em thiếu kỹ năng sống
(KNS). Các em chưa được dạy cách đương đầu với những khó khăn của cuộc sống
đã bị lôi cuốn vào lối sống thực dụng, đua đòi, không đủ bản lĩnh nói “không” với
cái xấu. Các em không được dạy để hiểu về giá trị của cuộc sống và những KNS, ở
bậc trung học cơ sở chưa có chương trình giáo dục kỹ năng sống độc lập, việc giáo
dục KNS cho học sinh trên cơ sở giáo dục tích hợp qua các môn học, qua hoạt động
ngoài giờ lên lớp, qua các hoạt động tập thể ... vì vậy chất lượng giáo dục kỹ năng


sống phụ thuộc vào nhận thức của các nhà quản lý, đội ngũ giáo viên của các nhà
trường.
Từ thực trạng trên, căn cứ Chỉ thị số 40/2008/CT-BGDĐT ngày 22/7/2008;
Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành về “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” trong các trường
phổ thông, quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài
giờ chính khóa. Để đạt được mục tiêu của giáo dục đào tạo theo Luật giáo dục và
Nghị Quyết số 29 của Ban chấp hành Trung ương Đảng thì việc rèn luyện KNS cho
học sinh và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống trong trường THCS là một
trong những nội dung thiết thực để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú
trọng việc bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực công dân.

Do đó việc giáo dục cho học sinh THCS kỹ năng sống chính là cơ sở, là nền
tảng giúp học sinh phát triển nhân cách sau này. Chúng ta- những người làm công
tác giáo dục ở trường THCS- cần có trách nhiệm với vấn đề kỹ năng sống của học
sinh, cần có những biện pháp quản lý và tổ chức giáo dục kỹ năng sống tích hợp
trong một số môn học cho học sinh. Đó là nhiệm vụ hết sức quan trọng của nhà
trường, là một yêu cầu tất yếu gắn liền với công cuộc đổi mới toàn diện giáo dục
hiện nay. Vì thế để có được cách tổ chức quản lý tốt, biện pháp quản lý phù hợp với
điều kiện kinh tế xã hội đang đổi mới hiện nay trong công tác quản lý giáo dục ký
năng sống theo hướng tích hợp trong một số môn học cho học sinh THCS nói chung
và trường THCS Quận Hai Bà Trưng , thành phố Hà Nội nói riêng tôi đã chọn vấn
đề “ Quản lý giáo dục kỹ năng sống theo hướng xã hội hóa ở các trường THCS
Quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội” làm nội dung của đề tài nghiên cứu.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đề xuất một số các biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống theo hướng xã
hội hóa ở các trường THCS Quận Hai Bà Trưng.


3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

a. Khách thể nghiên cứu
Các hoạt động quản lý giáo dục KNS cho học sinh ở các trường THCS tại
địa bàn Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.

b. Đối tượng nghiên cứu
Các quan hệ quản lý gắn với những hoạt động giáo dục KNS theo hướng
xã hội hóa ở các trường THCS Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu các biện pháp quản lý kỹ năng sống theo hướng xã hội hóa huy động
được sự tham gia tích cực và đáp ứng được yêu cầu của giáo dục, của cộng đồng địa
phương thì chúng sẽ tác động tích cực đến kết quả giáo dục kỹ năng sống và hiệu

quả quản lý.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
-. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý giáo dục kỹ năng sống theo hướng
xã hội hóa ở các trường THCS
- Đánh giá thực trạng quản lí các hoạt động giáo dục kỹ năng sống theo
hướng xã hội hóa ở các trường THCS Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
- Đề xuất một số biện pháp quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng sống theo
hướng xã hội hóa ở các trường THCS Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
- Đánh giá kết quả nghiên cứu bằng phương pháp chuyên gia.
6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đánh giá thực trạng quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng sống theo hướng
xã hội hóa được thực hiện tại 03 trường THCS trong Quận Hai Bà Trưng.
- Các biện pháp quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng sống theo hướng xã hội
hóa được giới hạn ở cấp trường.


7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

7.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận
- Phương pháp phân tích lịch sử-logic để tổng quan, chọn lọc tư liệu khoa
học, văn kiện, chỉ thị, nghị quyết của Đảng, chính sách của Nhà nước có liên quan
đến quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng sống theo hướng xã hội hóa.
- Phương pháp so sánh lí luận để xem xét các nguồn lí thuyết và kinh nghiệm
từ các trường.
- Phương pháp tổng hợp, khái quát hóa lí luận để xây dựng hệ thống khái
niệm và khung lí thuyết của nghiên cứu.

7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi, phỏng vấn, tọa đàm, quan sát về hoạt
động quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng sống theo hướng xã hội hóa ở trường

THCS.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm để xem xét và tiếp thu kinh nghiệm
quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng sống theo hướng xã hội hóa , phân tích, đánh giá
kế hoạch, hồ sơ quản lí của các trường THCS.
- Phương pháp hồi cứu và phân tích hồ sơ giáo dục, hồ sơ quản lí.

