Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

Mối quan hệ giữa bất bình đẳng thu nhập và tăng trưởng kinh tế trên địa bàn tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN TẤN VĂN

MỐI QUAN HỆ GIỮA BẤT BÌNH ĐẲNG
THU NHẬP VÀ TĂNG TRƢỞNG KINH
TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Đà Nẵng – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN TẤN VĂN

MỐI QUAN HỆ GIỮA BẤT BÌNH ĐẲNG
THU NHẬP VÀ TĂNG TRƢỞNG KINH
TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60.31.01.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS BÙI QUANG BÌNH

Đà Nẵng – Năm 2016




LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận văn

Nguyễn Tấn Văn


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của việc nghiên cứu đề tài................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................................. 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học của luận văn.................................................................................... 3
6. Kết cấu của luận văn......................................................................................................... 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA BẤT
BÌNH ĐẲNGTHU NHẬP VÀ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ.............................. 5
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ BẤT BÌNH ĐẲNG THU
NHẬP....................................................................................................................................................... 5
...

hái niệ

về ất nh đẳng thu nhập............................................................... 5


. . . Đo ƣ ng

ất nh đẳng thu nhập........................................................................ 8

1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến bất nh đẳng thu nhập.............................. 11
1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TĂNG TRƢỞNG KINH
TẾ............................................................................................................................................................ 14
...

hái niệ

tăng trƣởng kinh tế.......................................................................... 14

. . . Đo ƣ ng tăng trƣởng kinh tế.............................................................................. 17
. .3. Các nh n tố ảnh hƣởng đến tăng trƣởng kinh tế....................................... 19
1.3. TỔNG QUAN CÁC LÝ THUYẾT VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA BẤT
BÌNH ĐẲNG THU NHẬP VÀ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ................................23
1.3.1. Lý thuyết học thuyết kinh tế cổ điển.............................................................. 24
1.3.2. Lý thuyết của Mark................................................................................................. 25
1.3.3. Lý thuyết của Keynes............................................................................................ 26


1.3.4. Lý thuyết của trƣ ng phái “sau

eynes” và kinh tế vĩ

ô hiện

đại............................................................................................................................................................ 28

1.3.5. Lý thuyết của các nhà kinh tế học hiện đại................................................ 32
1.3.6. Nhận xét chung......................................................................................................... 35
.4. XÁC ĐỊNH MÔ HÌNH ƢỚC LƢỢNG................................................................... 37
ẾT LUẬN CHƢƠNG............................................................................................................... 39
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP VÀ
TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM......40
. . ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NAM................................................................................................................... 40
2.2. THỰC TRẠNG BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NAM................................................................................................................... 42
2.2.1. Thực trạng bất bình đẳng chung....................................................................... 42
2.2.2. Bất

nh đẳng thu nhập phân theo khu vực thành thị và nông

thôn......................................................................................................................................................... 44
2.2.3. Bất nh đẳng theo hệ số GINI.......................................................................... 45
2.2.4. Bất nh đẳng theo tiếp cận một số dịch vụ cơ ản................................ 47
2.2.5. Nguyên nhân bất

nh đẳng thu nhập trên địa bàn tỉnh Quảng

Nam......................................................................................................................................................... 53
2.3. THỰC TRẠNG TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NAM.................................................................................................................................. 54
.3. . Xu hƣớng tăng trƣởng kinh tế........................................................................... 54
2.3.2. Chất ƣợng tăng trƣởng kinh tế....................................................................... 56
.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG MỐI QUAN HỆ GIỮA
BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP VÀ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM............................................................................................ 60

KẾT LUẬN CHƢƠNG............................................................................................................... 65


CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA BẤT BÌNH ĐẲNG
THU NHẬP VÀ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NAM................................................................................................................................. 66
3. . XÁC ĐỊNH PHƢƠNG PHÁP ƢỚC LƢỢNG...................................................... 66
3.2. SỐ LIỆU..................................................................................................................................... 67
3.3. THỐNG KÊ VÀ PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CỦA CÁC BIẾN
TRONG MÔ HÌNH........................................................................................................................ 68
3.4. MỐI QUAN HỆ GIỮA BIẾN PHỤ THUỘC VÀ MỘT SỐ BIẾN
GIẢI THÍCH...................................................................................................................................... 71
3.5. KẾT QUẢ ƢỚC LƢỢNG HỒI QUY....................................................................... 74
3.5. . Tác động của bất

nh đẳng thu nhập (đo

ƣ ng bằng hệ số

GINI) đến tăng trƣởng kinh tế................................................................................................. 74
3.5. . Tác động của bất

nh đẳng thu nhập (đo

ƣ ng bằng khoảng

cách nhóm giàu nhất/nhóm nghèo nhất) đến tăng trƣởng kinh tế.........................76
3.5.3. Tác động của tăng trƣởng kinh tế đến bất nh đẳng thu nhập........78
ẾT LUẬN CHƢƠNG 3........................................................................................................... 80
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN KẾT QUẢ VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH............81

