Tải bản đầy đủ (.doc) (148 trang)

Hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh đăk lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.14 MB, 148 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ NGHĨA ĐỨC HÒA

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI
NHÁNH ĐAK LAK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ NGHĨA ĐỨC HÒA

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI
NHÁNH ĐAK LAK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Ngọc Anh

Đà Nẵng – 2017



LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Lê Nghĩa Đức Hòa


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..........................................................................................................

1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................

1
1

2. Mục tiêu của đề tài ..............................................................................

3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................

3

iên cứu ....................................................................

4. P ư


4

5. Bố cục của luậ vă ............................................................................

6. T

ua

t

i cứu c c

4

i cứu c

i

ua ........... 5

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN
HẠN ĐỐI VỚI DNNVV CỦA NHTM ........................................................

10

1.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DNNVV .................. 10
1.1.1. Khái niệm về DNNVV ...............................................................

10


1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của DNNVV ...........................

12

1.1.3. Vai trò của DNNVV đối với nền kinh tế

....................................

14

1.2. CHO VAY ĐỐI VỚI DNNVV CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .. 15
1.2.1. Khái niệm và các nguyên tắc tín dụng ngân hàng ......................

15

1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng ......................................................

16

1.2.3. Sự cần thiết của ngân hàng trong việc mở rộ

c o vay đối với

DNNVV ..........................................................................................................

18

1.2.4. Vai trò của nguồn vốn tín dụ

â à đối với DNNVV ..... 20


1.3. CÔNG TÁC CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DNNVV CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI

..................................................................................

1.3.1. Đặc điểm hoạt động cho vay ngắn hạn của

22
â à

DNNVV ..........................................................................................................

1.3.2. C c

22
ư

t ức cho vay ngắn hạn của NH đối với DNNVV .. 25

1.3.3. Nội dung công tác cho vay ngắn hạn của
DNNVV ..........................................................................................................

đối với

â à

đối với
28



1.3.4. Tiêu chí đ

i kết quả cho vay ngắn hạn của

â

à

với DNNVV ....................................................................................................

đối
29

1.4. C C NHÂN TỐ ẢNH HƯ NG ĐẾN CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI
VỚI DNNVV CỦA NHTM ............................................................................

33

1.4.1. Các nhân tố thuộc về NHTM ......................................................

33

1.4.2. Các nhân tố thuộc về DNNVV ...................................................

34

1.4.3. Các nhân tố khác .........................................................................

36


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VA

38
NGẮN HẠN

ĐỐI VỚI DNNVV TẠI VIETIBANK ĐAK LAK .....................................

39

2.1. GIỚI THIỆU KH I QU T VIETINBANK ĐAK LAK ........................

39

2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển của Vieti ba k Đak Lak ......... 39
2.1.2. C cấu t chức của Vieti ba k Đak Lak ....................................
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vieti ba k Đak Lak

40
iai đoạn

2012-2016 ........................................................................................................

42

2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI
DNNVV TẠI VIETINBANK ĐAK LAK ......................................................


51

2.2.1. Chính sách cho vay ngắn hạ đối với DNNVV .........................

51

2.2.2. Quy trình cho vay ngắn hạ đối với DNNVV ............................

54

2.2.3. Thực trạng cho vay ngắn hạ đối với DNNVV tại Vietinbank
Đak Lak 2012-2016 .........................................................................................

58

2.3. Đ NH GI KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ NHỮNG HẠN CHẾ TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DNNVV TẠI
VIETINBANK ĐAK LAK .............................................................................

77

2.3.1. Những thành tựu đạt được ..........................................................

77

2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân ................................

80

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................


84


CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DNNVV TẠI VIETINBANK ĐAK
LAK................................................................................................................85
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT CÁC KHUYẾN NGHỊ..........................................85
3.1.1. Những thuận lợi và k



tro

oạt động cho vay ngắn hạn

đối với DNNVV tại Vieti ba k Đak Lak..........................................................85
3.1.2. Đị

ướng hoạt động cho vay ngắn hạ

đối với DNNVV tại

Vieti ba k Đak Lak..........................................................................................87
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DNNVV TẠI VIETINBANK ĐAK LAK................90
3.2.1. Khuyến nghị đối với Vieti ba k Đak Lak....................................90
3.2.2. Khuyến nghị đối với Vietinbank Việt Nam................................ 97
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................99
KẾT LUẬN..................................................................................................100