7.3. Các phương pháp khác
- Phương pháp chuyên gia để lấy ý kiến đánh giá các biện pháp quản lí hoạt
động giáo dục kỹ năng sống theo hướng xã hội hóa.
- Phương pháp sử dụng thống kê để xử lí số liệu, đánh giá và trình bày kết
quả nghiên cứu.
8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, phần
nội dung chính gồm 3 chương:
Chương 1 : Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống theo
hướng xã hội hóa ở các trường trung học cơ sở
Chương 2: Thực trạng việc quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống theo
hướng xã hội hóa ở một số trường trung học cơ sở


Chương 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống theo
hướng xã hội hóa ở trường trung học cơ sở


CHƯƠNG 1 :CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG THEO HƯỚNG XÃ HỘI HÓA Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ

1.1.1. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục và quản lí

nhà trường
Ở nước ngoài có nhiều công trình nổi tiếng của các nhà khoa học đề cập đến
công tác quản lý. Đặc biệt tác phẩm “Những vấn đề cốt lõi của quản lý” (NXB
Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, năm 1992) của ba tác giả: Harold Koontz, Cyril
o’donnell và Heinz Weihrich được coi như là cẩm nang của các nhà quản lý, đề cập
sâu sắc, toàn diện về các yêu cầu của chất lượng quản lý và hệ thống khoa học quản
lý. Ngoài ra còn kể đến công trình của Wiliam Ouchi (Giáo sư trường Đại học
California, LosAngeles, Mỹ), ông đã khẳng định, yếu tố quan trọng của văn hóa
trong QL và nêu ra 7 yếu tố có ảnh hưởng đến hiệu quả QL được mô tả trong sơ đồ
7S: Strategy (chiến lược), Skills (kỹ năng), Style (cách thức), System (hệ thống),
Structure (cơ cấu), Shared value (các giá trị chung) và đặc biệt là Staff (đội ngũ).
Thông qua mô hình và phân tích đặc điểm của yếu tố trên, chúng ta sẽ thấy giá trị
của chất lượng đội ngũ người QL.
Nghiên cứu của Brent Davies và Linda Ellison [28; tr.24] đã đưa ra quan
niệm về vai trò của người lãnh đạo trường học và giáo viên trong quản lí hoạt động
dạy học. “Các hiệu trưởng không quản lí việc học tập. Họ lãnh đạo và quản lí
những giáo viên quản lí việc học tập, nguồn nhân lực và tài chính hỗ trợ cho quá
trình dạy học, trong những tổ chức tương đối linh hoạt”.
Theo Trần Kiểm đã trình bày một cách hệ thống về công tác quản lí và quản
lí giáo dục, quản lí nhà nước về giáo dục, đổi mới quản lí giáo dục, quản lí và lãnh
đạo nhà trường. Với cách nhìn tổng quan và chi tiết về các vấn đề của quản lí giáo
dục, tác giả đã cung cấp những tri thức, hình thành những kĩ năng, thái độ, giá trị về
quản lí giáo dục và chỉ ra quy trình tiến hành cụ thể trong công tác quản lí giáo dục,


từ hoạch định chiến lược đến kế hoạch công tác, quản lí từng lĩnh vực như tổ chức,
nhân sự, tài chính và các nguồn lực khác trong nhà trường [17;tr.24]

1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống theo hướng xã hội hoá ở trường phổ thông

Kỹ năng sống và vấn đề giáo dục kỹ năng sống cho con người đã xuất hiện
và được nhiều người quan tâm từ xa xưa như: học ăn, học nói, học gói, học mở, học
dăm ba chữ để làm người, học để đối nhân xử thế, học để đối phó với thiên nhiên.
Đó là những kỹ năng đơn giản nhất mang tính chất kinh nghiệm, phù hợp với đời
sống và giai cấp của xã hội ở những thời điểm khác nhau. Nghiên cứu kỹ năng ở
mức độ khái quát, đại diện cho hướng nghiên cứu này có P.Ia.Galperin,
V.A.Crutexki, P.V.Petropxki,…P.Ia.Galperin trong các công trình nghiên cứu của
mình chủ yếu đi sâu vào vấn đề hình thành tri thức và kỹ năng theo lý thuyết hình
thành hành động trí tuệ theo giai đoạn. Nghiên cứu kỹ năng ở mức độ cụ thể, các
nhà nghiên cứu kỹ năng ở các lĩnh vực hoạt động khác nhau như kỹ năng lao động
gắn với những tên tuổi các nhà tâm lý - giáo dục như V.V.Tseburseva, Trần Trọng
Thuỷ, kỹ năng học tập gắn với G.X.Cochiuc, N.A.Menchinxcaia, Hà Thị Đức, Kỹ
năng hoạt động sư phạm gắn với tên tuổi X.I.Kixegops, Nguyễn Như An, Nguyễn
Văn Hộ.
Giáo dục KNS ở Lào được bắt đầu quan tâm từ năm 1997 với cách tiếp cận
nội dung quan tâm đến giáo dục cách phòng chống HIV/AIDS được tích hợp trong
chương trình giáo dục chính quy. Năm 2001 giáo dục KNS ở Lào được mở rộng
sang các lĩnh vực như giáo dục dân số, giới tính, sức khoẻ sinh sản, vệ sinh cá nhân,
giáo dục môi trường vv..
Giáo dục KNS ở Campuchia được xem xét dưới góc độ năng lực sống của
con người, kỹ năng làm việc vì vậy giáo dục KNS được triển khai theo hướng là
giáo dục các kỹ năng cơ bản cho con người trong cuộc sống hàng ngày và kỹ năng
nghề nghiệp.