4.1. BÀN LUẬN KẾT QUẢ..................................................................................................... 81
4.2. CÁC HÀM Ý CHÍNH SÁCH......................................................................................... 84
4.2.1. Xây dựng và thực hiện

ô h nh tăng trƣởng công bằng v ngƣ i

nghèo...................................................................................................................................................... 84
4. . . Đảm bảo ngƣ i d n đƣợc chia sẻ thành quả của sự phát triển
bằng cách quan tâm tới a ĩnh vực trọng yếu: giáo dục, y tế và an sinh xã
hội............................................................................................................................................................ 85
4.2.3. Quảng Nam cần xác định rõ mục tiêu ƣu tiên nhằm tận dụng tốt
lợi thế của tỉnh để phát huy và thu hút nguồn lực cho tăng trƣởng bền


vững, trƣớc hết à tăng trƣởng cần thúc đẩy giả

nghèo và tăng thu nhập

bền vững............................................................................................................................................... 86
4.2.4. Cần xác định rõ mục tiêu liên kết, hợp tác vùng để thúc đẩy tăng
trƣởng và phân phối thu nhập................................................................................................... 87
4.2.5. Quảng Nam cần tiếp tục n ng cao năng

ực quản lý và tổ chức

thực hiện chính sách....................................................................................................................... 87
ẾT LUẬN CHƢƠNG 4........................................................................................................... 88
KẾT LUẬN....................................................................................................................................... 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)

PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

2.1.

Thu nhập
gia đ nh

nh qu n đầu ngƣ i một tháng theo nhóm hộ

43

2.2.

Thu nhập
nh qu n đầu ngƣ i một tháng phân theo thành
thị và nông thôn

44

2.3.


Bất
Nam

45

2.4.

T ệ đi học chung theo cấp học, thành thị, nông thôn và
nh thu nhập của tỉnh Quảng Na
nă0

48

2.5.

Tiếp cận giáo dục theo oại trƣ
nông thôn và nh thu nhập nă

ng đang học, thành thị –
0 của tỉnh Quảng Nam

49

2.6.

Cơ cấu ƣợt ngƣ i khá chữa ệnh nội trú theo oại cơ sở
y tế, thành thị – nông thôn và nh
thu nhập

52


2.7.

Sự đ ng g p của các yếu tố tới tăng trƣởng GDP

59

3.1.

Tóm tắt một số thống kê cơ
hình

ản về các biến trong mô

68

3.2.

Hệ số tƣơng quan giữa các biến số GINI, INCGAP,
LnGDP, LnINVEST, LnLFS, GINI_INVEST

73

3.3.

Tóm tắt kết quả tác động của bất
nh đẳng thu nhập (đo
ƣ ng bằng hệ số GINI) đến tăng trƣởng kinh tế

74


3.4.

nh đẳng thu nhập theo hệ số GINI của tỉnh Quảng

Tóm tắt kết quả tác động của bất
nh đẳng thu nhập (đo
ƣ ng bảng khoảng cách nhóm giàu nhất/nhóm nghèo

76

nhất) đến tăng trƣởng kinh tế
3.5.

Tóm tắt kết quả tác động của tăng trƣởng kinh tế đến bất
nh đẳng thu nhập

78


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình

Tên hình

Trang

1.1.


Đƣ ng cong Lorenz và hệ số Gini

1.2.

Đƣ ng cong h nh chữ U ngƣợc của

2.1.

Sơ đồ hành chính tỉnh Quảng Nam

40

2.2.

T trọng thu nhập của 40% dân số có thu nhập thấp
nhất trong tổng thu nhập của tỉnh Quảng Nam

46

2.3.

T ệ ngƣ i khá
chữa ệnh c
sổ thẻ khá chữa ệnh i n ph

9
uznets

31


ảo hiể
y tế ho c
chia theo nh
thu

51

nhập, thành thị – nông thôn
2.4.

2.5.

Tốc độ tăng trƣởng kinh tế hằng nă của tỉnh Quảng
Nam
Năng suất ao động, tốc độ tăng trƣởng GDP và tốc độ
tăng năng suất ao động tỉnh Quảng Na
giai đoạn

55

57

2004 – 2014
2.6.

T lệ vốn đầu tƣ trong GDP tỉnh Quảng Na
2004 - 2014

giai đoạn


2.7.

Tốc độ tăng trƣởng GDP và hệ số ICOR tỉnh Quảng
Na giai đoạn 2004 – 2014

59

3.1.

Phân bố xác suất của phân phối
nhập

69

3.2.

Phân bố xác suất của khoảng cách thu nhập (INCGAP)

69

3.3.

Phân bố xác suất của GDP

70

3.4.

Phân bố xác suất của lnGDP


71

nh đẳng trong thu

58


Số hiệu
hình

Tên hình

Trang

3.5.

Mối quan hệ giữa lnGDP và GINI

72

3.6.

Mối quan hệ giữa lnGDP và INCGAP

72

4.1.