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DN

: DN

DNNVV

: DN nhỏ và vừa

NH

: Ngân hàng

NHTM

: NHTM

PGD

: Phòng giao dịch

TCTD

: T chức tín dụng

VIETINBANK ĐĂKLĂK


: NHTM c phầ Cô T ưViệt Nam Chi

Đăk ăk


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

1.1

Tiêu chí phân loại DNNVV của World Bank

1.2

Tiêu chí phân loại
56/2009/NĐ-CP

2.1


2016

2.2


Tình hình cho vay tại Vieti ba k Đak Lak 2012 – 2016

46

2.3

Tình hình cho vay ngắn hạ Vieti ba k Đak Lak 2012 –
2016

47

2.4

Kết quả hoạt động kinh doanh của Vieti ba k Đak Lak
2012 – 2016

50

2.5

Bảng xếp hạng tín dụng

53

2.6

Số ượng khách hàng vay vốn tại Vieti ba k Đak Lak

59


2.7

Thị phần về số ượng DNNVV của Vieti ba k Đak Lak

60

2.8

Thị phầ
Lak

61

2.9

T
dư ợ DNNVV theo thời
TCTD tr địa bàn tỉ Đak Lak



của tất cả các

63

2.10

T
dư ợ DNNVV theo thời
Đak Lak




tại Vietinbank

63

2.11

Dư ợ ngắn hạ DNNVV t eo oại
TCTD tr địa bàn tỉ Đak Lak

DN tại tất cả các

64

2.12

Dư ợ ngắn hạ DNNVV t eo
Vieti ba k Đak Lak

DN tại

64

DNNVV theo

10
Nghị định số


11

uy động vốn tại Vieti ba k Đak Lak 2012 –

42

dư ợ ngắn hạn DNNVV của Vieti ba k Đak

oại


Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

2.13

Dư ợ ngắn hạn DNNVV theo thành phần kinh tế tại tất
cả c c TCTD tr địa bàn tỉ Đak Lak

65

2.14

Dư ợ ngắn hạn DNNVV theo thành phần kinh tế tại
Vieti ba k Đak Lak


66

2.15

Dư ợ ngắn hạ DNNVV t eo ư
t ức cho vay tại
tất cả c c TCTD tr địa bàn tỉ
Đak Lak

67

2.16

Dư ợ ngắn hạ DNNVV t eo
Vieti ba k Đak Lak

67

2.17

Dư ợ ngắn hạn DNNVV theo hình thức bảo đảm tại tất
cả c c TCTD tr địa bàn tỉ Đak Lak

68

2.18

Dư ợ ngắn hạn DNNVV theo hình thức bảo đảm tại
Vieti ba k Đak Lak


68

2.19

C cấu nhóm nợ DNNVV tại Vieti ba k Đak Lak

70

2.20

Nợ ấu c o vay
Lak

70

2.21

Tỷ lệ nợ xấu cho vay ngắn hạn DNNVV theo ngành

71

2.22

Tỷ lệ nợ xấu cho vay ngắn hạn DNNVV theo loại hình
DN

72

2.23


Tỷ lệ nợ xấu cho vay ngắn hạ
thức cho vay

DNNVV t eo

ư

74

2.24

Tỷ lệ nợ xấu cho vay ngắn hạ
thức cho vay

DNNVV t eo

ư

75

2.25.

Trích dự phòng rủi ro đối với
DNNVV

khoản vay ngắn hạn

ư

t ức cho vay tại


ắn hạn DNNVV tại Vieti ba k Đak

77


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu
sơ đồ
2.1

Tên sơ đồ
C cấu t chức của Vieti ba k Đak Lak

Trang
40


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu
biểu đồ

Tên biểu đồ

Trang

2.1

Nguồn vố
tượng


uy động tại Vieti ba k Đak Lak t eo đối

44

2.2

Nguồn vố


uy động tại Vieti ba k Đak Lak t eo k

45

2.3

C cấu dư ợ c o vay DNNVV

47

2.4

C cấu dư ợ c o vay ắn hạn DNNVV

48

2.5

Lợi nhuận của Vieti ba k Đak Lak 2012 – 2016


50

2.6

Số ượ DNNVV vay vố tại Vieti ba k Đak Lak

60


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
DNNVV đ vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế của một quốc gia.
Theo số liệu của Ủy ba c âu Âu (2014), c 20 triệu DNNVV ở châu
Âu chiếm 99% t ng số DN, sử dụng trên 50% t ng số
việc àm c o 65% ượ

ao động ở khu vực tư

ao động xã hội, tạo

â tại Mỹ (Tradeup 2014).

