Tải bản đầy đủ (.doc) (155 trang)

Nghiên cứu thực trạng và giải pháp phát triển sản xuất chè của hộ nông dân vùng chè đặc sản phía tây thành phố thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 155 trang )

ĐẠI HỌC THÁ I NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN THANH HẢI

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT
TRIỂN SẢN XUẤT CHÈ CỦA HỘ NÔNG DÂN VÙNG
CHÈ ĐẶC SẢN PHÍA TÂY THÀNH PHỐ THÁI
NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁ I NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN THANH HẢI

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT
TRIỂN SẢN XUẤT CHÈ CỦA HỘ NÔNG DÂN VÙNG
CHÈ ĐẶC SẢN PHÍA TÂY THÀNH PHỐ THÁI
NGUYÊN
Ngành: Phát triển nông thôn
Mã số: 60.62.01.16

LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS ĐINH NGỌC LAN

CHỮ KÝ
KHOA CHUYÊN MÔN

CHỮ KÝ
GI ÁO VI ÊN HƯỚNG DẪN

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
"Nghiên cứu thực trạng và giải pháp phát
triển sản xuất chè của các hộ nông dân vùng chè đặc sản phía Tây thành
phố Thái Nguyên"

.
Tác giả đề tài

Trần Thanh Hải


ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng Quản lý Đào tạo sau

đại học cũng như các khoa chuyên môn, phòng ban của Trường Đại học Nông
Lâm đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên
cứu tại trường. Để hoàn thành nội dung đề tài "Nghiên cứu thực trạng
và giải pháp phát triển sản xuất chè của các hộ nông dân vùng chè đặc
sản phía Tây thành phố Thái Nguyên”, ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản
thân, tôi luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS - TS. Đinh Ngọc Lan,
người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thành
đề tài này.
Trong quá trình làm việc, xin trân trọng cảm ơn sự tạo điều kiện giúp
đỡ của UBND thành phố Thái Nguyên, các phòng, ban, đơn vị của thành
phố: Phòng Kinh tế, Chi cục Thống kê, phòng Tài Nguyên và Môi trường,
phòng Lao động - Thương binh & Xã hội; Đảng ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ và
các đoàn thể chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội các xã Tân Cương, Phúc
Xuân, Phúc Trìu đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc thu thập số
liệu thứ cấp, sơ cấp và các thông tn hữu ích phục vụ nghiên cứu. Xin cảm ơn
gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá
trình thực hiện đề tài tốt nghiệp.
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 10 năm 2014
Tác giả

Trần Thanh Hải


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................................iii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................vi DANH
MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................vii DANH
MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ ...........................................................................ix MỞ ĐẦU

......................................................................................................................... 1
1.
Tính
cấp
thiết
tài............................................................................................. 1

của

đề

2.
Mục
têu
của
..................................................................................................... 3

đề

tài

2.1.
Mục
tiêu
....................................................................................................... 3


chung

2.2.
Mục
tiêu
cụ
....................................................................................................... 3

thể

3. Ý nghĩa của đề tài.......................................................................................................
3
3.1. Ý nghĩa trong học tập .............................................................................................
3
3.2. Ý nghĩa trong thực tễn...........................................................................................
3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................... 5

1.1. Cơ sở lý luận............................................................................................................
5
1.1.1.
Đặc
điểm
của
chè.......................................................................................... 5
1.1.2. Vai trò của cây
.............................................12

chè


đối

với

đời

sống

cây
con

người

1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất và kinh doanh chè
...............................14
1.2.

sở
thực
......................................................................................................21

tễn


4

1.2.1. Tình hình sản xuất
..............................................21




1.2.2. Tình hình sản xuất,
..................................................26

têu
têu

thụ

chè

thụ

chè

trên


thế
Việt

giới
Nam

Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......34

2.1.
Đối
tượng


phạm
cứu......................................................................34

vi

2.1.1.
Đối
tượng
cứu........................................................................................34

nghiên

2.1.2.
Phạm
vi
nghiên
...........................................................................................34
2.2.
Địa
điểm

thời
cứu.......................................................34

gian

tến

nghiên


cứu
hành

nghiên


4

2.2.1. Địa điểm tến hành nghiên
cứu.........................................................................34
2.2.2. Thời gian tiến hành nghiên
cứu........................................................................34
2.3. Nội dung nghiên cứu
............................................................................................35
2.3.1. Câu hỏi nghiên
cứu............................................................................................35
2.3.2. Nội dung nghiên cứu
.........................................................................................35
2.4. Phương pháp nghiên cứu
.....................................................................................35
2.4.1. Phương pháp chọn mẫu điều
tra.......................................................................35
2.4.2. Phương pháp điều tra thu thập thông tin
.........................................................36
2.4.3. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu
...............................................................37
2.4.4. Phương pháp so
sánh.........................................................................................38
2.5. Hệ thống các chỉ têu phân
tch............................................................................38