Chỉ số PCI của tỉnh Quảng Nam


83


1

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của việc nghiên cứu đề tài
Một xã hội phát triển toàn diện đòi hỏi không chỉ tăng trƣởng kinh tế
mà còn cần tới sự công bằng xã hội. Tăng trƣởng kinh tế và công bằng xã hội
là những vấn đề lớn mà bất cứ xã hội nào cũng đều phải quan t . Tăng trƣởng
nhanh và thực hiện phân phối công bằng là mục tiêu mà nhiều địa phƣơng
đều mong muốn đạt đƣợc. Giữa tăng trƣởng kinh tế và phân phối thu nhập có
sự liên quan mật thiết với nhau. Đ y à những vấn đề đã và đang đƣợc các nhà
kinh tế trong và ngoài nƣớc đ c biệt quan tâm.
Theo lý thuyết truyền thống, thực hiện mục tiêu công bằng xã hội, đ c
biệt à hƣớng tới phân phối thu nhập nh đẳng hơn c thể mâu thuẫn với mục
tiêu đảm bảo cho nền kinh tế hoạt động hiệu quả hơn và c tăng trƣởng nhanh
hơn. Theo nhà kinh tế Simon Kuznets (1955), bất nh đẳng trong phân phối
thu nhập c xu hƣớng nới rộng trong những giai đoạn đầu của quá trình phát
triển, trở nên ổn định trong một giai đoạn ngắn, và sau đ thu hẹp dần trong
những giai đoan sau khi nền kinh tế đã chín muồi. Các nghiên cứu sau đ nhƣ
Ahluwwalia (1976) và Psacharopoulos và các cộng sự ( 995) đã ủng hộ cho
giả thuyết Kuznets. Tuy nhiên, các nghiên cứu của Deininger và SQuyre
(1996), Chen và Ravallion (1997), Easterly (1999), Dollar, và Kraay (2002)
lại cho thấy tăng trƣởng không c tác động đến bất nh đẳng.
Sau khi lý thuyết tăng trƣởng nội sinh đƣợc giới thiệu vào giữa thập
niên 1980, các mối quan t đã chuyển sang nghiên cứu tác động của phân
phối thu nhập đến tăng trƣởng kinh tế. Kết luận rút ra từ các nghiên cứu rất
khác nhau. Các nghiên cứu nhƣ Persson và Ta e ini ( 994), C arke ( 995),
Persson và Tabellini (1994) cho thấy bất nh đẳng thu nhập gây tổn hại cho



2

tăng trƣởng kinh tế, trong khi Li và Zou (1998), Frank (2009) lại phát hiện bất

nh đẳng thu nhập c tác động dƣơng đến tăng trƣởng kinh tế.
Quảng Nam là một tỉnh ven biển thuộc vùng phát triển kinh tế trọng
điểm của miền Trung. Vị tr địa lý kinh tế thuận lợi, có nhiều lợi thế trong
giao ƣu kinh tế và thu hút các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc. Trong những
nă qua, kinh tế của tỉnh Quảng Nam phát triển mạnh mẽ và đạt đƣợc nhiều
thành công nhất định. Tuy nhiên, đi kè với quá trình phát triển đ cũng xuất
hiện nhiều vấn đề kinh tế - xã hội phát sinh, mà một trong những vấn đề đ à
bất nh đẳng thu nhập. Sự gia tăng chênh ệch về thu nhập giữa các nhóm d n
cƣ và giữa các vùng, khoảng cách giàu nghèo c xu hƣớng tăng ên, g y trở
ngại cho sự phát triển bền vững của tỉnh.
Tăng trƣởng kinh tế và phân phối thu nhập là những chủ đề đƣợc quan
tâm nghiên cứu ở Việt Nam. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu chủ yếu
mới chỉ bàn riêng ho c về tăng trƣởng kinh tế ho c về phân phối thu nhập.
Gần đ y đã c ột số nghiên cứu mối quan hệ giữa bất nh đẳng thu nhập và tăng
trƣởng kinh tế. Tuy nhiên, các nghiên cứu chủ yếu là nghiên cứu định tính và
các nghiên cứu định ƣợng chủ yếu mới tập trung nghiên cứu tác động của
tăng trƣởng kinh tế đến bất nh đẳng thu nhập. Việc nghiên cứu tác động của
bất nh đẳng thu nhập đến tăng trƣởng kinh tế còn ít. Bắt nguồn từ thực tế trên,
em quyết định chọn đề tài: “Mối quan hệ giữa bất bình đẳng thu nhập và
tăng trƣởng kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát là nghiên cứu mối quan hệ giữa bất nh đẳng thu
nhập và tăng trƣởng kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Mục tiêu cụ thể nghiên cứu cần hƣớng tới, gồm:

- Hệ thống cơ sở lý thuyết và thực nghiệm về mối quan hệ giữa bất bình
đẳng thu nhập và tăng trƣởng kinh tế;