Tại Việt Nam, DNNVV chiếm 97% tập trung ở khu vực chế biến và dịch vụ
(khoảng 43% DNNVV hoạt động ở ĩ
vực sản xuất, 24% ĩ
mại và phân phối, số còn lại hoạt động ở ĩ vực dịch vụ và i
nông nghiệp) nên tạo ra c

ội việc làm đa dạ


nông thôn, kinh tế c ưa

t triển do không yêu cầu tr

vực t ư
ua đến

, đặc biệt ao động ở các vùng
độ cao. Hà

DNNVV đã tạo ra trên một triệu ao động mới, sử dụng tới 51%
hội và đ

40% GDP c o đất

xí nghiệp gia công những bộ phậ

đ

ăm

ao động xã

ước. Ngoài ra, DNNVV là vệ tinh, là
iản trong các sản phẩm, dịch vụ của

các DN lớn và là mạưới tiêu thụ hàng hóa cho các DN lớn.
DNNVV hiện là khách hàng quan trọng của nhiều NH, sử dụng nhiều
loại dịch vụ NH k


c

au

ư: vay vốn, tiền gửi, thẻ tín dụng, bảo lãnh, bao

thanh toán, bảo hiểm... và đ
nhuận của NH. Bên cạ

rất lớ tro



đ , DNNVV hoạt độ

ngành nghề thuộc nhiều thành phần kinh tế k

trưởng doanh thu và lợi
đa dạng ở

c

au iú

iều ĩ

vực

NH đa dạng hoá


rủi ro khi cho vay. Ngoài ra, số

ượng DNNVV trong nền kinh tế rất lớn và

biế động mạ

đây à

ua c c

ăm

NH, iú NH tiếp cậ để cho vay và quả

uồn khách hàng tiềm
b tư

công hay thất bại của NH phụ thuộc rất lớn vào việc NH c
tượ

k c à

ày để cung cấp dịch vụ

ă

của

iệu. Vì thế, sự thành

t u út được đối

ay k ô , đặc biệt là dịch vụ tín

dụng.
Với đặc thù vốn tự có rất ít, tr

độ khoa học công nghệ và

ă

ực


2
đ i mới trong DNNVV còn thấp,
phẩm không cao, khả ă

ă

suất ao động thấp, chất

ượng sản

cạnh tranh trên thị trường yếu, quy mô siêu nhỏ là

chủ yếu, hầu hết các DNNVV đi từ mô hình hộ kinh doanh, thị trường nội địa
là chủ yếu, hạn hẹp trong quan hệ với thị trường tài chính tiền tệ, khả ă uy
động bên ngoài hạn chế, k ô đủ điều kiện tiếp cận thị trường vố , ă
lực tự uy động thấp, vì thế, nhu cầu vay vốn từ các NH khá lớn. Mặc dù nhu


cầu vố cao và ư ki doa k ả t i ư ần lớ c c ã đạo điều à DN đều trưở t à và đi từ
thực tiễ , c ưa được đào tạo qua
trường lớp nên không biết cách quản lý dòng tiền hoặc quản lý dòng tiền
không hiệu quả, báo cáo tài chính của DNNVV t ường không trung thực và
thiếu minh bạch, thiếu tài sản bảo đảm t eo uy đị , do đ , k đ ứng yêu
cầu vay vốn của các NH. C o đến nay, chính phủ đã triển khai các chính sách,

c ư tr ỗ trợ vốn cho các DNNVV ư bảo lãnh tín dụng và hỗ trợ tín dụ ư c ỉ
30% DNNVV tiếp cậ được nguồn vốn NH và chiếm tỷ lệ rất
nhỏ, 3% trong t ng vốn các NH cho vay trong nền kinh tế Việt Nam (VCCI).
Hiện có 70% DNNVV phải sử dụng vốn tự có hoặc vay từ nguồn khác (t
ường vay ở mức lãi suất cao từ 15 - 18%).
Xét thấy tầm quan trọng của DNNVV, nhiều NH đã đẩy mạnh cho vay
đối với loại
DN ày, đặc biệt trong bối cả
các NH ngày càng trở nên gay gắt tua
DNNVV được coi là một chiế
vậy, NH TMCP Cô

t ư

môi trường kinh doanh giữa
điểm ướng tới đối tượng

ược phát triển tất yếu và đầy tiềm ă
Việt Nam – C i

.V


Đak Lak đã đẩy mạnh

hoạt độ c o vay đối với DNNVV, đặc biệt là cho vay ngắn hạ . Đây

à ĩ

vực chiếm một tỷ trọng lớn trong hoạt động tín dụng, mang lại phần lớn thu


nhập cho NH, tuy nhiên chất ượng cho vay ngắn hạ c ưa cao, cò iều tồn tại và
hạn chế trong hoạt động cho vay ngắn hạn cầ được tháo gỡ để NH có thể phát
triể ữa và nâng cao khả ă cạnh tranh trên thị trường.