Giáo dục KNS ở Malaysia được xem xét và nghiên cứu dưới 3 góc độ: Các
kỹ năng thao tác bằng tay, kỹ năng thương mại và đấu thầu, kỹ năng sống trong đời
sống gia đình.
Ở Bangladesh: Giáo dục KNS được khai thác dưới góc độ các kỹ năng hoạt
động xã hội, kỹ năng phát triển, kỹ năng chuẩn bị cho tương lai.

Ở Ấn Độ: Giáo dục KNS cho học sinh được xem xét dưới góc độ giup cho
con người sống một cách lành mạnh về thể chất và tinh thần, nhằm phát triển năng
lực người. Các KNS được khai thác giáo dục là các kỹ năng: Giải quyết vấn đề, tư
duy phê phán, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng ra quyết định, kỹ năng quan hệ liên nhân
cách vv…
Ở Việt Nam, chương trình giáo dục kĩ năng sống với nhiều nghiên cứu khác
nhau, có thể nhắc đến chương trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh và các nhóm
đối tượng đặc thù trong công đồng dân cư ở Việt Nam
(1) Chương trình “Giáo dục kỹ năng sống để bảo vệ sức khỏe và phòng
chống HIV/AIDS cho thanh thiếu niên trong và ngoài nhà trường”[4]. Trong đó, đã
có những nghiên cứu và trình bày các cơ sở thiết thực về kỹ năng sống trong vấn đề
bảo vệ sức khỏe và phòng chống HIV/AIDS cho thanh thiếu niên
(2) Trong cuốn “Giáo trình Giáo dục kĩ năng sống” Nguyễn Thanh Bình
khẳng định những yêu cầu cụ thể đối với việc đổi mới nội dung chương trình và
phương pháp dạy học. Tác giả cho rằng: “Cốt lõi của việc đổi mới phương pháp dạy
học là hướng vào học tập chủ động, chống thói quen thụ động, đồng thời coi dạy
học thông qua tổ chức hoạt động của học sinh là đặc trưng thứ nhất của phương
pháp dạy học tích cực” [2]
(3) Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Hồng Hạnh (2009) với đề tài “Biện
pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên tỉnh Thái Nguyên”[11]. Qua đó, tác giả đã trình bày cơ sở lý luận, khảo sát
và phân tích thực trạng giáo dục kỹ năng sống, từ đó đề xuất các biện pháp giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh tiểu học trên địa bàn thành phố Thái Nguyên tỉnh Thái
Nguyên


(4) Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục của Hoàng Thúy Nga (2016) với đề tài
“ Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học thành phố Hà
Nội” đã xác định rõ các thành tố cấu trúc của hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho
học sinh ở trường tiểu học, bên cạnh đó tác giả cũng đã xác định cụ thể quá trình

quản lý, mục tiêu của quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh ở
trường tiểu học; để xây dựng nội dung quản lí hoạt động giáo dục ở trường tiểu học;
từ đó thiết lập mối quan hệ giữa nội dung này với các thành tố cấu trúc của hoạt
động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh ở trường tiểu học.[21]
Luận văn thạc sỹ: “Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường
trung học cơ sở huyện Văn Lâm, Hưng Yên trong bối cảnh hiện nay” của Nguyễn
Hồng Thanh năm 2012;
- Luận văn thạc sỹ: “Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường
trung học phổ thông Quận 6 – TP Hồ Chí Minh” của Phạm Duy Phương năm 2015;
- Luận văn thạc sỹ: “Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường
trung học phổ thông Trần Hưng Đạo, Nam Định” của Nguyễn Hữu Đức năm 2010;
- Luận văn thạc sỹ: “Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường
trung học phổ thông huyện Văn Giang, Hưng Yên” của Hoàng Nghĩa Kiên năm
2013;
Như vậy, đa số các đề tài hiện nay các tác giả nghiên cứu giáo dục kỹ năng
sống của học sinh qua các môn học, các hoạt động ngoài giờ lên lớp là chủ yếu, vẫn
chưa có nghiên cứu cụ thể về giáo dục kỹ năng sống theo hướng xã hội hóa, đề tài
của người nghiên cứu đưa ra mang tính mới mẽ và phù hợp với xu thế phát triển
giáo dục hiện nay.
1.2. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG Ở TRƯỜNG THCS

1.2.1. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống
1.2.1.1. Khái niệm hoạt động giáo dục kỹ năng sống
1.2.1.1.1. Kỹ năng sống
Tổ chức y tế thế giới (WTO) cho rằng, kỹ năng sống là những kỹ năng thiết
thực mà con người cần để có cuộc sống an toàn khoẻ mạnh. Đó là những kỹ năng

Trang 10



×