2.5.1 . Các chỉ têu phản ánh tình hình sản xuất của
hộ............................................38
2.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất chè
.......................................39
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................................41

3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của vùng chè đặc
sản phía Tây thành phố Thái Nguyên ............................................................41
3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự
nhiên.............................................................................41
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của vùng chè đặc sản phía Tây thành phố
Thái Nguyên
........................................................................................................43


5

3.2. Thực trạng phát triển sản xuất chè của vùng chè đặc sản phía Tây thành
phố Thái
Nguyên.................................................................................................51
3.2.1. Tình hình sản xuất chè của vùng chè đặc sản phía Tây thành phố
Thái Nguyên ......................................................................................................52
3.2.2. Tình hình sản xuất, chế biến và têu thụ chè tại các xã nghiên cứu
..............54
3.2.3. Một số khó khăn, thuận lợi, cơ hội và thách thức của các hộ nông
dân sản xuất chè
.................................................................................................70
3.3. Đánh giá chung về phát triển vùng chè đặc sản phía Tây thành phố
Thái Nguyên .......................................................................................................73



6

3.3.1. Những mặt đạt
được:.........................................................................................73
3.3.2. Những mặt còn hạn chế
....................................................................................74
3.3.3. Nguyên nhân ảnh hưởng
...................................................................................75
3.4. Một số giải pháp nhằm phát triển sản xuất chè của các hộ nông dân vùng
chè đặc sản phía Tây thành phố Thái Nguyên
.................................................75
3.4.1. Quy hoạch vùng sản xuất chè đặc sản phía Tây thành phố Thái
Nguyên......75
3.4.2. Cơ cấu giống và kế hoạch mở rộng diện tích, năng suất chất lượng chè
và sản xuất chè nguyên
liệu................................................................................76
3.4.3. Nâng cao chất lượng sản phẩm chè, xây dựng hệ thống quản lý, kiểm
tra giám sát đánh giá chất lượng chè
.................................................................78
3.4.4. Tăng cường hoạt động thông tn thị trường và xúc tến thương mại để
têu thụ sản phẩm
chè..........................................................................................79
3.4.5. Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật ở vùng chè
............................81
3.4.6. Giải pháp về các chính sách phát triển vùng chè đặc sản phía Tây
thành phố Thái Nguyên
......................................................................................81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................86


1. Kết luận
.....................................................................................................................86
2. Kiến nghị...................................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................90
PHỤ LỤC ......................................................................................................................94


7

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQ

: Bình quân

CNXH

: Chủ nghĩa xã hội

CNH - HĐH

: Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

ĐVT

: Đơn vị tính

đ

: Đơn vị tính đồng Việt Nam


HTX

: Hợp tác xã

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KD

: Kinh doanh



: Lao động

LĐNN

: Lao động nông nghiệp

NN&PTNT

: Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NLNTS

: Nông lâm nghiệp thuỷ sản

SL


: Số lượng

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

SP

: Sản phẩm Tr.đồng

: Triệu đồng UBND

: Uỷ

ban nhân dân
WTO

: Tổ chức thương mại thế giới

XDCB

: Xây dựng cơ bản


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Diện tích, năng suất, sản lượng chè thế giới qua các thời kỳ từ
1962 - 2012 ..................................................................................... 22
Bảng 1.2: Sản lượng chè thế giới qua các năm từ 2009 - 2013. ..................... 23