3
Xuất phát từ thực tế trên nên tôi đã

i

cứu đề tài “Hoàn thiện
hoạt

động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và v

tại NH

M

ông thương Việt Nam – hi nhánh Đắk Lắk”
2. Mục tiêu của đề tài

a) Mục tiêu tổng quát: Tập trung nghiên cứu các vấ đề lý luận về hoạt
động cho vay ngắn hạ

đối với DNNVV và thực trạng của hoạt động này tại

Vietinbank Đak Lak để đưa ra

ững khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động

cho vay ngắn hạ đối với DNNVV Vietinbank Đak Lak.
b) Mục tiêu cụ thể:
Nhận diện các nhân tố ả

ưở

đến hoạt động cho vay ngắn hạ

đối

với DNNVV tại Vieti ba k Đak Lak.
Đ

i t ực trạng hoạt động cho vay ngắn hạ đối với DNNVV tại

Vieti ba k Đak Lak.
Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt đô c o vay ắn hạ đối với
DNNVV tại Vieti ba k Đak Lak.
c) Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1. Ðặc thù cho vay ngắn hạn đối với DNNVV của các NHTM
là gì?

Câu hỏi 2. Các tiêu chí đ giá kết quả cho vay ngắn hạn đối với DNNVV
của NHTM?
Câu hỏi 3. Thực trạng công tác cho vay ngắn hạn đối với DNNVV tại
Vietinbank Đak Lak có những thành tựu và hạn chế nào trong giai đoạn 20122016?
Câu hỏi 4. Ðể hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách
hàng DNNVV tại Vietinbank Đak Lak, cần có những khuyến nghị nào?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu


4
Hoạt động cho vay ngắn hạn đối với các DNNVV tại c c NHTM
- Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: Các DNNVV đa

vay vốn ngắn hạn tại

Vietinbank Đak Lak

ăm

Phạm vi thời gian: Từ
2017 đế

ăm 2012 đế

ăm 2016, đị


ướng từ

ăm 2021.

Phạm vi nội dung: Tập trung hoạt động cho vay ngắn hạn.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- P ư t u t ậ dữ iệu t ứ cấ : Số liệu được thu thập từ các b o c o t ường
niên của Vietinbank, b o c o t kết, báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh của Vietinbank Đak Lak, b o c o t ường niên của NH nhà
ước, tạp chí chuyên ngành kinh tế, tài chính NH về thực trạng cho vay ngắn
hạ đối với các DNNVV tại Vietinbank Đak Lak.
-P ư

so s

â tíc : tr

c sở các số liệu, các báo cáo về

hoạt động cho vay ngắn hạn đối với các DNNVV của Vietinbank Đak Lak tác
giả so s

,

â tíc , đ

i để đưa ra

ững ý kiế


i

ua đến hoạt

động này.
-P ư

t ng hợp: từ kết quả thống kê và phân tích, tác giả t ng

hợp lại để đề xuất các khuyến nghị nhằm thực hiện mục tiêu nghiên cứu đề ra.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luậ vă được bố cục gồm 3 c ư

:

C ư 1: C sở lý luận về hoạt động cho vay ngắn hạ đối với các DNNVV
của NHTM
C ư 2: T ực trạng hoạt động cho vay ngắn hạ đối với DNNVV tại
Vietinbank Đak Lak
C ư3: K uyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn
đối với DNNVV tại Vietinbank Đak Lak


5
6. T ng quan t nh h nh nghiên cứu các nghiên cứu c

liên quan

Nhận thức tầm quan trọng của việc nghiên cứu và tìm ra giải pháp phát
triển DNNVV ở ước ta, đặc biệt là giải tă cường hỗ trợ tín dụng NH, đế ay đã

c iều công trình nghiên cứu dưới nhiều c độ và quy mô khác nhau ư:
- Thạc sĩ N uyễn Hữu Mạnh (2016) – “DNNVV tiếp cận vốn NH:
Những vấn đề đặt ra?”, Tạp chí Tài chính số ra ngày 08/10/2016. Bài viết đã
chỉ ra tầm quan trọng của DNNVV trong sự phát triển kinh tế, ngay cả nền
kinh tế của c c
yếu, cấu trúc đ
biệt à k ô
ngại

ước phát triể
ư do có quy mô nhỏ, tiềm lực tài chính
iản, ít chú ý tới công tác quản trị tài chính, nhân sự và đặc