3

- Phân tích thực trạng bất nh đẳng thu nhập và tăng trƣởng kinh tế ở
Quảng Nam trong th i gian qua;
- Phân tích mối quan hệ giữa bất nh đẳng thu nhập và tăng trƣởng kinh
tế ở Quảng Nam;
- Đề xuất các quan điểm và giải pháp nhằm tận dụng tác động tích cực
và hạn chế tác động tiêu cực của bất nh đẳng thu nhập đến tăng trƣởng kinh tế
ở Quảng Nam và ngƣợc lại.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu:Mối quan hệ giữabất nh đẳng thu nhập và tăng
trƣởng kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn chỉ nghiên cứu phân phối thu nhập
theo quy mô với trọng tâm là nghiên cứu bất nh đẳng thu nhập giữa các nh d n
cƣ với tăng trƣởng kinh tế.
Số liệu đƣợc thu thập từ Cục thống kê và UBND các huyện, thành phố
của tỉnh trong giai đoạn 2012 – 2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn s dụng các phƣơng pháp thống kê, ph n t ch, tổng hợp số iệu,
hồi quy tuyến t nh, phƣơng pháp đánh giá.
5. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Về
ất

t


uận, uận văn cung cấp cho những ai quan t

nh đẳng thu nhập và tăng trƣởng kinh tế

ột cách c

đến vấn đề

hệ thống

uận

tƣơng đối đầy đủ.
Về

t thực tế, đ y

à

ột trong những số ít nghiên cứu ở Việt Nam

ƣợng h a đƣợc mối quan hệ giữa bất nh đẳng thu nhập và tăng trƣởng kinh
tế, cung cấp một căn cứ tham khảo cho việc hoạch định các chiến ƣợc phân
phối thu nhập, tăng trƣởng cũng nhƣ nghiên cứu sâu về chủ đề này cho từng
tỉnh, thành phố khác.


4

Luận văn chứng minh tầm quan trọng của các chính sách trong việc giải

quyết mối quan hệ giữa bất nh đẳng thu nhập và tăng trƣởng kinh tế.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài l i mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo, luận văn
đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng:
Chƣơng : Cơ sở lý luận về

ối quan hệ giữa

ất

nh đẳng thu nhập

và tăng trƣởng kinh tế

Chƣơng : Thực trạng bất

nh đẳng thu nhập và tăng trƣởng kinh tế

trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Chƣơng 3: Ph n t ch ối quan hệ giữa bất nh đẳng thu nhập và tăng
trƣởng kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Chƣơng 4: Bàn uận kết quả và hàm ý chính sách


5

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA BẤT BÌNH
ĐẲNGTHU NHẬP VÀ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ

1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ BẤT BÌNH ĐẲNG THU
NHẬP
1.1.1. Khái niệm về bất bình đẳng thu nhập
Ph n phối à ột trong ốn kh u của quá tr nh tái sản xuất xã hội
ao
gồ : sản xuất, ph n phối, trao đổi và tiêu dùng. Tất cả các kh u c
ối quan
hệ ch t chẽ với nhau, trong đ

sản xuất à gốc đ

ng vai trò quyết đinh, các

kh u khác phụ thuộc vào sản xuất, nhƣng chúng c

tác động trở ại đối với

sản xuất cũng nhƣ ảnh hƣởng qua ại với nhau.
Ph n phối theo nghĩa chung đƣợc hiểu

à việc chia các yếu tố sản xuất,

các nguồn

ực đầu vào trong quá tr nh sản xuất và chia các kết quả sản xuất,

các sản phẩ

đầu ra trong quá tr nh tái sản xuất xã hội. Ph n phối thu nhập


ột ộ phận của ph n phối, gắn iền với sự ph n phối sản phẩ

à

đầu ra đƣợc

iểu hiện dƣới các h nh thái thu nhập.
Các nhà kinh tế thƣ ng ph n iệt hai cách ph n phối thu nhập để phục
vụ cho

ục tiêu định ƣợng và ph n t ch: ph n phối thu nhập theo “cá nh n”

hay theo “quy

ô”; và ph n phối thu nhập theo chức năng.

Ph n phối thu nhập theo cá nh n hay theo quy
s dụng rộng rãi nhất. Cách tiếp cận này xe

ô đƣợc các nhà kinh tế

x t thu nhập đƣợc ph n phối

cho các cá nh n hay các hộ gia đ nh nhƣ thế nào. Mối quan t
cá nh n nhận đƣợc
nhập, ất kể đ
nhuận, quà

ao nhiêu


à không quan t

ởđy à

i

đến nguồn h nh thành thu

à thu nhập từ tiền công, tiền ƣơng, tiền ãi, tiền cho thuê, ợi
iếu, thừa kế hay thu nhập nhận đƣợc từ các chƣơng tr nh phúc


6

ợi Các nguồn khác về ngành nghề (công nghiệp, nông nghiệp, thƣơng ại,
dịch vụ, ) cũng không đƣợc x t đến. Mục tiêu ch nh của cách tiếp cận này à
xe

x t thu nhập đƣợc ph n phối c

công ằng hay không giữa các nh

ngƣ i trong xã hội (Tadaro, 998).
Ph n phối thu nhập công
đúng ức với công sức
ỏ t nh trạng không à
sống vẫn kh
nghĩa

ằng c nghĩa


à họ đã ỏ ra, nhằ

i cá nh n đƣợc đánh giá

n ng cao

à vẫn đƣợc hƣởng ợi,

ao động vất vả

khăn thiếu thốn. Ph n phối thu nhập công

nh qu n trong ph n phối:

sẽ triệt tiêu động ực học tập, à

ập chủ
ất

nh qu n trong ph n phối

việc và sáng tạo của các cá nh n à hệ quả

ột nền kinh tế tr trệ.