Bảng 1.3. Diện tích, năng suất, sản lượng chè năm 2013 của một số nước
trên thế giới ..................................................................................... 24
Bảng 1.4: Diện tch, năng suất, sản lượng chè Việt Nam từ năm 2010 - 2013.....
27
Bảng 1.5: Sản lượng chè xuất khẩu của một số quốc gia tháng 01/2013……... 29
Bảng 3.1: Kết quả sản xuất ngành nông nghiệp ở vùng chè đặc sản phía
Tây thành phố năm 2011 - 2013 ..................................................... 45
Bảng 3.2: Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chủ yếu năm
2011 - 2013 ..................................................................................... 46
Bảng 3.3: Kết quả sản xuất các ngành kinh tế năm 2011 - 2013 .................... 48
Bảng 3.4: Tình hình giàu, nghèo ở các xã vùng chè đặc sản phía Tây thành
phố năm 2011 - 2013 .......................................................................
50
Bảng 3.5: Diện tích chè vùng chè đặc sản phía Tây thành phố năm 2013 ..... 52
Bảng 3.6: Diện tch, năng suất, sản lượng chè kinh doanh vùng chè đặc
sản phía Tây thành phố năm 2013 .................................................. 54
Bảng 3.7: Phân loại hộ của 03 xã vùng nghiên cứu ........................................ 54
Bảng 3.8: Tổng thu từ trồng trọt bình quân hộ sản xuất chè ..........................
55
Bảng 3.9: Hình thức chế biến chè của vùng chè đặc sản phía Tây thành phố ......
60
Bảng 3.10: Ý kiến của hộ nông dân về những hạn chế trong chế biến........... 61
Bảng 3.11: Hình thái têu thụ chè của vùng chè đặc sản phía Tây thành phố ....
63
Bảng 3.12: Hình thức, sản phẩm têu thụ sản phẩm chè của vùng chè đặc
sản phía Tây thành phố ................................................................... 65


vii
Bảng 3.13: Chi phí sản xuất bình quân của hộ nông dân trên 01 ha chè năm

2013 .... 67
Bảng 3.14: Kết quả và hiệu quả sản xuất 01ha chè của vùng chè đặc sản
phía Tây thành phố năm 2012 - 2013 .............................................
69


8

Bảng 3.15: Các yếu tố tác động đến sản xuất chè của người dân các xã
phía Tây thành phố.......................................................................... 71
Bảng 3.16: Nguyện vọng của người dân về chính sách của Nhà nước .......... 72
Bảng 3.17: Kế hoạch trồng mới diện tch chè giai đoạn 2013 - 2016 tại
vùng chè đặc sản phía Tây thành phố .............................................
77
Bảng 3.18: Kế hoạch trồng phục hồi diện tch chè giai đoạn 2013 - 2016
tại vùng chè đặc sản phía Tây thành phố ........................................ 78


9

DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ

Hình 3.1: Tổng thu từ trồng trọt của các hộ trồng chè các xã phía Tây
thành phố năm 2013 ......................................................................
55
Sơ đồ 3.1. Quy trình chế biến chè xanh bằng phương pháp thủ công ............
56
Sơ đồ 3.2. Quy trình chế biến chè xanh bằng thiết bị cơ giới ..........................
56
Sơ đồ 3.3: Các hình thức tiêu thụ chè ............................................................. 62



1


2

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chè là loại cây trồng đặc sản có giá trị tiêu dùng và xuất khẩu cao. Việt
Nam là một trong một số ít nước trên thế giới có điều kiện thiên nhiên và
truyền thống sản xuất chè. Từ năm 2005, Việt Nam đã đứng trong hàng
ngũ
05 nước sản xuất và xuất khẩu chè hàng đầu thế giới, tuy nhiên trên thị
trường thế giới đã xuất hiện nguồn cung vượt yêu
, giá thành còn cao lại đối mặt với sự canh
tranh khốc liệt của các nước sản xuất hàng đầu như Trung Quốc, Ấn Độ, Sri
Lanka…đò

, hạ giá thành sản phẩm chè Việt Nam

là điều kiện sống còn để phát triển. Việt Nam là một nước có điều kiện tự
nhiên thích hợp cho cây chè phát triển. Chè có lịch sử phát triển trên 4000
năm, cây chè ở Việt Nam cho năng suất, sản lượng tương đối ổn định và có
giá trị kinh tế, tạo nhiều việc làm cũng như thu nhập cho người lao động,
đặc biệt là các tỉnh trung du và miền núi. Với ưu thế là một cây công nghiệp
dễ khai thác, nguồn sản phẩm đang có nhu cầu lớn về xuất khẩu cũng
như têu dùng trong nước, cây chè được coi là cây trồng mũi nhọn, một thế
mạnh của khu vực trung du và miền núi. [2]
Thái Nguyên là một tỉnh trung du miền núi bắc bộ, nơi có địa hình, khí

hậu và thổ nhưỡng phù hợp với một số cây công nghiệp dài ngày, mang lại
hiệu quả thiết thực trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông
thôn và xây dựng nông thôn mới của tỉnh. Một trong những cây công nghiệp
dài ngày mang lại hiệu quả kinh tế cao và đã được khẳng định bằng thương
hiệu và chỉ dẫn địa lý là cây Chè với thương hiệu Chè Tân Cương của thành
phố Thái Nguyên nổi tiểng trong và ngoài nước.