đ



à c c cô

được về tài sản thế chấ
ty c

uy mô ớn trong việc vay vốn mở rộng hoạt động

sản xuất kinh doanh. Bên cạ
ngắn hạn b sung vố
cầu sử dụng vố

đ ầu hết NHTM chỉ muốn cho DNNVV vay


ưu động vì lo ngại rủi ro tro

đầu tư tru

k , do đ

NH k ô

vay. Từ những thực trạ



ai, tro

ki

u

và dài ạn của DN là khá cao mặt khác thông

tin về DNNVV t ường hạn chế hoặc k ô
thố

DNNVV t ường gặp trở

đ

ti cậy do các vấ

đề về


iểu nhiều về DNNVV, gây tâm lý e ngại khi cho
đ

, t c iả đề xuất một số khuyến nghị

ưt

à

lập quỹ bảo lãnh tín dụng, nâng cao hiệu quả các hoạt động trợ giúp DNNVV
của hiệp hội và c c c ua của địa ư , â cao tí mi bạch của các DNNVV thông
qua các yếu tố về b o c o tài c í , ư ki doa …
- Lê Phan (2016) – “Doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn khó vay vốn”, B o
Doanh nhân Sài Gòn số ra ngày 05/08/2016. Trong bài viết tác giả đã
một số k
khả ă

u ra


iện tại của DNNVV
ư quy mô vốn nhỏ, kinh nghiệm và
uản trị còn nhiều hạn chế, b o c o tài c í
k ô đủ độ tin cậy

hoặc không qua kiểm to độc lậ
của NH. Nă

ực sản xuất, ki


c ưa đ
doa

cc


ư

c c điều kiện vay vốn
vay vốn chứa đựng


6
nhiều rủi ro và thị trường tiêu thụ c ưa đị , k ô đủ tài sản thế chấ … Đồng thời
về ía c c NH cũ t ận trọ k i c o vay c c DNNVV k i
mà c c NHTM đều xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ với những
tiêu chí chặt chẽ. Từ những hạn chế đ

tc

iả đưa ra một số

ướng tiếp cận

mới cho các DNNVV chẳng hạn các DNNVV có thể t m đến các quỹ hỗ trợ
c o DNNVV để vay vố ,

ư: Quỹ Khoa học Công nghệ, các Quỹ đầu tư


mạo hiểm, Quỹ Bảo lãnh tín dụng DNNVV của các tỉ . C c DNNVV cũ có thể
tìm cách tiếp cận nguồn vốn ngoại tệ từ c c NH ước ngoài hay chính phủ cũ c
t ể đứ ra vay và đem về cho các DNNVV vay lại, đứng ra bảo
lãnh cho các DNNVV vay vốn từ ước ngoài và tìm kiếm thêm những nguồn
vốn, dự án hỗ trợ c o c c DNNVV
- Trư

T ùy Li

ư

uồn vố JBIC v.v…

(2015), “Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn đối

với doanh nghiệp tại NH TMCP Ngoại Thương Chi nhánh Quảng Ngãi”,
Luậ vă t ạc sỹ, Tài chính NH - Trườ
dụ
ư
â tíc và t ng hợ ;
quy nạ ;

ư

Đại học Đà Nẵng. Luậ
vă sử
ư
suy uận diễn dịch và

k i u t và trừu tượ


a;

phân tích về thực trạng cho vay ngắn hạ DN tr
N i
với DN

cứu c o t ấy một số mặt

ư à: Số

ượ DN vay vố

ư



ít c ưa tư

ượ

DN

iệ c tr


địa bà tỉ

t ể iệ ở việc đầu tư tậ
iệ , tă





trưở

DN tă

t eo, c ưa c
à

về

ư

tru

dư ợ cao

sâu về c c ĩ
sả

uất ki



cấu vố tí dụ
ại tiềm ẩ
i


c

ĩ

vực ki

ạ đối

ua c c

ăm
ư số

ưa â b

vực sả

ợp lý,

uất - công

iều rủi ro. Dư ợ c o vay

đủ k ả ă

,c

c u ướ




iều ki

iệm

tế để dự b o, tư vấ

, rủi ro




tỷ ệ ợ ấu cũ

uy tr c
doa

đều

ă của c i

c ủ yếu đối với
ư

k để

địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

tại c i


,c

t ố

c ế của việc c o vay

với tiềm

ua c c ăm, tuy

bộ ậ tư vấ c

và iểu biết c uy



ư

à

à

cok

c

, rủi ro t ị trườ ...