Ph n phối thu nhập theo chức năng cũng đƣợc s
các nghiên cứu kinh tế. Thay v xe

nhƣ thế nào cho các yếu tố sản xuất, đề cập đến t

quốc d n

à

i nh n tố sản xuất đƣợc nhận

đến cá nh n hay nh

dụng rộng rãi trong

x t các cá nh n nhƣ

riêng rẽ, ph n phối thu nhập theo chức năng xe

t

ằng đối

à cuộc

ọi ngƣ i c thu nhập tƣơng tự nhau

kể năng ực và n ực của họ khác nhau. Chủ nghĩa
tất yếu à

ức sống của họ, oại

à những thực thể

x t thu nhập đƣợc ph n phối

trọng trong tổng thu nhập
à ao nhiêu

à không quan

ngƣ i cụ thể nào nhận thu nhập. Cụ thể, ph n phối

thu nhập theo chức năng thƣ ng quan t
nhập quốc d n đƣợc ph n phối cho

ao nhiêu phần tră

ao động và

của tổng thu

ao nhiêu phần tră

ph n

phối dƣới dạng cho thuê, tiền ãi, ợi nhuận (tức à thu nhập từ sở hữu tài sản
ao gồ

đất đai, vốn tài ch nh và vốn vật chất) (Todaro, 998).

Bất

nh đẳng thu nhập đề cấp đến hiện tƣợng thu nhập đƣợc ph n phối

không đều giữa các cá nh n ho c các hộ gia đ nh trong nền kinh tế. Để xe

x t ức độ ất nh đẳng thu nhập ngƣ i ta thƣ ng dựa vào t trọng thu nhập
đƣợc nhận ởi
ao nhiêu phần tră d n số. Bất nh đẳng thu nhập thƣ ng
đƣợc gắn với

tƣởng về “sự ất công

ằng”. Nếu những ngƣ i giàu nhận


7

phần ớn hơn đáng kể trong thu nhập quốc d n so với t
thƣ ng đƣợc coi à không “công ằng”. V dụ, 0
soát tới 70

ệ trong d n số th

ngƣ i d n giàu nhất kiể

thu nhập quốc gia đ .

Bất nh đẳng thu nhập chỉ là một m t trong các nội dung bất

nh đẳng

xã hội, nhƣng ại có vai trò quan trọng quyết định đến vị thế và sự phát triển
của con ngƣ i. Do vậy cần phải làm rõ khái niệm về bất
Dƣới đ y à


ột số khái niệm về bất

Ngay từ thế k

nh đẳng thu nhập.

nh đẳng thu nhập.

8 David Ricardo ( 8 7) đã c

cái nh n về bất bình

đẳng thu thập. Theo quan điể “k luật sắt về tiền ƣơng” cho dù giới hạn về tài
nguyên đất đai trong điều kiện tiến bộ kỹ thuật và gia tăng cao của lao động
nông nghiệp sẽ phải dịch chuyển ao động nông nghiệp sang khu vực

công nghiệp nhƣng không phải tăng ƣơng. Ch nh điều này khiến thu nhập của
ao động có sự chênh lệch và đ à sự bất nh đẳng thu nhập. Ở đ y tác
giả đã s dụng chênh lệch tiền ƣơng giữa khu vực công nghiệp và tiền ƣơng
của ao động nông nghiệp để phản ánh bất nh đẳng thu nhập.
Kuznets (1955)là một trong những ngƣ i đầu tiên nghiên cứu về mối


quan hệ giữa bất nh đẳng thu nhập và tăng trƣởng kinh tế. Ông s dụng dữ liệu
từ các nƣớc phát triển và đang phát triển về chênh lệch thu nhập giữa các
nh

d n cƣ. Từ đ

ông nhận định bất


nh đẳng thu nhập là tình trạng hầu

hết ngƣ i dân của quốc gia hay lãnh thổ sống dƣới mức thu nhập trung bình
trong khi một nhóm nhỏ nhận thu nhập tƣơng đối cao. Trong nghiên cứu này
uznets đã s dụng t lệ trung bình thu nhập trên đầu ngƣ i giữa các nhóm
ngũ ph n vị và hệ số GINI để phản ánh bất
Lewis, A. W. (1954)với mô h nh

nh đẳng thu nhập.
ao động dƣ thừa

ao động nông

nghiệp đã chỉ ra khi chuyển dịch từ khu vực nông nghiệp c năng suất thấp
sang khu vực công nghiệp c năng suất cao ao động nông nghiệp sẽ nhận mức
ƣơng thấp – ƣơng tối thiểu ở thành thị. Mức ƣơng thấp trong điều kiện