3

Cùng với một số cây công nghiệp, Chè là cây công nghiệp dài ngày có
nguồn gốc ở vùng nhiệt đới và á nhiệt đới, là cây trồng xuất hiện từ lâu đời,
được


trồng khá phổ biến trên thế giới. Đặc biệt là một số quốc gia khu vực châu Á
như Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam...Nước chè là thức uống tốt, rẻ tền
hơn cà phê, ca cao, có tác dụng giải khát, chống lạnh, khắc phục sự mệt mỏi
của cơ thể, kích thích hoạt động của hệ thần kinh, hệ têu hoá và chữa được
một số bệnh đường ruột. Đặc biệt chất Tanin trong chè có khả năng hút chất
phóng xạ [5], do đó nó còn chống được một số bệnh do các chất phóng xạ gây
ra. Chính vì các đặc tnh ưu việt trên, chè đã trở thành sản phẩm đồ uống phổ
thông trên toàn thế giới. Hiện nay đã có trên 40 nước trên thế giới sản xuất
chè, trong khi có trên 200 nước têu thụ chè. Đây chính là một lợi thế tạo điều
kiện cho việc sản xuất chè ngày càng phát triển [9].
Thành phố Thái Nguyên nằm ở trung tâm tỉnh Thái Nguyên, là trung
tâm chính trị, kinh tế, văn hoá - xã hội của tỉnh Thái Nguyên và vùng Việt
Bắc, là thành phố trung du, miền núi Bắc Bộ, có vị trí thuận lợi, quan trọng
trong việc phát triển Kinh tế - Xã hội của tỉnh Thái Nguyên và các tỉnh miền
núi phía Bắc, được thiên nhiên ưu đãi một hệ thống đất đai và điều kiện

khí hậu thời tiết khá thích hợp cho việc phát triển cây chè. So với các huyện
trong tỉnh, thành phố có diện tích chè khá lớn được phân bố chủ yếu ở các xã
phía Tây, với vùng trọng điểm là các xã: Tân Cương, Phúc Trìu, Phúc
Xuân. Hiện nay, cây chè đã trở thành một trong những cây trồng mũi
nhọn góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cải thiện đời sống nhân dân.
Trong nhiều năm qua, sản xuất chè của thành phố đã có bước
phát triển, song kết quả sản xuất chè còn chưa cao so với tềm năng và còn
nhiều vấn đề cần phải xem xét, giải quyết. Xuất phát từ yêu cầu đó tôi lựa
chọn đề tài: "Nghiên cứu thực trạng và giải pháp phát triển sản xuất chè
của các hộ nông dân vùng chè đặc sản phía Tây thành phố Thái Nguyên"
làm đề tài nghiên cứu nhằm góp phần thiết thực triển khai chiến lược phát
triển nông nghiệp, nông thôn của Đảng và Nhà nước trên địa bàn thành phố
Thái Nguyên.


2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng và giải pháp phát triển sản xuất chè của các
hộ nông dân vùng chè đặc sản phía Tây thành phố Thái Nguyên, vai trò của
sản xuất chè đối với quá trình phát triển kinh tế của tỉnh, những tồn tại của
sản xuất chè, từ đó đề xuất giải pháp p hát triển vùng chè đặc sản phía Tây
thành phố Thái Nguyên góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp,
nông thôn của thành phố.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích được tình hình sản xuất, chế biến, tiêu thụ chè của các hộ
nông dân ở vùng chè đặc sản phía Tây thành phố Thái Nguyên,.
- Đánh giá được hiệu quả kinh tế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh chè
của các hộ nông dân trong các xã vùng chè đặc sản của thành phố Thái
Nguyên.
- Đánh giá được những mặt đạt được và hạn chế trong sản xuất và

kinh doanh chè của các hộ nông dân tại các xã vùng chè đặc sản của
thành phố Thái Nguyên.
- Đưa ra được định hướng, đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng
cao hiệu quả phát triển vùng chè đặc sản phía Tây thành phố Thái
Nguyên trong những năm tới.
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa trong học tập
Nghiên cứu đề tài này giúp tôi có cơ hội được vận dụng những kiến thức
đã học vào trong thực tiễn, được học hỏi và tích lũy những kinh nghiệm, nâng
cao năng lực chuyên môn để phục vụ cho công việc sau này. Ngoài ra nó còn
là tài liệu tham khảo cho các sinh viên trong trường.
3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn


Đề tài sẽ giúp cho các hộ nông dân trồng chè nhận thấy được tình hình
sản xuất kinh doanh chè của họ, so sánh hiệu quả kinh tế từ cây chè với các
cây trồng


khác để lựa chọn cho nhân rộng sản xuất chè. Từ đó giúp họ đưa ra các biện
pháp, cách khắc phục các mặt bất lợi, phát huy những mặt thuận lợi nhằm đạt
hiệu quả kinh tế cao hơn. Đồng thời giúp nâng cao giá trị kinh tế cho cây chè ở
các xã nói riêng và các vùng chè khác nói chung, liên kết chặt chẽ giữa các
khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh chè.



Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận

1.1.1. Đặc điểm của cây chè
1.1.1.1. Nguồn gốc
Xác định nguồn gốc của cây chè là một vấn đề phức tạp, cho đến nay có
nhiều quan điểm khác nhau về nguồn gốc của cây chè dựa trên những cơ
sở về lịch sử, khảo cổ học và thực vật học. Một số quan điểm được nhiều
người công nhận nhất là:
- Cây chè có nguồn gốc ở Vân Nam - Trung Quốc: Nhiều công trình
nghiên cứu, khảo sát trước đây cho rằng nguồn gốc của cây chè là ở Vân Nam
- Trung Quốc, nơi có khí hậu ẩm ướt và ấm. Theo các tài liệu của Trung Quốc
thì cách đây trên 4000 năm người trung Quốc đã biết dùng chè làm dược liệu
và sau đó để uống. Theo Daraselia (Gruzia) năm 1989 thì các nhà khoa học
Trung Quốc như Schenpen, Jaiding...đã giải thích sự phân bố của cây chè mẹ
ở Trung Quốc như sau: tỉnh Vân Nam là nơi bắt đầu hàng loạt các con sông
lớn đổ về những con sông ở Việt Nam, Lào, Campuchia, Mianma. Đầu tên
cây chè được mọc ở Vân Nam, sau đó hạt chè di chuyển theo dòng nước đến
các nước nói trên và sau đó lan dần ra các nơi khác. Cũng theo Daraselia thì
một luận điểm nữa có cơ sở khoa học là dựa theo học thuyết “Trung tâm
khởi nguyên cây trồng” của Vaviop thì cây chè có nguồn gốc ở Trung Quốc,
nó phân bố ở các khu vực phía Đông, Nam, Đông Nam men theo cao
nguyên Tây Tạng.
- Cây chè có nguồn gốc ở vùng Atxam (Ấn Độ): Năm 1823, R.Bruse đã
phát hiện những cây chè dại lá to ở vùng Atxam, từ đó các tác giả người Anh
cho rằng: nguyên sản của cây chè là ở vùng Atxam chứ không phải ở Vân
Nam - Trung Quốc.
- Cây chè có nguồn gốc ở Việt Nam: Những công trình nghiên cứu của
Đjemukhatze (1961 - 1976) về phức catechin của lá chè từ các nguồn gốc


khác nhau, so sánh về thành phần các chất catechin giữa các loại chè được
trồng trọt và chè mọc hoang dại đã nêu lên luận điểm về sự tiến hóa sinh