7

Tr c sở phân tích thực trạng, tác giả đã đưa ra một loạt các giải : Đa dạ a
đối tượng khách hàng nhằm góp phầ â cao dư ợ cho vay ngắn hạ đối với DN,
tă t ị phầ c o vay, đ i mới c cấu cho vay ngắn hạ đối với DN t eo đị ướ đa dạng
hóa phù hợp với thực tiễn thị trường mục tiêu; nâng cao chất ượng cung ứng
dịch vụ; â cao ă ực thẩm
định tín dụng; hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát và quản lý cho vay và
một số giải pháp b trợ khác.
Các giải pháp ở tr

à tư

đối đầy đủ, tuy nhiên nghiên cứu có hạn

chế là tác giả lại không nêu ra nhóm giải pháp làm thế ào để đa dạng hóa sản
phẩm c o
ù ợ u cầu từ k c
à , đ i mới quy trình nghiệp vụ sao
cho phù hợp với c c DN tr
địa bà . Để sản phẩm dịch vụ được đa dạ

c ất ượ t

â

à

ải ây dự

với nhiều kênh phân phối; mở rộng mạ


dựa trên nền tảng công nghệ hiệ đại
ưới để tiếp cận DN từ đ t uận tiện

cho DN trong việc giao dịch, tiếp cận sản phẩm dịch vụ đ ứng nhu cầu của
DN.
- Nguyễn Hữu Mạ

Cườ

(2015) “Phân tích tình hình cho vay khách

hàng doanh nghiệp tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Đắk
Lắk” Luậ vă t ạc sĩ, Tài c í
dụ c c
ư
i
s



ư

NH - Trườ
cứu ư t u t

â tíc

Đại học Đà Nẵng. Luậ vă sử
ập dữ liệu, thống kê mô tả, so


dữ liệu để nêu ra những mặt tích cực trong

hoạt động cho vay của NH TMCP Ngoại T ư

Việt Nam – C i

Lắk tr địa bàn tỉnh, góp phần phát triển kinh tế địa ư. Luậ vă
những mặt hạn chế

ư c ưa đa dạ

ac

Đắk
c ỉ ra

cấu cho vay theo ngành nghề,

c ưa đa dạng hóa về sản phẩm c o vay để phù hợp với địa bàn. Ngoài ra còn
một số

uy

bạc , rõ rà


â k
,c

ứ , tr


c

ưtô

ti , b o c o tài c í

của DN c ưa mi

cấu tài sản bảo đảm giữa các khối k
độ thẩm định của cán bộ tín dụ

c ưa cao…

c

à

cò c ưa


8
Ưu điểm của nghiên cứu: tác giả đã đưa ra
k

c

à

ư: Tă


khách hàng, cải tiế

m iải

ướ

, đa dạ

a đối tượng

c o vay DN để phù hợp với từ

đối tượng

cường các hoạt độ marketi
uy tr

khách hàng. Ngoài ra, luậ vă
ư tă
tr

đế

cũ đưa ra một số giải pháp trong nội bộ NH

cường công tác quản lý rủi ro và kiểm tra kiểm soát nội bộ, nâng cao
độ nhân sự và một số giải pháp b trợ k c…
N ược điểm: Luậ




đề xuất nhóm giải pháp mang tính chung

chung, tập trung ở tầm vĩ mô

ù ợp với môi trường kinh doanh của NH bán

buô

ù ợp với môi trường kinh doanh cho các NH

icu

ư

c ưa

tại Đắk Lắk do điều kiện tự nhiên, công nghệ và co

ười vù

Tây Nguyên.

- Đỗ Thành Lý (2015), “Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh
Trà Vinh”, Luậ vă t ạc sỹ - Trườ
Đại học Trà Vinh. Luậ vă sử dụng
ư
thống kê mô tả để xử lý các thông tin thu thậ

được từ các báo
cáo của NH và các sở
các DNNVV đa
Đề tài
dụ

à , ư

điều tra khảo s t để lấy ý kiến của

iao dịch tại Vietcombank Trà Vinh.