8

sống ở thành thị so với thu nhập ở thành thị đã tạo ra khoảng cách về mức
sống của họ với cƣ d n thành thị. Ở đ y tác giả đã n i tới bất nh đẳng thu nhập
chính là khoảng cách thu nhập giữa ƣơng ao động nông nghiệp khi di cƣ ra
thành thị và ƣơng công nh n sở tại.
Torado. M,P (1970)khi phân tích phân phối thu nhập quốc dân theo quy
mô theo nh

ngũ ph n vị (5 nhóm), thập phân vị ( 0 nh


) d n cƣ đã

khẳng định và khoảng cách thu nhập này ngày càng rộng ra trong quá trình
tăng trƣởng tại các nƣớc đang phát triển và gọi đ à ất công trong phân phối
thu nhập. Điều này cũng đã hà về bất nh đẳng trong thu nhập. Ông cũng đã s
dụng các thƣớc đo nhƣ t lệ trung bình thu nhập trên đầu ngƣ i giữa các nh
ngũ ph n vị, thập phân vị, GINI và đƣ ng cong Lorenz để phản ánh bất
nh đẳng thu nhập.
1.1.2. Đo ƣờng bất bình đẳng thu nhập
C rất nhiều thƣớc đo
những ƣu, nhƣợc điể

ất

nh đẳng thu nhập. M i thƣớc đo đều c

riêng. Luận văn giới thiệu những thƣớc đo phổ

nhất và s dụng trong các nghiên cứu thực nghiệ

iến

ở các chƣơng sau.

a.
Cách đơn giản nhất để đo
nhóm theo

ƣ ng ất nh đẳng thu nhập à sắp xếp các


ức thu nhập tăng dần, rồi chia tổng số d n thành các nh

phƣơng pháp thƣ ng đƣợc s
nhƣ nhau theo

dụng à chia d n số thành 5 nh

ức thu nhập tăng dần, rồi xác định xe

ao nhiêu phần tră
các gia đ nh, th

c quy

ô

nhận đƣợc

của tổng thu nhập. Nếu thu nhập đƣợc ph n phối đều cho
i nh

thu nhập chỉ tập trung vào

gia đ nh sẽ nhận đƣợc 0
ột vài gia đ nh, th

nhận tất cả thu nhập, và các nh
nhiên, nền kinh tế nằ
nhất để đo ƣ ng


i nh

. Một

ởđuđ

0

thu nhập. Nếu tất cả
gia đ nh giàu nhất sẽ

gia đ nh khác không nhận đƣợc g . Tất
giữa hai thái cực này. Một chỉ tiêu đơn giản

ức độ ất nh đẳng thu nhập

àt

ệ giữa thu nhập

nh


9

quân nh 0 hộ gia đ nh giàu nhất với thu nhập nh qu n của nh 0 hộ gia đ nh
nghèo nhất (Q5 Q ). Chỉ tiêu này đơn giản, d t nh và d s dụng, chỉ t nh thu
nhập của nh giàu nhất và nghèo nhất nhƣng không phản ánh toàn ộ ức tranh
ph n phối thu nhập của tất cả d n cƣ.
b.


n

or n

Một cách phổ iến khác để ph n t ch số iệu thống kê về thu nhập cá nh n
à x y dựng đƣ ng Lorenz ang tên nhà kinh tế học ngƣ i Mỹ Cora Lorenz
(1905).

Đƣ
phần tră
nh

ình
. ư ng cong or nz và hệ số
ng Lorenz đƣợc vẽ trong ột h nh vuông
d n số c thu nhập, còn trục tung

iểu thị t trọng thu nhập của các

tƣơng ứng. Đƣ ng ch o đƣợc vẽ từ gốc tọa độ

thu nhập nhận đƣợc đúng ằng t ệ phần tră
khác, đƣ

ini
à trục hoành iểu thị
iểu thị t ệ phần tră

số ngƣ i c thu nhập. N i cách


ng ch o đại diện cho sự “công ằng hoàn hảo” của ph n phối thu


10

nhập theo quy
ô: ọi ngƣ i c
ức thu nhập giống nhau. Còn đƣ ng
Lorenz iểu thị ối quan hệ định ƣợng thực tế giữa t
ệ phần tră của số
ngƣ i c thu nhập và t
đƣ

ệ phần tră

ng cong Lorenz ô phỏng

nhập cao nhất với nh

thu nhập

ột cách d hiểu tƣơng quan giữa nh
nh đẳng.