hóa của cây chè, trên cơ sở đó xác định nguồn gốc của cây chè. Đjemukhatze
kết luận rằng những cây chè mọc hoang dại từ cổ xưa, tổng hợp chủ
yếu là epicatechin và epicatechin galat. Ở chúng khả năng tổng hợp
epigalocatechin và các galat của nó để tạo galocatechin chậm hơn. Nghiên
cứu các cây chè dại ở Việt Nam cho thấy chúng chủ yếu là tổng hợp
epicatechin và epicatechin galat (chiếm 70% tổng số các loại catechin). Khi di
thực các cây chè dại này lên phía Bắc với các điều kiện khí hậu khắc ngiệt hơn,
chúng sẽ thích hợp dần với các điều kiện sinh thái bằng cách có thành phần
catechin phức tạp hơn, cùng với tạo thành epigalocatechin và các galat của
nó. Điều đó có nghĩa là sự trao đổi chất ở đây hướng về phía tăng cường quá
trình hidroxil hóa và galil hóa.
Từ những biến đổi sinh hóa này của lá cây chè dại và cây chè được trồng
trọt, chăm sóc cho phép đi tới một kết luận mới là nguồn gốc của cây
chè chính là ở Việt Nam.
Tuy có sự khác nhau từ những quan điểm trên nhưng đều có sự thống
nhất rằng cây chè có nguồn gốc từ châu Á, nơi có điều kiện khí hậu nóng, ẩm.
1.1.1.2. Phân loại
Tên cây chè do Line xác định năm 1873 đã trải qua nhiều tranh luận,
cuối cùng đã thống nhất tên khoa học của cây chè là Camellia sinensis (L) O.
Kuntze và nằm trong hệ thống phân loại thực vật sau đây:
Ngành Hạt kín

Angiospermae

Lớp

Song tử điệp

Dicotyledonae


Bộ

Chè

Theales

Họ

Chè

Theaceae

Chi

Chè

Camellia (thea)

Loài

Camellia

Sinensis

Có nhiều bảng phân loại chè nhưng bảng phân loại được nhiều người
công nhận nhất là bảng của Conhen Stuart (1919) đã chia Camellia sinensis L.
Làm 4 thứ chè chính:


+ Chè Trung Quốc lá nhỏ: phân bố chủ yếu ở miền Đông, Đông Nam

Trung Quốc, Nhật Bản. Ở Việt Nam loại chè này có thể tìm thấy ở Lạng Sơn,
Phú Hộ (Phú Thọ).
+ Chè Trung Quốc lá to: nguyên sản loại chè này ở Vân Nam, Tứ
Xuyên (Trung Quốc). Ở Việt Nam, chè này được phân bố nhiều ở vùng trung
du: Phú Thọ,Thái Nguyên, Bắc Giang... do được trồng nhiều ở trung du nên
chè này còn có tên gọi là chè Trung Du.
+ Chè Shan: Nguyên sản của loại chè này là ở Vân Nam - Trung Quốc,
Mianma. Ở nước ta, chè Shan được trồng nhiều ở vùng Tây Bắc, vùng Tây
Nguyên (Lâm Đồng) với các giống khác nhau như Shan Mộc Châu, Shan Tham
vè... đều cho năng suất khá, từ 7 - 8 tấn/ha.
+ Chè Ấn Độ: được trồng nhiều ở Ấn Độ, Mianma. Ở nước ta, loại chè
này được trồng nhiều ở Nam Yên Bái, Phú Thọ, Tuyên Quang, Thái Nguyên
với giống chè chủ yếu là PH1.
1.1.1.3. Đặc điểm hình thái
- Thân và cành: Cây chè có thân thẳng và tròn, phân nhánh liên tục
thành một hệ thống cành và chồi. Tùy theo chiều cao và độ lớn nhỏ của
thân và cành mà chia thành 3 loại: cây bụi, cây gỗ nhỏ và cây gỗ vừa. Đối với
loại cây bụi, điển hình là các giống chè Trung Quốc và Liên Xô cũ không có
thân chính rõ rệt, mọc tự nhiên có độ cao 2 - 3 m, tán nhỏ >1m, gồm
nhiều cành nhỏ gần bằng nhau, phân cành thấp. Loại cây gỗ nhỏ có thân
chính tương đối rõ rệt, để mọc tự nhiên cao độ 6 - 10m, tán to 2 - 3m, gồm
nhiều cành to nhỏ khác nhau rõ, độ phân cành cao hơn cổ rễ xa mặt đất
trên dưới 1m. Loại cây gỗ lớn có thân cây to lớn, mọc tự nhiên cao 10 - 15m,
tán cây rộng tới 5 - 6m, gồm các cành to lớn và độ phân cành xa mặt đất
hàng mét. Thân, cành, bộ lá tạo thành tán cây chè để mọc tự nhiên có dạng
vòm đều. Tán lá là một trong những tiêu chuẩn để chọn giống chè nếu tán
to, rộng, điểm sinh trưởng nhiều. Trong sản xuất phải đốn tạo hình tán to,
mâm xôi vừa tầm hái chè để dễ thu



×