ày đã

i

NH, chỉ rõ sự cầ t

c c NHTM, từ đ k ẳ

cứu và hệ thống hóa các vấ đề lý luận về tí
iết của việc đẩy mạnh tí dụ

đị

việc NH phát triể

DNNVV sẽ mở ra tiềm lực tă

đối với DNNVV ở


tí dụ

đối với các

trưởng tín dụng nhanh chóng và bền vững

cho hoạt động của hệ thống NHTM.
Trong nghiên cứu của mình, tác giả tr
độ

c o vay tại Vietcomba k Trà Vi

động cho vay tại

m c c NH


à ước tr

Agribank, Vietinbank, BIDV, từ đ t m ra uy
đến hoạt động cho vay DNNVV tại Vietcomba
iả c



đề xuất iải

ư cần chú trọ


c cở đ

i t ực trạng hoạt

ưđ

i

t ực trạng hoạt

địa bàn tỉ

Trà Vi

â và ạn chế ả

ư
ưởng

k Trà Vi . Tr

c sở đ , t c

cô t c

uy động vốn


9
để có nguồn phục vụ đầu tư, cải tiến quy trình nghiệp vụ t eo ướng tinh gọn ,

tă cường công tác tiếp thị đ i mới phong cách giao dịc , tư vấn, hỗ trợ DN…và
iều giải pháp khác từ c í ía DN và c ua uản lý nhà
ước…
Tuy nhiên những giải pháp này chỉ ma
những giải pháp tậ tru

t eo đị



cu

cu

, c ưa c

ướng hoàn thiện cụ thể về quy trình cho

vay ngắn hạ đối với DNNVV, c c

ư

ngắn hạn DNNVV, các kỹ thuật đ

tiếp cậ để mở rộng cho vay
i và uản lý khoả vay để giảm thiểu

rủi ro trong cho vay ngắn hạ đối với DNNVV.
N ư vậy, qua hệ thống hóa các công trình nghiên cứu, rút ra một số kết
luận:

(1) Các nghiên cứu hiện tại c ưa c

một công trình nào nghiên cứu về

việc hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạ đối với DNNVV ở tỉ
(2) Một số nghiên cứu đưa ra c c
c u , c ưa c ý

Đắk Lắk;

iải pháp chỉ mang tính chất chung

ĩa về mặt thực tiễn;

(3) Một số nghiên cứu c

đưa ra c c iải

cho vay ngắn hạ đối với DNNVV

ư

c ưa đề cậ đầy đủ;

(4) Một số nghiên cứu c ưa t ực hiệ
khách hàng vay vốn, nhữ k



để hoàn thiện hoạt động

điều tra để đ

từ phía khách hàng, nhậ

i

từ phía

định khách

quan của khách hàng.
Vì vậy việc t ng kết, đ

i , rút ki

động cho vay ngắn hạ

đối với DNNVV c o tư

NH TMCP Cô

Việt Nam – C i



iệm nhằm hoàn thiện hoạt
ứng với tiềm
Đắk Lắk là cần thiết.

ă


của


10
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
ĐỐI VỚI DNNVV CỦA NHTM
1.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DNNVV
1.1.1. Khái niệm về DNNVV
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, các DNNVV là loại
DN ngày càng ph biến ở hầu hết c c
nhiên vẫn còn tồn tại nhiều đị

ước và có tầm quan trọ đ
kể, tuy
ĩa và c c
â oại khác nhau về

DNNVV. Theo tiêu chí phân loại của NH thế giới (World Bank), că

cứ vào

quy mô có thể chia DNNVV thành ba loại: DN siêu nhỏ, DN nhỏ và DN vừa.
C c ti u c í để phân loại DNNVV của NH thế giới chủ yếu dựa vào số ượng
ao động bình quân, tài sả
ti u c í uy mô vay tru b

và doa t u à

ăm của DN. Ngoài ra, còn có
để phân loại DNNVV.

Bảng 1.1. Tiêu chí phân loại DNNVV của World Bank
Qui mô công ty
Nhân viên
Tài sản
Doanh t u à
ăm
Siêu nhỏ
<10
< $100,000 < $100,000
Nhỏ
<50
< $3 triệu
< $3 triệu
Vừa
<300
< $15 triệu
< $15 triệu
Quy mô vay trung bình
Siêu nhỏ
< $10,000
Nhỏ
< $100,000
< $1 triệu (< $2 triệu đối với một số quốc gia tiên
Vừa
tiến)
(Nguồn: Tổng hợp từ World Bank)
Từ các tiêu chí phân loại DNNVV của NH thế giới cho thấy đây à DN

có quy mô nhỏ bé về mặt vố , ao động hay doanh thu. Tùy thuộc vào hoàn
cảnh kinh tế của mỗi quốc gia thì việc áp dụ c c ti u c í để c định DNNVV có
khác nhau. Tuy nhiên, phần lớ k i c định DNNVV, các quốc