ột công cụ tiện ợi, giúp xe

trong thu nhập thông quan quan sát h nh dạng đƣ
cụ
ất


thu

thu nhập thấp nhất. Đƣ ng Lorenz càng xa đƣ ng

ch o th thu nhập ph n phối càng ất
Đƣ ng Lorenz à

à họ nhận đƣợc. Nhƣ vậy,

x t ức độ nh đẳng
ng cong. Tuy nhiên, công

ang t nh trực quan này còn quá đơn giản, chƣa ƣợng h a đƣợc

ức độ

nh đẳng và do đ kh c thể đƣa ra các kết uận ch nh xác trong những

trƣ ng hợp phức tạp.
c
s
n
.
Hệ số Gini ang tên nhà thống kê học ngƣ i Ita ia (C.Gini), đƣợc t nh
trên cơ sở đƣ ng cong Lorenz. Đ y à
đẳng. N

ột thƣớc đo tổng hợp về sự


đƣợc t nh ằng t số của phần diện t ch nằ

ất

nh

giữa đƣ ng ch o và

đƣ ng Lorenz so với tổng diện t ch của n a h nh vuông chứa đƣ ng cong đ .
Trong h nh đ à t ệ giữa phần diện t ch so với tổng diện t ch
B.
Hệ số Gini c thể dao động trong phạ
khi diện t ch
chúng ta c

= 0, c

. Hệ số Gini = 0

nghĩa đƣ ng cong Lorenz và đƣ ng ch o trùng nhau,

nh đẳng tuyệt đối:

ọi ngƣ i c

ại, hệ số Gini = khi diện t ch B = 0, c
ch o nhất, chúng ta c

vi từ 0 đến


thu nhập giống nhau. Ngƣợc

nghĩa đƣ ng Lorenz nằ

ất nh đẳng tuyệt đối:

xa đƣ ng

ột số t ngƣ i nhận đƣợc tất

cả, còn những ngƣ i khác không nhận đƣợc g .
Căn cứ vào hệ số Gini, ngƣ
nh đẳng thu nhập. Các quốc gia c
Gini < 0.4; ất

i ta chia các quốc gia thành 3 nh
ức độ

nh đẳng thu nhập trung

đẳng thu nhập cao khi Gini > 0.5.

ất

ất

nh đẳng thu nhập thấp khi

nh khi 0.4 Gini


0.5; và ất

nh


11

d.
u un
n n
n t
Ngân hàng Thế giới ( 003) đề xuất chỉ tiêu đánh giá t nh trạng ất nh
đẳng: t trọng thu nhập của 40
thu nhập toàn

thu nhập thấp nhất trong tổng số

ộ d n cƣ. Theo chỉ tiêu này c

t trọng này nhỏ hơn
khoảng

d n số c
à c sự

- 7 c sự

ất

ức độ nh đẳng cụ thể: Nếu


ất

nh đẳng cao về thu nhập; trong

nh đẳng trung

nh và ớn hơn 7

à ất nh

đẳng thấp.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến bất bình đẳng thu nhập
Từ u, các nhà kinh tế đã nghiên cứu thị trƣ
ng các nh n tố sản xuất
nhằ

t

hiểu quá tr nh ph n phối thu nhập quốc d n. Nhiều

đƣợc x y dựng để giải th ch thu nhập của
thế nào. Theo
không c
hƣởng ợi

.S

ột nh n tố đƣợc quyết định nhƣ


ith, trong điều kiện chủ nghĩa tƣ ản, khi ngƣ i ao động

ruộng đất và phải đi

à

thuê để tạo ra của cải th họ chỉ đƣợc

ột ộ phận giá trị sản phẩ

cạnh đ , ợi nhuận và địa tô
trị sản phẩ

đƣợc tạo ra đ

đƣợc tạo ra và n thuộc về nhà tƣ ản kinh doanh và các địa chủ;

Theo Marx, ph n phối thu nhập c
nhập quốc d n ần đầu và ph n phối

thuộc về chủ sở hữu vốn.

hai h nh thức đ

công. Phần thứ hai à thu nhập của nhà tƣ
của công nh n chỉ đủ sống cho
của nhà tƣ ản và địa chủ còn t ch
ản

à ph n phối thu


ại. Ph n phối ần đầu trong xã hội tƣ ản

chủ nghĩa đƣợc chia à hai phần. Phần thứ nhất, ngƣ i

ngƣ

à tiền ƣơng. Bên

à những khoản khấu trừ tiếp theo vào trong giá

ngoài ra, ợi tức à ột phần của ợi nhuận và n

đ nhà tƣ

thuyết đã

ao động đƣợc tiền

ản và địa chủ. Nếu nhƣ tiền công

ản th n và cho gia đ nh họ th phần thu nhập
ũy

ở rộng sản xuất, tăng

ột phần để tái sản xuất

ở rộng. Từ


ợi nhuận và ngày càng giàu

ên còn

i công nh n th ngày càng nghèo đi. Marx đƣa ra kết uận, trong chủ

nghĩa tƣ ản, tài sản tập trung trong tay
d n cƣ chỉ c sức

ột số ngƣ i giàu, còn đại

ộ phận

ao động. Do vậy việc ph n phối theo tài ch nh à nguyên


12

nh n g y ra t nh trạng ất nh đẳng về thu nhập, đ
t nh trạng kẻ c ột và ngƣ i ị c ột.
Hiện nay,

à cách ph n phối tạo nên

thuyết t n cổ điển về ph n phối thu nhập đƣợc chấp nhận

rộng rãi. Nếu tất cả thị trƣ ng trong nền kinh tế đều à cạnh tranh hoàn hảo và
các tác nh n đều t

ra cách quyết định tối ƣu, th


nhận đƣợc thu nhập tƣơng ứng với phần đ ng g p cận

i nh n tố sản xuất sẽ
iên của

nh vào quá

tr nh sản xuất. Tiền ƣơng thực tế trả cho ngƣ i sở hữu tƣ ản ằng sản phẩ
cận iên của tƣ

ản. Thu nhập còn ại sau khi các doanh nghiệp đã thanh toán

cho các nh n tố sản xuất à
chi ph cơ hội ao gồ

ợi nhuận kinh tế (tổng doanh thu trừ đi toàn ộ

cả chi ph hiện và chi ph

Nh n chung các nguyên nh n g y ra
nhập c thể xếp vào hai nh
sản và ất
a.