11
ia đã dựa chủ yếu vào các tiêu chí: số ượ
ượng vố
đ

, doa

tu

à

ăm, đặc điểm ngành nghề kinh doanh, trong

biến là 2 tiêu chí quy mô vố và ao độ

siêu nhỏ, DNNVV. Việc


ao đột ường xuyên, số

để phân loại DN thành DN

ượng hóa theo hai tiêu thức này chỉ mang tính

đối, bởi hai tiêu thức này còn phụ thuộc nhiều yếu tố k c ư: trđộ


phát triển của mỗi

ước, tính chất từng ngành nghề, tính chất vùng, lãnh th ,

tính chất lịch sử..
Bảng 1.2. Tiêu chí phân loại DNNVV theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP
DN siêu
nhỏ
Số lao
động
Nông, lâm
nghiệp và
thuỷ sản

10

ười
trở
xuống

DN nhỏ
T ng
nguồn
vốn
20 tỷ
đồng trở
xuống

Số lao

động

DN vừa
T ng nguồn
vốn

Số lao
động

Từ trên 10 Từ trên 20 tỷ Từ trên 200
ười đến
đồ đến
đến 300
200 ười 100 tỷ đồng
ười

Công
10 ười
nghiệp và
trở
xây dựng
xuống

20 tỷ
Từ trên 10 Từ trên 20 tỷ Từ trên 200
đồng
ười đến
đồ đến
đến 300
trở xuống 200 ười 100 tỷ đồng

ười


10 ười
mại

trở
dịch vụ
xuống

20 tỷ
Từ trên 10 Từ trên 10 tỷ
đồng
ười đến đồ đến 50
trở xuống 50 ười
tỷ đồng

Từ trên 50
đến 100
ười

(Nguồn: Tổng hợp từ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP)
Tại Việt Nam, đị ĩa DNNVV t eo N ị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ
về việc trợ giúp phát triển DNNVV Việt Nam đ à: DNNVV à c sở ki doa đã
đă ký ki doa t eo uy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ,
vừa theo quy mô t ng nguồn vốn (t ng nguồn vố tư đư t ng tài sả được c định
trong bả câ đối kế toán của DN) hoặc số ao độ b uâ ăm (t ng nguồn vố à ti u c
í ưu ti ).



12
N ư vậy, the o Nghị định này, DNNV V phải đ ứng các tiê u chí: về mặt pháp lý, phải à c sở ki doa đã ki doa t e ouy định của pháp luật; về quy mô, phân thành 3 cấp: siê u nhỏ, nhỏ, vừa the o quy mô t ng

nguồn vốn; về vố đă ký, ụ thuộc vào quy mô và loại hình DN; về số ượ ao độ
tru b à ăm, ụ thuộc vào quy mô và loại hình DN. Tuy i , đối với NH, sự khác
biệt quy mô, số ượ ao động là không quan
trọng, quan trọng là DNNVV t ường không tạo ra thông tin quản lý hoặc dự

án chất ượng tốt

ư DN ớn

.

1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của DNNVV
Ngoài nhữ

đặc trư

vốn có của DN hoạt động trong nền kinh tế,

DNNVV còn có các đặc điểm riêng biệt xuất phát từ tính chất hoạt động sau:
Thứ nhất, DNNVV có quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh và tiềm

lực tài chính nhỏ. Với ượng vố đầu tư iới hạn và số ượ ao động tối đa à 300
ười thì quy mô của DN à tư đối nhỏ. Điều này mang lại một số lợi thế c o
DNNVV ư k ả ă dễ thành lập, dễ gia nhập thị trường, khả
ă

t u ồi vốn nhanh. Những lợi thế ày đã tạo điều kiện cho các DNNVV


phát triển trong nhiều ngành nghề, trên nhiều địa bàn, lấp vào các khoảng
trống mà các DN lớ để lại. Tuy nhiên, do quy mô vốn nhỏ nên DNNVV bị
hạn chế trong khả ă tiế
bị và nguyên vật liệu. H
hạn chế cũ k iế

à đầu tư mặt bằ
,
ữa, quy mô nhỏ và vấ

c o c c DN k k ă tro

à ưởng, máy móc thiết
đề minh bạch thông tin

việc tiếp cận vốn từ các NH.

Vì vậy, DNNVV phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn phi chính thức, chiếm dụng
từ đối tác và lợi nhuận giữ lại. Đối với DN tiếp cậ
nguồn tài trợ ày cũ k ô
ải úc ào cũ
đ

được vốn tín dụng NH,
ứ được nhu cầu của

DN do hạn chế về thủ tục vay vố

ư


đối với NH,

sản xuất kinh


doanh c ưa oà t iện, tài sản bảo đảm c ưa đ
NH.



được các tiêu chuẩn của


×