:

ất

ất


nh đẳng trong ph n phối thu

nh đẳng trong ph n phối thu nhập từ tài

nh đẳng trong ph n phối thu nhập từ ao động.
t

n

n tron p n p

t u n ập t t

Trong nền kinh tế thị trƣ ng,

sản

ột phần thu nhập của các cá nh n nhận

đƣợc từ sở hữu các nguồn ực. Tùy theo quy
nắ

ẩn) của chủ doanh nghiệp.

ô và cơ cấu danh

ục tài sản

giữ, cũng nhƣ giá thuê các tài sản đ , thu nhập của các cá nh n từ tài sản


c thể khác nhau rất nhiều. Tài sản của các cá nh n đƣợc h nh thành từ nhiều
nguồn khác nhau, à chủ yếu à do đƣợc thừa kế tài sản ho c do tiết kiệ trong
quá khứ.
b.

n

t

n tron
p

M i ngƣ i ao động c

t u
n

n
p

những đ c điể

ập
t

o

n


rất khác nhau nhƣ sức khỏe,

năng ực, tr nh độ, kỹ năng, kinh nghiệ

và sở th ch. Các công việc cũng

khác nhau về tiền ƣơng và các đ c điể

phi tiền tệ. Những khác iệt này c

ảnh hƣởng đến cung, cầu ao động và thu nhập của các cá nh n.
Sự khác iệt

ang t nh đền

ù: Một số công việc tƣơng đối nhàn hạ,


vui vẻ và an toàn, trong khi đ

ại c những công việc n ng nhọc,

uồn tẻ và


13

nguy hiể . Nếu tiền ƣơng à nhƣ nhau th hầu hết

ọi ngƣ i sẽ th ch à


những công việc nhàn hạ, vui vẻ và an toàn. Do vậy, ngƣ i ao động cần c
ột ức ƣơng cao hơn để thực hiện những công việc n ng nhọc, uồn tẻ và
nguy hiể . Sự h c iệt mang t nh đ n
à khoản chênh ệch về tiền ƣơng
phát sinh nhằ

ù đắp cho các đ c điể

nhau. V dụ, những ngƣ i à
khoản thu nhập
công việc

phi tiền tệ của các công việc khác

việc trong các ỏ than ho c vào ca đê

ổ sung nhằ

sẽ c

ù đắp cho sự không thú vị ho c vất vả của

à họ thực hiện.

Vốn nh n ực

à thuật ngữ đƣợc dùng để chỉ kiến thức và kỹ năng à

ngƣ i công nh n thu đƣợc thông qua giáo dục, đào tạo và t ch

nghiệ . Vốn nh n

ực ao gồ

những kỹ năng t ch ũy đƣợc th i k

ũy kinh
đi học

phổ thông cơ sở, phổ thông trung học, đại học và các chƣơng tr nh đào tạo
nghề nghiệp dành cho ực ƣợng ao động. Các ao động với nhiều vốn nh n
ực sẽ kiế
đƣợc nhiều tiền hơn những ao động với t vốn nh n ực ởi
những

do sau: Ở g c độ cầu ao động, những

thƣ ng c sản phẩ
họ

ức

iên cao hơn, do vậy các doanh nghiệp s n òng trả cho

ƣơng cao hơn. Ở g c độ cung ao động, ngƣ i ao động s n

học nếu họ nhận đƣợc phần thƣởng cho việc
iệt chi trả

ao động c tr nh độ học vấn


ang t nh đền

ù giữa những

òng đi

à nhƣ vậy. Thực tế c sự ph n
ao động c

những ao động không c tr nh độ học vấn nhằ

tr nh độ học vấn và

ù đắp cho chi ph của việc

đi học.
Năng ực, n

ực và cơ hội c thể giúp

giải cho sự khác iệt về thu

nhập. Một số ngƣ i này thông inh hơn và khỏe ạnh hơn những ngƣ i khác
và họ đƣợc trả ƣơng theo năng ực tự nhiên của họ. Một số ao động

à việc

vất vả hơn những ngƣ i khác và họ đƣợc đền ù cho những cố gắng của họ. Cơ
hội cũng đ ng ột vai trò nhất định, trong đ tr nh độ học vấn và kinh nghiệ của

ột cá nh n nào đ c thể trở nên vô nghĩa nếu sự thay đổi công


×